BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
TỐNG THỊ MINH THƯƠNG
PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------
TỐNG THỊ MINH THƢƠNG
PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HOÀNG ĐỨC
Thành phố Hồ Chí Minh – năm 2014
LỜI CAM ĐOAN
********
Tôi xin cam đoan luận văn cao học kinh tế với đề tài “Phát triển nghiệp vụ
bao thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam” do tôi
thực hiện, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Hoàng Đức, số liệu nêu trong luận văn
này đƣợc thu thập từ nguồn thực tế, đƣợc công bố trên các báo cáo của các cơ quan
nhà nƣớc; đƣợc đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Các giải
pháp, kiến nghị là của cá nhân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
Ngƣời cam đoan
Tống Thị Minh Thƣơng
năm 2014
MỤC LỤC
------o0o-----TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 01
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BAO THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ......................................................................................................... 03
1.1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán...................................... 03
1.1.1. Lịch sử hình thành bao thanh toán ....................................................... 03
1.1.2. Khái niệm bao thanh toán .................................................................... 03
1.1.2.1. Theo Quan điểm của FCI ............................................................ 03
1.1.2.2. Theo Công ƣớc bao thanh toán UNIDROIT năm 1988 .............. 04
1.1.2.3. Theo Quyết định số 1096/2004/QĐ – NHNN của Ngân hàng Nhà
nƣớc năm 2004 ......................................................................................... 04
1.1.3. Chức năng của bao thanh toán ............................................................. 05
1.1.3.1. Chức năng tài trợ vốn .................................................................. 05
1.1.3.2. Chức năng quản lý sổ sách khoản phải thu ................................. 05
1.1.3.3. Chức năng thu nợ các khoản phải thu ......................................... 05
1.1.3.4. Chức năng bảo hiểm rủi ro trong thanh toán ............................... 05
1.1.4. Các loại hình bao thanh toán ................................................................ 06
1.1.4.1. Phân loại theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán ...................... 06
1.1.4.2. Phân loại theo phạm vi thực hiện ................................................ 06
1.1.4.3. Phân loại theo phƣơng thức thực hiện bao thanh toán ................ 07
1.1.4.4. Căn cứ vào cách thức thực hiện................................................... 07
1.1.5. Quy trình thực hiện bao thanh toán ...................................................... 08
1.1.5.1. Hệ thống một đơn vị bao thanh toán ........................................... 08
1.1.5.2. Hệ thống hai đơn vị bao thanh toán............................................. 09
1.1.6. So sánh bao thanh toán với các hình thức tín dụng khác ..................... 10
1.1.6.1. So sánh bao thanh toán với cho vay thông thƣờng...................... 10
1.1.6.2. So sánh bao thanh toán với tài trợ các khoản phải thu ................ 11
1.1.7. Tiện ích và rủi ro khi sử dụng nghiệp vụ bao thanh toán .................... 12
1.1.7.1. Tiện ích khi sử dụng nghiệp vụ bao thanh toán .......................... 12
1.1.7.2. Rủi ro khi thực hiện bao thanh toán ............................................ 14
1.2. Phát triển nghiệp vụ bao thanh toán của NHTM .......................................... 15
1.2.1. Khái niệm ............................................................................................. 15
1.2.2. Các chỉ tiêu xác định phát triển nghiệp vụ bao thanh toán .................. 15
1.2.2.1. Quy mô bao thanh toán................................................................ 15
1.2.2.2. Mức độ rủi ro ............................................................................... 16
1.2.2.3. Thị phần bao thanh toán .............................................................. 16
1.2.2.4. Nâng cao chất lƣợng nghiệp vụ bao thanh toán .......................... 17
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc triển khai nghiệp vụ bao thanh toán tại
NHTM ............................................................................................................ 17
1.2.3.1. Các yếu tố khách quan ................................................................. 17
1.2.3.2. Các yếu tố chủ quan .................................................................... 18
1.3. Kinh nghiệm về hoạt động bao thanh toán trên thế giới .............................. 19
1.3.1. Tình hình hoạt động bao thanh toán trên thế giới ................................ 19
1.3.2. Kinh nghiệm từ một số nƣớc trên thế giới ........................................... 21
1.3.1.1. Kinh nghiệm thành công của Mỹ ................................................ 21
1.3.1.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc ..................................................... 21
1.3.1.3. Kinh nghiệm của Nhật Bản ......................................................... 22
1.3.3. Bài học kinh nghiệm về bao thanh toán cho Việt Nam ....................... 22
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM ....................................................... 24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam......................... 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển........................................................... 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh .................................................. 25
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................. 25
2.2. Thực trạng hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam ..................................... 27
2.2.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 27
2.2.2. Khái quát về nghiệp vụ bao thanh toán đƣợc quy định tại Quyết định
số 1096/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 30/2008/QĐ-NHNN của Ngân
hàng Nhà nƣớc ............................................................................................... 28
2.2.2.1. Các điều kiện hoạt động bao thanh toán...................................... 28
2.2.2.2. Đối tƣợng thực hiện và sử dụng bao thanh toán .......................... 30
2.2.2.3. Đánh giá khuôn khổ pháp lý về nghiệp vụ bao thanh toán tại Việt
Nam .......................................................................................................... 31
2.2.3. Tình hình hoạt động bao thanh toán tại Việt Nam trong giai đoạn 2008
– 2013 ............................................................................................................. 32
2.3. Thực trạng hoạt động nghiệp vụ bao thanh toán của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam ..................................................................................... 36
2.3.1. Tổ chức thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam ............................................................................... 36
2.3.1.1. Đối tƣợng khách hàng và thị trƣờng............................................ 36
2.3.1.2. Sản phẩm bao thanh toán ............................................................. 37
2.3.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ phận bao thanh toán của VCB ....................... 37
2.3.1.4. Quy trình thực hiện giao dịch ...................................................... 39
2.3.1.5. Biểu phí dịch vụ, lãi suất bao thanh toán .................................... 41
2.3.2. Phân tích thực trạng hoạt động bao thanh toán của Ngân hàng TMCP
Ngoại Thƣơng Việt Nam ............................................................................... 43
2.3.2.1. Quy mô bao thanh toán của VCB ................................................ 43
2.3.2.2. Mức độ rủi ro trong nghiệp vụ bao thanh toán của VCB ............ 51
2.3.3. Đánh giá việc thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.................................................................... 52
2.3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................... 52
2.3.3.2. Hạn chế còn tồn tại ...................................................................... 53
2.3.3.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế ..................................................... 55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ BAO THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM .......................................... 63
3.1. Triển vọng phát triển nghiệp vụ bao thanh toán tại Việt Nam ..................... 63
3.2. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam đến
năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 .................................................................. 63
3.2.1. Định hƣớng phát triển chung ............................................................... 63
3.2.2. Định hƣớng phát triển nghiệp vụ bao thanh toán ................................. 64
3.3. Giải pháp phát triển nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thƣơng Việt Nam ................................................................................................ 65
3.3.1. Xây dựng sản phẩm phù hợp và chiến lƣợc marketing ....................... 65
3.3.2. Chính sách giá và phí hợp lý ................................................................ 69
3.3.3. Quản lý rủi ro tốt nhất .......................................................................... 69
3.3.4. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng .......................................... 73
3.3.5. Nâng cao chất lƣợng cán bộ kinh doanh về dịch vụ bao thanh toán.... 73
3.3.6. Cải thiện và nâng cao mức độ hiện đại hóa công nghệ ........................ 75
3.3.7. Mở rộng quan hệ đại lý ........................................................................ 75
3.4. Kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam và các cơ
quan hữu quan...................................................................................................... 77
3.4.1. Đối với Chính phủ ................................................................................ 77
3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................. 80
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.......................................................................................... 83
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
VIẾT TẮT
NGUYÊN VĂN
BTT
Bao thanh toán
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
NHTM
Ngân hàng thƣơng mại
NK
Nhập khẩu
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
VIẾT TẮT
NGUYÊN VĂN
TIẾNG ANH
ACB
Asia
TIẾNG VIỆT
Commercial NHTM CP Á Châu
Bank
CIC
Credit Information Trung tâm thông
Center
D/A
tin tín dụng
Document
against Chấp nhận thanh
Acceptant
toán đổi lấy chứng
từ
D/P
Document
Payment
against Thanh toán đổi lấy
chứng từ
EUR
EURO
Eximbank
Vietnam
Đồng Euro
Export NHTM CP Xuất
nhập khẩu
and Import bank
FCI
Chain Hiệp hội các nhà
Factors
International
bao
thanh
toán
quốc tế
GRIF
HSBC
General Rules for Các quy tắc chung
International
về bao thanh toán
Factoring
quốc tế
Hongkong
and Ngân hàng TNHH
Shanghai Banking một
IFG
thành
viên
Corporation
HSBC (Việt Nam)
International
Hiệp hội các nhà
Factors Group
cung ứng dịch vụ
bao
thanh
toán
quốc tế
L/C
Letter of Credit
Thƣ tín dụng
T/T
Telegraphic
Chuyển tiền bằng
transfer remittance
điện
UNCITRAL
United
Nations Công ƣớc Liên hợp
Commission
on quốc
về
việc
International Trade chuyển nhƣợng các
Law
khoản
phải
thu
trong thƣơng mại
quốc tế
UNIDROIT
International
Viện quốc tế về
Institute
for
Unification
the nhất thể hóa Pháp
of luật tƣ
Private Law
USD
United States dollar Đô la Mỹ
VCB
Joint
Vietcombank
Stock Ngân hàng thƣơng
Commercial Bank mại cổ phần Ngoại
for Foreign Trade thƣơng Việt Nam
of Vietnam
WTO
World
Organization
Trade Tổ chức Thƣơng
mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Doanh số bao thanh toán thế giới (2008 -2013)
Bảng 1.2: Doanh số bao thanh toán của các khu vực (2008 -2013)
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VCB (2008 – 2013)
Bảng 2.2: Bảng so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của VCB (2008 – 2013)
Bảng 2.3: Doanh số bao thanh toán Việt Nam (2008 – 2013)
Bảng 2.4: Doanh số bao thanh toán của một số quốc gia châu Á (2008 - 2013)
Bảng 2.5: Biểu phí cung ứng dịch vụ bao thanh toán của VCB (2008 – 2013)
Bảng 2.6: Doanh số bao thanh toán của VCB (2008 – 2013)
Bảng 2.7: Doanh số bao thanh toán XNK của VCB (2008 - 2013)
Bảng 2.8: Dƣ nợ bao thanh toán của VCB (2008 – 1013)
Bảng 2.9: Số lƣợng hồ sơ bao thanh toán của VCB (2008 – 1013)
Bảng 2.10: Doanh thu bao thanh toán của VCB (2008 – 1013)
Bảng 2.11: Nợ xấu bao thanh toán của VCB (2008 – 1013)
Bảng 2.12: Tỷ lệ phí bao thanh toán của VCB và một số NHTM (2008 – 2013)
Biểu đồ 1.1: Doanh số bao thanh toán theo khu vực năm 2013
Biểu đồ 2.1: Doanh số bao thanh toán Việt Nam (2008 -2013)
Biểu đồ 2.2: Doanh số bao thanh toán của VCB (2008 – 2013)
Biểu đồ 2.3: Dƣ nợ bao thanh toán của VCB (2008 – 2013)
Biểu đồ 2.4: Doanh thu bao thanh toán của VCB (2008 – 2013)
Sơ đồ 1.1: Quy trình bao thanh toán theo hệ thống một đơn vị BTT
Sơ đồ 1.2: Quy trình bao thanh toán theo hệ thống hai đơn vị BTT
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức bao thanh toán tại hội sở chính
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức bao thanh toán tại chi nhánh
Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện bao thanh toán trong nƣớc tại VCB
Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện bao thanh toán xuất khẩu tại VCB
Sơ đồ 2.5: Quy trình thực hiện bao thanh toán nhập khẩu tại VCB
Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, rất nhiều nước trên thế giới sử dụng dịch vụ bao thanh toán như
một giải pháp tối ưu thúc đẩy quá trình buôn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ diễn
ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Có thể thấy rằng nghiệp vụ bao thanh toán không còn quá xa lạ ở Việt Nam.
Với những đặc điểm và lợi ích riêng của nó đã trở thành vị cứu cánh cho vấn đề nợ
phát sinh và tình trạng nợ khó đòi cho doanh nghiệp, đồng thời là kênh huy động
vốn lưu động nhanh chóng cho doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp tăng khả năng
cạnh tranh trên thị trường. Do đó, bao thanh toán ngày càng được khẳng định và
công nhận rộng rãi, góp phần nâng cao tính cạnh tranh của các ngân hàng Việt Nam
so với các ngân hàng nước ngoài trong bối cảnh Việt Nam đã gia nhập WTO. Tuy
nhiên, bên cạnh những thành công nhất định, nghiệp vụ bao thanh toán khi triển
khai ở Việt Nam vẫn tồn tại những khó khăn, bất cập. Do vậy, việc tìm ra những
giải pháp nhằm thúc đẩy dịch vụ này là một vấn đề đáng để quan tâm.
Trước tình hình đó, tôi đã quyết định chọn đề tài luận văn: “Phát triển
nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt
Nam” với mong muốn thông qua luận văn của mình có thể giúp cho hoạt động bao
thanh toán của ngân hàng phát triển mạnh mẽ hơn cả về chất và lượng.
2. Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về nghiệp vụ bao thanh toán,
kinh nghiệm, bài học của các nước trên thế giới đã áp dụng nghiệp vụ này làm cơ sở
để phân tích thực trạng và đánh giá hoạt động nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam. Qua đó, luận văn đưa ra các
giải pháp để phát triển nghiệp vụ này tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
Thương Việt Nam.
Trang 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Nghiệp vụ bao thanh toán Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương
Việt Nam trong giai đoạn từ 2008 đến 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu cơ bản được vận dụng để thực hiện đề tài
nghiên cứu bao gồm: phương pháp thống kê, phân tích, so sánh và khảo sát thực tế.
5. Nội dung kết cấu của luận văn
Chương 1: Tổng quan về bao thanh toán của Ngân hàng thương mại. Trong
chương này đề cập đến những lý luận chung nhất về nghiệp vụ bao thanh toán và
khái quát hoạt động của dịch vụ này ở một số nước trên thế giới.
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam. Chương này nêu lên thực trạng hoạt động của bao thanh toán tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, những thành tựu đạt được, những khó
khăn tồn tại cần khắc phục.
Chương 3: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bao thanh toán tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam. Trong chương này, từ những lý luận và thực tiễn
đã nêu tại chương 1 và chương 2, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển nghiệp
vụ bao thanh toán tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.
Trang 3
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ BAO THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ bao thanh toán
1.1.1. Lịch sử hình thành bao thanh toán
Hoạt động bao thanh toán đã được hình thành từ thời trung cổ khi phát sinh
các khoản nợ từ các hoạt động mua bán. Vào thế kỷ XIII, bao thanh toán đã được sử
dụng như một công cụ để tạm ứng tiền bán hàng theo hóa đơn trong thời gian chờ
đợi bên mua thanh toán, sau khi bên bán đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Đến thế kỷ
XVII, bao thanh toán chính thức ra đời ở Anh và được các tổ chức tài chính ở châu
Âu thực hiện rộng rãi vào thế kỷ XIX. Bao thanh toán đã được ngày càng nhiều
quốc gia nghiên cứu và ứng dụng. Đến những năm 1970, bao thanh toán đã được áp
dụng rộng rãi trên toàn cầu.
Do đó, có thể khẳng định rằng cơ sở ra đời của bao thanh toán chính là các
khoản phải thu phát sinh trong quan hệ thương mại giữa các bên. Chỉ khi đã phát
sinh hoặc sẽ phát sinh các khoản phải thu giữa bên mua và bên bán thì bao thanh
toán mới có thể ra đời. Trên thế giới, bao thanh toán là một trong những hình thức
cấp tín dụng có lịch sử phát triển lâu đời. Nhưng ở Việt Nam nghiệp vụ bao thanh
toán chỉ bắt đầu triển khai thực hiện ở một số Ngân hàng vào năm 2005. Cho đến
nay, bao thanh toán vẫn là một hình thức cấp tín dụng khá mới mẻ với cả ngân hàng
lẫn khách hàng ở Việt Nam.
1.1.2. Khái niệm bao thanh toán
1.1.2.1. Theo Quan điểm của FCI
Theo Hiệp hội Bao thanh toán quốc tế (FCI), bao thanh toán là một dịch vụ
tài chính trọn gói, kết hợp việc tài trợ vốn lưu động, phòng ngừa rủi ro tín dụng,
theo dõi công nợ và thu hồi nợ. Đó là thỏa thuận giữa đơn vị bao thanh toán và
người bán, trong đó đơn vị bao thanh toán sẽ mua lại khoản phải thu của người bán,
thường là không truy đòi, đồng thời có trách nhiệm đảm bảo khả năng chi trả của
Trang 4
người mua. Nếu người mua phá sản hay mất khả năng chi trả vì những lý do tín
dụng thì đơn vị bao thanh toán sẽ thay người mua trả tiền cho người bán.
Theo quy tắc chung về bao thanh toán quốc tế GRIF (General Rules for
International Factoring phiên bản năm 2010, chương 1, điều 1), bao thanh toán là
hợp đồng, theo đó nhà cung cấp sẽ chuyển nhượng các khoản phải thu (hay một
phần của các khoản phải thu) cho một đơn vị bao thanh toán, có thể vì hoặc không
vì mục đích tài trợ, để thực hiện ít nhất một trong các chức năng sau: Theo dõi,
quản lý sổ sách các khoản phải thu; thu hộ các khoản phải thu; bảo đảm rủi ro nợ
xấu cho người bán.
1.1.2.2. Theo Công ước bao thanh toán UNIDROIT năm 1988
Điều 2, Chương 1 Công ước UNIDROIT về bao thanh toán quốc tế
(UNIDROIT Convention on International Factoring): bao thanh toán là một dạng tài
trợ bằng việc mua bán các khoản nợ ngắn hạn trong giao dịch thương mại giữa tổ
chức tài trợ và bên cung ứng, theo đó tổ chức tài trợ thực hiện tối thiểu hai trong số
các chức năng sau: Tài trợ bên cung ứng gồm cho vay và ứng trước tiền, quản lý sổ
sách liên quan đến các khoản phải thu, thu nợ các khoản phải thu, bảo đảm rủi ro
không thanh toán của bên khách hàng.
1.1.2.3. Theo Quyết định số 1096/2004/QĐ – NHNN của Ngân hàng Nhà
nước năm 2004
Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên
bán hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng
hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán
hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Nói tóm lại, bao thanh toán được hiểu là sự chuyển nhượng các khoản phải
thu của người mua hàng (con nợ) từ người bán hàng (chủ nợ cũ) sang đơn vị bao
thanh toán (chủ nợ mới). Đơn vị bao thanh toán đảm bảo việc thu nợ, tránh các rủi
ro không trả nợ hoặc không có khả năng trả nợ của người mua. Đơn vị bao thanh
toán có thể trả trước toàn bộ hay một phần các khoản nợ của người mua cùng với
Trang 5
một khoản hoa hồng tài trợ và phí thu nợ. Mọi rủi ro không thu được tiền hàng đều
do người tài trợ gánh chịu.
Ngoài ra, nghiệp vụ bao thanh toán còn bao gồm một số dịch vụ như quản lý
khoản phải thu của khách hàng, cung cấp các thông tin kinh tế, tiền tệ, tín dụng và
thương mại nhằm tăng thu và giữ tốt quan hệ với khách hàng lâu dài.
1.1.3. Chức năng của nghiệp vụ bao thanh toán
1.1.3.1. Chức năng tài trợ vốn
Sau khi nhận được bộ chứng từ của người bán hàng, đơn vị bao thanh toán sẽ
ứng trước cho người bán một số tiền bằng tỷ lệ phần trăm xác định của giá trị khoản
phải thu (thường là 75%-85% giá trị khoản phải thu). Phần còn lại của giá trị khoản
phải thu sẽ được đơn vị bao thanh toán cam kết thanh toán cho người bán sau một
thời hạn thoả thuận, sau khi trừ đi các khoản phí dịch vụ tài chính và lãi tính trên số
tiền đã ứng trước.
1.1.3.2. Chức năng quản lý sổ sách khoản phải thu
Đơn vị bao thanh toán giữ toàn bộ sổ sách bán hàng của người bán, phụ trách
toàn bộ việc quản lý và theo dõi tiến độ thu nợ tiền bán hàng thay cho người bán
dựa trên bản sao tất cả các hoá đơn gửi đến người mua, theo dõi việc thanh toán tiền
hàng khi đến hạn.
1.1.3.3. Chức năng thu nợ các khoản phải thu
Với phương thức thanh toán trả chậm, người bán cho phép người mua chậm
thanh toán, sau khi họ đã nhận được hàng hoá. Điều này làm cho bên bán gặp
những khó khăn như: vừa phải theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh vừa phải tổ
chức hệ thống theo dõi thu nợ. Đơn vị bao thanh toán với chức năng thu hộ sẽ thay
người bán đi đòi nợ người mua. Nhờ đó, người bán có nhiều thời gian tập trung vào
sản xuất, kinh doanh.
1.1.3.4. Chức năng bảo hiểm rủi ro trong thanh toán
Trang 6
Trong hoạt động thương mại, người bán thường gặp nhiều khó khăn trong
việc liên lạc với người mua vì khoảng cách địa lý, ngôn ngữ, hệ thống pháp luật...
Từ đó khả năng rủi ro thanh toán ngày càng cao. Để hạn chế được rủi ro này, người
bán có thể bán các khoản phải thu của mình cho đơn vị bao thanh toán. Điều này có
nghĩa là người bán có thể chuyển giao các rủi ro thương mại của bên mua cho đơn
vị bao thanh toán dựa theo thoả thuận trong hợp đồng. Trường hợp bao thanh toán
miễn truy đòi, đơn vị bao thanh toán sẽ gánh chịu mọi rủi ro, trong khi đó người bán
không còn chịu trách nhiệm gì nữa.
1.1.4. Các loại hình bao thanh toán
1.1.4.1. Phân loại theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán
Bao thanh toán có truy đòi
Bao thanh toán có truy đòi là hình thức bao thanh toán, trong đó đơn vị bao
thanh toán có quyền truy đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên bán hàng khi bên mua
hàng không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu.
Bao thanh toán miễn truy đòi
Bao thanh toán miễn truy đòi là hình thức bao thanh toán, trong đó đơn vị
bao thanh toán chịu toàn bộ rủi ro khi bên mua hàng không có khả năng hoàn thành
nghĩa vụ thanh toán khoản phải thu.
Đơn vị bao thanh toán chỉ có quyền đòi lại số tiền đã ứng trước cho bên mua
hàng trong trường hợp bên mua từ chối thanh toán khoản phải thu do bên bán hàng
giao hàng không đúng hợp đồng hoặc vì lý do khác không liên quan đến khả năng
thanh toán của bên mua hàng.
1.1.4.2. Phân loại theo phạm vi thực hiện
Bao thanh toán trong nước (Bao thanh toán nội địa)
Bao thanh toán trong nước là hình thức cấp tín dụng của một ngân hàng
thương mại hay một công ty tài chính chuyên nghiệp cho bên bán hàng thông qua
việc mua lại các khoản thu phát sinh từ việc mua lại các khoản thu phát sinh từ việc
Trang 7
mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng hóa thỏa thuận trong hợp
đồng mua bán hàng hóa, trong đó, bên bán hàng và bên mua hàng là người cư trú
trong phạm vi một quốc gia.
Bao thanh toán xuất nhập khẩu (Bao thanh toán quốc tế)
Bao thanh toán xuất nhập khẩu là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
thương mại hay một công ty tài chính chuyên nghiệp cho bên bán hàng thông qua
việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên
bán hàng và bên mua hàng hóa thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hóa, mà
việc mua bán hàng hóa vượt ra khỏi phạm vi một quốc gia.
1.1.4.3. Phân loại theo phương thức thực hiện bao thanh toán
Bao thanh toán từng lần
Bao thanh toán từng lần là hình thức đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng
thực hiện các thủ tục cần thiết và kí kết hợp đồng bao thanh toán đối với các khoản
phải thu của bên bán hàng.
Bao thanh toán hạn mức
Bao thanh toán hạn mức là hình thức đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng
thỏa thuận và xác định một hạn mức bao thanh toán duy trì trong một khoảng thời
gian xác định.
Đồng bao thanh toán
Đồng bao thanh toán là hình thức hai hay nhiều đơn vị bao thanh toán cùng
thực hiện hoạt động bao thanh toán cho một hợp đồng mua bán hàng hóa và cung
ứng dịch vụ, trong đó một đơn vị bao thanh toán làm đầu mối thực hiện việc tổ chức
đồng bao thanh toán.
1.1.4.4. Căn cứ vào cách thức thực hiện
Phương thức thực hiện truyền thống
Bao thanh toán theo phương thức truyền thống là hình thức bên bán và bên
mua sẽ liên hệ với đơn vị bao thanh toán để biết chắc rằng đơn vị bao thanh toán có
Trang 8
mua lại các khoản phải thu cho bên bán hàng hay không trước khi thực hiện mua
bán theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
Phương thức thực hiện phi truyền thống
Bao thanh toán theo phương thức phi truyền thống là hình thức đơn vị bao
thanh toán sẽ tiến hành xây dựng những tiêu chuẩn chung cho bên mua và bên bán
đủ điều kiện thực hiện bao thanh toán để cấp hạn mức bao thanh toán cho cả bên
bán và bên mua. Nếu những quan hệ giao dịch mua bán phát sinh mà bên mua và
bên bán nằm trong tiêu chuẩn chung thì đơn vị này sẽ tiến hành thực hiện bao thanh
toán, miễn là tổng số tiền ứng trước không vượt quá hạn mức bao thanh toán đã
được cấp cho bên bán.
1.1.5. Quy trình thực hiện bao thanh toán
1.1.5.1. Hệ thống một đơn vị bao thanh toán
Hệ thống này chủ yếu được sử dụng trong bao thanh toán trong nước. Sau
đây là quy trình thực hiện bao thanh toán theo hệ thống một đơn vị bao thanh toán:
5
BÊN MUA HÀNG
BÊN BÁN HÀNG
2a
1
3
4
6
7
10
2b
8
9
ĐƠN VỊ BAO THANH TOÁN
Sơ đồ 1.1: Quy trình bao thanh toán theo hệ thống một đơn vị BTT
(Nguồn: Giáo trình nghiệp vụ NHTM của PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương và Ths.
Hoàng Thị Minh Ngọc năm 2011)
(1)
Đơn vị bao thanh toán tiếp nhận hồ sơ bao thanh toán từ bên bán hàng
(2)
Đơn vị bao thanh toán thẩm định tín dụng đối với khách hàng
(2a) Thẩm định tín dụng đối với người bán hàng
(2b) Thẩm định tín dụng đối với người mua hàng
(3)
Đơn vị bao thanh toán thông báo kết quả thẩm định cho khách hàng
Trang 9
(4)
Đơn vị bao thanh toán và bên bán hàng ký kết hợp đồng bao thanh
(5)
Bên bán giao hàng cho bên mua
(6)
Bên bán xuất trình bộ chứng từ và yêu cầu đơn vị bao thanh toán thực
toán
hiện bao thanh toán
(7)
Đơn vị bao thanh toán ứng trước tiền cho bên bán hàng
(8)
Thu hồi nợ
(9)
Bên mua thanh toán tiền mua hàng hoá
(10)
Đơn vị bao thanh toán thanh lý hợp đồng hoặc xử lý nợ quá hạn.
1.1.5.2. Hệ thống hai đơn vị bao thanh toán
Hệ thống này chủ yếu được sử dụng trong bao thanh toán quốc tế. Sau đây là
quy trình thực hiện bao thanh toán theo hệ thống hai đơn vị bao thanh toán:
BÊN BÁN HÀNG
(NHÀ XUẤT KHẨU)
1
2a
5
6
8a
9
BÊN MUA HÀNG
(NHÀ NHẬP KHẨU)
7
3
13
10
11
2a
ĐƠN VỊ BAO THANH TOÁN
XUẤT KHẨU
EF
4
8b
ĐƠN VỊ BAO THANH TOÁN
NHẬP KHẨU
12
IF
Sơ đồ 1.2: Quy trình bao thanh toán theo hệ thống hai đơn vị BTT
(Nguồn: Giáo trình nghiệp vụ NHTM của PGS.TS. Trầm Thị Xuân Hương và Ths.
Hoàng Thị Minh Ngọc năm 2011)
(1)
Đơn vị bao thanh toán xuất khẩu (EF) tiếp nhận yêu cầu bao thanh
toán từ bên bán hàng
(2)
EF thẩm định tín dụng đối với bên bán hàng và lựa chọn đơn vị bao
thanh toán nhập khẩu (IF)
(2a) EF thẩm định tín dụng đối với bên bán hàng
- Xem thêm -