Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế Luận văn quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty tnh...

Tài liệu Luận văn quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty tnhh kiểm toán as​

.PDF
94
149
52

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG _________________________________ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AS. Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN. Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Thái Thị Nho Sinh viên thực hiện: Võ Nguyễn Trung Hào MSSV: 1154030241 Lớp: 11DKKT07 TP.Hồ Chí Minh, 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong bài Khoá luận Tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán AS, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2015. Tác giả Võ Nguyễn Trung Hào LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Khoá luận Tốt nghiệp này, trƣớc hết em xin gửi lời cảm ơn tới tất cả quý thầy cô trƣờng Đại Học Công Nghệ Tp.HCM đã giảng dạy tận tình, giúp em tích lũy đƣợc nhiều kiến thức bổ ích, nhiều bài học quý báu trong bốn năm vừa qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng đã cố gắng tạo mọi điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa học. Em xin gửi lời cảm ơn tới cô Thái Thị Nho, ngƣời đã hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ em trong suốt thời gian Khoá luận Tốt nghiệp này. Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc Công ty TNHH Kiểm toán AS, các anh chị kiểm toán viên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để em tiếp xúc thực tế, hoàn thành tốt bài viết này. Kính chúc sức khỏe và thành đạt! TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 08 năm 2015. Tác giả Võ Nguyễn Trung Hào MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. .....................................................................................3 1.1. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. ....3 1.1.1. 1.1.1.1. Tài sản cố định hữu hình. .......................................................................3 1.1.1.2. Tài sản cố định vô hình...........................................................................5 1.1.2. Khấu hao Tài sản cố định .............................................................................6 1.1.2.1. Định nghĩa .............................................................................................. 6 1.1.2.2. Nguyên tắc, thời gian và phƣơng pháp trích khấu hao. ..........................6 1.1.2.3. Các phƣơng pháp tính khấu hao .............................................................7 1.1.3. 1.2. Tài sản cố định. ............................................................................................3 Đặc điểm của khoản mục .............................................................................7 1.1.3.1. Tài sản cố định. .......................................................................................7 1.1.3.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định ............................................................8 Mục tiêu kiểm toán. ............................................................................................8 1.2.1. Đối với Tài sản cố định. ...............................................................................8 1.2.2. Đối với Khấu hao TSCĐ. .............................................................................9 1.3. 1.2.2.1. Khấu hao hàng năm. ...............................................................................9 1.2.2.2. Khấu hao luỹ kế. .....................................................................................9 Chƣơng trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ. .............................. 9 1.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. ....................................9 1.3.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. ......................................................9 1.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. ...........................................................11 1.3.1.3. Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát. ........................................12 1.3.1.4. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản. ...12 1.3.2. Thử nghiệm cơ bản. ...................................................................................13 1.3.2.1. Kiểm toán tài sản cố định hữu hình ......................................................13 1.3.2.1.1. Thủ tục phân tích...........................................................................13 1.3.2.1.2. Thử nghiệm chi tiết. ......................................................................14 1.3.2.2. Kiểm toán tài sản cố định vô hình. .......................................................16 1.3.2.3. Kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định..........................................17 1.3.2.3.1. Thủ tục phân tích...........................................................................17 1.3.2.3.2. Thử nghiệm chi tiết. ......................................................................18 CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AS............................. 19 2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm toán AS ....................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành. .....................................................................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................................19 2.1.2.1. Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................19 2.1.2.2. Bộ máy phòng nghiệp vụ kiểm toán. ....................................................21 2.1.3. Nguyên tắc và mục tiêu hoạt động. ............................................................ 22 2.1.4. Dịch vụ cung cấp của công ty. ...................................................................22 2.2. 2.1.4.1. Kiểm toán và các dịch vụ bảo đảm khác ..............................................22 2.1.4.2. Tƣ vấn ...................................................................................................23 Chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán AS. ..................23 2.2.1. Kế hoạch kiểm toán. ...................................................................................23 2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng ..............23 2.2.1.2. Chọn nhóm kiểm toán...........................................................................23 2.2.1.3. Lập thƣ gửi khách hàng về kế hoạch kiểm toán. ..................................24 2.2.1.4. Tìm hiểu cụ thể khách hàng và môi trƣờng hoạt động. ........................24 2.2.1.5. Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ .....................................................24 2.2.1.6. Xác định mức trọng yếu và phƣơng pháp chọn mẫu – cỡ mẫu. ...........24 2.2.1.7. Thiết lập chƣơng trình kiểm toán .........................................................25 2.2.2. Thực hiện kiểm toán...................................................................................25 2.2.3. Tổng hợp, kết luận, lập và phát hành báo cáo kiểm toán. ..........................26 2.2.3.1. Phát hành báo cáo kiểm toán. ............................................................... 26 2.2.3.2. Lƣu trữ hồ sơ. .......................................................................................26 2.3.Minh họa về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao của Công ty TNHH Kiểm toán AS đối với khách hàng Công ty TNHH Thông Thật. ..........................................................................................................................27 2.3.1. Tìm hiểu về khách hàng Công ty TNHH Thông Thật. .............................. 27 2.3.1.1. Giới thiệu chung. ..................................................................................27 2.3.1.2. Chính sách kế toán TSCĐ của công ty TNHH Thông Thật. ................27 2.3.2. Thực hiện kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định..29 2.3.2.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. ....................................................29 2.3.2.2. Thử nghiệm kiểm soát. .........................................................................30 2.3.2.3. Thử nghiệm cơ bản ...............................................................................31 2.3.2.3.1. Tổng hợp số liệu ban đầu. ............................................................. 31 2.3.2.3.2. Thủ tục phân tích...........................................................................31 2.3.2.3.3. Thử nghiệm chi tiết. ......................................................................34 2.3.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán. ............................................................... 41 2.3.2.4.1. Hoàn thành kiểm toán. ..................................................................41 2.3.2.4.2. Kiểm soát chất lƣợng. ...................................................................43 2.4. Khảo sát một số hồ sơ kiểm toán về việc áp dụng chƣơng trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao của Công ty TNHH Kiểm toán AS. ...................................43 2.4.1. Dữ liệu khảo sát. ........................................................................................43 2.4.2. Kết quả khảo sát .........................................................................................46 Chƣơng 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. ........................................................................47 3.1. Nhận xét. ...........................................................................................................47 3.1.1.Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán AS ………………………………………………………………………….. .47 3.1.2. 3.2. Nhận xét về chƣơng trình kiểm toán TSCĐ tại công ty. ............................ 48 Đề xuất những kiến nghị...................................................................................50 KẾT LUẬN. .......................................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ................................................................................................ 58 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT. TNHH BCĐKT TSCĐ TNDN TNCN GTGT KSNB KTV TS TSCĐ HH TSCĐ VH BCTC VAS VACPA TT Trách nhiệm hữu hạn Bảng cân đối kế toán Tài sản cố định Thu nhập doanh nghiệp Thu nhập cá nhân Giá trị gia tăng Kiểm soát nội bộ Kiểm toán viên Tài sản Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình Báo cáo tài chính Chuẩn mực Kế toán Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam Thông tƣ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1:Bảng tìm hiểu kiểm soát nội bộ ................................................................. 11 Bảng 2.1: Thời gian khấu hao TSCĐ của công ty TNHH Thông Thật .................... 28 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán của công ty Thông Thật tại ngày 31/12/2014........................................................................................................ 29 Bảng 2.3: Bảng cân đối số phát sinh của công ty Thông Thật tại ngày 31/12/2014................................................................................................... 29 Bảng 2.4: Bảng tổng hợp số liệu D710 trình bày số liệu sau khi đối chiếu. ............ 31 Bảng 2.5: Tỷ trọng của từng loại TSCĐ HH trên tổng TSCĐ HH ........................... 32 Bảng 2.6: Bảng tính khấu hao của năm nay so với năm trƣớc. ................................ 32 Bảng 2.7: Bảng phân tích biến động của TSCĐ. ...................................................... 33 Bảng 2.8: Bảng liệt kê các nghiệp vụ tăng TSCĐ trong kỳ (Trƣớc kiểm toán) ....... 35 Bảng 2.9: Bảng liệt kê các nghiệp vụ giảm TSCĐ trong kỳ..................................... 37 Bảng 2.10: Bảng kê mẫu các chi phí cần kiểm tra. ................................................... 38 Bảng 2.11: Bảng tổng hợp đối ứng tài khoản Nợ - Có. ............................................ 39 Bảng 2.12: BẢNG SỐ LIỆU TỔNG HỢP TSCĐ HỮU HÌNH, TSCĐ VÔ HÌNH . 41 Bảng 2.13: Thông tin chung về Doanh nghiệp đƣợc khảo sát. ................................. 43 Bảng 2.14: Bảng kết quả khảo sát............................................................................. 44 _________________________________________________________ DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty Kiểm toán AS…………………………….20 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy bộ phận nghiệp vụ kiểm toán……………………………...21 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới và sự phát triển không ngừng của nền kinh tế thị trƣờng, thông tin tài chính của đơn vị không chỉ để báo cáo cho các cơ quan quản lý mà còn cung cấp cho nhiều đối tƣợng liên quan khác khai thác, sử dụng để ra quyết định kinh tế. Vì thế mà các thông tin này phải đảm bảo sự minh bạch, chính xác, tin cậy và trung thực phản ánh đúng đắn tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Để đáp ứng đƣợc các yêu cầu đó, hoạt động kiểm toán độc lập ra đời và cung cấp cho những ngƣời sử dụng kết quả kiểm toán sự hiểu biết về những thông tin tài chính họ đƣợc cung cấp có đƣợc lập trên cơ sở các nguyên tắc và chuẩn mực theo qui định hay không và các thông tin đó có trung thực và hợp lý hay không. Trong số các dịch vụ của công ty kiểm toán thì dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính luôn chiếm tỷ trọng lớn tạo đƣợc niềm tin cho ngƣời sử dụng thông tin trên báo cáo tài chính. Để đạt đƣợc mục đích kiểm toán báo cáo tài chính, các kiểm toán viên cần phải xem xét kiểm tra tính riêng biệt các khoản mục trên báo cáo tài chính để xác minh và bày tỏ ý kiến về tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính. Trên thực tế, một số lƣợng không hề nhỏ các công ty cố tình làm sai lệch các thông tin trên báo cáo tài chính để làm đẹp báo cáo tài chính, thu hút các nhà đầu tƣ, trốn thuế…Một trong những gian lận thƣờng xảy ra đó là khai khống tài sản cố định và khai giảm chi phí khấu hao. Tài sản cố định chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp, bao gồm những khoản mục có giá trị lớn, có mối quan hệ chặt chẽ và có ảnh hƣởng đáng kể đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là một khoản mục có ý nghĩa và ảnh hƣởng rất lớn mà KTV cần quan tâm. Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán AS, nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính, cùng với mong muốn đƣợc nghiên cứu và tìm hiểu thực tế công việc kiểm toán tài sản cố định, em đã lựa chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán AS”. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu tổng quát: Quy trình kiểm toán tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán AS để từ đó đƣa ra những đề xuất và hoàn thiện công tác kiểm toán tại đơn vị. Mục tiêu cụ thể: Đánh giá tình hình thực tiễn quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định tại khách hàng. Thông qua việc đánh giá đó, đề xuất một số kiến nghị hợp lý nhằm nâng cao quy trình kiểm toán tài sản cố định do công ty thực hiện. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu. Phƣơng pháp định tính đƣợc sử dụng chủ yếu trong bài:  Thu thập, tìm hiểu quy trình kiểm toán của công ty TNHH kiểm toán AS đối với khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao.  Quan sát, phỏng vấn, khảo sát quy trình làm việc của các anh chị kiểm toán thuộc công ty TNHH kiểm toán AS khi đi kiểm toán tại khách hàng và khi làm việc tại công ty.  Thu thập các tài liệu, thông tin khách hàng từ hồ sơ khách hàng năm trƣớc.  Trực tiếp tham gia kiểm toán khách hàng.  Quan sát, thu thập số liệu từ khách hàng : sổ cái, sổ chi tiết, chứng từ, hợp đồng…  Phỏng vấn kế toán của công ty khách hàng khi thực hiện kiểm toán.  Nghiên cứu hồ sơ kiểm toán năm trƣớc của khách hàng. 4. Phạm vi nghiên cứu. Không gian: nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH kiểm toán AS và thông qua đối tƣợng khách hàng cụ thể là công ty TNHH Thông Thật Thời gian: Trong thời gian thực tập từ ngày 5/1/2015 đến ngày 27/4/2015 5. Kết cấu các chƣơng của đề tài. Nội dung khoá luận gồm có 3 chƣơng:  CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.  CHƢƠNG 2: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AS.  CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ. 2 CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. 1.1. Nội dung, đặc điểm của tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định. 1.1.1. Tài sản cố định. 1.1.1.1. Tài sản cố định hữu hình.  Định nghĩa Theo Chuẩn mực kế toán số 03 “Tài sản cố định hữu hình” quy định “Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định hữu hình”.1  Điều kiện ghi nhận Các tài sản đƣợc ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời các tiêu chuẩn ghi nhận sau: - Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó. - Thời gian sử dụng ƣớc tính trên 1 năm. - Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.2  Đánh giá TSCĐ hữu hình phải đƣợc xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc xác định theo từng trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau: - TSCĐ hữu hình mua sắm Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua trừ (-) các khoản đƣợc chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, nhƣ: Chi phí chuẩn bị mặt bằng; chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; chi phí lắp đặt, chạy thử trừ (-) các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử; Chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp khác. 1 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 03 Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2 3 Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải đƣợc xác định riêng biệt và ghi nhận là tài sản cố định vô hình. - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế. Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. - TSCĐ hữu hình thuê tài chính. Trƣờng hợp đi thuê TSCĐ hữu hình theo hình thức thuê tài chính, nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc xác định theo quy định của Chuẩn mực kế toán 06 “Thuê tài sản”. - TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi. Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tƣơng tự hoặc tài sản khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của một TSCĐ hữu hình nhập về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về. - TSCĐ hữu hình hình thành từ các nguồn khác. Nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc tài trợ, đƣợc biếu tặng, đƣợc ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. Trƣờng hợp không ghi nhận theo giá trị hợp lý ban đầu thì doanh nghiệp ghi nhận theo giá trị danh nghĩa cộng (+) các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Ví dụ nhƣ TSCĐ hữu hình đƣợc Nhà nƣớc bàn giao, TSCĐ hữu hình đƣợc viện trợ không hoàn lại.  Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu. Chi phí liên quan đến TSCĐ hữu hình phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu phải đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau thì đƣợc tính vô nguyên giá TSCĐ hữu hình: - Chi phí có khả năng làm cho TSCĐ hữu hình tạo ra lợi ích kinh tế trong tƣơng lai nhiều hơn mức hoạt động đƣợc đánh giá ban đầu. - Chi phí đƣợc đánh giá một cách chắc chắn và gắn liền với một TSCĐ hữu hình cụ thể.  Giá trị sau khi ghi nhận ban đầu Sau khi ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng TSCĐHH đƣợc xác định theo nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại. Trƣờng hợp TSCĐHH đƣợc đánh 4 giá lại theo quy định của Nhà nƣớc thì nguyên giá, khấu hao luỹ kế và giá trị còn lại phải đƣợc điều chỉnh theo kết quả đánh giá lại. Chênh lệch do đánh giá lại TSCĐHH đƣợc xử lý và kế toán theo quy định của Nhà nƣớc. 1.1.1.2. Tài sản cố định vô hình.  Định nghĩa Theo Chuẩn mực kế toán số 04 “Là tài sản không có hình thái vật chất nhƣng xác định đƣợc giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tƣợng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình”.3  Điều kiện ghi nhận. Cũng giống nhƣ đối với TSCĐ hữu hình nhƣng có 1 số đặc điềm đáng lƣu ý sau: - Các chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thƣơng mại, lợi thế kinh doanh không phải là TSCĐ vô hình mà đƣợc phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Luật thuế TNDN.(Thông tƣ 45/2013/TT-BTC) - Một số TSCĐ vô hình có thể chứa đựng trong hoặc trên thực thể vật chất. Ví dụ nhƣ đĩa compact (trƣờng hợp phần mềm máy tính đƣợc ghi trong đĩa compact), văn bản pháp lý (trƣờng hợp giấy phép hoặc bằng sáng chế). - Các doanh nghiệp thƣờng đầu tƣ để có các nguồn lực vô hình nhƣ: Quyền sử dụng đất có thời hạn,phần mềm máy vi tính, bằng sáng chế. Tuy nhiên, để xác định đây là TSCĐ vô hình cần xem xét các yếu tố: tính có thể xác định đƣợc, khả năng kiểm soát nguồn lực và tính chắc chắn của lợi ích kinh tế trong tƣơng lai.4  Đánh giá. Tƣơng tự nhƣ đối với TSCĐ hữu hình, tuy nhiên cần lƣu ý một số điểm nhƣ sau: - Đối với TSCĐ vô hình hình thành trong nội bộ doanh nghiệp bắt buộc phải tách biệt chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai. Các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai không đƣợc ghi nhận vào nguyên giá của TSCĐ vô hình mà ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Nếu không 3 Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 04 Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 4 5 tách biệt đƣợc 2 giai đoạn trên thì toàn bộ chi phí của dự án sẽ đƣa vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. - Khoản chênh lệch giữa giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp với giá trị tài sản thuần của doanh nghiệp ghi trên Báo cáo tài chính đƣợc xác định tại một thời điểm không đƣợc ghi nhận là TSCĐ vô hình do doanh nghiệp kiểm soát.  Chi phí phát sinh & giá trị sau khi ghi nhận ban đầu. Cũng giống nhƣ đối với TSCĐ hữu hình, chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu liên quan đến nhãn hiệu hàng hoá, quyền phát hành, danh sách khách hàng và các khoản mục tƣơng tự về bản chất (kể cả trƣờng hợp mua từ bên ngoài hoặc tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp) luôn đƣợc ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 1.1.2. Khấu hao Tài sản cố định. 1.1.2.1. Định nghĩa. Chuẩn mực Kế toán 03 giải thích:”Khấu hao Tài sản cố định là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó”.5 1.1.2.2. Nguyên tắc, thời gian và phƣơng pháp trích khấu hao.  Nguyên tắc. Theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, và trích khấu hao TSCĐ, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây: - TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhƣng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. - TSCĐ khấu hao chƣa hết bị mất. - TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính). - TSCĐ không đƣợc quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp. - TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi ngƣời lao động của doanh nghiệp. - TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi đƣợc cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. 5 Chuẩn mực Kế Toán Việt Nam số 03. 6 - TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.  Thời gian trích khấu hao Đối với TSCĐ hữu hình còn mới (chƣa qua sử dụng), doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ 45/2013 để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ6 Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Giá trị hợp lý của TSCĐ = Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% (hoặc của TSCĐ tƣơng đƣơng trên thị trƣờng) Thời gian trích khấu hao của X TSCĐ mới cùng loại xác định theo phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tƣ 45/2013/TTBTC) Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình là giá mua hoặc trao đổi thực tế (trong trƣờng hợp mua bán, trao đổi); giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức năng thẩm định giá (trong trƣờng hợp đƣợc cho, đƣợc biếu, tặng, đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến) và các trƣờng hợp khác. 1.1.2.3. Các phƣơng pháp tính khấu hao. Có 3 phƣơng pháp khấu hao TSCĐ hữu hình gồm: - Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng - Phƣơng pháp khấu hao theo số dƣ giảm dần có điều chỉnh. - Phƣơng pháp khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm. Doanh nghiệp đƣợc tự quyết định phƣơng pháp trích khấu hao, thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tƣ 45/2013/TT-BTC và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trƣớc khi bắt đầu thực hiện. 1.1.3. Đặc điểm của khoản mục 1.1.3.1. Tài sản cố định. TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thƣờng chiếm tỷ trọng đáng kể trên Bảng cân đối Kế toán, đặc biệt đối với các ngành sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp nặng, dầu khí. Do đó, những sai sót hiện hữu trong khoản mục này thƣờng dẫn đến sai sót trọng yếu trên Báo cáo Tài chính. Tuy nhiên, việc kiểm toán TSCĐ thƣờng không chiếm nhiều thời gian vì những lý do: 6 Thông tƣ 45/2013/TT-BTC: HƢỚNG DẪN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 7 - Số lƣợng TSCĐ thƣờng không nhiều so với các khoản mục khác. Từng đối tƣợng thƣờng có giá trị lớn, chi tiết kỹ thuật phức tạp. - Số lƣợng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm không nhiều. - Vấn đề khoá sổ cuối năm không phức tạp nhƣ tài sản ngắn hạn do khả năng xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận vê TSCĐ giữa các niên độ thƣờng không cao.7 1.1.3.2. - Chi phí khấu hao tài sản cố định. Chi phí khấu hao TSCĐ là một khoản ƣớc tính kế toán, chứ không phải là chi phí thực tế phát sinh. Mức khấu hao của một TSCĐ phụ thuộc vào 3 nhân tố là nguyên giá, giá trị thanh lý ƣớc tính và thời gian sử dụng hữu ích; trong đó nguyên giá là yếu tố khách quan, 2 yếu tố còn lại phụ thuộc theo ƣớc tính của doanh nghiệp. Vì vậy, việc kiểm toán chi phí khấu hao không thể dựa vào chứng từ, tài liệu để tính toán chính xác đƣợc mà còn phải xem cả về tính nhất quán và quy định về khung khấu hao. - Do chi phí khấu hao là sự phân bổ có hệ thống nguyên giá sau khi trừ đi giá trị thanh lý ƣớc tính, nên sự hợp lý của nó còn phụ thuộc vào phƣơng pháp khấu hao đƣợc áp dụng tuỳ theo tính chất của tài sản. Vì vậy kiểm toán chi phí khấu hao còn mang tính chất kiểm tra về việc áp dụng phƣơng pháp kế toán. 1.2. Mục tiêu kiểm toán. 1.2.1. Đối với Tài sản cố định. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ phải đáp ứng theo các cơ sở dẫn liệu nhƣ sau: - Hiện hữu, quyền: Các TSCĐ đã đƣợc ghi chép là có thật và doanh nghiệp có quyền kiểm soát và khai thác lợi ích kinh tế từ những tài sản này. - Đầy đủ: Mọi TSCĐ của đơn vị đều đƣợc ghi nhận, mọi phát sinh về Chi phí khấu hao đều đƣợc ghi chép, phản ánh vào sổ sách kế toán. - Chính xác: Các TSCĐ phản ánh trên các sổ chi tiết, bảng khấu hao TSCĐ, tổng cộng đúng và phù hợp với tài khoản tổng cộng trên sổ cái. - Đánh giá: Các TSCĐ đƣợc đánh giá phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành. 7 Trần Thị Giang Tân (2012),Kiểm soát nội bộ, Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM 8 - Trình bày và công bố: Sự trình bày và khai báo TSCĐ – gồm cả việc công bố phƣơng pháp tính khấu hao là đầy đủ và phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ Kế toán hiện hành.8  Mục tiêu “Hiện hữu” và “Đánh giá” là quan trọng nhất vì khi đánh giá TSCĐ, ngƣời sử dụng báo cáo không chỉ quan tâm đến nguyên giá của tài sản mà còn quan tâm giá trị còn lại của TSCĐ (qua đó cho thấy giá trị có thể thực hiện đƣợc của tài sản). 1.2.2. Đối với Khấu hao TSCĐ. 1.2.2.1. Khấu hao hàng năm. Mục tiêu kiểm toán chi phí khấu hao chủ yếu là xem xét tính tính đúng đắn trong việc xác định mức khấu hao và phân bổ các đối tƣợng có liên quan. Điều này phụ thuộc vào phƣơng pháp tính khấu hao cũng nhƣ dữ liệu hiện có tại doanh nghiệp làm cơ sở cho việc tinh toán, xác định khoản mục phân bổ và tiêu thức phân bổ khấu hao. Khi kiểm toán TSCĐ, KTV cần xem xét thận trọng các vấn đề sau: - Phƣơng pháp khấu hao có phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành và đƣợc áp dụng nhất quán hay không. - Giá trị khấu hao có đƣợc xác định một cách hợp lý hay không. - Thời gian sử dụng hữu ích và giá trị thanh lý có đƣợc ƣớc tính hợp lý hay không. - Mức khấu hao có tính toán chính xác hay không. - Việc phân bổ chi phí khấu hao vào các đối tƣợng chịu chi phí có dựa trên cơ sở phân bổ hợp lý hay không. 9 1.2.2.2. Khấu hao luỹ kế. Mục tiêu kiểm toán đối với giá trị hao mòn luỹ kế là xem xét việc ghi nhận đầy đủ, đúng đắn giá trị hao mòn luỹ kế tăng lên do khấu hao, giá trị hao mòn luỹ kế giảm do thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ cũng nhƣ việc phản ánh chính xác vào từng TSCĐ cụ thể. 1.3. Chƣơng trình kiểm toán TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ. 1.3.1. Nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ. 1.3.1.1. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. Theo nhƣ Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 315 thì:”Kiểm soát nội bộ” là quy trình do Ban quản trị, Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì 8 9 Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông Trần Thị Giang Tân (2014),Kiểm toán, Nhà xuất bản Phƣơng Đông 9 để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt đƣợc mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của Báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan. Thuật ngữ “kiểm soát” đƣợc hiểu là bất cứ khía cạnh nào của một hoặc nhiều thành phần của kiểm soát nội bộ.  Mục đích của việc tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ. Việc nghiên cứu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát rất quan trọng đối với KTV, đồng thời cũng thể hiện sự tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp của họ khi tiến hành kiểm toán. Theo VSA 315 “KTV phải tìm hiểu các thông tin về KSNB của đơn vị có liên quan đến cuộc kiểm toán. Mặc dù hầu hết các kiểm soát liên quan tới cuộc kiểm toán thƣờng liên quan tới BCTC nhƣng không phải tất cả các kiểm soát liên quan tới BCTC đều liên quan đến cuộc kiểm toán. KTV phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với kiểm soát khác, có liên quan tới cuộc kiểm toán. Khi thu thập thông tin về các kiểm soát có liên quan đến cuộc kiểm toán, KTV phải đánh giá về mặt thiết kế của các kiểm soát và xác định xem các kiểm soát này đã đƣợc thực hiện tại đơn vị hay chƣa, bằng cách tiến hành thêm một số thủ tục kiểm toán ngoài việc phỏng vấn các nhân viên của đơn vị”. 10  Các thủ tục kiểm soát và các quy chế về kế toán TSCĐ: Phân chia trách nhiệm thoả mục tiêu bất kiêm nhiệm: tách biệt công tác bảo quản với công việc ghi chép nghiệp vụ. Quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý đối với việc phê chuẩn các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến TSCĐ nhƣ mua mới, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, tách biệt giữa chức năng phê chuẩn và thực hiện. Kế hoạch và dự toán về TSCĐ: là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với TSCĐ, việc lập kế hoạch bao gồm những vấn đề liên quan đến việc mua sắm, thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và nguồn tài trợ cho kế hoạch. Khi thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, doanh nghiệp phải lập hội đồng xác định giá bán TSCĐ để xác định giá trị thu hồi khi thanh lý, tổ chức việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo quy định hiện hành. TSCĐ cần đƣợc tổ chức theo dõi đến từng đơn vị TSCĐ riêng biệt. Mỗi đối tƣợng TSCĐ phải có bộ hồ sơ riêng để theo dõi toàn diện từ khi hình thành đến khi thanh lý hay nhƣợng bán. Mỗi TSCĐ phải đƣợc đánh số hiệu riêng. Khi có biến động TSCĐ, phải căn cứ vào các biên bản, các chứng từ có liên quan để ghi sổ và trong từng nhóm 10 Trần Thị Giang Tân (2012),Kiểm soát nội bộ, Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM 10 TSCĐ theo chế độ tài chính quy định, các doanh nghiệp phân loại chi tiết TSCĐ phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mình. Bảng 1.1: Bảng câu hỏi tìm hiểu kiểm soát nội bộ. Trả ời C u hỏi Kh ng áp dụng ếu k m C Không Quan Thứ trọng yếu Ghi ch 1. Ngƣời chuẩn y việc mua sắm, thanh lý tài sản cố định có khác với ngƣời ghi sổ hay không 2. Doanh nghiệp có thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc mua sắm tài sản cố định hay không? 3. Doanh nghiệp có thƣờng xuyên đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ cái hay không? 4. Có kiểm kê định kỳ tài sản cố định và đối chiếu với sổ kế toán hay không 5. Các chênh lệch giữa giá dự toán và giá thực tế có đƣợc xét duyệt và phê chuẩn hay không 6. Khi nhƣợng bán hay thanh lý tài sản cố định, có thành lập Hội đồng thanh lý bao gồm các thành viên theo quy định hay không? 7. Có chính sách phân biệt giữa các khoản chi sẽ làm tăng nguyên giá hay tính vào chi phí của niên độ không 8. Có lập báo cáo định kỳ về tài sản cố định không sử dụng hay không 1.3.1.2. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát.  Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. Việc đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát cho 11 từng cơ sở dẫn liệu của BCTC phải dựa trên những bằng chứng thu thập đƣợc qua bƣớc tìm hiểu KSNB và từ phép thử walk-through.  Khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, KTV thực hiện các công việc sau: - Xác định loại sai sót, gian lận có thể xảy ra. - Đánh giá hệ thống KSNB trong việc phát hiện và ngăn chặn các sai sót, gian lận. - Nếu rủi ro kiểm soát đƣợc đánh giá thấp hơn mức tối đa và KTV xét thấy có thể hạ thấp mức rủi ro kiểm soát trong thực tế thì KTV sẽ thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát. Ngƣợc lại, nếu rủi ro kiểm soát đƣợc đánh giá ở mức tối đa và không có khả năng hạ thấp trong thực tế thì KTV sẽ tiến hành thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản.  Khi đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, KTV thƣờng dự kiến ở mức cao nhất có thể có, ngay cả khi đã hiểu khá thấu đáo về thiết kế và vận hành của các thủ tục kiểm soát. Khi đánh giá mức rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu, KTV có thể diễn tả theo định lƣợng hoặc định tính với ba mức thấp, trung bình, cao. 1.3.1.3. - Thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát. Theo VSA 500, “Thử nghiệm kiểm soát đƣợc thiết kế để đánh giá tính hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc ngăn chặn hoặc phát hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu. Việc thiết kế thử nghiệm kiểm soát nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán phù hợp bao gồm việc xác định các điều kiện (tính chất hoặc thuộc tính) cho thấy kiểm soát đã đƣợc thực hiện, và các điều kiện sai lệch cho thấy kiểm soát không đƣợc thực hiện theo đúng nhƣ đã thiết kế. KTV sau đó có thể kiểm tra sự hiện hữu hoặc không hiện hữu của các điều kiện này”.11 - Những thử nghiệm kiểm soát đƣợc sử dụng gồm: - Phỏng vấn. - Kiểm tra tài liệu. - Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát. - Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát. - Kết quả thử nghiệm kiểm soát chỉ cho biết về thiết kế và vận hành của hệ thống KSNB chứ không cho biết về tính xác thực của các số liệu trên BCTC. 1.3.1.4. - Đánh giá ại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản. Theo VSA 315 “Đánh giá của KTV về rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu có thể thay đổi trong quá trình kiểm toán… Trƣờng hợp các bằng chứng 11 VACPA (2013),Hệ thống chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam,Nhà xuất bản tài chính 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan