Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn quản lý nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại trung tâm đăng kiểm...

Tài liệu Luận văn quản lý nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh hà giang

.PDF
104
93
127

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– THIỀU TRUNG NGHĨA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI TỈNH HÀ GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2017 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– THIỀU TRUNG NGHĨA QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI TỈNH HÀ GIANG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng n ho họ : PGS.TS. Đỗ Thị Bắ THÁI NGUYÊN - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn thạc sĩ “Quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đỗ Thị Bắ . Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn đều là trung thực. Thái Nguyên, năm 2017 Tá giả Thiều Trung Nghĩ ii LỜI CẢM ƠN Luận văn này được hoàn thành tại trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên theo chương trình đào tạo Cao học kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế. Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo, cùng các thầy giáo, cô giáo. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ quý báu đó. Tác giả xin chân thành cảm ơn tới PGS.TS. Đỗ Thị Bắc - người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kiến thức quý báu, giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, công nhân viên và các khách hàng của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và triển khai thu thập số liệu phục vụ luận văn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, năm 2017 Tá giả Thiều Trung Nghĩ iii MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... viii MỞ ĐẦU...........................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu............................................................................. 2 3.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................... 2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................................. 3 5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI... 5 1.1. Một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới .......................................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm về quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới ......................................................................................................... 5 1.1.2. Mục đích, đặc điểm, nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới ...... 9 1.1.3. Nội dung quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới ...... 13 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới ............. 16 1.2. Kinh nghiệm quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới của một số trung tâm đăng kiểm xe cơ giới ở Việt Nam ....................................... 22 1.2.1. Quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại trung tâm đăng kiểm phương tiện giao thông Nam Định................................................................ 22 1.2.2. Quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Sơn La ................................................................................... 26 iv 1.3. Bài học kinh nghiệm rút ra quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ........................................ 28 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI ...................................... 30 2.1. Câu hỏi nghiên cứu mà đề tài cần giải quyết ................................................... 30 2.2. Khung phân tích ............................................................................................... 30 2.3. Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 31 2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .......................................................... 31 2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................ 31 2.4. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 33 2.5. Phương pháp phân tích ..................................................................................... 33 2.5.1. Phương pháp so sánh .................................................................................... 33 2.5.2. Phương pháp thống kê .................................................................................. 34 2.5.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo ....................................................... 34 2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................... 34 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI TỈNH HÀ GIANG ............................................................................. 37 3.1. Khái quát về Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ......................... 37 3.1.1. Giới thiệu chung về Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ........... 37 3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm kiểm định xe cơ giới tỉnh Hà Giang .. 38 3.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và hoạt động của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ................................................................................................ 38 3.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang .................................................................................................. 39 3.2.1. Quy trình kiểm định xe cơ giới tại TT ĐK XCG tỉnh Hà Giang ................... 39 3.2.2. Kết quả hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ................................................................................... 43 3.3. Thực trạng quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ............................................................... 53 v 3.3.1. Lập kế hoạch thống nhất quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ..................... 53 3.3.2. Tổ chức thực hiện quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ............................... 55 3.3.3. Kiểm tra về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ............................................................................... 57 3.4. Ý kiến đánh giá quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ........................................................ 60 3.4.1. Ý kiến đánh giá của cán bộ, nhân viên Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ....................................................................................................... 60 3.4.2. Ý kiến đánh giá của các khách hàng của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ................................................................................................ 62 3.5. Đánh giá chất lượng hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ...................................................................................... 65 3.6. Đánh giá chung công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ............................................. 66 3.6.1. Những mặt đạt được ...................................................................................... 66 3.6.2. Những hạn chế............................................................................................... 67 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH TẠI TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI TỈNH HÀ GIANG ............................ 69 4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu hoàn thiện quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang .......... 69 4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang .......................... 69 4.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ........................................... 70 4.1.3. Mục tiêu hoàn thiện quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ........................................... 74 vi 4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ............................................. 76 4.2.1. Hiện đại hóa cơ sở vật chất, các trang thiết bị, phần mềm kiểm định tại Trung tâm ...................................................................................................... 76 4.2.2. Tổ chức quản lý, điều hành công tác kiểm định trong Trung tâm một cách hợp lý ............................................................................................................. 77 4.2.3. Nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thao tác và kỹ năng giao tiếp của cán bộ đăng kiểm ............................................ 80 4.2.4. Tăng cường việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm ......................................................................................... 81 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 85 PHỤ LỤC...............................................................................................................84 vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Danh mục thủ tục hành chính về kiểm định xe cơ giới .......................... 15 Bảng 2.1: Chọn mẫu điều tra đối với chủ các loại phương tiện kiểm định ............ 33 Bảng 3.1: Kết quả kiểm định xe cơ giới giai đoạn 2014 – 2016 tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ................................................................ 45 Bảng 3.2: Mức đạt tiêu chuẩn của các phương tiện kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014 - 2016............................ 46 Bảng 3.3: Kết quả thu, nộp phí, lệ phí kiểm định xe cơ giới giai đoạn 2014 – 2016 tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ............................... 47 Bảng 3.4: Kết quả thu phí bảo trì đường bộ giai đoạn 2014 – 2016 tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ...................................................... 49 Bảng 3.5: Một số chỉ tiêu Cục Đăng kiểm Việt Nam giao cho Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang giai đoạn 2014 - 2016............................ 54 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra các thiết bị kiểm định tại Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang năm 2016 .................................................................. 59 Bảng 3.7: Ý kiến đánh giá của cán bộ, nhân viên Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang về quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm .......................................................................... 61 Bảng 3.8: Ý kiến đánh giá của khách hàng đối với chất lượng kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ................................ 63 Bảng 3.9: Ý kiến đánh giá của khách hàng đối với thái độ phục vụ của công nhân viên tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ........................ 64 Bảng 4.1: Dự toán thu Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ....................................................... 73 Bảng 4.2: Dự toán chi Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2017 - 2020 của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ....................................................... 74 Bảng 4.3: Dự kiến số lượt xe kiểm định giai đoạn 2017 - 2020 của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang ................................................................ 79 viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩ BGTVT Bộ Giao thông vận tải BQ Bình quân BVMT Bảo vệ môi trường GTVT Giao thông vận tải NSNN Ngân sách nhà nước UBND Ủy ban nhân dân 1 MỞ ĐẦU 1. Tính ấp thiết ủ đề tài An toàn giao thông là vấn đề được quan tâm hàng đầu tại các nước nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Cùng với sự phát triển kinh tế, số lượng phương tiện giao thông ngày càng gia tăng, trong thời qua tai nạn giao thông ở nước ta ngày càng tăng cả về quy mô và số lượng. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông, trong đó chất lượng của phương tiện giao thông là vấn đề rất quan trọng. Trong khi đó, chất lượng của các phương tiện tham gia giao thông phụ thuộc rất lớn vào việc kiểm định xe cơ giới. Hiện nay chất lượng kiểm định xe cơ giới ở Việt Nam đã có những bước phát triển vượt bậc, ngày càng có nhiều các trung tâm đăng kiểm ở các địa phương, song chúng ta vẫn gặp những phương tiện cũ nát, không đảm bảo an toàn kỹ thuật, xả khói đen ngoài đường… Chính vì vậy cần phải nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm định xe cơ giới để đảm bảo an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. Để nâng cao chất lượng kiểm định xe cơ giới thì cần thiết phải tăng cường hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới. Với chức năng, nhiệm vụ kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ, cấp giấy phép lưu hành cho các phương tiện cơ giới đường bộ, kiểm tra đánh giá chất lượng kỹ thuật các phương tiện cơ giới đường bộ theo yêu cầu của chủ phương tiện hoặc cơ quan chức năng và tham gia đánh giá chất lượng kỹ thuật các phương tiện gây tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Giang, trong những năm qua Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang đã tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động dịch vụ kiểm định tại trung tâm vẫn còn một số những hạn chế nhất định. Hệ thống văn bản tuy đã ban hành khá nhiều nhưng vẫn chưa đầy đủ. Chưa có văn bản quy định cụ thể quy trình quản lý Nhà nước đối với 2 hoạt động dịch vụ kiểm định để làm cơ sở cho cán bộ, công nhân viên của Trung tâm và các khách hàng có thể nắm bắt được một cách đầy đủ. Việc quản lý Nhà nước đối với hoạt động của Trung tâm mới được tiến hành định kỳ, chưa có kiểm tra, giám sát đột xuất hoạt động của Trung tâm nên dễ dẫn đến việc phát sinh những sai phạm có thể xảy ra trong hoạt động kiểm định hàng ngày của Trung tâm. Để đảm bảo duy trì tốt hiệu quả hoạt động dịch vụ kiểm định và nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm định xe cơ giới của trung tâm thì cần phải tăng cường và hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang”. 2. Mụ tiêu nghiên ứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu chung của đề tài là tìm ra các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới. - Đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang. 3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên ứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới. 3 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang. - Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung thu thập thông tin đánh giá thực trạng trong giai đoạn 2014 - 2016, các giải pháp được xây dựng cho giai đoạn 2017-2020. - Về nội dung : Đề tài tập trung vào những nội dung chính như: - Thực trạng hoạt động kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang - Thực trạng quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang - Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang. 4. Ý nghĩ ho họ và thự tiễn ủ đề tài - Đề tài góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Là cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về hoạt động kiểm định tại Trung tâm. - Việc đánh giá thực trạng quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang chỉ ra những kết quả đạt được và những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm và nguyên nhân của những tồn tại. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp nâng 4 cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định góp phần nâng cao chất lượng kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang. - Các kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các cơ quan chức năng xây dựng kế hoạch và định hướng trong công tác quản lý Nhà nước về hoạt động kiểm định xe cơ giới tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang nói riêng và các trung tâm đăng kiểm nói chung, giúp các nhà quản lý của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang có biện pháp nhằm nâng cao chất lượng kiểm định của trung tâm, đảm bảo hoạt động kiểm định tuân thủ đúng theo quy định của Nhà nước. - Các kết quả của luận văn có thể tham khảo để sử dụng cho việc giảng dạy, học tập trong nhà trường, phục vụ cho công tác nghiên cứu của các đối tượng khác có quan tâm. 5. Kết ấu ủ luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu và phụ lục, luận văn gồm có 4 chương như sau: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu đề tài - Chương 3: Thực trạng công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang - Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Hà Giang. 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI 1.1. Một số vấn đề lý luận ơ bản về quản lý Nhà nƣớ đối với hoạt động ị h vụ iểm định xe ơ giới 1.1.1. Một số khái niệm về quản lý Nhà nước đối với hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới 1.1.1.1. Khái niệm xe cơ giới Phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ. Theo Khoản 18, Điều 3, Luật giao thông đường bộ năm 2008, Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gọi tắt là xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự. [13] Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đang lưu hành là xe cơ giới có đầy đủ tiêu chuẩn, giấy tờ được phép tham gia giao thông đường bộ. Có rất nhiều tiêu thức để phân loại Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, với mỗi tiêu thức khác nhau ta lại có những loại Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ khác nhau. * Phân loại dựa vào công dụng: - Xe ôtô - Máy kéo - Xe môtô 2 bánh - Xe gắn máy… 6 * Phân loại theo nguồn gốc: - Xe cơ giới được sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam. - Xe cơ giới được nhập khẩu. * Phân loại theo tuổi của xe: - Xe từ 10 năm trở xuống. - Xe 10 năm tới 15 năm. - Xe 15 năm tới 20 năm. - Xe lớn hơn 20 năm. * Phân loại theo tình trạng sử dụng: - Xe cơ giới mới chưa sử dụng. - Xe cơ giới đang lưu hành. - Xe cơ giới không đủ tiêu chuẩn được phép lưu hành 1.1.1.2. Khái niệm kiểm định xe cơ giới Kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới (Kiểm định) là việc tiến hành kiểm tra đánh giá trạng thái an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới có đủ điều kiện tham gia giao thông đường bộ hay không. Nếu xe cơ giới không đạt tiêu chuẩn thì phải sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm định lại. [6] Căn cứ vào tình hình cụ thể các loại và số lượng của mỗi loại xe cơ giới, các quốc gia sẽ quy định các loại xe cơ giới cần phải kiểm tra định kỳ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Đối với Việt Nam, việc kiểm định được tiến hành với các loại xe cơ giới của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia giao thông đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam, trừ xe mô tô, xe gắn máy và các loại xe cơ giới của Quân đội, Công an vào mục đích quốc phòng, an ninh. Các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới là cơ sở cung cấp dịch vụ kỹ thuật công trong kiểm tra, đánh giá, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho xe cơ giới đang lưu hành. 7 Cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành về công tác kiểm định xe cơ giới đang lưu hành là Cục Đăng kiểm Việt Nam. [6] 1.1.1.3. Khái niệm dịch vụ kiểm định xe cơ giới Theo Từ điển tiếng Việt “Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công.” Dịch vụ kiểm định xe cơ giới là một loại hình dịch vụ do đó có bốn đặc điểm của dịch vụ nói chung: tính vô hình, tính không thể chia cắt được, tính không ổn định, tính không lưu giữ được. 1.1.1.4. Khái niệm quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới * Khái niệm quản lý Nhà nước Quản lý nhà nước là việc nhà nước thể hiện vai trò quản lý nhằm tạo sự thống nhất trong tổ chức và phối hợp các hoạt động của hệ thống các cơ quan quản lý nhà nước đối với các hoạt động của các thành phần kinh tế. [1] Quản lý nhà nước với chức năng đầu tiên là phải xây dựng được các văn bản pháp quy (Luật, Nghị định, Chỉ thị, Quyết định, Thông tư hướng dẫn …v.v) để tạo ra một hành lang pháp lý cho các thành phần kinh tế thực hiện. * Khái niệm quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới Quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo cách hiểu đơn giản là Nhà nước tạo môi trường pháp lý thông thoáng và thuận lợi cho hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới phát triển, đồng thời cũng ngăn chặn kịp thời những biểu hiện không đúng hướng trong dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Chất lượng kiểm định xe cơ giới phụ thuộc rất lớn vào chất lượng hoạt động dịch vụ kiểm định. Vì vậy, vấn đề quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới là vấn đề cần thiết được đặt lên hàng đầu. Cụ thể quản lý Nhà nước về hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới được thực hiện bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trong đó trực tiếp là Cục Đăng kiểm Việt Nam. Nhà nước ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động kiểm định, là căn cứ để các cơ quan chức năng thực hiện nhiệm 8 vụ và các đơn vị đăng kiểm có căn cứ để tiến hành hoạt động theo đúng quy định của pháp luật. Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Nghị định 63/2016/NĐ-CP (NĐ 63/CP) quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên tinh thần tăng cường quản lý, giảm bớt thủ tục. Nguyên tắc của Nghị định 63/CP là thông thoáng, minh bạch hơn, nhằm “trải thảm đỏ” tạo thuận lợi cho nhà đầu tư, đồng thời đáp ứng tiêu chí kiểm soát chặt chất lượng kiểm định. Sự thông thoáng, minh bạch thể hiện bằng các quy định rõ ràng và giảm các thủ tục “tiền kiểm”, tạo thuận lợi cho nhà đầu tư, nhưng đồng thời tăng điều kiện “hậu kiểm” để kiểm soát chất lượng dịch vụ. Chẳng hạn như: Nghị định 63/CP bỏ việc chấp thuận chủ trương mà thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt, đơn giản hóa thủ tục trước khi cấp. Nghị định cũng bỏ thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hoạt động kiểm định, thay vào đó sẽ “hậu kiểm” bằng hình thức xử lý thu hồi giấy chứng nhận, đình chỉ hoạt động. Nghị định 63/CP đã nêu rõ, đơn vị kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới phải đáp ứng các điều kiện như: Việc thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp với quy hoạch tổng thể mạng lưới các đơn vị đăng kiểm và dây chuyền kiểm định; hoạt động đăng kiểm phải đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị, nhân lực theo quy định, được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới. những nội dung đáng chú ý trong Nghị định số 63/CP là chỉ tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kiểm định mới được phép kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới. Đơn vị đăng kiểm sẽ bị đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh đăng kiểm từ một đến ba tháng nếu không đảm bảo điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực, thiết bị... Điều đáng chú ý của nghị định này là, đơn vị đăng kiểm không đồng thời được kinh doanh hoặc có liên quan trực tiếp với tổ chức vận tải khách bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe. Nếu đơn vị đăng kiểm là doanh nghiệp cổ phần, tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bảo dưỡng, sửa chữa xe cơ giới không được nắm giữ 10% cổ phần của tổ chức kinh doanh dịch vụ kiểm định. 9 1.1.2. Mục đích, đặc điểm, nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới 1.1.2.1. Mục đích kiểm định xe cơ giới Kiểm định xe cơ giới nhằm mục đích đánh giá tình trạng kỹ thuật các hệ thống, cơ cấu, chi tiết của phương tiện. Dựa vào đó xác định được phương tiện có đảm bảo an toàn khi lưu thông trên đường hay không? Đối với các phương tiện không đạt tiêu chuẩn, chủ phương tiện và lái xe sẽ biết được các hệ thống, cơ cấu, chi tiết phải khắc phục, sửa chữa, bảo dưỡng để đảm bảo tiêu chuẩn. Ngay cả những phương tiện đảm bảo tiêu chuẩn nhưng lái xe, chủ phương tiện cũng biết được những mặt còn hạn chế của phương tiện để có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế. [11] Đối với một số quốc gia, việc kiểm định xe cơ giới cũng phân tích được nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ. Ngoài ra, việc kiểm định xe cơ giới cũng giúp cho các cơ quan nhà nước có cơ sở cho việc định giá phương tiện cơ giới đường bộ. Phần lớn các quốc gia đều quy định niên hạn sử dụng của phương tiện. Thông qua việc kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ sẽ loại bỏ được các phương tiện quá niên hạn sử dụng hoặc các phương tiện quá cũ nát. Việc kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ cũng làm cho chất lượng phương tiện được nâng cao, hạn chế tai nạn giao thông do lỗi kỹ thuật gây ra, giảm độ ồn, khí thải làm cho môi trường đỡ ô nhiễm, người dân được sống trong môi trường trong lành. 1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới Dịch vụ kiểm định xe cơ giới là một loại hình dịch vụ do đó có bốn đặc điểm của dịch vụ nói chung: tính vô hình, tính không thể chia cắt được, tính không ổn định, tính không lưu giữ được. [11] Dịch vụ kiểm định xe cơ giới là kết quả của một quá trình chứ không phải là một cái gì cụ thể. Nó không tồn tại dưới dạng vật thể. Tính vô hình thể hiện ở chỗ khách hàng không thể nhìn thấy, không nghe được, không cầm 10 được dịch vụ trước khi sử dụng chúng. Khi mua một sản phẩm vật chất, dù chưa được sử dụng nhưng khách hàng có thể trực tiếp xem xét hình thức bên ngoài của sản phẩm và có thể sử dụng thử. Nhưng đối với sản phẩm dịch vụ thì điều này là không thể. Khi đưa phương tiện đến kiểm định tại một trung tâm đăng kiểm, sau khi kiểm định xong khách hàng mới biết chất lượng kiểm định của trung tâm đăng kiểm này thế nào. Dịch vụ kiểm định xe cơ giới không thể chia cắt được. Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động cung cấp dịch vụ. Dịch vụ không thể tách rời khỏi nguồn gốc của nói, trong khi hàng hóa vật chất tồn tại không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt nguồn gốc của nó. Quá trình sản xuất gắn liền với việc tiêu dung dịch vụ. Lái xe, chủ phương tiện cũng tham gia vào hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ cho chính bản thân mình. Dịch vụ kiểm định xe cơ giới mang đặc tính không ổn định. Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được. Chất lượng dịch vụ có thể dao động tùy thuộc vào hoàn cảnh tạo ra dịch vụ như người cung ứng, người tiêu thụ, thời gian, máy móc, thiết bị, thời tiết địa điểm cung ứng. Cùng một trung tâm đăng kiểm nhưng hôm qua đến chúng ta được phục vụ tốt nhưng hôm nay đến chúng ta cảm thấy không được tốt bằng ngày hôm qua. Nhân viên thu hồ sơ phải luôn mỉm cười thân thiện với khác hàng nhưng nụ cười buổi sáng tươi tắn và có nhiều thiện cảm hơn nụ cười buổi trưa và buổi tối vì cơ thể đã mệt mỏi sau nhiều giờ làm việc. Hơn nữa khách hàng là người quyết định chất lượng dịch vụ dựa vào cảm nhận của họ. Trong những thời gian khác nhau sự cảm nhận cũng khác nhau, những khách hàng khác nhau cũng có sự cảm nhận khác nhau. Dịch vụ kiểm định xe cơ giới không lưu giữ được. Nếu một dịch vụ không được tiêu thụ đúng thời điểm và nơi tiêu thụ nó sẽ được xem như mất đi. Chẳng hạn hôm nay một trung tâm đăng kiểm chỉ có 20 phương tiện vào kiểm định, trong khi công suất của trung tâm đăng kiểm đó là 50 phương
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan