TRANG BÌA i
LỜI CAM ĐOAN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ x
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ÐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 3
1.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp 3
1.1.1.Lợi nhuận của doanh nghiệp 3
1.1.1.1. Khái niệm lợi nhuận 3
1.1.1.2. Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp 4
1.1.1.3. Ý nghĩa của lợi nhuận Doanh nghiệp 6
1.1.2. Tỷ suất lợi nhuận 7
1.1.2.1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận 7
1.1.2.2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và cách xác định 8
1.2. Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp 10
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Doanh nghiệp 10
1.2.1.1 . Nhóm nhân tổ ảnh hưởng đến doanh thu. 11
1.2.1.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chi phí tạo ra doanh thu 13
1.2.2. Sự cần thiết và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp 13
1.2.2.1. Sự cần thiết phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp 21
1.2.2.2. Các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp 15
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH 20
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 20
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển 20
2.1.2.Tổ chức và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 22
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 22
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty 26
2.1.2.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh 27
2.1.2.4. Quy trình kỹ thuật sản xuất 27
2.1.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật 29
2.1.2.6. Đặc điểm của nguyên vật liệu 30
2.1.2.7. Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh của Công ty 31
2.1.2.8. Lực lượng lao động 32
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 32
2.1.3.1. Tình hình biến động tài sản 32
2.1.3.2. Tình hình biến động nguồn vốn 36
2.1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 39
2.2. Tình hình lợi nhuận và các biện pháp phấn đấu tăng lợi nhuận ở tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 42
2.2.1. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu đối hoạt động kinh doanh của của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 42
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 44
2.2.2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh trong năm 2013 44
2.2.2.2 . Tình hình thực hiện lợi nhuận 49
2.2.2.4.Những biện pháp Công ty đã áp dụng để phấn đấu tăng lợi nhuận 77
2.3. Những ưu điểm và hạn chế trong việc phấn đấu tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh 78
2.3.1. Ưu điểm 78
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP TĂNG LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH TRONG NHỮNG NĂM TỚI 82
3.1. Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới 82
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội 82
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty 83
3.1.2.1. Mục tiêu của Công ty 83
3.1.2.2 .Định hướng hoạt động của Công ty 83
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh trong những năm tới 84
KẾT LUẬN 90
PHỤ LỤC 93
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
i
Học viện Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
----------------------
Họ và tên:
NGUYỄN THỊ TRANG
Lớp: CQ48/11.01
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
LỢI NHUẬN VÀ CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG LỢI NHUẬN
Ở CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY
QUẢNG NINH
Chuyên ngành : Tài chính Doanh nghiệp
Mã số : 11
NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. VŨ VĂN MINH
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
ii
Học viện Tài chính
Hà Nội – 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
iii
Học viện Tài chính
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Trang
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
iv
Học viện Tài chính
MỤC LỤC
TRANG BÌA.............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
MỤC LỤC..............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................viiv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................viiv
DANH MỤC CÁC BẢNG...............................................................................................viiv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ......................................................................................viivxi
MỞ ĐẦU...............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ÐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP................................................................................................................3
1.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.........................................3
1.1.1.Lợi nhuận của doanh nghiệp......................................................................3
1.1.1.1. Khái niệm lợi nhuận......................................................................3
1.1.1.2. Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp.........................................4
1.1.1.3. Ý nghĩa của lợi nhuận Doanh nghiệp..........................................6
1.1.2. Tỷ suất lợi nhuận.......................................................................................7
1.1.2.1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận.........................................................7
1.1.2.2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và cách xác định.........................8
1.2. Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.................................................10
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Doanh nghiệp....................10
1.2.1.1 . Nhóm nhân tổ ảnh hưởng đến doanh thu..................................11
1.2.1.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng tới chi phí tạo ra doanh thu.............13
1.2.2. Sự cần thiết và các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của
Doanh nghiệp..........................................................................................13
1.2.2.1. Sự cần thiết phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp....................21
1.2.2.2. Các biện pháp chủ yếu phấn đấu tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp. 15
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY QUẢNG NINH..........................................................20
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
v
Học viện Tài chính
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng
Giếng Đáy Quảng Ninh.........................................................................................20
2.1.1. Quá trình thành lập và phát triển............................................................20
2.1.2.Tổ chức và đặc điểm hoạt động của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng
Giếng Đáy Quảng Ninh...........................................................................22
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng
Đáy Quảng Ninh.......................................................................................22
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của Công ty.........................26
2.1.2.3. Tổ chức hoạt động kinh doanh...................................................27
2.1.2.4. Quy trình kỹ thuật sản xuất........................................................27
2.1.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật...............................................................29
2.1.2.6. Đặc điểm của nguyên vật liệu....................................................30
2.1.2.7. Thị trường tiêu thụ và vị thế cạnh tranh của Công ty...............31
2.1.2.8. Lực lượng lao động.....................................................................32
2.1.3. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng
Đáy Quảng Ninh......................................................................................32
2.1.3.1. Tình hình biến động tài sản.......................................................32
2.1.3.2. Tình hình biến động nguồn vốn.................................................36
2.1.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............................................39
2.2. Tình hình lợi nhuận và các biện pháp phấn đấu tăng lợi nhuận ở tại Công
ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh...........................................42
2.2.1. Những thuận lợi và khó khăn chủ yếu đối hoạt động kinh doanh của
của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh..............42
2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình thực hiện lợi nhuận của
Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh.....................44
2.2.2.1. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng
Đáy Quảng Ninh trong năm 2013............................................................44
2.2.2.2 . Tình hình thực hiện lợi nhuận...................................................49
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
vi
Học viện Tài chính
2.2.2.4.Những biện pháp Công ty đã áp dụng để phấn đấu tăng lợi
nhuận ......................................................................................................77
2.3. Những ưu điểm và hạn chế trong việc phấn đấu tăng lợi nhuận của Công
ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh...........................................78
2.3.1. Ưu điểm....................................................................................................78
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................79
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VỀ PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP
TĂNG LỢI NHUẬN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN GỐM XÂY DỰNG GIẾNG ĐÁY
QUẢNG NINH TRONG NHỮNG NĂM TỚI.................................................................82
3.1. Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới..........82
3.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội..........................................................................82
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty.................................8382
3.1.2.1. Mục tiêu của Công ty..............................................................8382
3.1.2.2 .Định hướng hoạt động của Công ty...........................................83
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm tăng lợi nhuận của Công ty Cổ phần Gốm Xây
dựng Giếng Đáy Quảng Ninh trong những năm tới...........................................84
KẾT LUẬN.........................................................................................................................90
PHỤ LỤC........................................................................................................................9193
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
vii
Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
A1s
A1h
BCĐKT
BCKQKD
BĐS
BHXH
BHYT
CBNV
EBIT
NCTT
NSNN
NVLTT
QLDN
SP
SX
SXKD
SXVLXD
TMCP
TSCĐ
VCĐ
VLĐ
XN
A1 sẫm
A1 hồng
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả kinh doanh
Bất động sản
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cán bộ nhân viên
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Nhân công trực tiếp
Ngân sách Nhà nước
Nguyên vật liệu trực tiếp
Quản lý Doanh nghiệp
Sản phẩm
Sản xuất
Sản xuất kinh doanh
Sản xuất vật liệu xây dựng
Thương mại cổ phần
Tài sản cố định
Vốn cố định
Vốn lưu động
Xí nghiệp
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
viii
Học viện Tài chính
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Tình hình lao động của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng
32
Bảng 2.2:
Đáy Quảng Ninh.
Tình hình biến động tài sản của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng
33
Bảng 2.3:
Giếng Đáy Quảng Ninh
Tình hình biến động nguồn vốn của Công ty Cổ phần Gốm Xây
Bảng 2.4:
dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
37
Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty CP Gốm Xây
Bảng 2.5:
dựng Giếng Đáy Quảng Ninh.
40
Hiệu suất và hiệu quả sử dụng VCĐ năm 2013 của Công ty Cổ
41
Bảng 2.6:
phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Gốm Xây
Bảng 2.7:
Bảng 2.8:
Bảng 2.9:
Bảng 2.10:
dựng Giếng Đáy Quảng Ninh năm 2012-2013
Tình hình thực hiện doanh thu của Công ty năm 2013-2012.
Bảng tỷ trọng doanh thu từ các hoạt động
Doanh thu bán hàng của công ty trong 5 năm 2009-2013
Kết quả thực hiện chỉ tiêu về sản lượng sản xuất và sản lượng tiêu thụ
45
50
50
52
Bảng 2.11:
năm 2013 và năm 2012
53
Sản lượng tiêu thụ của một số sản phẩm chủ yếu của Công ty Cổ phần
Bảng 2.12:
Bảng 2.13:
Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh năm 2012 và năm 2013
54
Tỷ trọng sản phẩm chính tiêu thụ qua 2 năm 2012-2013.
55
Lợi nhuận gộp từ các mặt hàng chính của Công ty CP Gốm Xây
Bảng 2.14:
dựng Giếng Đáy Quảng Ninh năm 2013 và 2012.
55
Giá bán một số sản phẩm chủ yếu của Công ty năm 2012 và năm
Bảng 2.15:
2013
58
Sự thay đổi về giá bán của Công ty CP Gốm Xây dựng Giếng Đáy
Bảng 2.16:
Quảng Ninh qua 2 năm 2012 và 2013
59
Kết cấu mặt hàng tiêu thụ của các sản phẩm chính của Công ty qua
Bảng 2.17:
2 năm 2012 và 2013
61
Sự biến động giá thành đơn vị của Xí nghiệp Gốm Xây dựng Giếng
Bảng 2.18:
Đáy 1 năm 2013 so với năm 2012.
63
Sự biến động giá thành đơn vị của Xí nghiệp Gốm Xây dựng Giếng
Bảng 2.19:
Đáy 2 năm 2013 so với năm 2012.
63
Sự biến động giá thành đơn vị của Xí nghiệp Gốm Xây dựng Giếng
Đáy 3 năm 2013 so với năm 2012.
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
64
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
ix
Học viện Tài chính
Bảng 2.20:
Chi phí NVLTT của Công ty năm 2012 – 2013
Bảng 2.21:
Tỷ trọng chi phí NVLTT trong tổng giá thành sản xuất của Công ty
năm 2013-2012.
Định mức sử dụng đất sét, phụ gia, than cho 1000 viên thành phẩm
65
Bảng 2.22:
65
Bảng 2.23:
của Công ty năm 2013-2012.
Định mức sử dụng đất sét, phụ gia, than cho 1000 viên ngói của
Bảng 2.24:
Bảng 2.25:
Công ty năm 2013-2012.
66
Định mức sử dụng điện của Công ty năm 2013 và năm 2012.
66
Khối lượng sản phẩm hoàn thành của một số sản phẩm chính của
67
Bảng 2.26:
Công ty CP Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh
Chi phí NCTT của Công ty CP Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng
Ninh năm 2013-2012.
Tỷ trọng chi phí NCTT trong tổng giá thành sản xuất của Công ty
68
Bảng 2.27:
Bảng 2.28:
năm 2013 và năm 2012
69
Định mức lao động công đoạn tạo hình sản phẩm một số SP chính
Bảng 2.29:
của Công ty năm 2013 và năm 2012.
69
Định mức lao động công đoạn nung của một số sản phẩm chính của
Công ty năm 2013 và năm 2012.
Đơn giá tiền lương sản phẩm của công đoạn sản xuất và phục vụ
70
Bảng 2.30:
70
Bảng 2.31:
sản xuất năm 2013 và năm 2012.
Sự thay đổi hệ số lương theo NĐ 205/CP của các sản phẩm chính ở
Bảng 2.32:
công đoạn ép sản phẩm năm 2013 và năm 2012.
72
Sự thay đổi tỷ lệ chi phí sản xuất chung trên Doanh thu thuần và tỷ
64
lệ chi phí sản xuất chung trên tổng giá thành sản xuất của Công ty
Bảng 2.33:
năm 2013 và năm 2012.
72
Tỷ lệ chi phí bán hàng trên Doanh thu thuần của Công ty năm 2013
Bảng 2.34:
và năm 2012.
73
Tỷ lệ chi phí QLDN trên doanh thu thuần của Công ty năm 2013 và
Bảng 2.35:
năm 2012.
Một số chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận năm 2013 và năm 2012.
Bảng 3.1:
Định mức sử dụng đất sét, phụ gia, than kế hoạch và thực tế năm
Bảng 3.2:
2013.
Định mức hao vỡ mộc, nung của Công ty năm 2013.
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
74
75
86
87
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
x
Học viện Tài chính
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Bộ máy quản lý công ty..................................................................23
Hình 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý tài chính kế toán (phòng tài chính - kế
toán).................................................................................................26
Hình 2.3: Quy trình sản xuất gốm thô xây dựng.............................................28
Hình 2.4: Tỷ trọng các loại doanh thu của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng
Giếng Đáy Quảng Ninh năm 2013 và năm 2012............................51
Hình 2.5: Sự biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh từ năm
2009-2013........................................................................................52
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
1
Học viện Tài chính
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngành vật liệu xây dựng không chỉ là một ngành kinh tế mang lại hiệu quả
kinh tế cao mà còn là đòn bẩy cho sự phát triển của tất cả các ngành trong nền kinh
tế quốc dân. Các doanh nghiệp hoạt động trong ngành vật liệu xây dựng nói chung
và Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy nói riêng đã phải nỗ lực hết mình
để vượt qua những khó khăn do bị ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới và thị trường
bất động sản trong nước
Trong mỗi doanh nghiệp vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý là làm
thế nào để Doanh nghiệp luôn đứng vững trên thương trường. Muốn tồn tại và phát
triển đòi hỏi Doanh nghiệp kinh doanh phải có lãi. Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất
lượng tổng quát có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chất lượng hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. do đó, nâng cao lợi nhuận luôn là mục tiêu
theo đuổi của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Lợi nhuận tác động đến hầu hết các mặt của doanh nghiệp như đảm bảo tình
hình tài chính vững chắc, nâng cao uy tín và vị thế cạnh tranh của Doanh nghiệp
trên thương trường. đặc biệt trong nền kinh tế thị trường hiện nay, lợi nhuận có vai
trò đặc biệt quan trọng: mức tăng lợi nhuận trở thành động lực thúc đẩy hoạt động
kinh doanh và tăng trưởng kinh tế.
Đối với Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh, lợi nhuận
những năm gần đây còn thấp và công tác quản trị có nhiều vấn đề nên hôm nay em
xin chọn đề tài “ Lợi nhuận và các giải pháp chủ yếu tăng lợi nhuận ở Công ty
Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh” để nghiên cứu.
2.
Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty
Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh và các giải pháp chủ yếu mà Công
ty đang thực hiện để tăng lợi nhuận.
Mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận chung về lợi nhuận, việc
phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp và trên cơ sở tình hình thực hiện lợi
nhuận tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh đề xuất một số
giải pháp nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận của Công ty.
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
3.
Học viện Tài chính
2
Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: việc thực tập tốt nghiệp được tiến hành ở Công ty Cổ phần Gốm
Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh, địa chỉ của Doanh nghiệp tại: phường Giếng
Đáy – thành phố Hạ Long – tỉnh Quảng Ninh.
Thời gian: Luận văn có sử dụng số liệu của 2 năm 2012, 2013 của Công ty Cổ
phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh cho đề tài này.
4.
Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở các phương pháp duy
vật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê nin, phương pháp điều tra,
phân tích, tổng hợp, thống kê, logic……đồng thời sử dụng các bảng biểu để minh họa.
5.
Kết cấu của luận văn
Luận văn cuối khóa ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham
khảo, bao gồm 3 chương:
Chương 1: Lợi nhuận và việc phấn đấu tăng lợi nhuận của Doanh nghiệp.
Chương 2: Tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng
Giếng Đáy Quảng Ninh.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất về phương hướng, biện pháp tăng lợi nhuận ở
Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh.
. Do trình độ của bản thân cũng như thời gian thực tập còn hạn chế nên
chắc chắn luận văn không thể tránh những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cô và các cô chú phòng ban Tài chính kế toán của
Công ty để luận văn của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn TS.Vũ Văn Ninh và các cô chú phòng ban Tài
chính kế toán của Công ty Cổ phần Gốm Xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để giúp em hoàn thiện luận văn.
Hà nội, Ngày 10 tháng 5 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Trang
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
3
Học viện Tài chính
CHƯƠNG 1: LỢI NHUẬN VÀ VIỆC PHẤN ÐẤU TĂNG LỢI NHUẬN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1. Lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm lợi nhuận
Quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp là quá trình đan xen liên tục
giữa thu và chi. Phần chênh lệch giữa thu và chi hay còn được gọi lợi nhuận, chính
là kết quả cuối cùng của mọi hoạt động và là mục tiêu của các doanh nghiệp.
Lợi nhuận là phần thưởng cho sức lao động, sự năng động và sáng tạo của
con người trong quá trình lao động. Lợi nhuận là cơ sở để đưa ra các chỉ tiêu chất
lượng nhằm đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
đánh giá hiệu quả việc sử dụng của yếu tố sản xuất đầu vào của doanh nghiệp.
Trong mỗi thời kỳ khác nhau người ta có những khái niệm khác nhau và từ đó có
những cách tính khác nhau về lợi nhuận:
- Theo quan điểm của các nhà kinh tế học cổ điển trước Mác cho rằng:” lợi
nhuận là phần giá trị thừa ra ngoài tiền công” .
- Theo quan điểm của Mác, ông cho rằng: “giá trị thặng dư hay cái phần trội lên
trong toàn bộ giá trị của hàng hoá trong đó lao động thặng dư chính là lao động không
được trả công của công nhân đã được vật hoá thì tôi gọi là lợi nhuận”.
- Nhà kinh tế học hiện đại P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus thì định nghĩa
rằng: “Lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra bằng tổng số thu về trừ đi tổng số đã
chi” hoặc cụ thể hơn là “ lợi nhuận được định nghĩa như là khoản chênh lệch giữa
tổng thu nhập của một công ty và tổng chi phí”.
Sau một chu kỳ hoạt động SXKD, doanh nghiệp sẽ có thể thu được lợi nhuận,
đó là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để đạt được doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định.
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
4
Học viện Tài chính
1.1.1.2. Nội dung lợi nhuận của doanh nghiệp
Hoạt động của một doanh nghiệp diễn ra trong một thời kỳ bao gồm hoạt động
sản xuất kinh doanh , hoạt động tài chính và hoạt động khác. Do vậy, nội dung của
lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm: lợi nhuận sản xuất kinh doanh, lợi nhuận hoạt
động tài chính và lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh
doanh thuần của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán dựa trên cơ sở lợi
nhuận gộp từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ báo cáo
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là lợi nhuận thu được từ hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy thu nhập của hoạt
động tài chính trừ đi các chi phí hoạt động tài chính và thuế gián thu( nếu có).
- Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và thuế gián thu( nếu có).
1.1.1.3. Cách xác định lợi nhuận doanh nghiệp
a. PP xác định lợi nhuận dưới góc độ kế toán
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD:
Lợi nhuận hoạt động SXKD = Doanh thu thuần bán hàng – Giá vốn hàng bán
– Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Hoặc có thể xác định
Lợi nhuận hoạt động SXKD = Doanh thu thuần bán hàng – Giá thành toàn bộ
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán trong kỳ.
Trong đó: Doanh thu thuần bán hàng = Doanh thu bán hàng – Các khoản
giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng là giá trị của toàn bộ lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được từ việc bán sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
Doanh thu bán hàng = ∑i=1→n (Qti*Pi)
Trong đó
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
5
Học viện Tài chính
Qti: số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất bán trong kỳ
Pi: giá bán đơn vị sản phẩm
i: loại sản phẩm i
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, giá trị hàng bán bị trả lại và thuế gián thu trong giá bán( nếu có).
Giá thành toàn bộ của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ là biểu hiện toàn
bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp chi ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nhất định (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp).
Lợi nhuận hoạt động tài chính:
Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài
chính – Thuế gián thu( nếu có).
Doanh thu tài chính là giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ do các hoạt động tài chính mang lại bao gồm các khoản thu từ lãi tiền gửi,
lãi cho vay vốn, lãi do bán ngoại tệ, lãi được chia từ việc đầu tư vốn ra ngoài công
ty như góp vốn liên doanh, liên kết, cổ tức được chia từ đầu tư vào cổ phiếu, lãi đầu
tư vào trái phiếu, khoản chênh lệch giá khi đầu tư vào chứng khoán...
Chi phí tài chính là chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động tài
chính của doanh nghiệp như lãi vay vốn cho hoạt động của doanh nghiệp, các khoản
chi liên quan đến khoản đầu tư ra ngoài công ty, chênh lệch tỷ giá khi thanh toán,
chi phí chiết khấu thanh toán, dự phòng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán...
Lợi nhuận khác:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác – Thuế gián thu nếu có)
Thu nhập khác là các khoản thu được trong kỳ do các hoạt động không thường
xuyên tạo ra. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm một số khoản chủ yếu như
sau: tiền thu do nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, khoản thu từ tiền bảo hiểm
được các tổ chức bồi thường khi doanh nghiệp có tham gia bảo hiểm, khoản thu về
tiền phạt từ khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế với doanh nghiệp...
Chi phí khác là chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động khác của
doanh nghiệp như chi phí phát sinh từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, chi thu
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
6
Học viện Tài chính
hồi các khoản nợ đã xóa sổ, số tiền công ty bị phạt, chi phí để thu tiền phạt, chi khắc
phục rủi ro trong kinh doanh như bão lũ, hỏa hoạn, cháy nổ....
Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp được xác định như sau:
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận hoạt
động tài chính + Lợi nhuận khác.
Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lưu ý: Cách xác định lợi nhuận như trên là đối với kế toán, nghĩa là xác định
theo thực tế hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động đã qua. Còn đối
với công tác kế hoạch hóa tài chính của dự án đầu tư hay kế hoạch tài chính cho
hoạt động của một doanh nghiệp trong tương lai, để đơn giản hóa người ta thường
chỉ xem xét đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh chính. Bỏ qua đối với hoạt
động đầu tư tài chính và hoạt động khác. Do đó, lợi nhuận của dự án đầu tư hay kê
hoạch kinh doanh của một doanh nghiệp ,được xác định bằng phương pháp thứ 2
b. Phương pháp xác định lợi nhuận dưới góc độ tài chính
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) = Doanh thu thuần bán hàng – Tổng
chi phí sản xuất kinh doanh.
Hoặc có thế được xác định:
EBIT = Doanh thu thuần bán hàng – Tổng giá thành toàn bộ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ.
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế - Lãi vay vốn
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế * (1- Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp).
1.1.1.3. Ý nghĩa của lợi nhuận Doanh nghiệp
Đối với Doanh nghiệp, lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản
ánh kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp, và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng
thể hiện trên các khía cạnh sau:
- Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp; một trong những
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
7
Học viện Tài chính
mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là lợi nhuận, nếu một doanh nghiệp bị thua lỗ
liên tục, kéo dài thì doanh nghiệp sớm lâm vào tình trạng phá sản.
-
Lợi nhuận là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo cho doanh nghiệp
tăng trưởng một cách ổn định, vững chắc, đồng thời cũng là nguồn thu quan
trọng của NSNN.
-
Lợi nhuận còn là nguồn lực tài chính chủ yếu để cải thiện đời sống vật chất
và tình thần của người lao động trong doanh nghiệp, kích thích mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Lợi nhuận là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh hiệu quả của toàn
bộ hoạt động sản xuất kinh doanh việc giảm chi phí sản xuất hạn giá thành sản
phẩm sẽ làm tăng lợi nhuận lên một cách trực tiếp khi các điều kiện khác không đổi.
Do đó lợi nhuận là một chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
-
Lợi nhuận là nguồn tích lũy bổ sung vốn sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tạo tiền đề cho sự tăng trưởng thu nhập trong tương lai.
-
Lợi nhuận góp phần thúc đẩy giá cổ phần trên thị trường, từ đó làm tăng tài
sản cho cổ đông.
1.1.2 Tỷ suất lợi nhuận
1.1.2.1. Khái niệm tỷ suất lợi nhuận
Để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp không chỉ dựa vào
chỉ tiêu lợi nhuận tuyệt đối mà người ta phải sử dụng kết hợp giữa chỉ tiêu lợi nhuận
và tỷ suất lợi nhuận. Nguyên nhân là do:
- Tùy thuộc vào quy mô kinh doanh của từng doanh nghiệp. Các doanh nghiệp
cùng loại nhưng quy mô kinh doanh khác nhau thì lợi nhuận của các doanh nghiệp
đó cũng khác nhau. Ở những doanh nghiệp lớn vẫn thu được lợi nhuận nhiều hơn
các doanh nghiệp nhỏ nhưng chưa chắc nó đã hoạt động hiệu quả hơn các doanh
nghiệp nhỏ.
- Tùy thuộc vào phương pháp hạch toán hàng tồn kho. Doanh nghiệp có doanh
thu cao nhưng đều là từ bán chịu.
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
8
Học viện Tài chính
- Lợi nhuận cao nhưng không phải là kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh
chính mà lại là từ nhượng bán, thanh lý tài sản của công ty.
- Tùy thuộc vào vị trí địa lý, vị trí địa lý tốt có thể làm cho lợi nhuận cao
nhưng chưa chắc công tác quản lý của doanh nghiệp đã hiệu quả....
Do đó để có cái nhìn trực quan về hiệu của hoạt động của doanh nghiệp, các
nhà quản lý doanh nghiệp phải sử dụng kết hợp cả lợi nhuận tuyệt đối và các chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận là thước đo đánh giá khả năng sinh lời của doanh
nghiệp. Nó là kết quả tổng hợp của hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của
doanh nghiệp. Đó là các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận sau:
- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
- Tỷ suẩ lợi nhuận vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất lợi nhuận giá thành
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu
1.1.2.2. Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và cách xác định
1.1.2.2.1. Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh
Bao gồm:
-
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh
-
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
-
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh
a. Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh ( BEP
– Basic earning power ratio )
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh còn gọi là tỷ suất
sinh lời kinh tế của tài sản, hoặc tỷ số sức sinh lời căn bản. Tỷ suất lợi nhuận trước
lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh phản ánh bình quân một đồng vốn tham gia vào
quá trình kinh doanh tạo ra được mấy đồng lợi nhuận trước lãi vay và thuế.
Công thức xác định:
Tỷ suất sinh lời kinh tế
của tài sản (BEP)
Sinh viên
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế ( EBIT)
Tổng tài sản ( vốn kinh doanh )bình quân
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
Học viện Tài chính
9
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tài sản hay vốn kinh doanh không
tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh.
b. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh phản ánh bình quân một
đồng vốn kinh doanh tham gia vào quá trình kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau khi đã trang trải lãi vay
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong
kỳ
Chỉ tiêu này đánh giá trình độ quản trị vốn của doanh nghiệp
c. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh( Tỷ sinh lời ròng của tài
sản - ROA)
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh( ROA) là chỉ tiêu phản ánh
bình quân một đồng vốn tham gia vào quá trình kinh doanh trong kỳ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ
vốn kinh doanh (ROA)
1.1.2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu( ROE)
=
Đây là một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan tâm. Hệ số này đo lường mức
lợi nhuận sau thuế thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ.
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận vốn
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ
chủ sở hữu (ROE)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài
=
chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ
quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
Trong công ty cổ phần ROE tương ứng thu nhập một cổ phần ( EPS)
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
Luận văn cuối khóa tốt nghiệp
10
Học viện Tài chính
Lợi nhuâṇ sau thuế – Cổ tức cổ đông ưu đãi(nếu có)
Số cổ phần thường đang lưu hành
1.1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận giá thành
Thu nhâp̣ 1 cổ phần thường (EPS) =
Tỷ suất lợi nhuận giá thành là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa lợi
nhuận hoạt động sản xuất so với giá thành toàn bộ sản phẩm.
Công thức xác định:
Tỷ suất
lợi nhuận
Lợi nhuận hoạt động sản xuất
=
giá thành (Tsz)
Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ
Tỷ suất lợi nhuận giá thành cho biết hiệu quả của việc bỏ chi phí để sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ. Cụ thể, trong kỳ cứ bỏ một đồng chi phí giá thành thì
doanh nghiệp sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận hoạt động sản xuất.
1.1.2.2.4. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu( Hệ số lãi ròng - ROS)
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau
thuế và doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thế hiện, một đồng doanh thu
mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Công thức xác định:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
doanh thu (ROS)
Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi
=
phí của một doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí thì sẽ nâng cao được tỷ
suất này. Bên cạnh đó, tỷ suất này phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của
ngành kinh doanh và chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp. Ví dụ, các doanh nghiệp
cạnh tranh bằng sự khác biệt hóa( thương hiệu nổi tiếng) thường có hệ số này cao, trong
khi các doanh nghiệp cạnh tranh bằng việc dẫn đầu về chi phí thường có hệ số này thấp.
1.2. Phấn đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của Doanh nghiệp
Xuất phát cách xác định lợi nhuận:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí tạo ra doanh thu
Sinh viên
Nguyễn Thị Trang
Lớp CQ48/11.01
- Xem thêm -