Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty tnh...

Tài liệu Luận văn quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty tnhh kiểm toán và tư vấn rồng việt (vdac)​

.PDF
123
205
132

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC) Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. THÁI THỊ NHO Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN Lớp: 13DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT (VDAC) Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: ThS. THÁI THỊ NHO Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN Lớp: 13DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, Năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài khoá luận tốt nghiệp này được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư Vấn Rồng Việt, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017. Tác giả NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN i LỜI CẢM ƠN Sau thời gian nghiên cứu, gắn bó học tập tại trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM dưới sự dẫn dắt của giảng viên trường, em học được nhiều kiến thức quý báo trong chuyên ngành và ngoài cuộc sống, đó là hành trang đầu tiên khi em ra trường bước vào đời. Và nhân dịp này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy, Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM , đặc biệt là GVHD – cô Thái Thị Nho, người luôn trực tiếp hướng dẫn, cô luôn tận tình giúp đỡ, sữa chữa lỗi để em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Quý lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt, các Anh/Chị đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực tập tại Công ty, giúp em biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Do hạn chế và kiến thức cũng như thời gian, bài khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi sai sót, hạn chế. Vì vậy, em mong sự góp ý quý báu từ Quý Thầy Cô, Anh/Chị tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Cuối lời, em kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Quý Anh/Chị tại Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt dồi dào sức khỏe, thành công trong công tác và cuộc sống. Chúc Công ty TNHH Kiểm Toán Tư Vấn Rồng Việt ngày càng phát triển, lớn mạnh, thịnh vượng trong tương lai. Xin chân thành cảm ơn! TP.HCM, Ngày …tháng…năm 2017 Người thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN ii iii iv MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU......................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 1.5. Kết cấu các chương của đề tài ....................................................................... 2 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. ............................................................................ 3 2.1. Khái quát về kiểm toán .................................................................................. 3 2.1.1. Khái niệm kiểm toán .............................................................................. 3 2.1.2. Phân loại kiểm toán ................................................................................ 3 2.1.3. Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế ................................................. 3 2.1.4. Một số khái niệm liên quan trong kiểm toán .......................................... 4 2.1.4.1. Chuẩn bị kiểm toán .......................................................................... 4 2.1.4.2. Thực hiện kiểm toán ........................................................................ 4 2.1.4.3. Hoàn thành kiểm toán ...................................................................... 5 2.1.4.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ ............................................................... 5 2.1.4.5. Các loại rủi ro .................................................................................. 5 2.1.4.6. Khái niệm trọng yếu ........................................................................ 6 2.1.4.7. Chương trình kiểm toán ................................................................... 7 2.1.4.8. Bằng chứng kiểm toán ..................................................................... 7 2.1.4.9. Báo cáo kiểm toán............................................................................ 7 2.1.4.10. Hồ sơ kiểm toán ............................................................................... 7 2.2. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định .. ....................................................................................................................... 7 2.2.1. Tài sản cố định ........................................................................................ 7 2.2.2. Khấu hao Tài sản cố định ..................................................................... 12 2.2.3. Đặc điểm ............................................................................................... 13 2.3. Kiểm soát nội bộ đối với tài sản cố định và chi phí khấu hao .................... 14 v 2.3.1. Mục đích của kiểm soát nội bộ ............................................................. 14 2.3.2. Các rủi ro liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao ............................ 14 2.3.3. Các thủ tục kiểm soát ........................................................................... 15 2.3.4. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao ................................... 15 2.3.5. Quy trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao .................................. 16 CHƯƠNG 3 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT ................................................................................................... 24 3.1. Quá triǹ h hiǹ h thành và phát triể n của công ty ........................................... 24 3.1.1. Sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt .................... 24 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triể n công ty VDAC............................... 24 3.1.3. Các dịch vụ do VDAC cung cấp .......................................................... 25 3.2. Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty ............................................................... 27 3.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................... 27 3.2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận ...................................................... 29 3.3. Cơ cấu tổ chức kiểm toán tại công ty .......................................................... 30 3.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm toán ........................................................ 30 3.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh ........................................... 30 3.4. Tình hình công ty những năm gần đây........................................................ 32 3.5. Chương trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và tư vấn Rồng Việt……. ................................................................................................................... 33 3.5.1. Kế hoạch kiểm toán .............................................................................. 33 3.5.2. Thực hiện kiểm toán ............................................................................. 36 3.5.3. Hoàn thành kiểm toán…………………………………………………….39 3.6. Chế độ chính sách áp dụng ở công ty.......................................................... 38 3.7. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển ....................................... 39 3.7.1. Thuận lợi ............................................................................................... 39 3.7.2. Khó khăn............................................................................................... 40 3.7.3. Phương hướng phát triển ...................................................................... 40 CHƯƠNG 4: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT ................................................................................................................................... 41 4.1. Giới thiệu về công ty TNHH XYZ ........................................................ 41 vi 4.1.1. Quá trình hình thành và vốn chủ sở hữu……………………………43 4.1.2. Ngành nghề kinh doanh…………………………………………….43 4.1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty………………………………………...44 4.2. Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt ....................................................................................... 43 4.2.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán ............................................................... 43 4.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục TSCĐ ............................................... 47 4.2.2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................. 47 4.2.2.2. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát ............................................. 47 4.2.2.3. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản .................................................. 49 4.2.3. 4.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ...................................................... 62 So sánh quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao thực tế công ty áp dụng với quy trình kiểm toán mẫu của VACPA... .... 62 4.3.1. Giống nhau.......................................................................................... 62 4.3.2. Khác nhau ........................................................................................... 63 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 65 5.1. 5.1.1. Nhận xét ..................................................................................................... 65 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt .................................................................................. 65 5.1.1.1. Ưu điểm ........................................................................................ 65 5.1.1.2. Nhược điểm ................................................................................... 66 5.1.2. Nhận xét về quy trình kiểm toán TSCĐ tại công ty ............................. 67 5.1.2.1. Ưu điểm ......................................................................................... 67 5.1.2.2. Nhược điểm ................................................................................... 68 5.2. Kiến nghị ..................................................................................................... 70 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán .............................................................. 70 5.2.2. Kiến nghị khác ...................................................................................... 73 5.2.2.1. Về phía đơn vị được kiểm toán ...................................................... 73 5.2.2.2. Về phía Nhà nước .......................................................................... 73 5.2.2.3. Về phía Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam ......................... 74 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 75 vii DANH MỤC VIẾT TẮT STT Ký hiệu Ý nghĩa 1 VDAC Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt 2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 3 BCTC Báo Cáo Tài Chính 4 TT Thông tư 5 TK Tài Khoản 6 TSCĐ Tài Sản Cố Định 7 DN Doanh Nghiệp 8 BTC Bộ Tài Chính 9 HTKSNB Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ 10 VACPA Hội Kiểm Toán Viên Hành Nghề Việt Nam 11 BGĐ Ban Giám Đốc 12 BCĐPS Bảng Cân Đối Phát Sinh 13 BCĐKT Bảng Cân Đối Kế Toán 14 QĐ Quyết Định viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện Bảng 3.1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt giai đoạn 2014 – 2016. Bảng 3.2: Bảng xác định mức trọng yếu Bảng 4.1 : Tỷ trọng của từng loại TSCĐ hữu hình trên tổng TSCĐ hữu hình Bảng 4.2: Bảng phân tích biến động của TSCĐ. Bảng 4.3: Bảng tính khấu hao năm nay so với năm trước Bảng 4.4: Bảng đối chiếu thời gian trích khấu hao năm 2016 Bảng 4.5: Bảng phân tích tình hình tăng giảm TSCĐ Bảng 4.6 Biên bản kiểm kê TSCĐ Bảng 4.7: Bảng kiểm tra danh sách TSCĐ tăng trong năm Bảng: 4.8: Bảng liệt kê các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ. Bảng 4.9: Bảng kê mẫu các chi phí cần kiểm tra. Bảng 4.10: Bảng tổng hợp đối ứng tài khoản Nợ - Có. Bảng 4.11: Bảng phát sinh hao mòn TSCĐ Bảng 4.12: Bảng tổng hợp TSCĐ ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ. Sơ đồ 3.2.1. Tổ chức bô ̣ máy Công ty TNHH Kiể m toán Tư vấ n Rồ ng Viê ̣t Sơ đồ 3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kiểm toán. Sơ đồ 3.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kiểm toán. Sơ đồ 3.3: Chu trình kiểm toán x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, dẫn đến sự ra đời và phát triển ngày càng nhanh của các công ty trong và ngoài nước. Song hành với sự phát triển này, việc đòi hỏi phải có một tiêu chuẩn để đánh giá mức độ tin cậy của các thông tin tài chính về tình hình hoạt động của các công ty là hết sức cần thiết. Từ đó, nhu cầu kiểm toán báo cáo tài chính có vai trò ngày càng quan trọng. Trên thực tế, một số lượng không hề nhỏ các công ty cố tình làm sai lệch các thông tin trên báo cáo tài chính để làm đẹp báo cáo tài chính, thu hút các nhà đầu tư, trốn thuế…Một trong những gian lận thường xảy ra đó là khai khống tài sản cố định và khai giảm chi phí khấu hao do khoản mục “tài sản cố định” chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, đặc biệt là những doanh nghiệp sản xuất. Tài sản cố định là một bằng chứng về khả năng phát triển dài hạn, khả năng mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, đây là một khoản mục quan trọng mà KTV cần quan tâm. Qua quá trình thực tập có cơ hội tiếp cận thực tế công việc, cùng với mong muốn được nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công việc kiểm toán tài sản cố định, em đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại Công Ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt (VDAC)”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định tại Công Ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt (VDAC) từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao và nâng cao chất lượng kiểm toán. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định được Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn Rồng Việt áp dụng tại Công ty TNHH XYZ thông qua quá trình kiểm toán thực tế. + Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định mà Công ty TNHH Kiểm toán Tư vấn Rồng Việt áp dụng với Chương trình kiểm toán mẫu của VACPA. 1 1.3. Phạm vi nghiên cứu  Không gian: - Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn Rồng Việt. - Địa chỉ: 59 Nguyễn Quý Đức, phường An Phú, quận 2, TP. Hồ Chí Minh.  Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 15/03/2017 đến ngày 02/07/2017.  Thời gian số liệu: Số liệu thực hiện trong đề tài được thu tập tại Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư vấn Rồng Việt và trong quá trình kiểm toán thực tế tại Công ty TNHH XYZ trong năm 2016 1.4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu định tính: - Tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình cũng như các thông tư, sổ sách có liên quan. - Phương pháp phỏng vấn: trong quá trình thực tập để hiểu rõ về tình hình công ty nói chung và phòng kiểm toán nói riêng bằng cách hỏi các anh/chị trong phòng kiểm toán để tích lũy thêm kinh nghiệm cho bản thân. - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: thu thập các giấy tờ làm việc, các chứng từ, mẫu biểu có liên quan tới đề tài khóa luận tốt nghiệp. 1.5. Kết cấu các chương của đề tài Nội dung khoá luận gồm có 5 chương: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN TƯ VẤN RỒNG VIỆT CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN RỒNG VIỆT CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 2 CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 2.1. Tổng quan về kiểm toán 2.1.1. Khái niệm kiểm toán “Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam”: Kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những thông tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Quá trình kiểm toán phải được thực hiện bởi các KTV đủ năng lực và độc lập. Phân loại kiểm toán. a. Phân loại theo mục đích - Kiểm toán hoạt động: Là việc kiểm tra, đánh giá về sự hữu hiệu và tính hiệu quả đối với hoạt động của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức, từ đó đề ra những biện pháp cải tiến. - Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm tra nhằm đánh giá mức độ chấp hành một quy định nào đó, thí dụ như các văn bản luật pháp, các điều khoản của một hợp đồng hay một quy định của đơn vị. - Kiểm toán BCTC: Là việc kiểm tra và đưa ý kiến nhận xét về sự trình bày trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. Do BCTC bắt buộc phải được lập theo các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành nên chuẩn mực và chế độ kế toán được sử dụng làm thước đo trong kiểm toán BCTC. b. Phân loại theo chủ thể kiểm toán - Kiểm toán nội bộ: Là loại kiểm toán do nhân viên của đơn vị thực hiện, họ có thể thực hiện ba loại kiểm toán trên, với thế mạnh của họ là kiểm toán hoạt động. - Kiểm toán Nhà nước: Là hoạt động kiểm toán do công chức Nhà nước tiến hành và chủ yếu là kiểm toán tuân thủ. - Kiểm toán độc lập: Là loại kiểm toán được tiến hành bởi các KTV thuộc những tổ chức kiểm toán độc lập. Họ thường kiểm toán BCTC, họ còn cung cấp nhiều dịch vụ khác như kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ, tư vấn về kế toán, thuế, tài chính. 2.1.2. Vai trò của kiểm toán trong nền kinh tế Từ những rủi ro về thông tin trên BCTC cho ta thấy được tầm quan trọng của kiểm toán trong nền kinh tế, được thể hiện ở các phương diện sau: - Kiểm toán trở thành công cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế, đặc biệt là đối với các quốc gia mà thị trường chứng khoán giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế, 3 mỗi BCTC đều phải kèm theo báo cáo của KTV độc lập để khẳng định sự trung thực và hợp lý của BCTC. Đồng thời thúc đẩy lành mạnh hóa nền kinh tế quốc gia, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính. - Kiểm toán góp phần hướng dẫn nghiệp vụ và củng cố ổn định hoạt động tài chính kế toán nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị kiểm toán nói chung. Ngoài ra, kiểm toán còn có thể tư vấn giúp doanh nghiệp hạn chế khả năng xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính. - Kiểm toán góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng nguồn lực tài chính hợp lý và giảm thiểu rủi ro. 2.1.3. Một số khái niệm liên quan trong kiểm toán 2.1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm: - Tiền kế hoạch là quá trình KTV tiếp cận khách hàng để thu thập những thông tin cần thiết nhằm giúp cho họ hiểu về các nhu cầu của khách hàng, đánh giá khả năng phục vụ khách hàng… Trên cơ sở đó, hai bên sẽ ký hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán. - Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động kinh doanh, tìm hiểu về HTKSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên BCTC để lập chiến lược và kế hoạch kiểm toán, nhờ đó sẽ nâng cao tính hữu hiệu và hiệu quả của cuộc kiểm toán. 2.1.3.2. Thực hiện kiểm toán Giai đoạn thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở cho ý kiến nhận xét của KTV. Trong giai đoạn này, KTV đã đánh giá rủi ro và các thủ tục kiểm toán tiếp theo (thủ tục bổ sung). Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm: - Thử nghiệm kiểm soát (kiểm tra HTKSNB) là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hữu hiệu của HTKSNB. Kết quả của thử nghiệm là bằng chứng để KTV điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản. - Thử nghiệm cơ bản bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai sót trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân tích cơ bản và thử nghiệm chi tiết. - Trong thủ tục phân tích cơ bản KTV so sánh các thông tin và nghiên cứu các xu hướng để phát hiện các biến động bất thường. Còn khi thực hiện thử nghiệm chi tiết (kiểm tra 4 chi tiết), KTV đi sâu vào việc kiểm tra các số dư hoặc nghiệp vụ bằng các phương pháp thích hợp. 2.1.3.3. Hoàn thành kiểm toán Hoàn thành kiểm toán là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại về những bằng chứng đã thu thập được để KTV hình thành ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán. Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung thực và hợp lý của BCTC mà KTV sẽ phát hành loại báo cáo kiểm toán tương ứng. 2.1.3.4. Hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ là một quá trình, chịu ảnh hưởng bởi Hội đồng quản trị, người quản lý và các nhân viên của đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu về hoạt động, BCTC và tuân thủ. Theo VSA 400, HTKSNB được khái niệm: “HTKSNB là các quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm soát, ngăn ngừa, và phát hiện gian lận, sai sót; để lập BCTC trung thực và hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị. HTKSNB bao gồm môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và các thủ tục kiểm soát” 2.1.3.5. Các loại rủi ro Rủi ro kiểm toán (AR - Audit risk) là rủi ro xảy ra khi KTV đưa ra ý kiến rằng BCTC được trình bày trung thực và hợp lý trong khi chúng có những sai sót trọng yếu. Để quản trị rủi ro kiểm toán, người ta sử dụng mô hình rủi ro kiểm toán. Mô hình rủi ro kiểm toán là sự phân tích rủi ro kiểm toán như là kết quả của các rủi ro có thể có trong quá trình kiểm toán BCTC, bao gồm rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro phát hiện. Rủi ro tiềm tàng (IR - Inherent risk) là rủi ro tiềm ẩn, sẵn có do khả năng BCTC có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, trước khi xem xét bất kỳ hoạt động hay thủ tục kiểm soát nào có liên quan. Rủi ro kiểm soát (CR - Control risk) là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, mà kiếm soát nội bộ của đơn vị không thể ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời. Rủi ro phát hiện (DR - Detection risk) là rủi ro mà các thủ tục mà KTV thực hiện vẫn không phát hiện được hết các sai sót trọng yếu Mối quan hệ giữa các loại rủi ro: Mối quan hệ các loại rủi ro được chuẩn mực kiểm toán thiết lập như sau: 5 AR=IR x CR x DR Trong VSA 400, mối quan hệ các loại rủi ro được xác lập bằng một bảng dưới dạng ma trận nhằm xác định rủi ro phát hiện như sau: Bảng 2.1: Bảng ma trận xác định rủi ro phát hiện Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát Cao Trung bình Thấp Đánh giá của Cao Tối thiểu Thấp Trung bình KTV về rủi Trung bình Thấp Trung bình Cao ro tiềm tàng Thấp Trung bình Cao Tối đa (Nguồn: Tài liệu kiểm toán công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn Rồng Việt – tài liệu lưu hành nội bộ 2016) 2.1.3.6. Khái niệm trọng yếu Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 “Chuẩn mực chung” định nghĩa: “Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thiếu chính xác của thông tin đó có thể làm sai sót đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến kinh tế của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thông tin phải được xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính” Mức trọng yếu tổng thể của BCTC là mức giá trị mà KTV xác định ở cấp độ toàn bộ BCTC, có thể ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC, mức trọng yếu này là cơ sở để KTV kết luận rằng BCTC có được trình bày trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay không. Mức trọng yếu thực hiện là một số tiền được xác định thấp hơn mức trọng yếu tổng thể BCTC, được sử dụng trong việc lập kế hoạch hay đánh giá kết quả kiểm toán trong các thử nghiệm cụ thể. Việc xác lập mức trọng yếu thấp hơn này nhằm ngăn chặn những sai sót nhỏ khác khi tổng hợp lại có thể làm cho tổng thể bị sai sót trọng yếu. Ngưỡng sai sót không đáng kể. Đây không phải là mức trọng yếu nhưng việc xác định ngưỡng này giúp KTV loại bỏ những sai sót quá nhỏ mà ngay cả khi tổng hợp lại cũng không đủ gây ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. Các sai sót dưới ngưỡng sai sót không đáng kể sẽ không cần tổng hợp lại khi trao đổi với đơn vị và quyết định ý kiến kiểm toán. Ngưỡng sai sót không đáng kể chủ yếu được sử dụng trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, tuy nhiên nó cũng được xác định cùng lúc với xác định mức trọng yếu. 6 2.1.3.7. Chương trình kiểm toán Chương trình kiểm toán là toàn bộ những chỉ dẫn cho kiểm toán viên và trợ lý kiểm toán tham gia vào công việc kiểm toán và là phương tiện ghi chép theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện kiểm toán. Chương trình kiểm toán chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng phần hành, nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán cụ thể và thời gian ước tính cần thiết cho từng phần hành. 2.1.3.8. Bằng chứng kiểm toán Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam – VSA 500 “Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài liệu, thông tin do KTV thu thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của mình. Bằng chứng kiểm toán bao gồm các tài liệu, chứng từ, sổ kế toán, BCTC và các tài liệu, thông tin từ những ngườn khác”. 2.1.3.9. Báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán là văn bản trình bày ý kiến KTV về sự phù hợp giữa thông tin được kiểm tra và chuẩn mực được thiết lập. Nội dung và hình thức báo cáo phụ thuộc vào mục đích của từng loại kiểm toán. Các loại báo cáo kiểm toán: - Ý kiến chấp nhận toàn phần - Ý kiến chấp nhận từng phần - Ý kiến không chấp nhận (ý kiến trái ngược) - Ý kiến từ chối (không thể đưa ra ý kiến) 2.1.3.10. Hồ sơ kiểm toán Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu do KTV lập, thu thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ. Tài liệu trong hồ sơ kiểm toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất cứ phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành. 2.2. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định 2.2.1. Tài sản cố định a. Tài sản cố định hữu hình  Định nghĩa 7 “Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định hữu hình”.1  Điều kiện ghi nhận Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời các tiêu chuẩn ghi nhận sau:  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.  Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.  Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.2  Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu. Chi phí liên quan đến TSCĐ hữu hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì được tính vô nguyên giá TSCĐ hữu hình: - Chi phí có khả năng làm cho TSCĐ hữu hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu. - Chi phí được đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ hữu hình cụ thể.  Giá trị sau khi ghi nhận ban đầu Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng TSCĐHH được xác định theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại. Trường hợp TSCĐHH được đánh giá lại theo quy định của Nhà nước thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại phải được điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại. Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH được xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nước. b. Tài sản cố định vô hình.  Định nghĩa Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 03 Thông tư 200/2014/TT-BTC:HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1 2 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan