ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN THI ̣TUYẾT
QUẢN LÝ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC TẠI TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
TRẦN THI ̣TUYẾT
QUẢN LÝ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
CHÍNH THỨC TẠI TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. KHU THI ̣TUYẾT MAI
XÁC NHẬN CỦA
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội – 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
(1) Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi;
(2) Số liệu trong Luận văn được điều tra là trung thực;
(3) Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình
LỜI CẢM ƠN
Để có được Luận văn này, bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình và sự quan tâm sâu sắc của Nhà trường, thầy cô, gia đình, bạn bè. Tôi xin
chân thành bày tỏ sự biết ơn đến tất cả mọi người.
Đầu tiên là Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế, Lãnh đạo Khoa
Kinh tế Chính trị; tập thể và cá nhân các thầy cô trong trường : TS. Nguyễn
Trúc Lê, TS. Nguyễn Anh Tuấ n , TS. Nguyễn Thùy Anh… đã trang b ị cho tôi
những kiến thức quý báu.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn, TS. Khu
Thị Tuyết Mai, người đã trực tiếp giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn
thành Luận văn này.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo và các cán bô ̣ Sở kế hoa ̣ch và
đầ u tư Hà Nam đã t ạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu luâ ̣n
văn.
Xin gửi lời cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong
gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học này.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN 1
LỜI CẢM ƠN 2
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC HỘP .......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. iii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƢƠNG 1...................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CƢ́U VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
,
THƢ̣C TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA....................................... 5
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 5
1.2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn ODA ...................... 14
1.2.1. Những lý luận chung về nguồ n vố n ODA .......................................... 14
1.2.2. Những vấn đề chung về quản lý nguồ n vố n ODA ............................. 27
1.2.3. Kinh nghiê ̣m quản lý vố n ODA ở môṭ số điạ phương và một số nước
trên thế giới và bài học cho tỉnh Hà Nam..................................................... 35
CHƢƠNG 2.................................................................................................... 42
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U ................................................................ 42
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin .......................................................... 42
2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu .................................................................... 44
2.3. Phƣơng pháp phân tích ......................................................................... 45
CHƢƠNG 3.................................................................................................... 47
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGU ỒN VỐN ODA TẠI TỈNH
HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2002 – 2014 ............................................................ 47
3.1. Tổng quan về tỉnh Hà Nam và ý nghĩa của nguồn vốn ODA đối với sự
phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh ................................................................ 47
3.1.1. Tổng quan về tỉnh Hà Nam ................................................................. 47
3.1.2. Ý nghĩa của nguồn vốn ODA đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của
tỉnh Hà Nam ................................................................................................... 50
3.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý nguồn vốn ODA tại tỉnh Hà
Nam giai đoạn 2002-2014.............................................................................. 52
3.2.1. Quy trình quản lý và bô ̣ máy quản lý ng
uồ n vố n ODA taị tỉnh Hà
Nam ................................................................................................................. 52
3.2.2. Thực traṇ g công tác vận động , xúc tiến và thu hút vốn ODA ở tỉnh
Hà Nam. .......................................................................................................... 55
3.2.3 Thực traṇ g công tác giải ngân nguồ n vố n ODA giai đoạn 2002 – 2014
......................................................................................................................... 57
3.2.4. Thực traṇ g công tác theo doĩ , giám sát, kiểm tra viê ̣c tổ chức thực
hiê ̣n các chương trình, dự án ODA ............................................................... 59
3.3. Nhâ ̣n xét, đánh giá công tác quản lý nguồ n vố n ODA ta ̣i tin
̉ h Hà Nam
giai đoa ̣n2002 – 2014 ...................................................................................... 61
3.3.1. Kết quả đạt được trong quản lý ODA và nguyên nhân ...................... 62
3.3.2. Hạn chế trong quản lý ODA và nguyên nhân .................................... 64
CHƢƠNG 4.................................................................................................... 69
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ ................................... 69
NGUỒN VỐN ODA TẠI TỈ NH HÀ NAM THỜI GIAN TỚI .................. 69
4.1. Định hƣớng, quan hê ̣hơ ̣p tác phát triể n với các nhà tài trơ ̣ trong thời
gian tới ............................................................................................................ 69
4.2. Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý vốn ODA tại tỉnh Hà
Nam thời gian tới ........................................................................................... 70
4.2.1. Xây dựng và ban hành quy định của tỉnh về quản lý nguồn vốn ODA
theo hướng chuyên môn hóa. ........................................................................ 70
4.2.2. Tiếp tục nâng cao nhận thức về bản chất và vai trò của ODA cho mọi
cán bộ, nhân viên taị các Sở, ban, ngành trong Tỉnh .................................. 70
4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác lâp̣ kế hoac̣ h, xây dựng dự án, theo doĩ
và kiểm tra , giám sát chặt chẽ viê ̣c sử dụng nguồ n vố n này tại các Ban
quản lý dự án .................................................................................................. 73
4.2.4. Nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn của đội ngũ cán
bộ quản lý, kiê ̣n toàn công tác tổ chức quản lý của ban quản lý dự án ODA
......................................................................................................................... 76
4.2.5. Đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng , phân bổ vố n đố i ứng đầ y
đủ, kịp thời. ..................................................................................................... 80
4.3. Một số kiến nghị .................................................................................... 80
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Nguyên nghĩa
Ký hiệu
1.
ADB
Ngân hàng phát triể n Châu Á
2.
CNH và HĐH
Công nghiê ̣p hóa và hiê ̣n đa ̣i hóa
3.
DAC
Ủy ban hỗ trợ phát triển
4.
GDP
Tổ ng sản phẩ m quố c nô ̣i
5.
IDA
Hiê ̣p hô ̣i phát triể n quố c tế
6.
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế
7.
JBIC
Ngân hàng hơ ̣p tác quố c tế Nhâ ̣t Ban
8.
KH & ĐT
Kế hoạch và Đầu tư
9.
KT - XH
Kinh tế – xã hội
10. NGO
Tổ chức phi Chiń h Phủ
11. ODA
Hỗ trơ ̣ phát triể n chiń h thức
12. OECD
Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triể n
13. ODF
Tài chính phát triển chính thức
14. QLDA
Quản lý dự án
15. QLNN
Quản lý nhà nước
16. UBND
Ủy ban nhân dân
17. USD
Đô la Mỹ
18. UNICEF
Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc
19. WB
Ngân hàng thế giới
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 1.1
2
Bảng 2.1
Thu thập thông tin thứ cấp
43
3
Bảng 3.1
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại tỉnh Hà Nam
49
Dự án có sử dụng vốn ODA tại Đà Nẵng
(1999-2014)
Trang
39
Nguồ n vố n ODA ta ̣i tin̉ h Hà Nam theo các
4
Bảng 3.2
nhà tài trợ, ngành, lĩnh vực giai đoạn 2002 -
56
2014
5
Bảng 3.3
6
Bảng 3.4
7
Bảng 3.5
8
Bảng 3.6
Tình hình tiếp nhận và giải ngân vố n ODA
tại tỉnh Hà Nam giai đoạn 2002 – 2014
Đánh giá xếp loại dự án ODA năm 2012 tại
tỉnh Hà Nam
Tiến độ thực hiện các dự án ODA năm 2012
tại tỉnh Hà Nam
Những vướng mắ c còn tồ n ta ̣i chưa giải
quyế t
ii
57
60
61
61
DANH MỤC HỘP
STT
Hộp
Nội dung
Trang
1
1.1
Khái niệm ODA của Chính phủ Việt Nam
16
Một số dự án trình Chính phủ và Bộ KH và
2
3.1
ĐT để thẩm định và phê duyệt của tỉnh Hà
55
Nam
DANH MỤC CÁC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
Trang
1
3.1
Cơ cấu vốn đầu tư tại Hà Nam (2013)
50
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hà Nam xuất phát điểm là một tỉnh thuầ n nông, nằ m ở Tây Nam châu
thổ Sông Hồ ng trong vùng kinh tế tro ̣ng điể m Bắ c Bô ̣ , là cửa ngõ của thủ đô
Hà Nội với diện tích đất tự nhiên là 84.952 ha. Cùng với xu thế phát triể n của
cả nước , hiê ̣n nay Hà Nam đã và đang tiếp tục đổi mới và huy động tất cả
nguồn lực để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiên đại hóa để đạt tới mục tiêu
tiế n tới năm 2020 cơ bản trở thành mô ̣t
tỉnh công nghiê ̣p hiê ̣n đa ̣i . Trong
hoàn cảnh nguồn vốn đầu tư ở tỉnh còn hạn hẹp, tố c đô ̣ tích lũy chưa cao nên
để có lươ ̣ng vố n lớn cho nhu cầ u phát triển thì nguồn vốn bên ngoài có ý
nghĩa đặc biệt quan trọng. Mô ̣t trong những nguồ n đó l à nguồ n vố n hỗ trơ ̣
phát triển chính thức ODA.
Nhâ ̣n thức rõ vai trò quan tr ọng của nguồn vốn ODA , tỉnh Hà Nam đã
rất quan tâm đến viê ̣c vâ ̣n đô ̣ng thu hút nguồ n vố n này cho phát triể n nề n kinh
tế . Sau 16 năm thực hiê ̣n , vố n ODA đã có đóng góp đáng kể cho phát triển
kinh tế-xã hội của tỉnh. Tổng số vốn ODA đã thực hiện ký kết hiệp định với
các nhà tài trợ trong thời kỳ 2002 – 2014 là 79,77 triệu USD. Cụ thể trong
giai đoa ̣n này tỉnh Hà Nam đã ký kết hiệp định với nhà tài trợ WB, Bỉ, Đan
Mạch, Chính phủ Nhật Bản để thực hiện dự án phát triển các đô thị loại vừa
tại Việt Nam, dự án đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch phía Tây sông Đáy
thành phố Phủ Lý, .. . Nhiề u chương triǹ h dự án đa ̣t chấ t lươ ̣ng tố t . Ví dụ, Dự
án đầu tư xây dựng nhà máy nước sạch phía Tây sông Đáy thành phố Phủ Lý
công suất 15.000 m3/ngày đêm sử dụng nguồn vốn ODA vay ưu đãi của
Chính phủ Đan Mạch với tổng số vốn ODA vay ưu đãi là 5,78 triệu USD
(tương đương 75 tỷ đồng) là một điển hình . Dự án đã hoàn thành đưa vào sử
dụng tố t (Nguồ n: Báo cáo K ết quả hợp tác phát triển giữa tỉnh Hà Nam và
các nhà tài trợ ODA trong thời kỳ 1997 – 2014- Sở KHĐT Hà Nam ).Tuy
nhiên, ODA không chỉ là mô ̣t khoản cho vay mà đi kèm với nó là các điều
kiê ̣n ràng buô ̣c về chin
́ h tri ,̣ kinh tế . Đặc biệt là sau khi nước ta được ra khỏi
1
nhóm các nước có thu nhập thấp thì ưu đãi sẽ giảm đi , điề u kiê ̣n vay và trả nơ ̣
sẽ khắc nghiệt hơn , lãi suất vay sẽ cao hơn, thời hạn vay cũng có thể ngắn
hơn…Mô ̣t đă ̣c điể m cầ n quan tâm
đă ̣c biê ̣t nữa đó là thực t ế cho thấy các
khoản viện trợ ODA của Hà Nam hiê ̣n nay đều là nguồn vốn vay . Vì vậy nếu
không quản lý chă ̣t chẽ nguồ n vố n này sẽ gây thấ t thoát , lãng phí, không đem
lại hiệu quả đầu tư càng làm
tăng gánh nặng nợ nần cho tỉnh . Bên ca ̣nh đó
viê ̣c quản lý vố n ODA ta ̣i tin
̉ h Hà Nam còn bô ̣c lô ̣ nhiề u ha ̣n chế như : Công
tác theo dõi, đánh giá chương trình dự án ODA, hoạt động của các ban quản
lý dự án chưa được quan tâm đúng mức, một số chủ đầu tư chưa coi trọng nội
dung này. Đặc biệt ở các khâu như: lập kế hoạch, quản lý rủi ro trong quá
trình triển khai, kỹ năng theo dõi , đánh giá….Chính sách đề n bù giải phóng
mă ̣t bằ ng và thực hiê ̣n dự á n còn châ ̣m , một số dự án chưa được triể n khai
đúng theo kế hoạch đã xây dựng dẫn đế n tình tra ̣ng giải ngân châ ̣m gây lañ g
phí rất lớn cho nguồn vốn này , viê ̣c sử du ̣ng vố n ODA chưa hiê ̣u quả . Mă ̣t
khác công tác quản lý nguồn vốn ODA
tại tỉnh cũng cho thấy năng lực tổ
chức quản lý ODA còn hạn chế , năng lực cán bô ̣ còn yế u về nghiê ̣p vu ̣ ,
chuyên môn, kỹ năng hợp tác quốc tế , nhấ t là về ngoa ̣i ngữ. Do đó, Hà Nam
cần có những chính sách hợp lý, đặc biệt là cần có chiến lược lựa chọn kỹ
lưỡng hơn và sử dụng hiệu quả hơn nguồ n vố n này . Để làm tốt điều này tỉnh
cầ n phải có những sự thay đổ i và điề u chỉnh trong viê ̣c quản lý nguồ n vố n
ODA theo hướng có hiê ̣u quả hơn mới có thể đem la ̣i sự phát triển bền vững
cho nề n kinh tế của tỉnh . Xuấ t phát từ thực tế đó , với mong muố n góp phầ n
trong viê ̣c tim
̀ kiế m giải pháp “làm thế nào” để nâng cao công tác quản lý
nguồ n vố n ODA của tỉnh Hà Nam , tác giả quyết định chọn đề tài : “Quản lý
nguồn vốn Hỗ trơ ̣ phát triể n chính thƣ́c
(ODA) tại tỉnh Hà Nam” để
nghiên cứu.
Đề tài se ̃ đi sâu nghiên cƣ́u các câu hỏi sau:
- Công tác quản lý nguồ n vố n ODA ta ̣i tin̉ h Hà Nam hiê ̣n nay như thế
nào? tại sao phải tăng cường quản lý nguồ n vố n ODA ta ̣i tỉnh , quy trình quản
lý nguồn vốn này ra sao?
2
- Công tác quản lý nguồ n vố n ODA ta ̣i tin̉ h Hà Nam
đã đa ̣t đươ ̣c kế t
quả gì, đang tồ n ta ̣i những ha ̣n chế nào? Nguyên nhân của chúng?
- Cầ n có những giải pháp nào để nâng cao công tác quản lý nguồ n vố n
ODA ta ̣i tin
̉ h Hà Nam trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiêm
̣ vu ̣ nghiên cƣ́u
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý
nguồn vốn ODA, phân tích đánh giá thực trạng quản lý ODA tại tỉnh Hà Nam, tìm
ra các mă ̣t ha ̣n chế và đưa ra kiế n nghi ̣nâng cao
công tác quản lý nguồ n vố n ODA
tại Hà Nam cho giai đoạn hiện tại cũng như giai đoạn tiếp theo
.
2.2. Nhiê ̣m vụ nghiên cứu:
- Luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn vốn ODA ta ̣i
Tỉnh Hà Nam.
- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng quản lý nguồn vốn ODA ta ̣i Tỉnh
Hà Nam giai đoạn 2002 – 2014.
- Đề xuất một giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao công tác quản lý nguồn
vốn ODA ta ̣i Tỉnh Hà Nam thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cƣ́u
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài : Công tác quản lý nguồ n vố n ODA ta ̣i
tỉnh Hà Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Trên pha ̣m vi toàn tin̉ h Hà Nam
- Về thời gian: Đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu công tác quản lý nguồ n vốn
ODA trong giai đoa ̣n 2002 - 2014 tại tỉnh Hà Nam . Đây là giai đoạn lượng
vốn ODA đổ vào địa phương có bước tăng trưởng vượt bậc.
- Về phạm vi nô ̣i dung nghiên cứu : Đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu viê ̣c
quản lý nguồn vốn ODA tại tỉnh Hà Nam trong những năm từ 2002 đến 2014
3
và đề xuất một số g iải pháp chủ yếu nhằ m nâng cao công tác quản lý nguồn
vố n ODA ta ̣i tỉnh.
4. Kế t cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận luận văn bao gồ m các chương:
Chương 1: Tổ ng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở l ý luận, thực tiễn
về quản lý nguồn vốn ODA.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực tra ̣ng công tác quản lý nguồ n vố n ODA ta ̣i Hà Nam
giai đoa ̣n 2002 – 2014.
Chương 4: Giải pháp nâng cao công tác quản lý nguồ n vố n ODA tại
tỉnh Hà Nam trong thời gian tới.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THƢ̣C TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN VỐN ODA
1.1.Tổng quan tình hình nghiên cứu
Vấn đề thu hút, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA nhận được sự quan
tâm của khá nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân của các bên liên quan. Đã có
nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước bàn về các khía cạnh khác
nhau của ODA đã được thực hiện.
Về Tiế ng Viê ̣t:
Bùi Thanh, 2007. Quản lý tốt ODA cần thay đổi từ nhận thức về nguồn
vố n. Tạp chí Thanh tra Tài chính số 61, tháng 7/2007, trang 33-55. Bài viết đã
đánh giá những tồn tại , hạn chế trong việc quản lý vốn ODA như chậm giải
ngân; năng lực quản lý dự án còn ha ̣n chế ; quản lý tài chính còn yếu kém . Từ
đó tác giả đưa ra mô ̣t số giải pháp khắ c phu ̣c nhằ m nâng cao công tác quản lý
nguồ n vố n ODA.
Phan Trung Chin
́ h, 2008. Giải pháp quản lý nguồn vốn ODA ở nước ta.
Tạp chí Quản lý nhà nước số 146, tháng 3-2008. Trong bài viết của mình, tác
giả Phan Trung Chin
́ h đã khái quát thành t ựu thu hút, quản lý, sử dụng vốn
ODA ở Việt Nam tin
́ h đế n năm 2005; trong đó nêu rõ: nguồn vốn ODA đã có
đóng góp rấ t lớn và o phát triể n cơ sở ha ̣ tầ ng KT – XH, tăng cường năng lực
thể chế và con người , góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế và cải
thiê ̣n chấ t l ượng cuộc sống cho người dân Việt Nam . Bên cạnh đó, tác giả
cũng chỉ ra một số hạn chế trong công tác quản lý nguồn vốn ODA như: Cách
quản lý còn nặng về mục tiêu hoàn thành dự án hơn là hiệu quả khai thác , quy
trình, thủ tục phức t ạp, thiế u rõ ràng , thiế u hài hòa giữa quy đinh
̣ của Viê ̣t
Nam với quy đinh
̣ của nhà tài trơ ̣ đă ̣c biê ̣t là trong vấ n đề di dân , giải phóng
5
mă ̣t bằ ng và đấ u thầ u.... Tác giả cũng chỉ ra 5 nguyên nhân của những hạn chế
này. Đó là: chưa nhâ ̣n thức đúng đắ n và đầ y đủ về bản chấ t của ODA ; khung
pháp lý về quản lý và sử dụng ODA còn bất cập ; châ ̣m cu ̣ thể hóa chủ trương,
chính sách và định hướng thu hút và sử dụng ODA ; công tác đánh giá và theo
dõi ODA còn hạn chế; tổ chức quản lý ODA, năng lực đô ̣i ngũ cán bô ̣ còn yế u
kém. Từ đây, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
nguồn vốn ODA, trong đó đáng chú ý là các giải pháp: cầ n thay đổ i nhâ ̣n thức
về quản lý và sử du ̣ ng vố n vay nước ngoài ; cầ n xây dựng chiế n lươ ̣c , quy
hoạch và kế hoạch sử dụng vốn vay nước ngoài
; hoàn thiện khung pháp lý
nhằ m tăng cường quản lý huy đô ̣ng và sử du ̣ng vố n vay nước ngoài
; tăng
cường sự phố i hơ ̣p giữa các cơ quan quản lý với các đơn vi ̣thu ̣ hưởng nguồ n
vố n vay nước ngoài ; tăng cường kiể m tra , giám sát , kiể m toán viê ̣c sử du ̣ng
nguồ n vố n vay nước ngoài ; nâng cao năng lực cán bô ̣ quản lý nguồ n vố n vay
nước ngoài; đẩ y ma ̣nh viê ̣c thiế t lâ ̣p cơ chế trao đổ i thông tin, dữ liê ̣u trong hê ̣
thố ng quố c gia về theo dõi và đánh giá chương triǹ h dự án ODA.
Hồ Hữu Tiế n , 2009. Bàn về vấn đề quản lý vốn ODA ở Việt Nam. Tạp
chí Khoa học và Công nghệ số 2 (31), Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà
Nẵng. Trong bài viết của mình, tác giả Hồ Hữu Tiến đã khái quát thành tựu
thu hút, quản lý, sử dụng vốn ODA ở Việt Nam giai đoạn 2002 - 2006; trong
đó nêu rõ: đã có sự phân công tương đối rõ ràng giữa các cấp bộ, ngành trong
vấn đề quản lý ODA. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra một số hạn chế trong
vấn đề này, như: tình hình thực hiện các dự án thường bị chậm ở nhiều khâu:
chậm thủ tục, chậm triển khai, giải ngân chậm, tỷ lệ giải ngân thấp; công tác
theo dõi, đánh giá tình hình đầu tư ODA chưa đầy đủ, còn nhiều hạn chế, đặc
biệt là công tác theo dõi, thống kê, kiểm tra và đánh giá hiệu quả của công
trình sau đầu tư còn bỏ ngỏ; còn có sự chồng chéo trong thủ tục chuẩn bị và
triển khai đầu tư. Tác giả Hồ Hữu Tiến cũng chỉ ra 4 nguyên nhân của những
6
hạn chế này. Đó là: có quan điểm nhìn nhận chưa đúng về nguồn vốn tài trợ
ODA; cơ quan đàm phán trực tiếp với nhà tài trợ thường là các bộ, ngành
trong Chính phủ nên chủ đầu tư chưa thấy hết tác động của những điều kiện
khó khăn mà nhà tài trợ ràng buộc; nguyên tắc quan trọng nhất trong quản lý
nguồn vốn ODA là “phải quản lý dựa vào kết quả” lại không thường xuyên
nhận được sự đồng tình từ phía các cơ quan chủ quản và chủ đầu tư các dự án
ODA; năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý ODA còn nhiều yếu kém chưa đáp
ứng được nhu cầu. Từ đây, tác giả đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nguồn vốn ODA, trong đó đáng chú ý là các giải pháp: phải thống
nhất nhận thức nguồn vốn ODA là một bộ phận ngân sách nhà nước, là một
phần nguồn lực tài chính quốc gia và tạo gánh nặng nợ nần cho người dân;
cần quán triệt nguyên tắc quản lý vốn ODA phải căn cứ vào kết quả và hiệu
quả; cần có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực của cán bộ làm
công tác quản lý vốn ODA theo hướng chuyên môn hóa.
Nguyễn Quang Thái và Trầ n Thi ̣Hồ ng Thủy , 2014. Vốn ODA trong
điều kiện mới. Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, Tập 30, số 1.
Trong bài viết “Vốn ODA trong điều kiện mới”, tác giả Nguyễn Quang Thái
và Trần Thị Hồng Thuỷ đã chỉ ra những khó khăn trong việc thu hút nguồn
vốn ODA trong điều kiện nước ta đã trở thành nước đang phát triển có mức
thu nhập trung bình thấp; đồng thời, đề xuất 7 giải pháp để sử dụng nguồn
vốn ODA có hiệu quả cao và có tác động lan tỏa trong nền kinh tế. Các giải
pháp này chủ yếu liên quan đến khâu sử dụng nguồn vốn ODA chứ không
trực tiếp liên quan đến vấn đề quản lý. Liên quan đến góc độ quản lý nguồn
vốn ODA, đáng chú ý là đề xuất của hai tác giả về việc sửa đổi Nghị định
38/2013/NĐ-CP của Chính phủ, khi quan hệ giữa Việt Nam với các nước viện
trợ ODA đã thay đổi: từ nước nhận viện trợ, nước ta đã chuyển sang quan hệ
đối tác phát triển.
7
Bùi Hồng Quang, 2007. “Quản lý nhà nước đối với nguồn vốn vay
nước ngoài đầu tư cho giáo dục và đào tạo ở nước ta. Thực trạng và giải
pháp”. Luận án tiến sỹ kinh tế. Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Luận án tập trung nghiên cứu quản lý nhà nước đối với nguồn vốn ODA cho
giáo dục và đào tạo ở nước ta giai đoạn 1993-2006. Những vấn đề cơ bản
được luận án tập trung làm rõ bao gồm: khung pháp lý; cơ chế, chính sách; bộ
máy quản lý nhà nước; mô hình quản lý dự án đối với nguồn vốn vay nước
ngoài (ODA) đầu tư cho giáo dục đào tạo. Luận án đã xây dựng khái niệm
“QLNN đối với nguồn vốn vay nước ngoài là sự tác động của các cơ quan
QLNN bằng pháp luật, cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường huy
động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này để phát triển giáo dục đào tạo,
góp phần phát triển KT-XH của quốc gia”. Luận án cũng chỉ rõ QLNN đối
với nguồn vốn vay ODA chịu tác động của nhiều nhân tố từ phía nước cho
vay và nước đi vay. Do đó, QLNN đối với nguồn vốn này cần phải đặt trong
mối quan hệ đa chiều, trong đó quản lý của nước tiếp nhận đóng vai trò quyết
định đến hiệu quả sử dụng nguồn vốn này. Phân tích thực trạng QLNN đối
với nguồn vốn vay ODA đầu tư cho giáo dục và đào tạo, luận án chỉ ra những
thành công, một số vấn đề đặt ra và làm rõ các nguyên nhân dẫn đến hạn chế
trong QLNN, trên cơ sở đó đề xuất 7 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN
đối với nguồn vốn vay ODA cho giáo dục và đào tạo. Các giải pháp bao gồm:
(i) Thay đổi nhận thức về quản lý và sử dụng vốn ODA; (ii) Hoàn thiện cơ
chế chính sách quản lý vốn vay nước ngoài; (iii) Đổi mới và hoàn thiện mô
hình tổ chức quản lý vốn vay ODA; (iv) Đổi mới quy trình dự án vốn vay
ODA; (v) Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý với các đơn vị
thụ hưởng nguồn vốn vay; (vi) Nâng cao năng lực cán bộ quản lý nguồn vốn
ODA; (vii) Tăng cường kiểm tra, giám sát, kiểm toán việc sử dụng nguồn vốn
vay ODA.
8
Lê Thanh Nghĩa, 2009. “Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn
ODA tại Việt Nam”. Luận văn thạc sỹ kinh tế. Đa ̣i ho ̣c kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh. Nghiên cứu mô ̣t số vấ n đề lý luâ ̣n về ODA
, phân tích , đánh giá
thực tiễn quản lý và sử du ̣ng nguồ n vố n ODA ta ̣i Viê ̣t Nam . Qua đó chỉ ra các
quy định phù hợp, chưa phù hợp của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn
vố n ODA ta ̣i Viê ̣t Nam cũng như nh ững tồn tại, vướng mắc trong thực tiễn áp
dụng và nêu nguyên nhân của tình trạng này. Đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện pháp luật và nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật về quản lý và sử
dụng nguồn vốn ODA.
Nguyễn Bảo Ngo ̣c , 2006. “Quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA ở Thành
phố Hồ Chí Minh – Thực trạng và giải pháp”. Luâ ̣n văn tha ̣c sỹ kinh tế . Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã đề cập ở các góc độ khác
nhau về nguồn gốc, đặc điểm, vai trò, ý nghĩa của nguồn vốn ODA đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội ở Thành phố Hồ Chí Minh , chỉ ra những bất cập
trong công tác quản lý nguồn vốn ODA ở thành phố Hồ Chí Minh là do sự
chồng chéo về thủ tục hành chính; năng lực, trình độ và phẩm chất của cán bộ
trực tiếp quản lý dự án chưa đáp ứng nhu cầu; năng lực và kinh nghiệm của
các Ban QLDA tại Trung ương và địa phương, ngành còn nhiều hạn chế, nhất
là về đấu thầu và quản lý hợp đồng, v,v. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất các
giải pháp khác nhau nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn ODA trên
điạ bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã đưa ra một số gợi ý cũng
như đã cung cấp một số thông tin bổ ích cho học viên trong quá trình triển
khai đề tài luận văn, nhất là những thông tin về hạn chế trong quản lý nguồn
vốn ODA và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng vốn ODA ở Việt
Nam. Tuy nhiên, phạm vi bàn luận của chúng hoặc là ở tầm quốc gia hoặc là
tại một số địa phương khác mà chưa có công trình nghiên cứu nào bàn về
quản lý nguồn vốn ODA ở tỉnh Hà Nam.
9
Về tiế ng Anh:
Bên cạnh các tài liệu tiếng việt, có khá nhiều công trình nghiên cứu tại
nước ngoài bàn về nguồn vốn ODA. Có thể kể đến một số công trình sau:
Dollar, David; Pritchett, Lant, 1998. Assessing aid - what works, what
doesn't, and why?. World Bank policy research report. Washington, D.C.
Theo các tác giả, cho đến cuối thập kỷ 1990, viện trợ nước ngoài đã có
những thành tựu ngoạn mục, thể hiện ở sự chuyển đổi từ khủng hoảng sang
phát triển nhanh chóng của một loạt nước: Hàn Quốc thập kỷ 1960, Indonesia
thập kỷ 1970, Bolivia thập kỷ 1980 và Việt Nam thập kỷ 1990, ... Viện trợ
nước ngoài đã đóng vai trò quan trọng trong quá trình chuyển đổi của mỗi
nước, đưa ra những ý tưởng về chính sách phát triển, đào tạo các nhà hoạch
định chính sách công, cung cấp tài chính để hỗ trợ cải cách và mở rộng các
dịch vụ công. Viện trợ nước ngoài cũng đã góp phần biến đổi hoàn toàn cả
một ngành kinh tế. Đổi mới, đầu tư và các chính sách nông nghiệp đã tạo ra
cuộc cách mạng xanh-cải thiện cuộc sống của hàng triệu người nghèo trên
toàn thế giới-đã được tài trợ, hỗ trợ, và phổ biến thông qua các liên minh của
các nhà tài trợ song phương và đa phương. Hàng trăm triệu người dân đã có
điều kiện cải thiện cuộc sống, tiếp cận với trường học, nước sạch, vệ sinh môi
trường, năng lượng điện, trạm y tế, đường giao thông, thuỷ lợi,… được tài trợ
bởi viện trợ nước ngoài.
Tuy nhiên, theo các tác giả, viện trợ nước ngoài cũng có những thất
bại. Trong khi cựu tổng thống Zaire (nay là Cộng hòa Dân chủ Công Gô)
Mobuto Sese Seko đã tích lũy được một trong những tài sản cá nhân lớn nhất
thế giới (đương nhiên được đầu tư ở bên ngoài đất nước của mình), thì khoản
viện trợ nước ngoài quy mô lớn hàng chục năm cho Zaire đã không hề mang
lại một dấu vết nào của sự tiến bộ. Hay tại Tanzania, trong vòng 20 năm, các
nhà tài trợ đã rót một lượng vốn khổng lồ tới 2 tỷ USD cho việc xây dựng
10
- Xem thêm -