Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn sư phạm tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh với chủ đề “sử dụng ...

Tài liệu Luận văn sư phạm tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh với chủ đề “sử dụng internet an toàn

.PDF
74
166
92

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỖ PHƢƠNG HỒNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH VỚI CHỦ ĐỀ “SỬ DỤNG INTERNET AN TOÀN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Sƣ phạm Tin học HÀ NỘI, 2019 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỖ PHƢƠNG HỒNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH VỚI CHỦ ĐỀ “SỬ DỤNG INTERNET AN TOÀN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Sƣ phạm Tin học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Ths. Cao Hồng Huệ HÀ NỘI, 2019 LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc khóa luận tốt nghiệp với đề tài Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn”, ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến những ngƣời đã giúp đỡ, chỉ dạy em trong suốt thời gian vừa qua. Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ths. Cao Hồng Huệ ngƣời đã định hƣớng chọn đề tài và trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn tất cả thầy, cô giáo trong Viện Công nghệ thông tin, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã giúp đỡ em trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của Ban Giám hiệu và các thầy, cô giáo trong tổ Toán – Tin của trƣờng THPT Xuân Hòa trong quá trình thực nghiệm sƣ phạm. Trong quá trình thực hiện khóa luận, mặc dù đã cố gắng hết sức nhƣng không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy, cô giáo và các bạn để khóa luận đƣợc đầy đủ và hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, tháng 04 năm 2019 Sinh viên thực hiện Đỗ Phƣơng Hồng LỜI CAM ĐOAN Dƣới sự hƣớng dẫn tận tình của Ths. Cao Hồng Huệ, em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành sƣ phạm Tin học với đề tài Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn” đƣợc hoàn thành nhờ quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và thực nghiệm của bản thân em, không trùng lặp với các công trình nghiên cứu khác. Hà Nội, tháng 04 năm 2019 Sinh viên thực hiện Đỗ Phƣơng Hồng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết đầy đủ Từ viết tắt 1 THPT Trung học phổ thông 2 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 3 BCHTW Ban Chấp hành Trung ƣơng 4 TNCS Thanh niên Cộng sản 5 ĐH Đại học 6 NXB Nhà xuất bản 7 ĐA Đáp án DANH MỤC CÁC BẢNG ảng 1.1. ết quả điều tra thăm dò ý kiến giáo viên .......................................... 17 ảng 1.2. ết quả điều tra thăm dò ý kiến học sinh ........................................... 21 ảng 2.1. Kế hoạch tổ chức Ngày hội Talkshow về sử dụng Internet an toàn ........ 39 ảng 3.1. ết quả điều tra thăm dò ý kiến học sinh sau khi tham gia cuộc thi “Internet và cuộc sống” ....................................................................................... 51 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3 3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................... 3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 4 6. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4 7. Dự kiến đóng góp của đề tài ......................................................................... 4 8. Cấu trúc của đề tài ......................................................................................... 4 CHƢƠNG 1........................................................................................................... 5 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 5 1.1. Cơ sở lí luận về hoạt động trải nghiệm ...................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 5 1.1.2. Yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm ở THPT ............................. 7 1.1.3. Nội dung giáo dục của hoạt động trải nghiệm ....................................... 9 1.1.4. Phương thức tổ chức của hoạt động trải nghiệm ................................. 11 1.1.5. Loại hình hoạt động .............................................................................. 14 1.1.6. Quy trình tổ chức hoạt động trải nghiệm.............................................. 14 1.1.7. Đánh giá kết quả trong hoạt động trải nghiệm..................................... 16 1.2. Điều tra thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THPT ........ 17 1.2.1. Mục đích điều tra .................................................................................. 17 1.2.2. Phương pháp điều tra ........................................................................... 17 1.2.3. Phân tích các số liệu điều tra................................................................ 17 Tiểu kết chƣơng 1................................................................................................ 24 CHƢƠNG 2......................................................................................................... 25 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ............................... 25 TRẢI NGHIỆM VỚI CHỦ ĐỀ “SỬ DỤNG INTERNET AN TOÀN” ............ 25 2.1. Mục tiêu của chủ đề ................................................................................. 25 2.2. Nội dung kiến thức Tin học liên quan đến chủ đề ................................... 25 2.2.1. Khái niệm Internet................................................................................. 25 2.2.2. Kết nối Internet bằng cách nào? ........................................................... 26 2.2.3. Một số dịch vụ cơ bản của Internet....................................................... 27 2.2.4. Ảnh hưởng của việc sử dụng Internet ................................................... 28 2.2.5. Các biện pháp đảm bảo an toàn trên môi trường trực tuyến [12] ....... 29 2.2.5.2. Sử dụng thư điện tử an toàn (E-mail) ................................................ 30 2.2.5.3. Sử dụng mạng xã hội an toàn............................................................. 30 2.2.5.4. Sử dụng trình duyệt web an toàn ....................................................... 31 2.2.5.5. Hành động khi xảy ra vấn đề ............................................................. 31 2.3. Nội dung các hoạt động trong chủ đề ...................................................... 32 Hoạt động 1. Hội thi Em yêu công nghệ thông tin với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn”. ............................................................................................. 32 Hoạt động 2. Ngày hội Talkshow về sử dụng Internet an toàn....................... 38 Hoạt động 3. Cuộc thi “Internet và cuộc sống”. ............................................. 40 Tiểu kết chƣơng 2................................................................................................ 49 CHƢƠNG 3......................................................................................................... 50 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................................. 50 3.1. Khái quát về thực nghiệm sƣ phạm.......................................................... 50 3.2. Mục đích, đối tƣợng, phƣơng pháp và thời gian dự kiến tiến hành thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................................. 50 3.2.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................ 50 3.2.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ........................................................... 51 3.2.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..................................................... 51 3.2.4. Thời gian dự kiến tiến hành thực nghiệm sư phạm............................... 51 3.3. Triển khai thực nghiệm sƣ phạm ............................................................. 51 3.3.1. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ........................................................... 51 3.3.2. Phân tích kết quả thực nghiệm .............................................................. 51 Tiểu kết chƣơng 3................................................................................................ 53 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 55 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1 PHỤ LỤC 1: Phiếu phỏng vấn giáo viên .......................................................... 1 PHỤ LỤC 2. Phiếu điều tra học sinh ................................................................ 4 PHỤ LỤC 3. Phiếu điều tra học sinh ................................................................ 6 PHỤ LỤC 4. Phiếu đánh giá sản phẩm vòng chung kết ................................... 7 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Sự phát triển mạnh mẽ nhƣ “vũ bão” của công nghệ thông tin đã mang lại sự thay đổi to lớn cho xã hội. Công nghệ thông tin đang thâm nhập sâu rộng vào hầu hết các lĩnh vực của đời sống và mang lại những thành tựu to lớn cho con ngƣời. Trong một xã hội mà công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ nhƣ vậy thì giáo dục đóng vai trò hết sức quan trọng. Điều này có nghĩa là giáo dục cần phải đổi mới mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp nhằm đảm bảo phát triển bền vững, toàn diện con ngƣời. Nhƣ vậy, để có thể thực hiện đƣợc, việc đầu tiên phải thực hiện là chuyển đổi từ phƣơng thức truyền thống, nặng về truyền đạt tri thức, tách rời thực tế sang phƣơng thức tự học, vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo, hình thành năng lực và phẩm chất cần có trong cuộc sống; ngoài ra phải thay đổi phƣơng thức kiểm tra kết từ kiểm tra trí nhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lực nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học. Ở nƣớc ta, trong Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI của BCHTW đã nêu: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc…” [5]. Theo đó Đảng đã quyết định: “Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất ngƣời học…” [5]. Từ đó cho thấy, việc đổi mới hình thức, phƣơng pháp dạy học theo Chƣơng trình mới sau năm 2015 đặc biệt nhấn mạnh hình thức học tập trải nghiệm. Trong chƣơng trình phổ thông, Tin học là một môn học có vị trí chủ đạo trong việc chuẩn bị cho học sinh kĩ năng tìm kiếm, tiếp nhận, mở rộng tri thức trong thời đại toàn cầu hóa; làm tiền đề vững chắc cho việc ứng dụng công 1 nghệ thông tin, phục vụ triển khai các phƣơng pháp giáo dục mới cho các bộ môn khác. Thực tế cho thấy trong những năm qua, Tin học là một môn khoa học đƣợc áp dụng rộng rãi, hỗ trợ đắc lực cho rất nhiều ngành khoa học khác nhau trong hầu hết lĩnh vực của đời sống. Tuy nhiên, môn Tin học ở trƣờng THPT là một trong những môn học đƣợc cho là nặng nề, nhàm chán. Một giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học theo Dự thảo chƣơng trình mới năm 2018 là tổ chức hoạt động trải nghiệm trong dạy học. Đặc biệt, trong dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới thì Tin học là môn học bắt buộc có phân hóa từ lớp 3 đến lớp 9. Ở THPT, đây là môn học đƣợc lựa chọn theo nguyện vọng và định hƣớng nghề nghiệp của học sinh. Từ đó cho thấy Tin học ngày một trở nên quan trọng và là một phần không thể thiếu. Theo tổ chức thống kê số liệu Internet quốc tế (internetworldstats) năm 2015, mức độ sử dụng Internet trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng ngày càng tăng cao. Ở Việt Nam, năm 2003 chỉ có hơn 3 triệu ngƣời dùng thì đến năm 2015 số ngƣời dùng đã tăng lên hơn 45 triệu ngƣời. Việt Nam đứng thứ 6 châu Á về số lƣợng ngƣời dùng và là 17/20 quốc gia có lƣợng ngƣời dùng Internet nhiều nhất thế giới. Một điều đáng báo động là một nửa trong số đó là trẻ em và thanh thiếu niên. Một điều không thể phủ nhận là Internet có một vị thế quan trọng trong cuộc sống, đáp ứng nhu cầu giải trí, học tập, làm việc của con ngƣời. Nhƣng mặt trái của Internet cũng mang lại nhiều thách thức đối với an toàn của ngƣời dùng, đặc biệt là với thanh thiếu niên. Trong quá trình nghiên cứu về chƣơng trình Tin học đặc biệt là chƣơng trình lớp 10 em thấy rằng kiến thức về Internet chỉ ở mức độ cơ bản mà chƣa thực sự hiểu biết hết đƣợc tầm quan trọng của việc đảm bảo an toàn sử dụng 2 Internet và cách vận dụng những kiến thức để đảm bảo sử dụng Internet an toàn. Bởi những lý do trên nên em đã lựa chọn đề tài Tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu áp dụng hoạt động trải nghiệm vào tổ chức hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn” nhằm phát triển năng lực và giáo dục kĩ năng sống cơ bản cho học sinh THPT. 3. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Khách thể: hoạt động trải nghiệm. - Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động dạy và học các kiến thức liên quan đến Internet của giáo viên và học sinh ở trƣờng THPT. - Phạm vi nghiên cứu: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn”. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Tìm hiểu cơ sở lí luận, thực tiễn về tổ chức hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THPT. - Nghiên cứu kiến thức liên quan đến Internet và những ứng dụng của nó trong cuộc sống. - Tìm hiểu thực trạng tổ chức các hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THPT Xuân Hòa. - Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn”. - Thực nghiệm sƣ phạm để vận dụng hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THPT với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn”. - Xử lí kết quả thực nghiệm để đánh giá mức độ ứng dụng và đề xuất các biện pháp áp dụng hoạt động trải nghiệm ở trƣờng THPT với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn”. 3 5. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu - Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận. - Phƣơng pháp điều tra thực tế. - Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn, đàm thoại. - Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng và tổ chức đƣợc hoạt động trải nghiệm cho học sinh với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn” sẽ nâng cao hiệu quả dạy học, từ đó góp phần phát triển năng lực và rèn kĩ năng sống cho học sinh. 7. Dự kiến đóng góp của đề tài Đề tài hệ thống hóa lí luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh THPT. Xây dựng đƣợc các hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn” cho học sinh THPT. 8. Cấu trúc của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì nội dung chính của đề tài gồm ba chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài. Chƣơng 2: Xây dựng kế hoạch và tổ chức hoạt động trải nghiệm với chủ đề “Sử dụng Internet an toàn”. Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm. 4 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lí luận về hoạt động trải nghiệm 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Hoạt động là gì? Dựa trên quan điểm của các nhà tâm lý học, “hoạt động là cách thức tồn tại của con ngƣời trong thực tế khách quan, hình thành mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngƣời với thế giới khách quan và với chính con ngƣời, từ đó sản sinh ra sản phẩm không chỉ ở phía con ngƣời mà còn về phía thế giới” [11]. Đối tƣợng của hoạt động luôn đƣợc xác định cụ thể, có tính mục đích nhằm tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con ngƣời và xã hội. Mỗi hoạt động luôn có tính hai mặt là: tính chủ thể và tính đối tƣợng. Chính vì vậy, con ngƣời là chủ thể của hoạt động và hoạt động đó có tính chất xã hội. Con ngƣời có nhiều dạng hoạt động, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. 1.1.1.2. Trải nghiệm là gì? Theo cách đơn giản nhất thì đó là những gì con ngƣời đã trải qua. “Trải nghiệm là hoạt động mà con ngƣời từng trải, biết và hiểu qua sách vở, thầy cô, bạn bè,... Thông qua trải nghiệm con ngƣời nắm đƣợc những tri thức và kinh nghiệm riêng cho bản thân mình. Ngoài ra, trải nghiệm còn giúp con ngƣời hình thành những phẩm chất và năng lực cần thiết.” “Vì thế có thể nói trải nghiệm là những tồn tại khách quan tác động vào giác quan của con ngƣời, hình thành cảm giác, tri giác, biểu tƣợng. Từ đó, con ngƣời cảm thấy có tác động một cách rõ rệt, để lại ấn tƣợng sâu sắc, rút ra kinh nghiệm, áp dụng vào thực tế cuộc sống và hình thành nên những hành vi phù hợp” [7]. 5 1.1.1.3. Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp là gì? “Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục bắt buộc đƣợc tiến hành ở cả 3 cấp học. Với cấp tiểu học thì đƣợc gọi là Hoạt động trải nghiệm. Với cấp trung học cơ sở và cấp THPT thì đƣợc gọi Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp. Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp là hoạt động do nhà giáo dục thiết kế và định hƣớng thực hiện, nhằm mục đích cho học sinh tiếp cận thực tế, khai thác những kinh nghiệm đã tích lũy đƣợc và huy động kiến thức, kĩ năng của các môn học để thực hiện hoặc giải quyết những vấn đề của thực tiễn đời sống phù hợp với lứa tuổi. Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp góp phần hình thành, rèn luyện năng lực chung, các năng lực đặc thù và các phẩm chất chủ yếu cho học sinh. Nội dung đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở các mối quan hệ của mỗi học sinh với xã hội, với tự nhiên, với nghề nghiệp và với chính bản thân các em. Nội dung đƣợc chia thành hai giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp” [3]. – Giai đoạn giáo dục cơ bản:  “Ở cấp tiểu học, nội dung Hoạt động trải nghiệm hƣớng vào các hoạt động khám phá, rèn luyện bản thân, xây dựng quan hệ với bạn bè, thầy cô và ngƣời thân trong gia đình. Các hoạt động xã hội và tìm hiểu một số nghề nghiệp gần gũi với học sinh cũng đƣợc tổ chức thực hiện với nội dung, hình thức phù hợp với lứa tuổi.  Ở cấp trung học cơ sở, nội dung Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp vẫn tiếp tục triển khai hoạt động hƣớng vào bản thân để phát triển các phẩm chất và năng lực của học sinh. Bên cạnh đó, tập trung, chú trọng hơn 6 vào các hoạt động xã hội, hoạt động hƣớng tới tự nhiên và hoạt động hƣớng nghiệp. – Giai đoạn giáo dục định hƣớng nghề nghiệp: bên cạnh các hoạt động trên thì nội dung Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp ở cấp THPT tập trung hơn vào hoạt động định hƣớng nghề nghiệp với mục đích định hƣớng nghề nghiệp trong tƣơng lai. Thông qua các hoạt động giáo dục này, mỗi cá nhân đƣợc đánh giá và tự đánh giá về khả năng, năng lực cũng nhƣ hứng thú liên quan đến nghề nghiệp, từ đó làm nền tảng để chọn lựa và rèn luyện phẩm chất và năng lực phù hợp với các yêu cầu của nghề nghiệp tƣơng lai.” [3] 1.1.1.4. Mục tiêu giáo dục của hoạt động trải nghiệm ở THPT “Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp ở THPT giúp khẳng định giá trị riêng, phù hợp với chuẩn mực đạo đức chung; giúp học sinh thể hiện tình yêu đất nƣớc, con ngƣời, trách nhiệm công dân,... bằng việc làm, hành động cụ thể, thiết thực. Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp ở THPT tiếp tục hoàn thiện những phẩm chất và năng lực chung của chƣơng trình giáo dục cho học sinh. Đó cũng là những phẩm chất và năng lực cần có của ngƣời con ngƣời trong tƣơng lai. Từ đó, có đƣợc sự lựa chọn nghệ nghiệp thích hợp dựa trên hiểu biết về nghề, nhu cầu thị trƣờng, khả năng đáp ứng các yêu cầu của nghề đƣợc lựa chọn, khả năng của cá nhân” [3]. 1.1.2. Yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm ở THPT Các yêu cầu cần đạt của hoạt động trải nghiệm ở THPT bao gồm: yêu cầu cần đạt về phẩm chất và yêu cầu cần đạt về năng lực. 1.1.2.1. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất “Thông qua Hoạt động trải nghiệm, hƣớng nghiệp các em cần đạt đƣợc các yêu cầu sau: Có khả năng nhận diện đƣợc giá trị, có thói quen văn hoá trong ứng xử với bản thân và mọi ngƣời trong xã hội; biết quan tâm đến sức khoẻ và tinh thần cho bản thân và những ngƣời xung quanh; có ý thức tham gia bảo vệ truyền thống tốt đẹp của quê hƣơng, đất nƣớc. Thể hiện trách 7 nhiệm trong học tập, rèn luyện; trách nhiệm với gia đình, cộng đồng và môi trƣờng. Trung thực với bản thân, với ngƣời khác và trong học tập, lao động. Chăm chỉ, tự giác trong học tập, lao động và rèn luyện” [1]. 1.1.2.2. Các yêu cầu cần đạt về năng lực a) Năng lực thích ứng với cuộc sống “Năng lực thích ứng với cuộc sống bao gồm hiểu biết về bản thân và môi trƣờng sống, kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng sự thay đổi. Cụ thể nhƣ sau” - Hiểu biết về bản thân bao gồm: Thể hiện đƣợc phong cách cho bản thân, tinh thần lạc quan; tƣ duy và hƣớng giải quyết vấn đề; Đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của bản thân; Khẳng định đƣợc vai trò, vị thế của mình trong cuộc sống. - Kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi bao gồm: Điều chỉnh đƣợc các kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm phù hợp với hoàn cảnh mới; Thay đổi đƣợc cách suy nghĩ, biểu hiện hành vi, xúc cảm của bản thân để đáp ứng với yêu cầu, nhiệm vụ; Thể hiện đƣợc khả năng tự học trong những hoàn cảnh mới.” [3] b) Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động “Năng lực thiết kế và tổ chức hoạt động bao gồm kĩ năng lập kế hoạch, kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động, kĩ năng đánh giá hoạt động. - Đối với kĩ năng lập kế hoạch: Xây dựng đƣợc mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp và cách thức hoạt động thích hợp; Dự kiến đƣợc những nguồn lực cần có cho mỗi hoạt động bao gồm con ngƣời, tài chính,... - Đối với kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động: Hoàn thành các hoạt động theo kế hoạch và có sự linh hoạt điều chỉnh hoạt động khi cần thiết; Thể hiện đƣợc sự tích cực, lãnh đạo đƣợc bản thân và nhóm,... 8 - Đối với kĩ năng đánh giá hoạt động: Đánh giá đƣợc những yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan liên quan đến quá trình tổ chức và kết quả của hoạt động; Rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm và đề xuất đƣợc các phƣơng án cải tiến.” [3] c) Năng lực định hướng nghề nghiệp “Năng lực định hƣớng nghề nghiệp gồm hiểu biết về nghề nghiệp; hiểu biết và rèn luyện phẩm chất năng lực liên quan đến nghề nghiệp; kĩ năng ra quyết định và lập kế hoạch học tập theo định hƣớng nghề nghiệp [3]. Cụ thể: - Hiểu biết về nghề nghiệp yêu cầu: Giải thích đƣợc các điều kiện làm việc, vị trí việc làm của các nghề/nhóm nghề; Phân tích đƣợc yêu cầu về vai trò các ngành nghề, cách đảm bảo sức khỏe nghề nghiệp,… - Hiểu biết và rèn luyện phẩm chất, năng lực liên quan đến nghề nghiệp yêu cầu: Xác định đƣợc hứng thú đối với nghề hoặc lĩnh vực nghề nghiệp, những phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc chƣa phù hợp. Từ đó, rèn luyện để đạt đƣợc những mục tiêu của nghề định lựa chọn. - ĩ năng ra quyết định và lập kế hoạch học tập theo định hƣớng nghề nghiệp yêu cầu: Quyết định lựa chọn đƣợc nghề, trƣờng đào tạo, hƣớng học tập nghề nghiệp. Lập đƣợc kế hoạch học tập và phát triển nghề nghiệp.” [3] 1.1.3. Nội dung giáo dục của hoạt động trải nghiệm “Hoạt động trải nghiệm đƣợc chia ra thành 4 nhóm: hoạt động hƣớng vào bản thân, hoạt động hƣớng đến xã hội, hoạt động hƣớng đến tự nhiên và hoạt động hƣớng nghiệp. Mỗi nhóm nội dung trên đƣợc chia thành các nội dung nhỏ hơn, cụ thể nhƣ sau” Hoạt động hƣớng vào bản thân đƣợc chia thành hoạt động khám phá và hoạt động rèn luyện bản thân. Hoạt động khám phá bản thân giúp học sinh chỉ ra đƣợc tính cách, quan điểm sống của bản thân. Từ đó, biết cách phát huy những điểm mạnh, điểm riêng biệt; hạn chế điểm yếu; có kế hoạch phát triển sở trƣờng cho phù hợp với nghề nghiệp tƣơng lai. Đối với hoạt động rèn 9 luyện bản thân thể hiện đƣợc sự chủ động của bản thân trong các hoạt đ ộng học tập, lao động, vui chơi. Học sinh đƣợc hình thành và rèn luyện ý thức trách nhiệm với những công việc đƣợc giao, biết thể hiện sự tự chủ, vƣơn lên để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Hoạt động hƣớng đến xã hội đƣợc chia ra thành hoạt động chăm sóc gia đình, hoạt động xây dựng nhà trƣờng và hoạt động xây dựng cộng đồng. Hoạt động chăm sóc gia đình hình thành ở học sinh tinh thần trách nhiệm; có thái độ và cách giao tiếp thích hợp với các thành viên trong gia đình. Hoạt động xây dựng nhà trƣờng hình thành ở học sinh khả năng thể hiện sự tự tin trong các tình huống giao tiếp, ứng xử trong mối quan hệ với bạn bè, thầy cô. Hợp tác đƣợc với các thành viên trong lớp học cùng lên kế hoạch và tiến hành. Hoạt động xây dựng cộng đồng giúp học sinh hình thành và mở rộng các mối quan hệ với các thành viên trong cộng đồng, thể hiện đƣợc hành vi văn minh và trách nhiệm của bản thân với cộng đồng. Hoạt động hƣớng đến tự nhiên bao gồm tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên; tìm hiểu và bảo vệ môi trƣờng. Đối với hoạt động tìm hiểu và bảo tồn cảnh quan thiên nhiên học sinh đƣợc học cách xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền bảo vệ cảnh quan. Đối với hoạt động tìm hiểu và bảo vệ môi trƣờng học sinh hình thành đƣợc khả năng phân tích, đánh giá đƣợc thực trạng môi trƣờng tự nhiên tại địa phƣơng. Hoạt động hƣớng nghiệp bao gồm hoạt động tìm hiểu nghề nghiệp; hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hƣớng nghề nghiệp; hoạt động lựa chọn hƣớng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định hƣớng nghề nghiệp. Hoạt động tìm hiểu nghề nghiệp phân tích những phẩm chất và năng lực cần có đối với những nghề mà mình quan tâm. Phân loại đƣợc các nhóm nghề cơ bản; chỉ ra đƣợc đặc trƣng, yêu cầu của từng nhóm nghề. Hoạt động rèn luyện phẩm chất, năng lực phù hợp với định hƣớng nghề nghiệp hình thành khả năng nhận ra điểm mạnh, điểm yếu của 10 bản thân đối với từng nhóm nghề và thấy đƣợc phẩm chất và năng lực của bản thân phù hợp hoặc không phù hợp với nhóm nghề, nghề lựa chọn. Đối với hoạt động lựa chọn hƣớng nghề nghiệp và lập kế hoạch học tập theo định hƣớng nghề nghiệp, học sinh xây dựng và thực hiện đƣợc kế hoạch học tập theo định hƣớng ngành, nghề lựa chọn, tham khảo ý kiến và đƣa ra đƣợc quyết định lựa chọn nghề, nhóm nghề làm việc hoặc học tập tƣơng lai.” [3] 1.1.4. Phương thức tổ chức của hoạt động trải nghiệm Để tổ chức hoạt động trải nghiệm, có rất nhiều phƣơng thức tổ chức. Các phƣơng thức tổ chức chủ yếu bao gồm: Phƣơng thức khám phá; Phƣơng thức thể nghiệm, tƣơng tác; Phƣơng thức cống hiến và Phƣơng thức nghiên cứu. 1.1.4.1. Phương thức khám phá “Đó là cách thức tổ chức hoạt động tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm tự nhiên, thực tế cuộc sống, giúp học sinh khám phá những điều mới mẻ, tìm hiểucác vấn đề của môi trƣờng xung quanh, hình thành những tình yêu quê hƣơng đất nƣớc. Phƣơng thức tổ chức này bao gồm các hoạt động tham quan, cắm trại,…” [3] a, Hoạt động tham quan “Hoạt động tham quan là hình thức tổ chức hoạt động học tập thực tế giúp học sinh có cơ hội tham quan, tìm hiểu kiến thức, tiếp cận với các di tích lịch sử, công trình văn hóa,... Từ đó, học sinh có đƣợc các kiến thức, kinh nghiệm thực tế và có thể áp dụng vào cuộc sống của chính các em [4]. Các địa điểm tham quan, dã ngoại có thể đƣợc tổ chức nhƣ là: tham quan thắng cảnh, di tích lịch sử; viện bảo tàng; tham quan theo các chủ đề học tập,...” [4] b, Cắm trại “Cắm trại là một hình thức tổ chức hoạt động giải trí ngoài trời bổ ích, lý thú và giúp cho học sinh sinh hoạt gắn bó với thiên nhiên hơn. Nó tạo nên 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng