TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
---------------------
PHẠM THỊ LÝ
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG VỞ THỰC HÀNH HÓA HỌC 10
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học
HÀ NỘI - 2019
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
---------------------
PHẠM THỊ LÝ
THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG VỞ THỰC HÀNH HÓA HỌC 10
THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Phƣơng pháp dạy học Hóa học
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS. KIỀU PHƢƠNG HẢO
HÀ NỘI - 2019
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài “Thiết kế và sử dụng vở thực
hành hóa học 10 theo định hướng phát triển năng lực”, lời đầu tiên em xin chân
thành cảm ơn các Thầy cô giáo khoa Hóa học trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội 2 đã
tận tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân em đƣợc nghiên cứu, tìm
hiểu và học tập.
Em xin đƣợc gửi đến cô giáo TS Kiều Phương Hảo, ngƣời đã luôn ở bên
hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành đề tài khóa luận, tình cảm và
lòng biết ơn sâu sắc nhất. Sự quan tâm chỉ bảo và những bài giảng của cô sẽ mãi là
nguồn động lực để em vững bƣớc trên con đƣờng học tập phía trƣớc.
Em cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em học sinh
trƣờng THPT Triệu Quang Phục đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho em trong quá trình thực nghiệm đề tài.
Quá trình thực nghiệm sẽ rất khó khăn nếu nhƣ không có sự giúp đỡ, ủng hộ
của các bạn giáo sinh đoàn thực tập trƣờng THPT Triệu Quang Phục, mình xin cảm
ơn các bạn rất nhiều!
Cuối cùng, con xin cảm ơn bố mẹ, cảm ơn gia đình mình đã luôn tin tƣởng
và sát cánh bên con trong suốt những năm tháng vừa qua!
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2019
Sinh viên
Phạm Thị Lý
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NỘI DUNG
VIẾT TẮT
Dạy học
DH
Hóa học
HH
Học sinh
HS
Giáo viên
GV
Năng lực
NL
Thực hành hóa học
THHH
Trung học phổ thông
THPT
Thí nghiệm
ThN
Thực nghiệm sƣ phạm
TNSP
Phƣơng pháp dạy học
PPDH
Phƣơng pháp
PP
Trung bình
TB
Tiêu chí
TC
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 1
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 1
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................... 2
6. Giả thuyết khoa học ..................................................................................................... 2
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................. 2
8. Đóng góp mới của đề tài .............................................................................................. 3
NỘI DUNG ...................................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NĂNG LỰC
VÀ NĂNG LỰC THỰC HÀNH HÓA HỌC .................................................................. 4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông theo định hƣớng phát triển
năng lực ............................................................................................................................ 4
1.3. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh phổ thông .............................. 5
1.3.1. Khái niệm năng lực ................................................................................................ 5
1.3.2. Cấu trúc của năng lực ............................................................................................ 6
1.3.3. Những phẩm chất và năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
trung học phổ thông ......................................................................................................... 6
1.3.4. Năng lực đặc thù môn hóa học .............................................................................. 7
1.4. Năng lực thực hành hóa học ...................................................................................... 8
1.4.1. Khái niệm năng lực thực hành hóa học ................................................................. 8
1.4.2. Cấu trúc của năng lực thực hành hóa học ............................................................. 8
1.4.3. Một số phương pháp đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học cho
học sinh trung học phổ thông ......................................................................................... 10
1.4.4. Bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực thực hành hóa học cho học sinh phổ
thông ............................................................................................................................... 11
1.4.3.1. Các tiêu chí và các mức độ đánh giá năng lực thực hành của học sinh........... 11
1.4.3.2. Bộ công cụ kiểm tra , đánh giá năng lực thực hành hóa học cho học sinh ...... 13
1.5. Phát triển năng lực thực hành trong dạy học thực hành hóa học ............................ 15
1.5.1. Vai trò của thí nghiệm hóa học trong dạy học hóa học ....................................... 15
1.5.2. Yêu cầu khi sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ...................................... 15
1.5.3. Phương pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ................................... 16
1.6. Thực trạng giờ thực hành và việc xây dựng, sử dụng vở thực hành cho học sinh
trong dạy học các bài thực hành hóa học ở trƣờng phổ thông ....................................... 18
CHƢƠNG 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG VỞ THỰC HÀNH HÓA HỌC THEO
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC MÔN HÓA HỌC 10 ............................. 19
2.1. Phân tích chƣơng trình môn Hóa học 10 ................................................................ 19
2.1.1. Mục tiêu cơ bản môn Hóa học 10 ........................................................................ 19
2.1.2. Cấu trúc và đặc điểm nội dung môn Hóa học 10................................................. 20
2.2. Hệ thống các bài thực hành môn Hóa học 10 ......................................................... 22
2.3. Thiết kế và sử dụng vở thực hành hóa học theo định hƣớng phát triển năng lực ... 26
2.3.1. Nguyên tắc thiết kế vở thực hành ......................................................................... 26
2.3.2. Quy trình thiết kế vở thực hành ............................................................................ 26
2.3.3. Giới thiệu vở thực hành........................................................................................ 29
2.3.4. Hướng sử dụng vở thực hành trong dạy học Hóa học 10 .................................... 41
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .................................................................. 42
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................................ 42
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................................ 42
3.3. Kế hoạch thực nghiệm sƣ phạm .............................................................................. 42
3.3.1. Đối tượng và địa bàn thực nghiệm....................................................................... 42
3.3.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .................................................................... 43
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 43
3.4. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm và xử lí số liệu ........................................................ 44
3.4.1. Kết quả định tính .................................................................................................. 44
3.4.2. Kết quả định lượng ............................................................................................... 44
3.4.2.1. Kết quả bảng kiểm quan sát của giáo viên ....................................................... 46
3.4.2.2. Kết quả các bài kiểm tra ................................................................................... 48
3.5. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 56
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................................ 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 59
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng mô tả các tiêu chí và các mức độ đánh giá NL THHH ......................11
Bảng 1.2. Bảng kiểm quan sát NL THHH của HS .............................................................14
Bảng 2.1. Bảng phân phối chƣơng trình môn hóa học 10 ................................................21
Bảng 2.2. Hệ thống và mục tiêu các bài thực hành hóa học 10 ......................................22
Bảng 3.1. Đối tƣợng và địa bàn thực nghiệm sƣ phạm .....................................................42
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả bảng điểm quan sát đánh giá về NL TNHH của HS ....47
Bảng 3.3. Kết quả bài kiểm tra 10 phút .................................................................................48
Bảng 3.4. Kết quả bài kiểm tra 15 phút .................................................................................48
Bảng 3.5. Bảng phân phối tần số tần suất, tần suất tích lũy bài kiểm tra 10 phút
của lớp ĐC1 và lớp TN1 ............................................................................................................49
Bảng 3.6. Bảng phân phối tần số tần suất, tần suất tích lũy bài kiểm tra 10 phút
của lớp ĐC2 và lớp TN2 ............................................................................................................49
Bảng 3.7. Bảng phân phối tần số tần suất, tần suất tích lũy bài kiểm tra 15 phút
của lớp ĐC1 và lớp TN1 ............................................................................................................50
Bảng 3.8. Bảng phân phối tần số tần suất, tần suất tích lũy bài kiểm tra 15 phút
của lớp ĐC2 và lớp TN2 ............................................................................................................50
Bảng 3.9. Phân loại HS theo kết quả thực nghiệm của lớp ĐC1 và TN1 ....................53
Bảng 3.10. Phân loại HS theo kết quả thực nghiệm của lớp ĐC2 và TN2 ..................53
Bảng 3.11. Tổng hợp các tham số đặc trƣng........................................................................55
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cấu trúc 5 phẩm chất và 10 năng lực của học sinh .................................... 7
Hình 3.1. Biểu đồ bảng kiểm quan sát đánh giá về NL THHH của HS ................... 48
Hình 3.2. Đƣờng tích lũy biểu diễn kết quả bài kiểm tra 10 phút của lớp ĐC1
và lớp TN1 ............................................................................................... 51
Hình 3.3. Đƣờng tích lũy biểu diễn kết quả bài kiểm tra 10 phút của lớp ĐC2
và lớp TN2 ............................................................................................... 51
Hình 3.4. Đƣờng tích lũy biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút của lớp ĐC1
và lớp TN1 ............................................................................................... 52
Hình 3.5. Đƣờng tích lũy biểu diễn kết quả bài kiểm tra 15 phút của lớp ĐC2
và lớp TN2 ............................................................................................... 52
Hình 3.6. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 10 phút của lớp
ĐC1 và TN1 ............................................................................................. 53
Hình 3.7. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 10 phút của lớp
ĐC2 và TN2 ............................................................................................. 54
Hình 3.8. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 15 phút của lớp
ĐC1 và TN1 ............................................................................................. 54
Hình 3.9. Biểu đồ phân loại học sinh theo kết quả bài kiểm tra 15 phút của lớp
ĐC2 và TN2 ............................................................................................. 55
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
“Trong các môn học ở trƣờng phổ thông, Hóa học là môn học có điều kiện
thuận lợi để triển khai đổi mới dạy học và đánh giá theo định hƣớng phát triển năng
lực (NL) của học sinh ”[11]. Việc dạy học (DH) không chỉ giúp hình thành và phát
triển ở ngƣời học các NL chung mà còn giúp rèn luyện và nâng cao các NL chuyên
biệt mang tính đặc thù bộ môn.
Đặc trƣng của bộ môn Hóa học (HH) đó chính là thí nghiệm hóa học
(TNHH). TNHH chính là phƣơng tiện, công cụ lao động của hoạt động DH; là cầu
nối giữa lí thuyết và thực tiễn; kích thích tính tò mò, sự hứng thú, tích cực của
ngƣời học. Hiểu rõ điều đó “Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Hóa học” (tháng
12/2018) nhấn mạnh: “Chƣơng trình môn Hóa chú trọng trang bị các khái niệm
công cụ và phƣơng pháp sử dụng công cụ, đặc biệt là giúp học sinh (HS) có kĩ năng
thực hành thí nghiệm”[2]. Tuy nhiên trong“thực tiễn dạy học Hóa học phổ thông
hiện”nay, giáo viên chủ yếu là dạy lí thuyết, các giờ thực hành chƣa đƣợc coi trọng,
việc kiểm tra và đánh giá chất lƣợng giờ học thực hành của HS chỉ đƣợc thông qua
các bản tƣờng trình khuôn khổ; tình trạng sao chép rất khó phát hiện và chƣa đánh
giá đƣợc đúng năng lực của HS.
Với mong muốn phát triển ở ngƣời học năng lực thực hành Hóa học
(NLTHHH), hệ thống hóa khoa học các bài thực hành cho HS, thay thế các bản
tƣờng trình riêng lẻ bằng một một ngƣời bạn đồng hành trong mỗi giờ học thực
hành, tôi xin lựa chọn đề tài nghiên cứu “Thiết kế và sử dụng vở thực hành Hóa
học 10 theo định hướng phát triển năng lực”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế và sử dụng vở thực hành Hóa học 10 theo định hƣớng phát triển năng lực
ngƣời học.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Hóa học ở trƣờng Trung học phổ thông (THPT).
3.2. Đối tượng nghiên cứu
1
NL THHH của HS và việc sử dụng vở thực hành hóa học 10 theo định hƣớng
phát triển NL ngƣời học.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Hệ thống các bài thực hành môn HH lớp 10.
Thiết kế và sử dụng vở thực hành nhằm phát triển NL THHH.
- Địa bàn nghiên cứu: Trƣờng THPT Triệu Quang Phục, tỉnh Hƣng Yên.
- Thời gian nghiên cứu: Trong năm học 2018-2019.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
-“Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: xu hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy
học (PPDH) theo định hƣớng phát triển NL, NL THHH, phƣơng pháp (PP) sử dụng
thí nghiệm và các tài liệu có liên quan đến đề”tài.
-“Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của đề tài: tìm hiểu thực trạng dạy học thực
hành môn HH, việc phát triển NLTH và việc áp dụng vở thực hành hóa học lớp 10
theo định hƣớng phát triển NL ở trƣờng”THPT.
- Phân tích sự phân bố, thời lƣợng và cấu trúc các bài thực hành Hóa học 10.
- Thiết kế vở thực hành hóa học 10 theo định hƣớng phát triển NL cho HS.
-“Thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm chứng chất lƣợng nội dung các kiến
thức, phƣơng pháp đã xây dựng và kiểm tra tính khả thi của đề”tài.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu sử dụng vở thực hành hóa học đƣợc thiết kế theo định hƣớng phát triển
năng lực ngƣời học một cách hợp lí thì sẽ phát triển đƣợc NL THHH cho HS, góp
phần nâng cao chất lƣợng dạy học môn HH ở trƣờng phổ thông.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng kết hợp các nhóm PP sau:
-“Nhóm PP nghiên cứu lí luận: phân tích, tổng hợp, khái quát hóa các cơ sở lí
luận có liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu của đề tài.”
-“Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn: phƣơng pháp quan sát, phƣơng pháp điều
tra, phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm.”
2
-“PP chuyên gia: xin ý kiến đóng góp của chuyên gia, các thầy cô giáo hoàn
thiện đề tài nghiên cứu.”
-“PP thống kê toán học: thống kê, xử lí các số liệu thu thập trong thực
nghiệm sƣ phạm.”
8. Đóng góp mới của đề tài
- Thiết kế vở thực hành hóa học 10 theo định hƣớng phát triển NL cho HS.
3
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NĂNG LỰC
VÀ NĂNG LỰC THỰC HÀNH HÓA HỌC
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Thiết kế, sử dụng vở thực hành trong DH HH là một đề tài đƣợc khá nhiều
tác giả quan tâm và nghiên cứu. Sáng kiến kinh nghiệm “Hướng dẫn thiết kế thực
hành- thí nghiệm hóa học 10-11” của tác giả Hoàng Văn Hoan [12], tác giả đã đƣa
ra hệ thống hình vẽ và cách tiến hành thí nghiệm nhằm giúp HS dễ dàng hoàn thành
bài thực hành. Sáng kiến kinh nghiệm “Thiết kế vở thực hành hóa học 12 cơ bản”
của tác giả Nguyễn Thanh Hƣơng [13], tác giả đã đƣa ra các kĩ thuật, quy tắc an
toàn khi sử dụng các dụng cụ, hóa chất; các biện pháp phòng chống độc hại trong
phòng thí nghiệm với mong muốn đây sẽ là công cụ hữu ích, giúp các em HS thực
hiện thí nghiệm an toàn, dễ dàng và nhanh chóng. Tác giả Đặng Thị Oanh – chủ
biên “Vở thực hành hóa học 8” và “Vở thực hành hóa học 9”, Nhà xuất bản Đại
học Sƣ phạm Hà Nội [14].
Thông qua việc tìm hiểu các đề tài sáng kiến kinh nghiệm về thiết kế và sử
dụng vở thực hành trong DH HH tôi nhận thấy các đề tài này hầu hết tập chung vào
vấn đề cụ thể hóa hƣớng dẫn sách giáo khoa, hệ thống lại các quy tắc khi làm việc
với hóa chất- dụng cụ và cũng đã có tích hợp nội dung kiến thức HH vào thực tiễn
cuộc sống. Tuy nhiên, việc rèn luyện các kỹ năng nhƣ:“vẽ hình minh họa thí
nghiệm, quan sát - phân tích - so sánh - tự rút ra kết luận về thí nghiệm, giải quyết
các câu hỏi, bài tập thực tiễn có liên quan và phát triển NL thực hành hóa học
(THHH) cho HS”còn ít. Tiếp tục phát huy tinh thần của tác giả Đặng Thị Oanh, tôi
mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Thiết kế và sử dụng vở thực hành Hóa học 10 theo
định hướng phát triển năng lực” .
1.2. Đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông theo định hƣớng phát
triển năng lực
Giáo dục nƣớc ta đã và đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục
tiếp cận nội dung sang tiếp cận NL ngƣời học, nghĩa là từ chỗ “quan tâm đến việc
HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS làm được cái gì” qua việc học.“Để đảm
bảo đƣợc điều đó nhất định phải thực hiện thành công”việc chuyển từ PPDH nặng
về truyền thụ kiến thức sang dạy cách học, cách tƣ duy và cách vận dụng kiến thức
4
vào thực tiễn, từ đó rèn luyện các kỹ năng cần thiết cho ngƣời học và hình thành
cho các em những NL và phẩm chất cơ bản của một con ngƣời toàn diện trong bƣớc
chuyển hội nhập của đất nƣớc.”
Những định hƣớng chung về đổi mới PPDH các môn học thuộc chƣơng trình
giáo dục định hƣớng phát triển NL [4] bao gồm:
- Phát huy tính chủ động, tự giác và sáng tạo của ngƣời học, hình thành và
phát triển các NL thiết yếu, đặc biệt là NL tự học cho HS.
-“Có thể lựa chọn và kết hợp một cách linh hoạt các PP chung và PP đặc thù
của môn học để thực hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kì PP nào cũng phải đảm bảo
các nguyên tắc “Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức,
hướng dẫn của giáo viên”.”
-“Việc sử dụng PPDH gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học. Tùy mục
tiêu, nội dung, đối tƣợng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ chức thích
hợp nhƣ học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp.”
-“Cần sử dụng đủ và đạt hiệu quả các thiết bị dạy học môn học tối thiểu đã
qui định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội
dung học và phù hợp với đối tƣợng học sinh. Tích cực vận dụng công nghệ thông
tin trong dạy học.”
Nhƣ vậy, đổi mới PPDH theo định hƣớng phát triển NL, ngƣời GV không
chỉ đơn thuần đóng vai trò là ngƣời truyền thụ kiến thức, mà GV còn là “người thiết
kế, tổ chức, hưỡng dẫn” các hoạt động học tập của HS. Thông qua hoạt động học,
chúng tự chiếm lĩnh kiến thức, tự giác và chủ động hơn trong công việc cá nhân
cũng nhƣ hoạt động nhóm, nâng cao tinh thần, ý thức tập thể và trách nhiệm của
mỗi ngƣời từ đó cùng nhau đạt đƣợc các mục tiêu bài học.
1.3. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh phổ thông
1.3.1. Khái niệm năng lực
NL đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
Nguyễn Văn Cƣờng, Bern Meir ( 2014) cho rằng: “Năng lực là một thuộc
tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố ti thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh
nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm đạo đức”[7].
5
Chƣơng trình GD phổ thông tổng thể (12/2018) đã nêu rõ: “ Năng lực là
thuộc tính cá nhân đƣợc hình thành, phát triển nhò tố chất sẵn có và quá trình học
tập, rèn luyện, cho phép con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các
thuộc tính cá nhân khác nhƣ: hứng thú, niềm tin, ý chí,… thực hiện thành công một
loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”[1].
Nhƣ vậy, dù năng lực đƣợc định nghĩa chính xác nhƣ thế nào thì nó vẫn là sự
kết hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa“kiến thức, kĩ năng, thái độ, tình cảm và động
cơ cá nhân để hoàn thành các yêu cầu phức hợp của hoạt động trong một bối cảnh
nhất định.”
1.3.2. Cấu trúc của năng lực
Trong thực tế có rất nhiều loại NL khác nhau.“Để hình thành và phát triển
năng lực cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng. Việc mô tả cấu trúc và
các thành phần năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động
đƣợc mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành”phần: “Năng lực chuyên môn, năng
lực phương pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể”[3].”
1.3.3. Những phẩm chất và năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh
trung học phổ thông
Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể (12/2018) định hƣớng hình thành
và phát triển cho HS 5 phẩm chất chủ yếu đó là “yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung
thực, trách nhiệm”[1].
Chƣơng trình cũng hình thành và phát triển cho HS những năng lực cốt lõi sau:
-“Những năng lực chung, đƣợc tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp
phần hình thành, phát triển bao gồm: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo”.
- “Những năng lực chuyên môn, đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông
qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngôn ngữ, tính toán,
tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất”.
Mô hình 5 phẩm chất và 10 NL của HS cần đạt đƣợc theo chƣơng trình giáo
dục phổ thông tổng thể(12/2018):
6
Hình 1.1. Cấu trúc 5 phẩm chất và 10 năng lực của học sinh
1.3.4. Năng lực đặc thù môn hóa học
“Năng lực chuyên biệt : Là năng lực đặc trƣng cho mỗi chuyên ngành,
chuyên môn, môn học nhất định [3].”
Các NL chuyên biệt môn Hóa học bao gồm :
Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: “Năng lực sử dụng biểu tƣợng hóa học;
năng lực sử dụng thuật ngữ hóa học và năng lực sử dụng danh pháp hóa học”.
Năng lực thực hành hóa học: “Năng lực tiến hành thí nghiệm(ThN), sử dụng
ThN an toàn; Năng lực quan sát, mô tả, giải thích các hiện tƣợng ThN và rút ra kết
luận; Năng lực xử lí thông tin liên quan đến ThN”.
7
Năng lực tính toán: “Tính toán theo khối lƣợng, số mol, chất. Tìm ra và thiết
lập đƣợc mối quan hệ giữa kiến thức hóa học với các phép toán học. Vận dụng các
thuật toán để tính toán trong các bài toán hóa học”.
Năng lực giải quyết vấn đề thông qua dạy học hóa học:“Phát hiện, phân tích
và giải quyết đƣợc tình huống trong học tập môn hóa học. Từ đó đƣa ra kết luận cần
thiết và chính xác.”
Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: “Bao gồm năng lực hệ
thống hóa kiến thức; Năng lực phân tích tổng hợp các kiến thức hóa học vận dụng
vào cuộc sống thực tiễn; Năng lực phát hiện các nội dung kiến thức hóa học đƣợc
ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau; Năng lực phát hiện các vấn đề trong thực
tiễn và vận dụng kiến thức hóa học để giải thích; Năng lực độc lập sáng tạo trong
việc xử lí các vấn đề thực tiễn”.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Hóa học (12/2018) [2], đề cập đến các
năng lực chuyên biệt môn Hóa học ở một góc độ khác bao gồm: “Năng lực nhận
kiến thức hóa học; Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên dƣới góc độ hóa
học và Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn”.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tôi đi sâu và làm rõ về NL THHH.
1.4. Năng lực thực hành hóa học
1.4.1. Khái niệm năng lực thực hành hóa học
“NL THHH là khả năng HS có thể sử dụng các dụng cụ ThN, hóa chất để
tiến hành thành công các ThN HH; quan sát mô tả hiện tƣợng ThN và xử lí các
thông tin liên quan đến ThN để rút ra kết luận cần thiết”[8].
1.4.2. Cấu trúc của năng lực thực hành hóa học
Đề cập đến NL THHH tác giả Phạm Thị Bình [8] đã đề xuất 4 thành tố và
các biểu hiện của NL THHH nhằm quan sát, kiểm tra và đánh giá sự phát triển
NLTHHH của HS một cách chi tiết.
8
Năng“lực thực
hành hóa học”
Lập“kế hoạch
thực hiện thí
nghiệm”
“Xác định
mục đích
thí”nghiệm
Xác“định các
yếu tố ảnh
hƣởng đến
thí nghiệm
hóa học”
Đề“xuất thí
nghiệm(dụng
cụ, hóa chất,
cách tiến
hành)”
“Dự đoán
hiện tƣợng
thí nghiệm”
Tiến hành thí
nghiệm
Quan“sát mô tả
hiện tƣợng thí
nghiệm”
“Nhận dạng
và lựa chọn
dụng cụ,
hóa chất
thích hợp”
“Lắp đƣợc
bộ dụng cụ
thí”nghiệm
“Thực hiện
các thao tác
thí”nghiệm
“Xác định
đƣợc các chi
tiết cần quan
sát trong thí
nghiệm”
“Nhận ra mối
liên hệ giữa
hiện tƣợng thí
nghiệm với các
kiến thức liên
quan”
“Mô tả đƣợc
các yếu tố
thay đổi
trong quá
trình thí
nghiệm”
“Viết phƣơng
trình minh họa,
giải thích hiện
tƣợng thí
nghiệm”
“Xử lí hóa chất độc
hại sinh ra trong thí
nghiệm, dụng cụ hóa
chất trƣớc và sau khi
thí nghiệm”
9
Xử“lí thông tin
liên quan đến thí
nghiệm”
“Thực hiện các
phép tính toán
cần thiết”
“Rút ra kết luận
cần thiết từ thí
nghiệm”
1.4.3. Một số phương pháp đánh giá sự phát triển năng lực thực hành hóa học
cho học sinh trung học phổ thông
Đánh giá NL của HS chính là đánh giá sự tiến bộ của ngƣời học để cải thiện
việc học tập của bản thân. Theo tài liệu [3], việc đánh giá NL THHH cho HS, GV
kết hợp đánh giá thông qua nhiều PP:
a, Đánh giá thông qua bài kiểm tra
Đánh giá thông qua bài kiểm tra là một hình thức đánh giá mà hiện nay đang
áp dụng rộng rãi và phổ biến nhất ở các trƣờng PT. Để đánh giá ngƣời học, ngƣời
dạy có thể đánh giá thông qua tiến hành các bài kiểm tra 15 phút, 45 phút, kiểm tra
tự luận hoặc trắc nghiệm khách quan.
b, Đánh giá thông qua quan sát
Đánh giá thông qua quan sát của GV trong giờ dạy là một hình thức quan
trọng, giúp GV có cái nhìn tổng quan về thái độ, hành vi, về sự phát triển các kĩ
năng và thái độ học tập của ngƣời học trong quá trình DH.
c, Đánh giá thông qua vấn đáp, thảo luận nhóm
GV có thể vấn đáp HS về nội dung, kiến thức bài cũ, bài mới để kiểm tra
việc lĩnh hội kiến thức và tự học của HS dƣới hình thức cá nhân hoặc qua hoạt động
nhóm.
d, Học sinh tự đánh giá
HS tự đánh giá là hình thức HS tự đánh giá mục tiêu học tập, kiến thức và kĩ
năng của bản thân.
e, Đánh giá đồng phẳng để phát triển năng lực hợp tác
GV“hƣớng dẫn HS tự đánh giá kết quả học tập của mình, đánh giá kết quả
học tập giữa các HS với nhau trong quá trình hoạt động nhóm dựa trên những tiêu
chí đƣợc thiết lập sẵn từ đó phát triển NL hợp tác cho các”em.
f, Đánh giá dựa vào một số kĩ thuật thu nhận thông tin phản hồi khác
- Sau khi học xong một bài hoặc một nội dung, GV có thể đề nghị HS trả lời
các câu hỏi sau: “Nội dung (Kĩ năng) quan trọng nhất mà em đã học đƣợc là gì? Nội
dung kiến thức nào em chƣa hiểu trong bài”?
- Yêu cầu HS tự thiết kế sơ đồ tƣ duy hoặc phiếu ghi nhớ về nội dung bài
học.
10
- Yêu cầu HS tóm tắt lại các kiến thức bài học bằng một số câu hỏi.
- Yêu cầu HS trả lời ngắn gọn câu hỏi: “Kiến thức em vừa lĩnh hội trong bài
học đƣợc ứng dụng trong thực tiễn nhƣ thế nào”?
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi chéo nhau về một nội dung, kiến thức đã đƣợc học
và đƣa ra câu trả lời ngắn gọn cho kiến thức, nội dung đó.
Trong đề tài của mình, để đánh giá sự phát triển NL THHH của HS tôi đã kết
hợp hai PP kiểm tra và đánh giá đó là bảng quan sát dành cho GV và bài kiểm tra
kiến thức.
1.4.4. Bộ công cụ kiểm tra, đánh giá năng lực thực hành hóa học cho học sinh
phổ thông
Để theo dõi, đánh giá và kiểm tra NL THHH, ta cần xây dựng các tiêu chí và
mức độ biểu hiện NL THHH của HS.
1.4.3.1. Các tiêu chí và các mức độ đánh giá năng lực thực hành của học sinh
Dựa vào cấu trúc của NL THHH và bảng mô tả các tiêu chí, mức độ đánh giá
NL THHH [10].
Bảng 1.1. Bảng mô tả các tiêu chí và các mức độ đánh giá NL THHH
Năng lực
Biểu hiện
thành
phần
(tiêu chí
đánh giá)
Mức 1
Mức 2
Mức 3
1. Xác định Chƣa xác định Xác định đƣơc Xác định đúng,
mục
đích đúng mục đích mục đích ThN đầy đủ mục
ThN
ThN.
nhƣng chƣa đầy đích ThN.
đủ.
I. Lập kế
2. Xác định
hoạch
thực hiện các yếu tố
đảm bảo ThN
ThN
an
toàn,
thành công
Chƣa“xác định
đƣợc các yếu
tố đảm bảo
ThN an toàn,
thành”công.
11
Xác định chƣa
đầy đủ một số
yếu tố đảm bảo
ThN an toàn,
thành
công
nhƣng chƣa đầy
đủ.
Xác định đúng,
đầy đủ các yếu
tố đảm bảoThN
an toàn, thành
công.
3. Đề xuất Chƣa đề xuất Đề xuất đầy đủ Đề xuất đầy đủ,
ThN
(dụng đầy
đủ
các dụng
cụ,
hóa chính xác dụng
cụ, hóa chất dụng cụ, hóa chất cần sử dụng cụ, hóa chất cần
cần sử dụng chất cần sử và mô tả đƣợc sử dụng và cách
và cách tiến dụng và chƣa cách tiến hành tiến hành ThN.
hành ThN)
đề xuất đƣợc ThN nhƣng chƣa
các tiến hành hợp lí.
ThN.
4. Dự đoán Chƣa dự đoán Dự đoán đƣợc Dự đoán đƣợc
hiện
tƣợng đƣợc
hiện hiện tƣợng ThN hiện tƣợng ThN
tƣợng ThN.
nhƣng chƣa đầy đầy đủ, chính
đủ.
xác.
5. Nhận dạng Chƣa“nhận
“Nhận dạng và Nhận dạng và
và lựa chọn
dụng cụ, hóa
chất
thích
hợp
lựa chọn đƣợc
một số dụng cụ,
hóa chất ThN
cần thiết nhƣng
chƣa đầy”đủ.
ThN
dạng và lựa
chọn
đúng
đƣợc các dụng
cụ, hóa chất
cần cho”ThN.
6. Lắp dụng Chƣa lắp đƣợc
cụ ThN
các bộ dụng cụ
cho ThN đơn
II.
Tiến
giản.
hành ThN
lựa chọn
đủ, chính
dụng cụ,
chất cần
ThN.
đầy
xác
hóa
thiết
Lắp đƣợc các bộ Thực hiện thao
dụng cụ ThN tác ThN đúng
đơn giản nhƣng và thành thạo.
chƣa thành thạo.
7. Thực hiện Thực hiện thao Thực hiện đƣợc Thực hiện thao
các tháo tác tác ThN chƣa một số thao tác tác ThN đúng
ThN
thành thạo.
ThN đúng nhƣng và thành thạo.
chƣa đầy đủ.
8. Xử lí hóa Chƣa biết cách Biết cách xử lí Xử lí đƣợc hóa
chất độc hại xử lí hóa chất một số hóa chất chất độc hại
sinh ra trong độc hại sinh ra độc hại sinh ra sinh ra
ThN
trong ThN.
trong ThN.
ThN.
12
trong
- Xem thêm -