Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn tài chính ngân hàng giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại...

Tài liệu Luận văn tài chính ngân hàng giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại hội sở ngân hàng thương mại cổ phần bắc á

.PDF
76
72
124

Mô tả:

GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang SVTT: Võ Thị Thúy Hằng MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 3 1.1 Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng ................................................. 3 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ............................................................. 3 1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng ............................................................ 4 1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy tái sản xuất xã hội................. 4 1.1.2.2. Tín dụng ngân hàng là kênh chuyển tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu vĩ mô ........................................................................ 4 1.1.2.3. Tín dụng ngân hàng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội ........ 5 1.1.3 Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng ................................................. 5 1.1.3.1. Dựa vào mục đích của tín dụng ........................................................... 5 1.1.3.2. Dựa vào thời hạn tín dụng ..................................................................... 5 1.1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng......................................... 6 1.1.3.4. Dựa vào phương thức cho vay ............................................................. 6 1.1.3.5. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay................................................. 6 1.2 Lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ............. 7 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................... 7 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng ...................................................................... 7 1.2.2.1 Rủi ro giao dịch ................................................................................... 8 1.2.2.2 Rủi ro danh mục ................................................................................... 8 1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng ................................................... 8 1.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu về phân loại nợ ........................................................... 12 1.2.3.4 Cho vay với các mối quan hệ khác .................................................... 13 1.2.3.5 Tính hợp lý của quy trình tín dụng .................................................... 14 1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................................... 14 1.2.4.1 Uy tín của ngân hàng bị giảm sút: ..................................................... 15 1.2.4.2 Rủi ro làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng. ....................... 15 1.2.4.3 Rủi ro tín dụng làm lợi nhuận ngân hàng giảm. ................................ 15 Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 1.2.4.4 1.3 1.3.1 1.3.2 1.4 1.4.1. 1.4.2. 1.4.3. SVTT: Võ Thị Thúy Hằng Rủi ro tín dụng dẫn đến phá sản và mang tính hệ thống. .................. 15 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ................................................... 16 Nguyên nhân chủ quan....................................................................... 16 Nguyên nhân khách quan ................................................................... 17 Kinh nghiệm một số ngân hàng trên thế giới ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng và bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam ......... 18 Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan ........................................ 18 Kinh nghiệm của Mỹ ......................................................................... 20 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ............................................. 21 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á ............................................................................ 23 2.1 Khái quát chung về Hội sở ngân hàng Thương mại cổ phần Bắc Á . 23 2.1.3 Tình hình hoạt động của Hội sở giai đoạn 2009-2011 ...................... 25 2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn .................................................................... 25 2.1.3.2 Hoạt động tín dụng............................................................................. 26 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 28 2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng và những biện pháp quản trị rủi ro tín dụng Hội Sở Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ....................... 28 2.2.1 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Hội sở ................................................. 28 2.2.1.1 Nhóm chỉ tiêu về dư nợ tín dụng ....................................................... 29 2.2.1.2 Kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng ............................................ 35 2.2.1.3 Nhóm chỉ tiêu về nợ xấu .................................................................... 36 2.2.1.4 Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động........................................................... 42 2.2.2 Thực tế các biện pháp phòng ngừa hạn chế rủi ro tín dụng của Hội Sở ................................................................................................ 44 2.2.2.1 Xử lý nợ quá hạn ................................................................................ 44 2.2.2.2 Hạn chế những khoản nợ quá hạn mới: ............................................. 45 2.3 Đánh giá chung về việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở Ngân hàng TMCP Bắc Á ............. 47 2.3.1 Kết quả đạt được ................................................................................ 47 Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 2.3.2 2.3.3 2.3.3.1 2.3.3.2 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng Những hạn chế ................................................................................... 48 Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................... 50 Nguyên nhân chủ quan....................................................................... 50 Nguyên nhân khách quan ................................................................... 51 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI SỞ HỘI SỞ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á ............................................................................ 53 3.1 Định hướng giải pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng của Hội sở trong thời gian tới. .................................................................. 53 3.1.1 Định hướng phát triển chung ............................................................. 53 3.1.2 Định hướng hoạt động tín dụng của Hội sở Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á .................................................................................... 54 3.1.2.1 Tăng trưởng tín dụng đi đôi với giữ vững và ổn định chất lượng tín dụng .... 54 3.1.2.2 Tập trung cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay khách hàng thể nhân ..................................................................................... 54 3.1.2.3 Nâng cao hiệu quả công tác xử lý rủi ro tín dụng, trong đó chú trọng xử lý các khoản nợ tồn đọng, nợ khó đòi. ................................ 54 3.1.2.4 Tập trung cho vay ngắn hạn, chú trọng các dự án trung dài hạn có hiệu quả. ............................................................................................. 55 3.2 Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á........................................................ 55 3.2.1 Xây dựng chiến lược khách hàng phù hợp với lợi thế của HS Ngân hàng TMCP Bắc Á ................................................................... 56 3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác thu thập, xử lý thông tin phục vụ công tác dự báo và phòng ngừa rủi ro tín dụng. ................................ 56 3.2.3 Nâng cao hiệu quả quản lý danh mục cho vay .................................. 58 3.2.3.1 Thực hiện đa dạng hoá danh mục cho vay......................................... 59 3.2.3.2 Cân đối cơ cấu trong danh mục cho vay ............................................ 59 3.2.3.3 Giải pháp hỗ trợ trong biện pháp quản lý danh mục cho vay là Hội sở Ngân hàng TMCP Bắc Á nên sử dụng các kỹ thuật dịch chuyển rủi ro tín dụng như: ............................................................................ 60 Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 3.2.4 3.2.5 3.2.5.1 3.2.5.2 3.2.5.3 3.2.5.4 3.2.5.5 3.2.6 3.2.7 3.3 3.3.1 3.3.2 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng Kiểm tra, kiểm soát tín dụng chặt chẽ hơn ........................................ 60 Tăng cường công tác thẩm định tín dụng .......................................... 61 Thẩm định tư cách khách hàng .......................................................... 61 Thẩm định tài sản đảm bảo ................................................................ 62 Thẩm định về thị trường .................................................................... 62 Thẩm định kỹ thuật ............................................................................ 63 Thẩm định tài chính ........................................................................... 63 Quản lý chặt chẽ các khoản nợ vay có vấn đề và biện pháp xử lý nợ khó đòi .......................................................................................... 64 Nâng cao chất lượng cán bộ, đặc biệt là cán bộ tín dụng, có chế độ khen thưởng, kỷ luật rõ ràng. ............................................................. 64 Kiến nghị ............................................................................................ 65 Đối với Chính phủ.............................................................................. 65 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................ 67 KẾT LUẬN ..................................................................................................... 69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 70 Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang SVTT: Võ Thị Thúy Hằng DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Đầy đủ 1. TMCP Thương mại cổ phần 2. TCTD Tổ chức tín dụng 3. HS Hội sở 4. NHNN Ngân hàng nhà nước 5. KH Khách hàng 6. GTCG Giấy tờ có giá 7. DN Doanh nghiệp 8. VNĐ Việt Nam đồng 9. DNQD Doanh nghiệp quốc doanh 10. DNNQD Doanh nghiệp ngoài quốc doanh 11. NH Ngân hàng Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang SVTT: Võ Thị Thúy Hằng DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Giới hạn cho vay, bảo lãnh của ngân hàng .................................. 9 Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Hội sở ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á........................................................................................... 25 Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ của Hội sở Ngân hàng TMCP BẮc Á ................ 27 Bảng 2.3: Tình hình hoạt động kinh doanh ................................................ 28 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ theo đối tượng ................................................ 29 Bảng 2.5: Tình hình dư nợ theo loại tiền ................................................... 31 Bảng 2.6: Tình hình dư nợ cho vay theo thời hạn ..................................... 33 Bảng 2.7: Tình hình dư nợ theo tài sản đảm bảo ........................................ 34 Bảng 2.8: Tỷ trọng xếp hạng khách hàng doanh nghiệp qua các năm : .... 35 Bảng 2.9: Tỷ trọng xếp hạng khách hàng cá nhân .................................... 36 Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ quá hạn tại HS Ngân hàng TMCP Bắc Á ................... 37 Bảng 2.11: Tương quan tốc độ tăng trưởng tín dụng và gia tăng NQH ...... 37 Bảng 2.12: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tại HS ............................... 38 Bảng 2.13: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế.......................... 39 Bảng 2.14: Tình hình nợ xấu của HS ngân hàng TMCP Bắc Á .................. 41 Bảng 2.15: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của SGD so với tiêu chuẩn quốc tế .. 42 Bảng 2.16: Bảng 2.17: Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ................................................... 42 Tình hình trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại HS ................ 43 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nguồn vốn qua các năm .................................................. 26 Biểu đồ 2.2: Tình hình vay theo đối tượng ..................................................... 29 Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay theo loại tiền .................................................. 31 Biểu đồ 2.4: Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian .................................... 33 Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 1 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ liên quan đến tiền tệ trong nền kinh tế. Các dịch vụ của ngân hàng ngày càng đa dạng phong phú. Ở Việt Nam, sau khi gia nhập WTO thì hệ thống ngân hàng đã có bước chuyển rõ rệt theo hướng tạo ra một thị trường mở cửa có tính cạnh tranh cao, thúc đẩy các dịch vụ ngân hàng tăng trưởng cả về quy mô và loại hình hoạt động để theo kịp với sự phát triển của toàn thế giới. Có thể kể đến các hoat động của ngân hàng như: nhận tiền gửi, thanh toán, phát hành chứng chỉ tiền gửi, tín dụng, tư vấn…nhưng trong đó hoạt động tín dụng vẫn được coi là hoạt động cơ bản nhất và mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động ẩn chứa nhiều rủi ro nhất mà hậu quả của những rủi ro này là rất nghiêm trọng không chỉ với riêng một ngân hàng, mà cả với toàn hệ thống ngân hàng và cả nền kinh tế. Trong môi trường kinh doanh đầy biến động, vấn đề quản trị rủi ro nói chung và rủi ro tín dụng nói riêng cần được quan tâm đặc biệt. Mục đích của quản trị rủi ro tín dụng là bảo vệ và hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, công tác quản trị rủi ro tín dụng mặc dù đã được quan tâm nhiều nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Hội sở Ngân hàng TMCP Bắc Á sau gần 20 năm thành lập đã và đang đạt được những thành tựu đáng kể trên tất cả các mặt của hoạt động kinh doanh ngân hàng, xứng đáng với vị trí anh cả trong hệ thống ngân hàng. Đạt được kết quả đó, phải kể đến sự đóng góp rất lớn của hoạt động tín dụng. Nhận thức được tầm quan trọng đó, những năm qua HS đã luôn coi trọng tín dụng là mặt trận hàng đầu, thường xuyên có các giải pháp đảm bảo an toàn cho hoạt động này. Tuy nhiên trong hoạt động tín dụng ngân hàng luôn tiềm ẩn nguy cơ rủi ro có thể xảy ra. Vì vậy, sau quá trình tìm hiểu thực tế tại HS Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 2 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng Ngân hàng TMCP Bắc Á tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á” với hi vọng sẽ góp một phần nào đó giúp Hội sở được giải pháp cho mình trong việc quản trị rủi ro tín dụng. 2.Mục đích của đề tài - Hệ thống hoá những lý thuyết cơ bản có liên quan đến rủi ro tín dụng, công tác phòng ngừa rủi ro tín dụng, kinh nghiệm quốc tế về phòng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng. - Phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Hội sở Ngân hàng TMCP Bắc Á, đánh giá kết quả đạt được và hạn chế cũng như nguyên nhân. - Đưa ra giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Hội sở. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: rủi ro tín dụng và biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng - Phạm vi nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại Hội sở Ngân hàng TMCP Bắc Á trong 3 năm gần đây. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu lý luận và đi thực tế, em đã sử dụng phương pháp duy vật biện chứng, Hội sở Ngân hàng TMCP Bắc Á phân tích hoạt động kinh tế, so sánh thống kê, biểu đồ...để làm rõ vấn đề. 5.Kết cấu của đề tài Khoá luận được bố cục thành 3 chương: Chương 1: Những lý luận chung về rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Hội sở Ngân hàng TMCP Bắc Á. Chương 3: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở Ngân hàng TMCP Bắc Á. Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 3 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng CHƢƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.3 Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng Khó có thể đưa ra một định nghĩa rõ ràng về tín dụng. Vì vậy tuỳ theo góc độ nghiên cứu mà chúng ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này. Xét trên góc độ quỹ chuyển dịch quỹ cho vay từ chủ thể thặng dư tiết kiệm sang chủ thể thiếu hụt tiết kiệm thì tín dụng được coi là phương pháp chuyển dịch quỹ từ người cho vay sang người đi vay. Trong một quan hệ tài chính cụ thể, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở có hoàn trả giữa hai chủ thể. Tín dụng còn có nghĩa là một số tiền cho vay mà các định chế tài chính cung cấp cho khách hàng. Trong một số ngữ cảnh cụ thể, tín dụng đồng nghĩa với thuật ngữ cho vay. Ví dụ như tín dụng ngắn hạn đồng nghĩa với cho vay ngắn hạn, tín dụng trung dài hạn đồng nghĩa với việc cho vay trung dài hạn. Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng, thì tín dụng được hiểu như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 4 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng  Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.  Sự chuyển nhượng này mang tính tạm thời hay có thời hạn.  Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí. 1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng 1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy tái sản xuất xã hội Tín dụng thúc đẩy nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể trong xã hội và vì thế góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các hình thức tín dụng phong phú, thoả mãn nhu cầu đa dạng về vốn trong nền kinh tế, làm cho sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, Tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh. Việc này tạo ra sự chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh khi nó không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân doanh nghiệp. Điều này thúc đẩy các nhà sản xuất tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư, kinh doanh, đổi mới máy móc thiết bị từ đó nâng cao năng lực sản xuất của xã hội. Các nguồn tín dụng chỉ được cung ứng luôn kèm theo các điều kiện tín dụng nhằm hạn chế rủi ro có thể xảy ra với ngân hàng. Chính điều này buộc người đi vay phải quan tâm thực sự đến hiệu quả của việc sử dụng vốn sao cho đảm bảo mối quan hệ lâu dài với ngân hàng. 1.1.2.2. Tín dụng ngân hàng là kênh chuyển tải tác động của Nhà nước đến các mục tiêu vĩ mô Các mục tiêu vĩ mô của nền kinh tế bao gồm ổn định giá cả, tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm. Việc đảm bảo đạt được mục tiêu kinh tế vĩ mô hài hoà phụ thuộc một phần vào khối lượng và cơ cấu tín dụng xét cả về mặt thời hạn cũng như đối tượng tín dụng. Vấn đề này, đến lượt nó, lại phụ thuộc vào các điều kiện tín dụng như lãi suất, điều kiện vay, yêu cầu thế chấp, Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 5 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng bảo lãnh và chủ trương mở rộng tín dụng được quy định trong chính sách tín dụng từng thời kỳ. Như vậy, thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các điều kiện tín dụng, Nhà nước có thể thay đổi quy mô tín dụng hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn tín dụng, nhờ đó mà ảnh hưởng đến tổng cầu của nền kinh tế cả về quy mô cũng như kết cấu. Sự thay đổi của tổng cầu dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ tác động ngược lại với tổng cung và các điều kiện sản xuất khác. Điểm cân bằng cuối cùng giữa tổng cung và tổng cầu dưới tác động của chính sách tín dụng sẽ cho phép đạt được các mục tiêu vĩ mô cần thiết. 1.1.2.3. Tín dụng ngân hàng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội Các chính sách xã hội, về mặt bản chất được đáp ứng bằng nguồn tài trợ không hoàn lại từ Ngân sách Nhà nước. Song phương thức tài trợ không hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này, phương thức tài trợ không hoàn lại có xu hướng bị thay thế bởi phương thức tài trợ có hoàn lại của tín dụng nhằm duy nguồn cung cấp tài chính và có điều kiện mở rộng quy mô tín dụng chính sách. 1.1.3 Các hình thức cấp tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành ra nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức phân loại khác nhau. 1.1.3.1. Dựa vào mục đích của tín dụng: Theo tiêu thức này tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:  Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp.  Cho vay tiêu dùng cá nhân.  Cho vay bất động sản.  Cho vay nông nghiệp.  Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.1.3.2. Dựa vào thời hạn tín dụng: Theo tiêu thức này tín dụng có thể chia thành các loại sau: Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 6 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng  Tín dụng ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn đến 1 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản lưu động.  Tín dụng trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 1 đến 5 năm. Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố định.  Tín dụng dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại cho vay này thường là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư. 1.1.3.3. Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:  Cho vay không có bảo đảm: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.  Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác. 1.1.3.4. Dựa vào phương thức cho vay: Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được chia thành các loại:  Cho vay theo món.  Cho vay theo hạn mức tín dụng.  Cho vay hợp vốn.  Cho vay luân chuyển.  Cho vay trả góp. 1.1.3.5. Dựa vào phương thức hoàn trả nợ vay: Theo tiêu thức này, tín dụng có thể được phân chia thành các loại sau:  Cho vay chỉ có một kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.  Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.  Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng không có kỳ hạn nợ cụ thể mà tuỳ khả năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào. Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 7 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng 1.2 Lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Trong hoạt động ngân hàng rủi ro tín dụng thường xuyên xảy ra và dẫn đến những tổn thất lớn nhất cho ngân hàng. Vậy rủi ro tín dụng là gì? Theo uỷ ban Basel, rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Các khoản cho vay không thanh toán đúng hạn là hình thức biểu hiện của rủi ro tín dụng, bao gồm việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Rủi ro này không chỉ gồm tác động tiềm tàng của bên đối tác đó bị đổ vỡ hoàn toàn mà cả sự đổ vỡ một phần khi bên đối tác đó không thanh toán một hoặc một vài khoản nợ đúng hạn. Rủi ro này bao gồm cả rủi ro thanh toán khi một bên thứ ba (ví dụ như một ngân hàng thanh toán) không thực hiện các nghĩa vụ của mình đó đối với ngân hàng này. 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại: 1.2.2.1. Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 03 bộ phận chính là:  Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liến quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 8 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng  Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.  Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. 1.2.2.2. Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng và được chia thành 02 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.  Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.  Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng Như chúng ta đã biết rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn, không chỉ khi tín dụng đã được cấp mà nó tiềm ẩn ngay trong lúc xét duyệt tín dụng, xét duyệt giới hạn tín dụng cho khách hàng, một nhóm khách hàng. Dưới đây là các chỉ tiêu đó lường rủi ro tín dụng: 1.2.3.1 Giới hạn cho vay theo quy định với chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại trong từng giai đoạn a. Giới hạn theo khách hàng, nhóm khách hàng vay vốn Đó là các chỉ tiêu về tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng và một nhóm khách hàng. Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ dư nợ cho Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 9 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng vay (cho vay và bảo lãnh) tối đa trên vốn tự có của ngân hàng thương mại trong Quy chế cho vay 1627/NHNN và Thông tư 13/NHNN. Có thể tóm tắt nội dung đó trong bảng sau đây: Bảng 1.1: Giới hạn cho vay, bảo lãnh của ngân hàng Tổng dƣ nợ cho vay và bảo lãnh Giới hạn 1. Cho vay đối với các đối tượng bị cấm cho vay 0% 2. Cho vay đối với các đối tượng bị hạn chế cho vay ≤ 5% VTC 3. Cho vay đối với một khách hàng ≤ 15% VTC 4. Cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng ≤ 25% VTC 5. Cho vay đối với một nhóm khách hàng ≤ 50% VTC 6. Cho vay và bảo lãnh đối với một nhóm khách hàng 7. Cho vay để đầu tư và kinh doanh chứng khoán ≤ 60% VTC ≤ 20% VĐL Ngân hàng không được cho vay quá 15% Vốn tự có với một khách hàng trừ trường hợp đối với những khoản vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là ngân hàng khác hoặc được Thủ tướng hay Thống đốc NHNN cho phép. Trong các trường hợp trên, nếu ngân hàng muốn cho vay hơn thì ngân hàng phải cho vay theo hình thức hợp vốn (uỷ thác hoặc đồng tài trợ). Ở mỗi hệ thống ngân hàng lại có văn bản phân quyền phán quyết cấp tín dụng riêng. Đó là giới hạn phán quyết tín dụng tối đa đối với một khách hàng, một dự án đầu tư của các đối tượng được quyền cấp tín dụng trong hệ thống ngân hàng này. Việc phân quyền này giúp các ngân hàng có thể kiểm soát được mức dư nợ mà các chi nhánh được phép cho vay. Vì lý do nào đó mà việc cho vay quá giới hạn xảy ra là dấu hiệu rủi ro cho ngân hàng. Khi ngân hàng tập trung cấp tín dụng lớn cho một khách hàng, một nhóm khách hàng Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 10 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng tức là ngân hàng đang giống như “ bỏ nhiều trứng vào một giỏ”, nếu khách hàng mất khả năng thanh toán thì nợ quá hạn của ngân hàng gia tăng rất nhanh, nguy cơ rủi ro tín dụng là rất cao. b. Giới hạn theo lĩnh vực, đối tượng đầu tư Mỗi ngân hàng đều có chiến lược đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau trong từng thời kỳ tuỳ thuộc vào tình hình nền kinh tế như thế nào. Các ngân hàng thường mở rộng tín dụng đối với các lĩnh vực, đối tượng đầu tư được Nhà nước quan tâm, khuyến khích, và hạn chế đầu tư vào các lĩnh vực, đối tượng bị hạn chế, hay biến động, mức an toàn thấp, có nguy cơ rủi ro cao. Nếu ngân hàng tập trung quá nhiều vào một mục tiêu như tìm kiếm lợi nhuận, Ngân hàng sẽ mở rộng tín dụng với lĩnh vực đầu tư mạo hiểm chấp nhận các khoản vay có mức an toàn thấp, và rủi ro cao. Hoặc ngân hàng tập trung vào một đối tượng cho vay, cơ cấu tín dụng không phù hợp làm tăng rủi ro tín dụng. c. Giới hạn theo kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng Hệ thống tính điểm tín dụng là một công cụ quan trọng để tăng cường tính khách quan, nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động tín dụng. Các ngân hàng thương mại dựa vào hệ thống tính điểm để xếp hạng tín nhiệm khách hàng từ đó ra quyết định giới hạn cho vay. Bằng cách chấm điểm khách hàng, ngân hàng có thể đưa ra quan điểm của mình, đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng.Thông thường, chỉ có khách hàng được xếp hạng cao (từ A đến AAA), mới được cấp tín dụng tối đa. Trên thực tế, số lượng khách hàng thuộc hạng này tại tất cả các ngân hàng chiếm tỷ trọng rất nhỏ. Phần lớn khách hàng của ngân hàng được xếp hạng chủ yếu từ BBB đến CC, theo đó mức tín dụng được cấp cũng khác để tránh nguy cơ rủi ro cho ngân hàng. 1.2.3.2 Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu cho vay của ngân hàng thương mại a. Cơ cấu cho vay theo thời hạn Tuỳ từng thời kỳ, tuỳ mỗi ngân hàng mà tỷ trọng nợ theo thời hạn khác Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 11 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng nhau. Theo khía cạnh thời hạn thì những khoản vay có thời hạn càng dài thì càng ẩn chứa nhiều rủi ro. Cho nên ngân hàng luôn có xu hướng dịch chuyển tăng tỷ trọng nợ vay ngắn hạn để mau thu hồi, quay vòng vốn nhanh, đặc biệt là trong điều kiện kinh tế phát triển nhanh, có nhiều biến động và cạnh tranh. Việc cơ cấu cho vay theo thời hạn không đạt được như kế hoạch thì cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro. Vì mỗi ngân hàng đều có định hướng hoạt động tín dụng, dự báo tín dụng trong từng thời kỳ tuỳ theo diễn biến nền kinh tế. Việc cơ cấu cho vay không phù hợp sẽ tạo ra nhiều nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Vì vậy cơ cấu cho vay theo thời hạn cũng là một chỉ tiêu giúp ngân hàng đo lường rủi ro tín dụng. b. Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay Hoàn trả tín dụng là điều kiện quan trọng nhất thực hiện mục tiêu kinh doanh của ngân hàng. Để thu hồi được nợ ngân hàng phải xem xét một cách thận trọng đến uy tín và năng lực của khách hàng, từ đó áp dụng các phương pháp cho vay thích hợp. Nếu khách hàng được xếp hạng tín nhiệm cao như có phẩm chất tốt trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, chấp hành tốt các hợp đồng tín dụng trong quá khứ và có triển vọng kinh doanh trong tương lai thì ngân hàng có thể cho vay không cần đảm bảo. Ngược lại, nếu khách hàng không đạt được các tiêu chuẩn cần thiết thì để hạn chế rủi ro buộc ngân hàng cho vay phải có đảm bảo. Trong hoạt động kinh doanh rủi ro tín dụng (rủi ro sai hẹn và rủi ro phá sản) là loại rủi ro dẫn đến tổn thất cho ngân hàng, vì vậy cần thiết phải thực hiện các biện pháp bảo đảm nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đi vay. Thực tế khách hàng được ngân hàng cho vay không có đảm bảo rất ít, chủ yếu đó là những khách hàng mà ngân hàng lựa chọn, hoặc là những khách hàng mà ngân hàng phải cho vay theo chỉ thị của Chính phủ. Ngân hàng chỉ muốn cấp tín dụng cho khách hàng có đảm bảo. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 12 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng khách hàng không đủ điều kiện vay không cần đảm bảo vẫn được ngân hàng cấp tín dụng không đảm bảo. Đây là nguy cơ mang rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Bên cạnh đó, thì việc tài sản đảm bảo không đạt yêu cầu mà khoản tín dụng vẫn được cấp thì cũng mang nguy cơ rủi ro tín dụng cho ngân hàng c. Cơ cấu cho vay theo loại tiền Ngoài việc cho vay bằng đồng nội tệ, ngân hàng cũng cho vay bằng loại tiền khác, chủ yếu là đô la Mỹ. Tuy nhiên việc cho vay phải đảm bảo được sự hài hoà giữa đồng vốn nội và ngoại, nếu cho vay quá nhiều ngoại tệ dẫn đến rủi ro tỷ giá nếu khách hàng không có nguồn trả nợ bằng ngoại tệ, gây rủi ro cho khách hàng và cuối cùng thì ngân hàng cũng là người chịu thiệt hại. 1.2.3.3 Nhóm chỉ tiêu về phân loại nợ a. Tỷ lệ nợ quá hạn: Tại khoản 5 điều 2 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước thì: Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Như vậy, nợ quá hạn là khoản nợ mà đến thời hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi, khách hàng chưa trả được, dư nợ của khách hàng bị chuyển sang quá hạn. Nợ quá hạn là một thuật ngữ không còn xa lạ đối với các ngân hàng và đây là điều không thể tránh khỏi trong hoạt động của các NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng. Thông thường các ngân hàng luôn cố gắng đảm bảo tỷ lệ này ở một mức thấp nhất. Vì đây là tỷ lệ phản ánh sự an toàn trong hoạt động của các ngân hàng nên theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ này ở mức 3% sẽ đảm bảo cho mức độ lành mạnh của hoạt động tín dụng. Nếu như một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn quá cao thì thu nhập ròng của ngân hàng chắc chắn bị sụt giảm, việc mở rộng hoạt động tín dụng sẽ bị hạn chế. Khả năng thanh khoản của ngân hàng sẽ gặp khó khăn vì uy tín của Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 13 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng ngân hàng bị giảm sút. Nói chung, khi tỷ lệ nợ quá hạn tăng quá nhanh qua các năm thì đây là một tín hiệu xấu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng và dẫn đến nguy cơ tổn thất trong hoạt động ngân hàng. b. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay. Theo điều 6, điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4, 5. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM. Tỷ lệ này ở ngân hàng càng cao thì chứng tỏ chất lượng tín dụng ngân hàng đó rất thấp, rủi ro tín dụng càng cao. c. Tỷ lệ mất vốn Theo điều 6, điều 7 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì dư nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5 bao gồm: các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ chưa xử lý, các khoản nợ đã cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn 180 ngày theo thời hạn được cơ cấu lại. Tỷ lệ mất vốn ngày càng cao thì thiệt hại cho ngân hàng ngày càng lớn. Vì nó phản ánh những khoản tín dụng mà ngân hàng bị mất và phải dùng quỹ dự phòng để bù đắp. d. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng dùng để đo lường tốc độ luân chuyển vốn của tín dụng ngân hàng, nó cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm. Nếu vòng quay vốn tín dụng nhanh, tức việc đưa vốn vào sản xuất, kinh doanh của ngân hàng đạt hiệu quả cao. Vòng quay vốn tín dụng = Doanh số thu nợ/Dư nợ bình quân 1.2.3.4 Cho vay với các mối quan hệ khác a. Cơ cấu cho vay theo nguồn vốn Theo thông tư 13, và Thông tư 19 sửa đổi thông tư 13 thì ngân hàng không được cấp tín dụng vượt quá 80% vốn huy động. Trong đó, ngân hàng chỉ được sử dụng vốn huy động để cấp tín dụng với điều kiện trước và sau khi cấp tín dụng đều đảm bảo về khả năng chi trả và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác quy Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á GVHD: Th.S. Nguyễn Hương Giang 14 SVTT: Võ Thị Thúy Hằng định tại thông tư này. Như vậy ngân hàng cho vay vượt quá tỷ lệ này thì rủi ro tín dụng cũng cao nếu khách hàng không trả được nợ, và kéo theo đó là rủi ro thanh khoản khi ngân hàng không có đủ thanh khoản khi cần. b. Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung dài hạn Thông tư 15/2009/TT-NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sử dụng để cho vay trung dài hạn của ngân hàng là 30% nhằm đảm bảo an toàn cho ngân hàng. Lấy vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn là nguyên nhân gây ra tình trạng mất thanh khoản tại một số ngân hàng (đặc biệt là các ngân hàng nhỏ), theo đó sẽ dẫn đến cuộc chạy đua lãi suất huy động. Lãi suất huy động tăng cao là nguyên nhân tăng lãi suất cho vay. Những khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh, có đủ vốn để hoạt động sản xuất thì sẽ không chấp nhận khoản tín dụng lãi suất cao. Tuy nhiên, nhiều khách hàng doanh nghiệp tình hình tài chính không ổn định, cần vốn ngay thì lại chấp nhận vay. Ngân hàng cho vay với khách hàng loại này thì nguy cơ nợ quá hạn cao dẫn đến nguy cơ rủi ro tín dụng cũng cao. 1.2.3.5 Tính hợp lý của quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng với các bước cụ thể được thiết lập theo một trình tự nhất định kể từ khi nhận hồ sơ xin cấp tín dụng đến khi kết thúc hợp đồng. Rủi ro tín dụng sẽ được hạn chế khi quy trình này được tổ chức một cách khoa học, hợp lý và được tuân thủ bởi cán bộ tín dụng. 1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng Khi khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết của mình gây ra tổn thất cho ngân hàng, lúc đó rủi ro tín dụng đã xảy ra, và hậu quả của nó sẽ là: Đttt: Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Hội sở ngân hàng TMCP Bắc Á
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan