Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn sư phạm vận dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học chƣơng ...

Tài liệu Luận văn sư phạm vận dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học chƣơng oxi – lƣu huỳnh – sách giáo khoa hóa học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh

.PDF
93
77
140

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO VẬN DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH – SÁCH GIÁO KHOA HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học Hà Nội, 2019 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA HÓA HỌC NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO VẬN DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH – SÁCH GIÁO KHOA HÓA HỌC 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hóa học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học THS. CHU VĂN TIỀM Hà Nội, 2019 LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu cùng với sự cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của ThS. Chu Văn Tiềm, các thầy, cô giáo khoa Hóa học – Trường ĐHSP Hà Nội 2, các thầy cô giáo, các em học sinh trường THPT Nguyễn Huệ, trường THPT Xuân Hòa, gia đình và bạn bè, em đã hoàn thành đề tài của mình. Em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Chu Văn Tiềm, đã tận tình hướng dẫn và tận tâm chỉ bảo em trong suốt quá trình em xây dựng và hoàn thành khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa Hóa học – Trường ĐHSP Hà Nội 2 đã quan tâm, giúp đỡ, đóng góp ý kiến giúp khoa luận của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo và các em học sinh trường THPT Nguyễn Huệ, trường THPT Xuân Hòa đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho em thực nghiệm tại trường. Qua đây, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, quan tâm, động viên em trong suốt quá trình học tập và quá trình em làm khóa luận này. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài có thể còn những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn để khóa luận của em hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, tháng 5 năm 2019 SINH VIÊN NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THẢO DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI DHDA Dạy học dự án ĐC Đối chứng GD Giáo dục GD & ĐT Giáo dục & đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh KT Kiểm tra NL Năng lực NLHT Năng lực hợp tác NXB Nhà xuất bản PPDH Phương pháp dạy học SGK Sách giáo khoa THPT Trung học phổ thông TNSP Thực nghiệm sư phạm DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực hợp tác của HS THPT ..................... 10 Bảng 2.1. Cấu trúc nội dung và phân phối chương trình Hóa học 10 ..................... 22 Bảng 2.2. Bảng mô tả các tiêu chí và chỉ báo mức độ đánh giá NLHT.................... 23 Bảng 2.3. Bảng kiểm quan sát NLHT của HS ........................................................... 26 Bảng 2.4. Bảng hỏi HS về mức độ đạt được của NLHT ........................................... 27 Bảng 3.1. Đối tượng và địa bàn TNSP...................................................................... 46 Bảng 3.2. Bảng thống kê mức độ nhận thức của HS lớp TN và lớp ĐC ................... 47 Bảng 3.3. Bảng phân phối tần số HS đạt điểm Xi của bài kiểm tra lần 1 ................ 50 Bảng 3.4. Phân phối tần suất, tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 ........................... 50 Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra số 1 ............................................. 51 Bảng 3.6. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra 15 phút ...................... 52 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá NLHT có 7 tiêu chí đánh giá ........................................ 53 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Biểu đồ thể hiện các PPDH GV dùng trong dạy học hóa học ...................18 Hình 1.2 Biểu đồ thể hiện tầm quan trọng của NLHT ..............................................20 Hình 3.1 Đồ thị biểu diễn mức độ nhận thức của HS lớp TN và lớp đối chứng .......47 Hình 3.2.Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra số 1 của lớp TN và lớp ĐC .................51 Hình 3.3 Biểu đồ phân loại kết quả học tập của học sinh lớp TN và lớp ĐC ..........52 Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện kết quả đánh giá NLHT của HS ......................................54 MỤC LỤC 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...........................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2 4. Khách thể nghiên cứu ..........................................................................................2 5. Giả thuyết khoa học .............................................................................................2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..........................................................................................3 7. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................3 8. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................3 9. Những đóng góp mới của khóa luận ...................................................................4 10. Cấu trúc của khóa luận ......................................................................................4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ VẬN DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH ..........................................................................5 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu................................................................................5 1.2. Định hướng đổi mới giáo dục ở trường phổ thông...........................................6 1.2.1. Xu hướng đổi mới PPDH ở Việt Nam .................................................... 6 1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông ................... 7 1.3. Năng lực và phát triển năng lực .......................................................................7 1.3.1. Khái niệm năng lực .................................................................................. 7 1.3.2. Một số năng lực cụ thể ............................................................................. 8 1.3.3. Phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học .......................... 8 1.4. Năng lực hợp tác...............................................................................................9 1.4.1. Khái niệm năng lực hợp tác...................................................................... 9 1.4.2. Các thành tố của năng lực hợp tác.......................................................... 10 1.4.3. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực hợp tác............................................ 10 1.4.4. Quy trình phát triển năng lực hợp tác trong dạy học.............................. 12 1.4.5. Ý nghĩa của sự hợp tác và phát triển NLHT cho HS THPT trong xã hội hiện nay ............................................................................................................ 14 1.5. Một số phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ..................................................................................................................14 1.5.1. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm .............................................. 14 1.5.2. Phương pháp dạy học theo dự án ........................................................... 15 1.6. Thực trạng việc vận dụng các phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hóa học ở trường phổ thông...................................................................................17 1.6.1. Mục đích điều tra .................................................................................... 17 1.6.2. Đối tượng điều tra................................................................................... 17 1.6.3. Kết quả điều tra ...................................................................................... 18 CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC CHƢƠNG “OXI - LƢU HUỲNH” ..........................21 2.1. Mục tiêu, cấu trúc nội dung chương "Oxi - Lưu huỳnh" - Hóa học 10 THPT ...21 2.1.1. Mục tiêu chương "Oxi - Lưu huỳnh" – Hóa học 10 THPT .................... 21 2.1.2. Cấu trúc nội dung chương "Oxi - lưu huỳnh" - Hóa học 10 THPT ....... 22 2.1.3. Những điểm chú ý về nội dung và phương pháp dạy học trong chương "Oxi - Lưu huỳnh - Hóa học 10 THPT ............................................................. 22 2.2. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực hợp tác cho học sinh THPT ...........23 2.2.1. Xây dựng các tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực hợp tác ................. 23 2.2.2. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học hóa học..................................................................................................................... 25 2.3. Sử dụng một số PPDH tích cực nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh 28 2.3.1. Sử dụng PPDH theo dự án nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh ................................................................................................................... 28 2.3.2. Sử dụng PPDH theo nhóm nhằm phát triển NLHT cho học sinh .......... 30 2.4. Một số kế hoạch bài học minh họa .................................................................31 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ..........................................................46 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .....................................................................46 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ....................................................................46 3.3. Nội dung, đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm ..................................46 3.3.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................. 46 3.3.2. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm sư phạm .......................................... 46 3.4. Tiến hành thực nghiệm ...................................................................................47 3.4.1. Khảo sát lớp đối chứng và lớp thực nghiệm .......................................... 47 3.4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ............................................................ 48 3.5. Kết quả thực nghiệm sư phạm ........................................................................48 3.5.1. Phương pháp xử lí .................................................................................. 48 3.5.2. Kết quả và phân tích bài kiểm tra ........................................................... 50 3.5.3. Kết quả đánh giá năng lực hợp tác của học sinh .................................... 53 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................55 1. Kết luận .............................................................................................................55 2. Khuyến nghị ......................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................57 PHỤ LỤC MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đất nước ta đang bước vào thời đại mới, kỉ nguyên mới, hội nhập quốc tế. Sự phát triển kinh tế - xã hội trong bối cảnh toàn cầu hoá không chỉ đặt ra những yêu cầu mới đối với người lao động, mà còn đặt ra những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục (GD) thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân lực. Do đó nhiệm vụ hàng đầu đặt ra cho ngành GD là xây dựng một nền GD Việt Nam hiện đại, khoa học, dân tộc, làm nền tảng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa thích hơp với nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, hướng tới một xã hội học tập có thể vươn ra thế giới. Để đạt được điều đó thì cần có sự chuyển biến cơ bản toàn diện, mạnh mẽ trong việc đổi mới GD & ĐT.“Một trong những định hướng cơ bản của việc đổi mới GD hiện nay là chuyển từ nền GD mang tính hàn lâm, sang một nền giáo GD chú trọng việc hình thành năng lực (NL) hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học.” Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (GD & ĐT) nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Trong Chương trình GD phổ thông tổng thể được Bộ GD & ĐT công bố vào tháng 7 năm 2017 đã chỉ ra “Những năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động GD góp phần hình thành, phát triển gồm: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo”. Như vậy, có thể thấy rằng năng lực hợp tác (NLHT) được cấu trúc“trong NL giao tiếp và hợp tác là một trong những NL chung quan trọng cần phát triển cho học sinh (HS) thông qua tất cả các môn học, cấp học của chương trình GD phổ thông. NLHT được hiểu là khả năng tương tác của cá nhân với cá nhân và tập thể trong học tập và cuộc sống. NLHT cho thấy khả năng làm việc hiệu quả của cá nhân trong 1 mối quan hệ với tập thể, trong mối quan hệ tương trợ lẫn nhau để cùng hướng tới một mục đích chung. Đây là một NL rất cần thiết trong xã hội hiện đại, khi chúng ta đang sống trong một môi trường, một không gian rộng mở của quá trình hội nhập.” Như vậy, điểm cốt lõi của việc đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) ở trường trung học phổ thông (THPT) là phát huy tính tích cực, tự lực, chủ lực và sáng tạo, phát triển NL hành động, NL cộng tác làm việc của người học. Việc thiết kế các hoạt động học tập đa dạng, phù hợp với các phong cách học khác nhau chính là một trong những các tiếp cận PPDH tích cực. Hóa học“là môn khoa học vừa lí thuyết, vừa thực nghiệm (TN), có nhiều điều kiện để làm tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS, giúp HS phát triển các NL của bản thân. Việc phát triển NL cho HS trong dạy học hóa học cũng đã được một số tác giả nghiên cứu. Tuy nhiên, vấn đề phát triển NLHT cho HS thông qua dạy học các PPDH tích cực chưa được quan tâm nhiều.” Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Vận dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực trong dạy học chƣơng Oxi – Lƣu huỳnh – Sách giáo khoa Hóa học 10 nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng một số PPDH tích cực nhằm phát triển NLHT cho HS trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh, Hóa học 10 từ đó góp phần nâng cao chất lượng dạy và học môn Hóa học ở trường phổ thông. 3. Đối tƣợng nghiên cứu - Nội dung dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh. - Nghiên cứu, vận dụng một số PPDH tích cực để dạy trong chương Oxi – lưu huỳnh. 4. Khách thể nghiên cứu Quá trình dạy học hóa học ở trường THPT. 5. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng các phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp và hiệu quả trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh – SGK Hóa học 10 thì sẽ phát triển NLHT cho HS, làm tăng hứng thú học tập, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học hóa học THPT. 2 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên“cứu cơ sở lí luận về NL, NLHT, dạy học theo định hướng phát triển NL, các PPDH tích cực. - Tìm hiểu thực trạng sử dụng các PPDH tích cực và phát triển NLHT cho HS ở một số trường THPT. - Nghiên cứu nội dung chương “Oxi – Lưu huỳnh” – Sách giáo khoa (SGK) Hóa học 10. - Nghiên cứu vận dụng các PPDH tích cực trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh – SGK Hóa học 10 nhằm phát triển NLHT cho HS. - Xây dựng bộ công cụ đánh giá NLHT cho HS. - Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các biện pháp đã đề xuất. - Thống kê, xử lí và phân tích các kết quả TNSP thu được.” 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu vận dụng các PPDH theo nhóm và PPDH theo dự án trong dạy học chương Oxi - Lưu huỳnh để phát triển NLHT cho HS. 8. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ GD & ĐT về đổi mới PPDH ở các bậc học Nghiên cứu lí thuyết về hệ thống, các giáo trình Lí luận dạy học, PPDH, SGK và các tài liệu có liên quan Phương pháp chuyên gia: Trao đổi trực tiếp với các GV có kinh nghiệm giảng dạy hóa học về các PPDH tích cực, biện pháp phát huy tính tích cực trong học tập của HS Phương pháp điều tra: Điều tra về thực trạng việc sử dụng các PPDH tích cực ở các trường THPT. Điều tra theo 2 cách: Sử dụng phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp Phương pháp thống kê toán học: Kết quả thu được chúng tôi sẽ xử lí số liệu để tính các đại lượng như: Giá trị trung bình cộng; Phương sai; Độ lệch chuẩn… 3 Thực nghiệm sư phạm: Sau khi nghiên cứu chúng tôi tiến hành TN ở trường THPT để kiểm tra (KT) tính đúng đắn, tính thực tiễn của đề tài. Kết quả TN được đánh giá qua phiếu đánh giá, và bài KT. 9. Những đóng góp mới của khóa luận - Tổng quan cơ sở lí luận của dề tài các PPDH tích cực, PPDH hợp tác, NL và NLHT. - Đề xuất nguyên tắc xây dựng các DA học tập, quy trình dạy học các DA học tập nhằm phát triển NLHT cho HS. - Thiết kế và thử nghiệm bộ công cụ đánh giá NLHT của HS thông qua dạy học theo nhóm nhỏ và dạy học theo DA - Thiết kế kế hoạch bài dạy minh họa cho các đề xuất về việc vận dụng các PPDH tích cực nhằm phát triển NLHT cho HS và tiến hành TNSP đưa ra kết quả khả quan. 10. Cấu trúc của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của khóa luận được trình bày trong 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề vận dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực hợp tác cho học sinh (16 trang). Chƣơng 2: Phát triển NLHT thông qua dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh (25 trang). Chƣơng 3: Thực nghiệm sư phạm (9 trang). 4 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ VẬN DỤNG CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỢP TÁC CHO HỌC SINH 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu NLHT là một trong những năng lực quan trọng góp phần hình thành kỹ năng học tập và kỹ năng xã hội cho học sinh. NLHT đã được Việt Nam và các nước phát triển áp dụng rộng rãi trong các môn học và cấp học. Cụ thể đã có một số công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, sinh viên, học viên về lĩnh vực này: Lê Thị Minh Hoa (2015), “Phát triển Năng lực hợp tác cho học sinh trung học cơ sở qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp”, Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục. - Trong luận án, tác giả đã xây dựng được mô hình lí thuyết về khung NLHT và phát triển NLHT cho HS Trung học cơ sở qua hoạt động ngoài giờ lên lớp. Lê Thị Trinh (2015),“Một số biện pháp phát triển Năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học hóa học phần vô cơ lớp 11 trung học phổ thông”, Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục, Trường Đại học Vinh. - Trong luận văn này, tác giả đã đề xuất các biện pháp nhằm phát triển NLHT cho HS trong dạy học phần vô cơ Hóa học 11. Tác giả đã đề xuất một số PPDH tích cực để phát triển NLHT: PP dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác, dạy học theo góc, dạy học theo hợp đồng. Nguyễn Quỳnh Mai Phương (2015),“Phát triển Năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học phần dẫn xuất hiđrocacbon hóa học lớp 11 trung học phổ thông”, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Trường Đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh. - Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả Nguyễn Quỳnh Mai Phương đã đề cập đến vấn đề phát triển NLHT cho HS thông qua dạy học phần dẫn xuất hidrocacbon trong chương trình Hóa học 11. Tác giả đã đưa ra một số PPDH tích cực nhằm phát triển NLHT cho HS như PPDH theo DA, PPDH theo nhóm, PPDH theo góc. Ngoài ra tác giả đã đề xuất được một số hình thức giúp phát triển NLHT: Sử dụng trò chơi và hoạt động ngoài giờ lên lớp. PGS.TS. Cao Cự Giác (2017), “Dạy học tích hợp - cở sở cho sự phát triển năng lực học sinh”, Trường đại học Vinh. 5 GS.TS.Đỗ Hương Trà (Chủ biên),“Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh”. Quyển 1 – Khoa học tự nhiên. Ngoài ra, còn một số bài báo, luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ khác có liên quan đến việc phát triển NLHT nhưng phát triển NLHT cho HS trong dạy học chương Oxi – Lưu huỳnh còn hạn chế, chưa được sâu sắc. 1.2. Định hƣớng đổi mới giáo dục ở trƣờng phổ thông 1.2.1. Xu hướng đổi mới PPDH ở Việt Nam Xu hướng đổi mới PPDH được chỉ rõ trong các văn kiện chỉ thị của Đảng và Chính phủ, như là: Văn kiện Đại hội XI của Đảng Cộng sản Việt Nam về chiến lược phát triển GD Việt Nam thời kì 2011 – 2020 đã xác định mục tiêu chung phát triển GD & ĐT là: “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, phương pháp thi, kiểm tra theo hướng hiện đại, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí tưởng, giáo dục truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội”. Như vậy cốt lõi của việc đổi mới PPDH hiện nay là: -“Hướng tới giúp cho HS học tập chủ động, tích cực, sáng tạo, từ bỏ thói quen học tập thụ động, ghi nhớ máy móc. Coi trọng việc rèn luyện kỹ năng tự học cho HS. Phối hợp chặt chẽ những nỗ lực cá nhân trong việc tự học với việc học tập hợp tác trong nhóm. - Kế thừa, phát huy những ưu điểm của các PPDH truyền thống theo hướng phát huy tích cực của người học. Cung cấp các điều kiện hỗ trợ cho việc hình thành kiến thức bằng cách khuyến khích người học đặt ra câu hỏi học tập của bản thân có phù hợp với cách thức mà HS đang sử dụng.” - Học hỏi, vận dụng một số PPDH mới phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện dạy học ở địa phương. Khuyến khích sử dụng các hình thức hoạt động học tập ngoài lớp học, hoạt động trải nghiệm sáng tạo, kết hợp với việc vận dụng các PPDH tích cực cho HS để HS có thể tự học suốt đời. - Đổi mới PPDH gắn liền với việc đổi mới KT đánh giá kết quả học tập của HS. * Một số biện pháp đổi mới PPDH ở Việt Nam hiện nay: - Đổi mới việc thiết kế kế hoạch bài học. 6 - Cải tiến các PPDH truyền thống và kết hợp đa dạng các PPDH. - Vận dụng dạy học định hướng hành động. - Tăng cường sử dụng CNTT trong dạy học. - Sử dụng các kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực và sáng tạo cho HS. - Cải tiến hình thức KT đánh giá. 1.2.2. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông Cũng như“các môn khoa học khác, sự đổi mới PPDH Hóa học cũng hướng đến việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong nhận thức của người học, coi HS là một chủ thể của quá trình dạy học hóa học.” Về những định hướng chiến lược phát triển Hóa học Việt Nam trong lĩnh vực GD & ĐT thời kì 2011 đến 2020 thì trọng tâm là: “Cải cách mạnh mẽ nội dung dạy học hóa học ở các cấp và bậc học” và “đổi mới mạnh mẽ PPDH hóa học”. Để đối mới mạnh PPDH Hóa học cần phải: - Sử dụng rộng rãi, thường xuyên thành thạo CNTT và các phương tiện kĩ thuật dạy học; Sử dụng các PPDH mới tạo điều kiện cho HS được hoạt động độc lập và sáng tạo. - Đổi mới phương pháp học tập của HS, giúp HS có NL, biết cách học và cách tự học. Biến quá trình học tập thành quá trình tự học có hướng dẫn quản lí của GV. - Thay đổi cách đánh giá của GV và của các cấp quản lí giáo dục, không chỉ đánh giá kiến thức, kĩ năng của người học mà phải đánh giá năng lực thái độ của người học và mức độ đạt được mục tiêu dạy học. 1.3. Năng lực và phát triển năng lực 1.3.1. Khái niệm năng lực Khái niệm NL được hiểu dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau. Theo từ điển giáo khoa tiếng Việt: “Năng lực là khả năng làm tốt công việc”. Về khái niệm NL thì: NL được quan niệm“là sự kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh bất định. NL thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất của người lao 7 động, kiến thức và kỹ năng) được thể hiện thông qua các hoạt động của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó. NL bao gồm các yếu tố cơ bản mà mọi người lao động, mọi công dân đều phải có, đó là các NL chung cốt lõi”. Howard Gardner (1999): “Năng lực phải được thể hiện thông qua hoạt động có kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc được”. F.E.Weinert (2001) cho rằng: “Năng lực là những kỹ năng, kỹ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ xã hội… và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt” [10, tr.12]. Như vậy chúng ta có thể hiểu: NL là“một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. NL là khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống thay đổi thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.” 1.3.2. Một số năng lực cụ thể Theo chương trình GD phổ thông tổng thể được ban hành chính thức ngày 27 tháng 7 năm 2017 đã công bố mục tiêu GD HS THPT để rèn luyện tốt 5 phẩm chất và 10 năng lực. Những năng lực cốt lõi gồm: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL thẩm mỹ, NL thể chất, NL tin học, NL tính toán, NL ngôn ngữ. 1.3.3. Phát triển năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học 1.3.3.1. Các năng lực cần phát triển cho học sinh Trung học phổ thông NL của HS là “Khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ… phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí và thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những nhiệm vụ đặt ra cho chính các em trong cuộc sống” [9]. Như vậy NL của HS THPT không chỉ là khả năng tái hiện tri thức, thông hiểu tri thức mà đó là khả năng hành động ứng dụng để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. Không chỉ là vốn kiến thức, kỹ năng, thái độ phù hợp với lứa tuổi mà còn là sự hài hòa của các yếu tố. Và NL của HS được hình thành và phát triển trong quá trình học và ngoài nhà trường. 8 Ở trường THPT, môn Hóa học ngoài việc hình thành và phát triển những NL chung cho HS cần phải hình thành và phát triển cho HS những NL đặc thù môn học là NL hóa học gồm các thành phần [5]: NL nhận thức hóa học, NL tìm hiểu tự nhiên dưới góc độ hóa học và NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Việc đánh“giá mức độ đạt được yêu cầu về NL chung và NL đặc thù của HS từng cấp học được thực hiện thông qua nhận xét các biểu hiện chủ yếu của các thành tố trong từng NL. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về phát triển NLHT cho HS THPT.” 1.3.3.2. Cấp độ phát triển một sinh số năng lực cho học sinh trong dạy học hóa học Học tập là một quá trình nhận thức tích cực. Quá trình nhận thức và học tập được diễn ra theo các cấp độ sau: [6] Cấp độ thứ nhất: Tri thức và tài liệu là giai đoạn khởi đầu nhưng có ý nghĩa định hướng cho cả quá trình nhận thức về sau. Cấp độ thứ hai: Thông hiểu tài liệu là giai đoạn chiếm lĩnh kiến thức ở mức độ đơn giản nhất. Cấp độ thứ ba: Ghi nhớ kiến thức là giai đoạn hiểu biết kiến thức một cách thấu đáo và đầy đủ hơn. Cấp độ thứ tư: Luyện tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn là giai đoạn đưa kiến thức sách vở thành kiến thức đời sống, giai đoạn này đòi hỏi năng lực chủ quan của người vận dụng, đòi hỏi suy nghĩ và đôi chút sáng tạo khi vận dụng kiến thức. Đây là một cấp độ học tập rất quan trọng, có ý nghĩa thực tiễn to lớn và đánh dấu sự trưởng thành trong tư tưởng tình cảm, nhận thức, tài năng, trí tuệ của HS. HS vận dụng kiến thức vào thực tiễn có giá trị hai mặt: Vừa chứng minh hiệu quả của quá trình học tập vừa kích thích hứng thú học tập. Vì vậy, cần chú ý đến phát triển NL cho HS. 1.4. Năng lực hợp tác 1.4.1. Khái niệm năng lực hợp tác Theo tác giả Trịnh Văn Biểu: “Học hợp tác là hình thức HS làm việc cùng nhau trong nhóm nhỏ để hoàn thành công việc chung. Các thành viên trong nhóm có quan hệ phụ thuộc HS học cách làm việc chung, cho và nhận sự giúp đỡ, lắng 9 nghe người khác, hòa giải bất đồng và GQVĐ theo hướng dẫn. Đây là hình thức học tập giúp HS ở mọi cấp học phát triển cả về quan hệ xã hội lẫn thành tích học tập”[7]. Như vậy, có thể hiểu khái niệm về NLHT như sau: “NLHT là một dạng NL cho phép cá nhân kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức giữa tri thức cần thiết cho sự hợp tác, kỹ năng và thái độ giá trị, động cơ cá nhân nhằm đáp ứng hiệu quả yêu cầu của hoạt động hợp tác trong bối cảnh cụ thể. Trong đó mỗi cá nhân thể hiện sự tích cực, tự giác, sự tương tác và trách nhiệm cao trên cơ sở huy động những tri thức, kỹ năng của bản thân nhằm giải quyết có hiệu quả hoạt động hợp tác”. 1.4.2. Các thành tố của năng lực hợp tác Theo“tác giả Phan Thị Hội và Phạm Huyền Phương, để hình thành và phát triển NLHT cho HS, cần phải xác định cấu trúc NLHT, NLHT gồm kiến thức về hợp tác, kỹ năng hợp tác và thái độ hợp tác. - Kiến thức hợp tác: người có kiến thức hợp tác là người nêu được khái niệm, mục đích, ý nghĩa hợp tác; phân tích được quy trình hợp tác, các hình thức hợp tác; trình bày được các cách tạo nhóm, kỹ thuật hoạt động nhóm, vai trò của từng vị trí trong nhóm… - Kỹ năng hợp tác: Người có NLHT cần phải thực hiện được các kĩ năng thành phần như sau kĩ năng tổ chức nhóm hợp tác, kĩ năng lập kế hoạch hợp tác, kĩ năng tạo môi trường hợp tác, kĩ năng giải quyết mâu thuẫn, kĩ năng diễn đạt ý kiến, kĩ năng lắng nghe và phản hồi, kĩ năng viết báo cáo, kĩ năng tự đánh giá, kĩ năng đánh giá lẫn nhau. Đây là thành tố biểu hiện cao nhất của NLHT.” - Thái độ hợp tác: + Tích cực hoạt động nhóm + Chung sức hoàn thành nhiệm vụ + Chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau 1.4.3. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực hợp tác Theo Bộ GD & ĐT – Dự án Việt Bỉ (2010) [2], NLHT của HS bao gồm các NL và các biểu hiện sau: 10 Bảng 1.1 Cấu trúc và biểu hiện của năng lực hợp tác của HS THPT STT Năng lực thành phần Biểu hiện Chủ“động đề xuất mục đích hợp tác để giải quyết 1 2 Xác“định mục đích và một vấn đề do bản thân và người khác đề xuất.” phương thức hợp tác” Lựa“chọn hình thức làm việc nhóm có quy mô phù hợp với yêu cầu và nhiệm vụ.” Xác“định trách nhiệm và hoạt động của bản Phân tích“được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm” thân” 3 Xác“định nhu cầu và khả năng của người hợp tác” Sẵn sàng nhận công việc khó khăn của nhóm Qua theo“dõi đánh giá được khả năng hoàn thành công việc của từng thành viên trong nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác.” Theo dõi tiến“bộ hoàn thành công việc của từng thành viên và cả nhóm để điều hòa hoạt động phối 4 5 Tổ chức và thuyết phục hợp.” người khác Khiêm tốn“tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên khác” Căn“cứ vào mục đích hoạt động của nhóm, đánh giá được mức độ đạt đượcc mục đích của cá nhân Đánh giá hoạt động hợp và nhóm.” tác Rút“kinh nghiệm cho bản than và góp ý được cho từng người trong nhóm.” 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng