Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng co bản qua kho bạc nh...

Tài liệu Luận văn tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng co bản qua kho bạc nhà nước phú bình thái nguyên

.PDF
121
90
115

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN NGỌC THẮNG TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGUYỄN NGỌC THẮNG TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN ĐỨC LỢI THÁI NGUYÊN - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, xuất phát từ tình hình thực tế của Kho bạc Nhà nước Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Thắng ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trường Đại học kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trần Đức Lợi - Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, đồng nghiệp tại Kho bạc Nhà nước Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cung cấp số liệu, đóng góp ý kiến và động viên tác giả trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …. tháng…. năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Ngọc Thắng iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài................................... 4 5. Bố cục luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC .......................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước................................................................ 6 1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước .......................................................................................... 6 1.1.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn NSNN qua KBNN ................... 13 1.1.3. Hoạt động quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Kho bạc Nhà nước ..................................................................................................... 18 1.1.4. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước.......................................................... 22 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát chi đầu tư XDCB nguồn NSNN qua KBNN................................................................ 35 iv 1.2. Cơ sở thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước ..................................................... 37 1.2.1. Kinh nghiệm của Kho bạc nhà nước huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 37 1.2.2. Kinh nghiệm của Kho bạc nhà nước huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 39 1.2.3. Kinh nghiệm của Kho bạc nhà nước tỉnh Lâm Đồng ....................... 42 1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Kho bạc nhà nước huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 43 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 45 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 45 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 45 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................ 45 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ....................................................... 46 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ...................................................... 46 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 48 Chương 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................... 50 3.1. Khái quát chung về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu và quá trình hình thành phát triển của kho bạc nhà nước Phú Bình tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 50 3.1.1. Một số đặc điểm tự nhiên kinh tế - xã hội và tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách nhà nước huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................ 50 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của kho bạc nhà nước huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 52 v 3.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 55 3.2.1. Nội dung kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 55 3.2.2. Quy trình kiểm soát chi vốn xây dựng cơ bản tại KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 58 3.2.3. Tiết kiệm chi cho NSNN từ kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB.......... 69 3.2.4. Kiểm soát tạm ứng vốn và công tác kế hoạch hoá nguồn vốn ứng trước cho chủ đầu tư ............................................................................ 69 3.2.5. Thực hiện kiểm soát chi đầu tư XDCB đảm bảo đầy đủ, kịp thời ......... 71 3.2.6. Triển khai kiểm soát cam kết chi ...................................................... 73 3.2.7. Kết quả khảo sát đội ngũ cán bộ tại KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................... 74 3.2.8. Kết quả khảo sát khách hàng thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 76 3.3. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 81 3.3.1. Những kết quả đạt được .................................................................... 81 3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................... 82 Chương 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB NGUỒN NSNN QUA KBNN HUYỆN PHÚ BÌNH TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................................................... 85 4.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên..................... 85 4.1.1. Quan điểm ......................................................................................... 85 4.1.2. Phương hướng, mục tiêu ................................................................... 85 vi 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên ............................................. 87 4.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN......... 87 4.2.2. Hoàn thiện mô hình tổ chức phân cấp và phối hợp thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi đầu tư XDCB ........................................................ 88 4.2.3. Triển khai xây dựng và thực hiện quy trình kiểm soát cam kết chi đầu tư XDCB qua KBNN...................................................................... 89 4.2.4. Nâng cao năng lực, chất lượng của đội ngũ cán bộ .......................... 91 4.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động điều hành và quản lý ............... 93 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 94 4.3.1. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước ..................................................... 94 4.3.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương............................................. 96 4.3.3. Kiến nghị đối với chủ đầu tư và nhà thầu liên quan ......................... 97 KẾT LUẬN .................................................................................................... 98 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 100 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 102 vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CT MTQG : Chương trình mục tiêu Quốc gia GDP : Tổng Sản Phẩm Quốc Nội GFMIS : Hệ thống thông tin quản lý tài chính Chính phủ GPMB : Giải phóng mặt bằng GTGT : Giá trị gia tăng ISO : Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế KBNN : Kho bạc Nhà nước KSC : Kiểm soát chi KT-XH : Kinh tế - Xã hội NSĐP : Ngân sách địa phương NSNN : Ngân sách Nhà nước NSTW : Ngân sách Trung ương ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức TABMIS : Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc TP : Thành phố XDCB : Xây dựng cơ bản viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Giá trị sản xuất của trên địa bàn huyện Phú Bình ...................... 51 Bảng 3.2. Tình hình nhân khẩu và lao động huyện Phú Bình năm 2015 ........ 51 Bảng 3.3. Tình hình từ chối chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN giai đoạn 2013-2015 ................................................................... 69 Bảng 3.4. Tình hình giải ngân vốn trong kế hoạch và vốn ứng trước kế hoạch từ năm 2013-2015 ....................................................... 70 Bảng 3.5. Nguồn vốn đầu tư thanh toán từ năm 2013-2015....................... 71 Bảng 3.6. Tình hình nguồn vốn và chủ đầu tư đăng ký thanh toán vốn đầu tư XDCB qua KBNN Phú Bình năm 2016 .......................... 71 Bảng 3.7. Kết quả đo lường thang đo Likert Scale đánh giá của đội ngũ cán bộ KBNN Phú Bình ...................................................... 75 Bảng 3.8. Kết quả kiểm định độ tin cậy của các biến quan sát .................. 77 Bảng 3.9. Kết quả đo lường thang đo Likert Scale đánh giá của khách hàng .................................................................................. 78 ix DANH MỤC CÁC HÌNH Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quy trình KSC đối với đầu tư XDCB ............................... 35 Sơ đồ 3.1: Mô hình tổ chức bộ máy hệ thống KBNN Phú Bình .................. 52 Sơ đồ 3.2: Sơ đồ quy trình KSC đối với đầu tư XDCB ............................... 68 Sơ đồ 3.3. Mở tài khoản qua kho bạc Nhà nước huyện Phú Bình ............... 69 Sơ đồ 3.4: Mô hình khảo sát khách hàng thanh toán vốn đầu tư XDCB tại KBNN .................................................................................... 76 Sơ đồ 4.1: Giao dịch một cửa trong kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN........ 90 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một nguồn tài chính hết sức quan trọng của một quốc gia đối với phát triển kinh tế xã hội. Nguồn vốn này không những góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế mà còn định hướng đầu tư quy hoạch phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. Hàng năm nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho đầu tư xây dựng cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn, giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của nền kinh tế ở Việt Nam. Do nguồn vốn đầu tư XDCB có vai trò quan trọng, vì vậy từ lâu quản lý vốn đầu tư xdcb đã được chú trọng. Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách pháp luật để quản lý và điều tiết vốn đầu tư XDCB: Ban hành các quy phạm pháp luật, xây dựng và quản lý thực hiện thủ tục cấp phát và sử dụng vốn. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển của đất nước, huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên đã nhận được sự quan tâm nhiều của Đảng, Chính phủ trong tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực đầu tư XDCB. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên địa bàn huyện Phú Bình trung bình hàng năm hàng trăm tỷ đồng và có xu hướng tăng dần hàng năm trong đó phần lớn là vốn NSNN. Nhiều dự án hoàn thành bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đã phát huy được hiệu quả góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân trên địa bàn. Xác định được tầm quan trọng đó trong những năm qua việc quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư đã được huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đặc biệt quan tâm, chỉ đạo, tổ chức thực hiện hiệu quả, đặc biệt là công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc nhà nước Phú Bình đã đạt được nhiều kết quả và có những chuyển biến tích cực; cơ chế quản lý chi đầu tư XDCB ngày càng được hoàn thiện, rõ ràng, công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua kho bạc nhà nước ngày một chặt chẽ và hiệu quả hơn. Kết quả công tác quản lý của kho bạc nhà nước về chi 2 đầu tư XDCB đó góp phần quan trọng trong việc sử dụng vốn đầu tư XDCB hiệu quả hơn thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Tuy nhiên, hoạt động kiểm soát vốn đầu tư XDCB hiện nay bên cạnh những mặt tích cực còn nhiều bất cập như: Cơ chế chính sách chưa đồng bộ, công tác kiểm tra giám sát đầu tư chưa hợp lý, tình trạng lãng phí, thất thoát trong đầu tư XDCB, tiêu cực trong quản lý đầu tư thi công công trình. Những mặt trái này làm cho chất lượng ở một số công trình còn thấp, gây lãng phí và kém hiệu quả trong đầu tư. Các bất cập trong hoạt động kiểm soát vốn đầu tư XDCB gắn liền với các bất cập trong hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN hiện nay như: Văn bản hướng dẫn thay đổi liên tục, quy trình kiểm soát chi chưa hoàn thiện đáp ứng yêu cầu quản lý và thực tiễn, việc chấp hành quy định quy trình kiểm soát chi chưa nghiêm của một bộ phận cán bộ liên quan, hoạt động đôn đốc phối hợp với chủ đầu tư còn mang nặng tính hình thức, chưa bám sát tình hình triển khai thực hiện của dự án, chưa có biện pháp phối hợp ..vv.. do vậy hiệu quả của hoạt động kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN chưa cao. Số liệu thống kê cho thấy từ năm 2013-2015 vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN tại KBNN Phú Bình chiếm trên 90%, số còn lại chiếm tỷ lệ rất nhỏ được hình thành từ nguồn tài trợ, nhân dân đóng góp, vv.. và được xử lý ghi thu ghi chi NSNN. Kiểm soát chi đầu tư XDCB là một vấn đề không mới nhưng luôn giữ tính thời sự và có ảnh hưởng quan trọng tới nguồn vốn đầu tư của Nhà nước. Có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN ở nhiều đơn vị kho bạc cấp huyện, tỉnh, thành phố khác nhau nhưng chưa có nghiên cứu nào triển khai tại Kho bạc nhà nước Phú Bình tỉnh Thái Nguyên và hầu hết rất ít nghiên cứu thu thập thông tin nghiên cứu từ phía Chủ đầu tư để hoàn thiện quy trình kiểm soát chi. 3 Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN và công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua hệ thống kho bạc nhà nước còn có những hạn chế nêu trên. Việc tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản là một yêu cầu cấp thiết đối với hệ thống kho bạc nhà nước nói chung và kho bạc nhà nước huyện Phú Bình nói riêng. Từ những vấn đề đã trình bày trên tôi lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Sau khi nghiên cứu thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên trong khuôn khổ quy phạm pháp luật về công tác kiểm soát chi và các lĩnh vực liên quan từ đó đề xuất giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa một số lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất phương hướng và giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản nhằm nâng cao vai trò kiểm soát chi NSNN qua KBNN Phú Bình. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Lĩnh vực kiểm soát chi đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN Phú Bình tỉnh Thái Nguyên có tham chiếu với nghiệp vụ quản lý, kiểm soát và thực hiện cam kết chi NSNN qua hệ thống KBNN. 4 - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về không gian: Nghiên cứu tại KBNN Phú Bình. + Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2013 - 2015. + Thông tin, số liệu thứ cấp: Tìm hiểu nghiên cứu trong 3 năm 2013 - 2015. + Thông tin, số liệu sơ cấp: Được nghiên cứu trong năm 2016 - Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng và những yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Phú Bình trong mối quan hệ với các nhân tố bên trong và bên ngoài tác động đến kiểm soát chi. Luận văn tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Phú Bình từ nguồn vốn NSNN: Số liệu thống kê cho thấy giai đoạn 2013-2015 vốn đầu tư XDCB tại KBNN Phú Bình chiếm trên 90%, số còn lại chiếm tỷ lệ rất nhỏ được hình thành từ nguồn tài trợ, nhân dân đóng góp, vv.. và được xử lý ghi thu ghi chi NSNN. 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của đề tài Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN. Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư phát triển qua KBNN ở huyện Phú Bình nhằm sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả hơn, nâng cao trách nhiệm của đơn vị sử dụng ngân sách góp phần thúc đẩy sự phát triển KT-XH và tăng cường hội nhập quốc tế. Vận dụng đa dạng phương pháp thu thập thông tin và phân tích nghiên cứu, áp dụng mô hình kiểm định hồi quy đa biến để đo lường mức độ hài lòng trong hoạt động thanh toán vốn của chủ đầu tư để tăng cường quy trình kiểm soát chi. Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các nhà quản lý hoặc các nhà nghiên cứu và học sinh, sinh viên. 5 5. Bố cục luận văn Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn gồm 4 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình tỉnh Thái Nguyên. Chương 4: Giải pháp tăng cường công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc Nhà nước Phú Bình tỉnh Thái Nguyên. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước 1.1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước 1.1.1.1. Ngân sách nhà nước i) Khái niệm: Ngân sách nhà nước là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, chính trị xã hội hiện nay. Khái niệm ngân sách nhà nước dùng để chỉ rõ quy mô, nguồn gốc hình thành của nguồn tài chính được sử dụng để chi phí cho một khoản đầu tư. Theo điều 01 của Luật ngân sách số 83/2015/QH 13 ngày 25/06/20115 đã nêu rõ: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương [18]. Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung ương. 7 ii) Chi ngân sách nhà nước Chi ngân sách nhà nước là các hoạt động định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Chi ngân sách nhà nước bao gồm: Chi đầu tư phát triển, chi dự trữ quốc gia,chi thường xuyên, chi trả nợ lãi, chi viện trợ, các khoản chi khác theo quy định của pháp luật [18]. Chi đầu tư phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước, gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật. Chi đầu tư xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chương trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. iii) Đặc điểm chi ngân sách nhà nước Sự tồn tại của bộ máy quản lý nhà nước luôn luôn gắn liền với chi NSNN. Hoạt động chi NSNN gắn chặt với hoạt động của bộ máy Nhà nước và những nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội. Quy mô tổ chức, bộ máy quản lý, mức độ nhiệm vụ của các đơn vị sử dụng ngân sách tỷ lệ thuận với mức chi NSNN. Chi NSNN được phân cấp từ trung ương đến địa phương. Cơ quan quyền lực cao nhất của Nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định cơ cấu, nội dung, mức độ các khoản chi của NSNN. Ở nước ta cơ quan quyền lực cao nhất đồng thời là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân là Quốc hội. Đánh giá các khoản chi NSNN thường được xem xét trên nhiều khía cạnh bao gồm hiệu quả vi mô và vĩ mô, nghĩa là các khoản chi NSNN phải được xem xét một cách toàn diện dựa vào mức độ hoàn thành các mục tiêu kinh tế-xã hội mà các khoản chi đó đảm nhiệm. Chi NSNN thường mang tính chất không bồi hoàn trực tiếp. Đây là điểm khác biệt giúp chúng ta phân biệt các khoản chi NSNN với các khoản tín dụng, các khoản chi cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động chi khác. 8 Chi NSNN là công cụ quản lý, điều hành của Nhà nước do vậy các khoản chi NSNN gắn chặt với các biến động và các chính sách liên quan khác như: Tiền lương, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác. 1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản i) Vốn đầu tư Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam thì khái niệm “vốn” được sử dụng với nhiều nghĩa khác nhau do vậy có nhiều hình thức vốn khác nhau. Vốn được hiểu là các của cải vật chất do con người tạo ra và tích luỹ lại. Nó có thể tồn tại dưới dạng vật thể hoặc vốn tài chính. Vốn được xem là toàn bộ những yếu tố được sử dụng vào việc sản xuất ra các của cải vật chất, vốn là yếu tố quan trọng đóng góp quan trọng đối với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Vốn đầu tư là toàn bộ nguồn lực biểu hiện dưới dạng tiền tệ và tài sản để thực hiện các hoạt động đầu tư. Ngày nay khái niệm vốn đầu tư đã được giải nghĩa theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn. ii) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản Theo Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005,khái niệm đầu tư được hiểu là: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”. Đầu tư có nhiều loại: Đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp; đầu tư ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tư dài hạn thường gắn với đầu tư xây dựng tài sản cố định - gắn với đầu tư xây dựng cơ bản [19]. Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đây là các hoạt động xây dựng cơ sở vật chất nhằm duy trì tái sản xuất giản đơn hướng tới tái sản xuất mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu của nền kinh tế. Sản phẩm của hoạt động đầu tư XDCB là hình thành hạ tầng cơ sở của nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các kiến trúc hạ tầng. 9 Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất quan trọng của quốc gia. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN được biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tư, nghĩa là toàn bộ chi phí đầu tư được thực hiện trực tiếp hay gián tiếp. Theo Luật đầu tư (2005): “Vốn đầu tư là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp hoặc đầu tư gián tiếp”. Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tư NSNN hàng năm, được bố trí cho đầu tư vào các công trình, dự án XDCB của Nhà nước theo quy hoạch và dự toán phân bổ [19]. iii) Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản nguồn NSNN qua KBNN Vốn đầu tư XDCB nguồn ngân sách nhà nước gắn liền với hoạt động NSNN nói chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo phân cấp về chi NSNN cho đầu tư xây dựng cơ bản. Do đó, việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh toán quyết toán nguồn vốn này được thực hiện chặt chẽ theo hành lang pháp luật hiện hành, được các cấp chính quyền phê duyệt và Quốc hội phê chuẩn hàng năm. Vốn đầu tư XDCB được sử dụng chủ yếu nhằm kiến thiết hạ tầng cơ sở cho đất nước, hiệu quả của việc sử dụng vốn đầu tư XDCB không chỉ xem xét đơn thuần ở khả năng thu hồi vốn mà phải được đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Sử dụng vốn đầu tư XDCB nguồn NSNN là một quá trình khép kín từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án đến khâu kết thúc đầu tư, nghiệm thu và đưa vào sử dụng. Việc sử dụng đầu tư XDCB gắn với việc thực hiện và quản lý dự án đầu tư với các khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan