ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN ĐỨC QUANG
TĂNG CƯỜNG THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC
TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN ĐỨC QUANG
TĂNG CƯỜNG THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC
TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THANH ĐỨC
THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn này là công trình nghiên cứu cá nhân
thực sự; được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, tình hình thực tiễn và
dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Thanh Đức.
Các số liệu và những kết quả tính toán trong luận văn là trung thực,
được đưa ra xuất phát từ nghiên cứu thực tiễn và kinh nghiệm.
Một lần nữa tôi xin được khẳng định về sự trung thực của lời cam
đoan trên.
Học viên
Nguyễn Đức Quang
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sỹ là một công trình nghiên cứu đòi hỏi sự nỗ lực của
bản thân tôi và sự giúp đỡ của Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thái Nguyên,
cùng các thầy cô giáo.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn về sự giúp đỡ tận tình của PGS.TS. Nguyễn
Thanh Đức đã trực tiếp hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Bên cạnh đó, tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo Chi nhánh
NHPT Thái Nguyên, cùng các đồng nghiệp đã hỗ trợ tạo điều kiện về tài liệu
của Ngân hàng.
Cảm ơn Quý thầy cô phòng Đào tạo Trường đại học kinh tế và quản trị
kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã truyền dạy những kiến thức trong quá
trình học tập và truyền đạt những kinh nghiệm giúp cho tôi có thể hoàn thành
luận văn của mình một cách tốt nhất.
Học viên
Nguyễn Đức Quang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài nghiên cứu ....................... 4
5. Nội dung luận văn ......................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH
NĂNG LỰC TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG ................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Khái quát chung về tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng
phát triển Việt Nam ........................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò của tín dụng đầu tư của Nhà nước qua VDB .............................. 6
1.1.3. Các nội dung chính của tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB............ 7
1.1.4. Khái niệm về thẩm định tín dụng và thẩm định năng lực tài chính
khách hàng....................................................................................................... 10
1.1.5. Vai trò của thẩm định năng lực tài chính của khách hàng để phục vụ
hoạt động cho vay ........................................................................................... 11
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định năng lực tài chính
của khách hàng ................................................................................................ 12
1.1.7. Nguyên tắc của công tác thẩm định năng lực tài chính của khách hàng .. 17
iv
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18
1.2.1. Thực tiễn tình hình hệ thống ngân hàng ở Việt Nam trong những
năm qua ........................................................................................................... 18
1.2.2. Thực tiễn tình hình của Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thái Nguyên... 19
1.3. Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng tại Chi nhánh NHPT
Thái Nguyên .................................................................................................... 19
1.3.1. Quy trình thẩm định năng lực tài chính của khách hàng ...................... 19
1.3.2. Nội dung thẩm định năng lực tài chính của khách hàng ....................... 20
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 39
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 39
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 39
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 39
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 40
2.2.3. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ................................................. 40
2.2.4. Phương pháp so sánh............................................................................. 40
2.2.5. Phương pháp tổng hợp số liệu và phân tích các chỉ số ......................... 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu của việc thẩm định năng lực tài chính
của khách hàng ................................................................................................ 41
2.3.1. Chỉ tiêu định tính ................................................................................... 41
2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 42
Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC
TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN .................................................................. 46
3.1. Khát quát quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh NHPT
Thái Nguyên .................................................................................................... 46
3.1.1. Sự ra đời và phát triển Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ........................ 46
3.1.2. Nhiệm vụ chủ yếu của Chi nhánh ......................................................... 47
v
3.2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 47
3.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 47
3.2.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 48
3.2.3. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 48
3.3. Thực trạng công tác thẩm định năng lực tài chính của khách hàng tại
Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ....................................................................... 49
3.3.1. Thực trạng công tác thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên .................................................................. 49
3.3.2. Chất lượng thẩm định năng lực tài chính của khách hàng tại Chi
nhánh Ngân hàng Phát triển Thái Nguyên ...................................................... 51
3.4. Thực trạng công tác thẩm định năng lực tài chính của khách hàng tại
Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ....................................................................... 57
3.4.1. Những mặt đạt được .............................................................................. 57
3.4.2. Những mặt còn hạn chế......................................................................... 59
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG THẨM
ĐỊNH NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN THÁI NGUYÊN ........................ 73
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu tăng cường thẩm định năng lực tài
chính của khách hàng tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thái Nguyên
trong thời gian tới ............................................................................................ 73
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 73
4.1.2. Định hướng............................................................................................ 74
4.1.3. Mục tiêu................................................................................................. 74
4.2. Các giải pháp tăng cường thẩm định năng lực tài chính của khách
hàng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ......................................................... 75
4.2.1. Tập hợp nguồn thông tin phân tích ....................................................... 75
4.2.2. Hoàn thiện công tác tổ chức thẩm định năng lực tài chính của khách
hàng để phục vụ hoạt động cho vay tại Chi nhánh Ngân hàng phát triển
Thái Nguyên .................................................................................................... 77
vi
4.2.3. Hoàn thiện phương pháp thẩm định năng lực tài chính khách hàng
để phục vụ hoạt động cho vay tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên ................ 77
4.2.4. Hoàn thiện nội dung thẩm định năng lực tài chính của khách hàng
để phục vụ hoạt động cho vay tại Ngân hàng phát triển Việt Nam ................ 79
4.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn và tư cách đạo đức của cán bộ thẩm
định tín dụng.................................................................................................... 81
4.2.6. Các giải pháp khác ................................................................................ 83
4.3. Những kiến nghị để thực hiện các giải pháp nhằm tăng cường thẩm
định năng lực tài chính của khách hàng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên .. 84
4.3.1. Hoàn thiện nội dung thẩm định Đối với chính phủ .............................. 84
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước và các Bộ ngành có liên quan ............... 85
4.3.3. Về phía Ngân hàng phát triển Việt Nam ............................................... 86
4.3.4. Đối với Chi nhánh Ngân hàng phát triển Thái Nguyên ........................ 89
4.3.5. Đa dạng hóa các nguồn thông tin phục vụ cho công tác thẩm định
năng lực tài chính của khách hàng .................................................................. 90
4.3.6. Giải pháp khác....................................................................................... 92
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 97
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung
CBTD
Cán bộ tín dụng
CBTĐ
Cán bộ thẩm định
Chi nhánh
CN NHPT Thái Nguyên
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
ĐTPT
Đầu tư phát triển
HTPT
Hỗ trợ phát triển
HTXK
Hỗ trợ xuất khẩu
KT - XH
Kinh tế - xã hội
NHPT
Ngân hàng phát triển
NHTM
Ngân hàng thương mại
NSNN
Ngân sách Nhà nước
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TDĐT
Tín dụng đầu tư
TSCĐ
Tài sản cố định
UBND
Ủy ban nhân dân
viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ............................... 7
Bảng 1.2: Hướng dẫn thu thập các thông tin liên quan đến khách hàng ..... 21
Bảng 1.3: Bảng câu hỏi các thông tin bổ sung ............................................. 25
Bảng 1.4: Câu hỏi kiểm tra báo cáo tài chính .............................................. 26
Bảng 1.5: Một số chỉ tiêu về tài chính của doanh nghiệp ............................ 38
Bảng 2.1: Bảng chỉ tiêu định lượng tính toán .............................................. 42
Bảng 3.1: Tình hình thực hiện công tác thẩm định năng lực tài chính
khách hàng ................................................................................... 53
Bảng 3.2: Bảng cân đối tài khoản Công ty TNHH XNK thương mại
Hưng Thịnh .................................................................................. 59
Bảng 3.3: Các chỉ tiêu tài chính công ty cổ phần Việt Bắc.......................... 62
Bảng 3.4: Bảng chấm điểm khách hàng theo các tiêu chí............................ 65
Bảng 4.1: Bảng sắp xếp các chỉ tiêu tài chính khách hàng .......................... 80
Biểu đồ 1.1: Nợ xấu ngân hàng từ năm 2010 - năm 2016.............................. 18
Sơ đồ 3.1: Quy trình thẩm định tài chính dự án ........................................... 51
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là một trong những chức
năng, nhiệm vụ chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam nói chung và của
Chi nhánh NHPT Thái Nguyên nói riêng. Tình trạng tốt xấu của hoạt động
cho vay vốn tín dụng đầu tư quyết định tính chất ổn định tài chính hay không
của toàn hệ thống. Đặt trong bối cảnh hội nhập vào khu vực và kinh tế toàn
cầu thì yêu cầu về một sự ổn định bền vừng tài chính lại càng quan trọng
nhưng cũng cực kỳ khó khăn nan giải.
Dự án tín dụng đầu tư tại Ngân hàng phát triển hầu hết là các dự án có
tổng mức đầu tư lớn, sử dụng vốn nhiều mà đặc biệt đây là vốn tín dụng đầu
tư của Nhà nước do vậy cần làm tốt, nghiêm túc và thận trọng công tác thẩm
định tín dụng.
Thẩm định tín dụng, bản thân nó là một quá trình bao gồm nhiều bước
thẩm định khác nhau trong đó thẩm định năng lực tài chính của khách hàng là
bước trước tiên nhất và không thể thiếu khi xem xét bất kỳ một hồ sơ tín dụng
nào. Có thể coi đây là bước cơ sở đặt nền móng cho sự an toàn của khoản cấp
tín dụng. Năng lực tài chính là nhân tố quyết định năng lực cạnh tranh cũng
như khả năng ổn định bền vững trước tác động của các cú sốc tài chính tới
hoạt động của khách hàng. Việc cấp tín dụng cho một khách hàng có năng lực
tài chính vững mạnh không những giúp ngân hàng đạt lợi nhuận cao, ổn định
mà còn giúp đảm bảo tính an toàn của khoản vay. Ngược lại, việc cấp tín
dụng cho một khách hàng có năng lực tài chính yếu kém không những khiến
ngân hàng mất trắng lợi ích từ khoản vay mà còn có thể gây ra hậu quá vốn
đầu tư không hiệu quả, mất vốn của Nhà nước.
Trên thực tế trong hệ thống NHPT đã có nhiều trường hợp làm thất
thoát vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước do Khách hàng không có
khả năng để thực hiện hoàn thiện dự án (trong giai đoạn thực hiện) hoặc do
2
khách hàng không có khả năng trả nợ (trong giai đoạn vận hành khai thác) mà
nguyên nhân trực tiếp là do khả năng tài chính của khách hàng không đáp ứng
được theo yêu cầu. Điều này đã không được thẩm định kỹ lưỡng và dự báo
chính xác (trong quá trình chuẩn bị đầu tư).
Để tránh những sai lầm trong hoạt động cho vay và quản lý vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước đồng thời để đạt được mục tiêu an toàn,
hiệu quả và phát triển bền vững trong hoạt động cho vay vốn tín dụng đầu tư
của Nhà nước, Chi nhánh ngân hàng phát triển Thái Nguyên đã cố gắng làm
tốt công tác thẩm định dự án nói chung và thẩm định năng lực tài chính của
khách hàng nói riêng. Mặc dù công tác thẩm định năng lực tài chính của
khách hàng vay vốn tại Chi nhánh trong những năm gần đây đã có nhiều cải
tiến, tuy vậy vẫn còn rất nhiều hạn chế, ví dụ như: công tác thẩm định năng
lực tài chính nhiều trường hợp chưa chặt chẽ, chưa nghiêm minh, còn tồn tại
hiện tượng tham nhũng hối lộ, tồn tại vấn đề về mặt đạo đức, năng lực
chuyên môn của cán bộ thẩm định...
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Tăng cường thẩm định
năng lực tài chính của khách hàng tại Chi nhánh ngân hàng phát triển
Thái Nguyên" làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung: Tăng cường thẩm định năng lực tài chính của khách
hàng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, đáp
ứng tốt nhu cầu vay vốn tín dụng Nhà nước của các tổ chức vay vốn trên địa
bàn; đồng thời, bảo đảm khả năng thu hồi vốn vay tín dụng đầu tư Nhà nước tại
Chi nhánh NHPT Thái Nguyên. Qua đó, góp phần sử dụng có hiệu quả nguồn
vốn tín dụng đầu tư Nhà nước trong phát triển kinh tế- xã hội cũng như nâng cao
vị thế của Chi nhánh NHPT Thái Nguyên.
3
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định năng lực tài
chính của khách hàng.
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định năng lực tài chính của khách
hàng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên.
- Nhận diện tạo lập được một danh mục khách hàng vay vốn hợp lý, ít
rủi ro;
- Tạo sự chủ động, nâng cao tinh thần trách nhiệm của các bộ phận tác
nghiệp nhằm tìm kiếm các khách hàng có năng lực tài chính đảm bảo và ít rủi ro.
- Có hệ thống kiểm tra, kiểm soát thích hợp để phát hiện, ngăn ngừa và
xử lý kịp thời các rủi ro phát sinh đối với khách hàng vay vốn.
- Có những quy định để thực hiện thống nhất, minh bạch các bước công
việc trong quá trình thẩm định năng lực tài chính khách hàng.
- Đảm bảo phản ảnh minh bạch, chính xác chất lượng khách hàng.
- Nâng cao chất lượng tín dụng đặc biệt là công tác thẩm định năng lực
tài chính của khách hàng. Trong giai đoạn 2017- 2020, tỷ lệ nợ xấu giảm, ở
mức dưới 5%, từ năm 2021 trở đi ở mức dưới 3%.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác thẩm định năng
lực tài chính của khách hàng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác thẩm định năng lực tài
chính của khách hàng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian: Đề tài nghiên cứu thẩm định năng lực tài chính
đối với các khách hàng vay vốn tín dụng đầu tư của nhà nước trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên do Chi nhánh NHPT Thái Nguyên cho vay.
- Về mặt thời gian: Giai đoạn từ 2010-2016.
4
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của đề tài nghiên cứu
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Nghiên cứu công tác thẩm định năng lực tài chính của khách hàng vay
vốn tín dụng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên, từ đó có thể phát hiện một số
vấn đề chung, có tính chất qui luật trong công tác thẩm định năng lực tài
chính của khách hàng vay vốn tín dụng. Những vấn đề chung có tính qui luật
này có thể bổ sung vào cơ sở lý luận về trong công tác thẩm định năng lực tài
chính khách hàng vay vốn tín dụng.
4.2. Những đóng góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận của công tác thẩm định năng lực tài chính
của khách hàng vay vốn tại ngân hàng.
- Tìm ra những mặt tồn tại hạn chế trong công tác thẩm định năng lực
tài chính của khách hàng vay vốn đầu tư phát triển tại Chi nhánh NHPT Thái
Nguyên, cũng như những nguyên nhân của của những vướng mắc đó.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác thẩm định năng
lực tài chính của khách hàng vay vốn đầu tư phát triển tại Chi nhánh NHPT
Thái Nguyên trong thời gian tới.
5. Nội dung luận văn
Luận văn gồm có 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thẩm định năng lực tài chính
của khách hàng.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định năng lực tài chính khách
hàng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp nhằm tăng cường thẩm định năng lực tài
chính của khách hàng tại Chi nhánh NHPT Thái Nguyên.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THẨM ĐỊNH NĂNG LỰC
TÀI CHÍNH KHÁCH HÀNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái quát chung về tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Ngân hàng
phát triển Việt Nam
Ngân hàng phát triển Việt Nam hoạt động theo quy chế quản lý vốn tín
dụng đầu tư của Nhà nước do Chính phủ quy định.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước là việc Nhà nước sử dụng vốn ngân sách
hoặc từ các nguồn vốn do Nhà nước huy động để cho vay các dự án theo kế
hoạch của Nhà nước như các chương trình mục tiêu phục vụ lợi ích quốc gia,
các dự án đầu tư quan trọng trong từng thời kỳ kế hoạch, nhưng các dự án này
phải đảm bảo có dự án phương án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng
sinh lời, có khả năng hoàn trả được vốn vay cho Nhà nước. Nhà nước ưu đãi
cho các dự án này vay vốn với thời gian tương đối dài thông thường từ 10
năm đến 15 năm (có khi đến 40 năm), lãi suất cho vay thấp.
Như vậy, tín dụng đầu tư của Nhà nước, về bản chất là quan hệ vay trả giữa Nhà nước với các chủ thể khác trong xã hội, gắn liền với quá trình tạo
lập và sử dụng các quỹ tín dụng nhằm thực hiện các dự án ĐTPT. Hoạt động
tín dụng đầu tư của Nhà nước bao gồm hai mặt là Nhà nước vay vốn của các
chủ thể khác trong xã hội để thực hiện các dự án đầu tư phát triển thuộc
nhiệm vụ của Nhà nước nhưng chưa có đủ vốn và Nhà nước cho các chủ thể
trong xã hội vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển không thuộc
nhiệm vụ chi của ngân sách Nhà nước.
Tín dụng đầu tư của Nhà nước được một số nước trên thế giới sử dụng
ở thời kỳ khôi phục kinh tế đất nước sau chiến tranh hoặc trong thời kỳ công
nghiệp hóa đất nước, đặc biệt là các nước đang phát triển khi mà nhu cầu đầu
tư của toàn xã hội là rất lớn nhưng khu vực kinh tế tư nhân còn non yếu, chưa
đáp ứng được nhu cầu đó.
6
Như vậy, có thể thấy rằng tín dụng đầu tư của Nhà nước ra đời bắt
nguồn trước hết từ yêu cầu về giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu ĐTPT ngày
càng lớn của nền kinh tế quốc dân với sự giới hạn của nguồn lực tài chính
công, nhất là của NSNN.
Ở Việt Nam TDĐT của Nhà nước đã được tập trung cho những chương
trình, dự án thuộc các ngành, lĩnh vực trọng điểm của đất nước như: nhà máy
thủy điện, nhiệt điện, lọc dầu, các nhà máy đóng tàu biển, xi măng, thép, hoá
chất, cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, y tế, giáo dục...
1.1.2. Vai trò của tín dụng đầu tư của Nhà nước qua VDB
Qua VDB nguồn vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đã phát huy vai trò
của mình trong thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước phục vụ
mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH, đó là:
- Góp phần tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghiệp, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH-HĐH đảm bảo sự phát triển nhanh và
bền vững của nền kinh tế.
- Đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn; góp phần đảm bảo an sinh
xã hội.
- Thực hiện tốt các nhiệm vụ khác được Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao trong từng thời kỳ như: Hoàn thành dự án đường ôtô cao
tốc Hà Nội - Hải Phòng; Hỗ trợ các huyện nghèo Lào Cai theo Nghị quyết
30a của Chính phủ.
- Không chỉ tập trung vốn đầu tư phục vụ phát triển kinh tế xã hội
trong nước, nguồn vốn TDĐT của Nhà nước qua VDB cũng đã dành để hỗ trợ
cho các dự án nước ngoài như Dự án thủy điện Xekaman1, thủy điện
XeKaman3; dự án khai thác chế biến muối mỏ tại Lào… Các dự án đầu tư,
bên cạnh hiệu quả kinh tế còn khẳng định sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi
trong phát triển Kinh tế - Xã hội giữa Việt Nam và các nước láng giềng.
7
1.1.3. Các nội dung chính của tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB
* Đối tượng cho vay
Đối tượng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là khách hàng có dự
án đầu tư thuộc Danh mục các dự án được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà
nước ban hành kèm theo Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của
Chính phủ. Cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư
(Ban hành kèm theo Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011
của Chính phủ)
GIỚI
HẠN
QUY MÔ
STT
NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC
I
KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI (Không
phân biệt địa bàn đầu tư)
1
Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ Nhóm A,
sản xuất và sinh hoạt.
B
2
Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải
tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế Nhóm A,
xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công
B
nghiệp làng nghề.
3
Dự án xây dựng nhà ở cho sinh viên thuê, dự án nhà ở cho
công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê, dự án Nhóm A,
nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị theo B và C
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
4
Dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới và
thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục đào tạo, dạy
Nhóm A,
nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường thuộc Danh mục
B
hưởng chính sách khuyến khích phát triển theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ.
5
Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghiệp hỗ trợ, Nhóm A,
khu chế xuất, khu công nghệ cao.
B
8
II
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN (Không phân biệt địa
bàn đầu tư)
1
Dự án nuôi, trồng thủy, hải sản gắn với chế biến công nghiệp.
2
3
III
1
2
3
4
5
6
IV
V
Nhóm A,
B
Dự án phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống Nhóm A,
cây lâm nghiệp.
B
Nhóm A,
Dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm gắn với chế biến công nghiệp
B
CÔNG NGHIỆP (Không phân biệt địa bàn đầu tư)
Dự án đầu tư chế biến sâu từ quặng khoáng sản:
- Sản xuất fero hợp kim sắt có công suất tối thiểu 1 nghìn
tấn/năm;
Nhóm A,
- Sản xuất kim loại màu có công suất tối thiểu 5 nghìn
B
tấn/năm;
- Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20
nghìn tấn/năm.
Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc cai nghiện,
Nhóm A,
vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản
B
xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn GMP.
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các
Nhóm A,
nguồn năng lượng: gió, mặt trời, địa nhiệt, sinh học và các
B
tài nguyên năng lượng khác có khả năng tái tạo.
Dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ, với công suất nhỏ
Nhóm A,
hơn hoặc bằng 50MW thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế
B và C
xã hội đặc biệt khó khăn.
Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm theo Nhóm A,
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
B và C
Dự án thuộc danh mục các ngành công nghiệp hỗ trợ theo Nhóm A,
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
B và C
Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng
bào dân tộc khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc
Nhóm A,
chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình
B và C
120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm dự án thủy
điện, nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư
đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt).
Các dự án cho vay theo hiệp định chính phủ; các dự án
đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của thủ tướng Nhóm A,
B
chính phủ; các dự án cho vay theo chương trình mục
tiêu sử dụng vốn nước ngoài.
9
* Điều kiện cho vay
- Thuộc đối tượng cho vay theo quy định.
- Thực hiện đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Chủ đầu tư có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, có hiệu quả,
bảo đảm trả được nợ; được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định phương
án tài chính, phương án trả nợ và chấp thuận cho vay.
- Chủ đầu tư có vốn chủ sở hữu tham gia dự án tối thiểu 20% và phải
bảo đảm đủ nguồn vốn để thực hiện dự án, các điều kiện tài chính cụ thể của
phần vốn đầu tư ngoài phần vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.
- Chủ đầu tư thực hiện bảo đảm tiền vay theo các quy định tại Nghị
định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/08/2011 của Chính phủ và quy định của
pháp luật.
- Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm tài sản tại một doanh nghiệp bảo hiểm
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc
đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong suốt thời hạn vay vốn.
- Chủ đầu tư phải thực hiện chế độ hạch toán kế toán, báo cáo tài chính
theo quy định của pháp luật; báo cáo tài chính hàng năm phải được kiểm toán
bởi cơ quan kiểm toán độc lập.
* Mức vốn cho vay
Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định mức vốn
cho vay đối với từng dự án đầu tư trên cơ sở kết quả thẩm định dự án và đảm
bảo giới hạn tín dụng quy định dưới đây:
- Mức vốn cho vay đối với mỗi dự án tối đa bằng 70% tổng mức vốn
đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động), đồng thời phải đảm bảo mức
vốn cho vay tối đa đối với mỗi chủ đầu tư không được vượt quá 15% vốn điều
lệ thực có của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Trường hợp đặc biệt, dự án, chủ đầu tư nhất thiết phải vay với mức
cao hơn mức tối đa theo quy định nêu trên, Ngân hàng Phát triển Việt Nam
báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
10
* Thời gian cho vay
- Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn của dự án
và khả năng trả nợ của chủ đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh
của dự án nhưng không quá 12 năm.
* Lãi suất cho vay
- Lãi suất cho vay đầu tư không thấp hơn lãi suất bình quân các nguồn
vốn cộng với phí hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam tính toán mức lãi suất
bình quân các nguồn vốn và chi phí hoạt động báo cáo Chủ tịch Hội đồng
quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam trình Bộ Tài chính công bố lãi suất
cho vay tín dụng đầu tư. Trường hợp lãi suất huy động bình quân có biến
động lớn, Chủ tịch Hội đồng quản lý Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo
Bộ Tài chính điều chỉnh lãi suất cho phù hợp.
- Lãi suất cho vay được ghi trong hợp đồng tín dụng. Mức lãi suất cho vay
được điều chỉnh theo từng lần giải ngân theo lãi suất cho vay được công bố.
- Lãi suất nợ quá hạn đối với mỗi khoản giải ngân bằng 150% lãi suất
cho vay trong hạn đối với từng khoản giải ngân.
1.1.4. Khái niệm về thẩm định tín dụng và thẩm định năng lực tài chính
khách hàng
Thẩm định tín dụng là sử dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích nhằm
kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một phương án hoặc dự án mà
khách hàng xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng.
Khi lập phương án kinh doanh, do khách hàng thường mong muốn vay được vốn
đã thổi phồng, ước lượng lạc quan về hiệu quả kinh doanh. Do vậy thẩm định tín
dụng cần xem xét đúng thực chất về kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thẩm định năng lực tài chính của khách hàng là phân tích hiện trạng tài
chính và các dự báo về tài chính trong tương lai của khách hàng. Thẩm định
năng lực tài chính gồm đánh giá khái quát về quản trị vốn và các hoạt động
kinh doanh, phân tích các chỉ tiêu tài chính, phân tích lưu chuyển tiền tệ, phân
tích các dự báo tài chính.
- Xem thêm -