ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KIỀU NGỌC KIÊN
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
KIỀU NGỌC KIÊN
QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC
CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8.140114
Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS DƢƠNG THỊ HOÀNG YẾN
HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tác giả đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cấp
lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo, bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS Dương Thị Hoàng Yến, Trưởng khoa Quản lý giáo dục, Trường
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
- Khoa Quản lí giáo dục Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia
Hà Nội, các thầy cô giáo đã giảng dạy lớp Cao học Quản lí QH-2017-S4, các
phòng chuyên môn của Trường Đại học Giáo dục đã tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
- Sở GD&ĐT Hà Nam, Phòng GD&ĐT huyện Duy Tiên, cán bộ quản
lý, giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Duy Tiên đã nhiệt tình cộng
tác, cung cấp thông tin, số liệu, góp ý và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
quá trình nghiên cứu thực tế để làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân
thành của các thầy cô giáo, các nhà khoa học và các bạn đồng nghiệp để luận
văn này có giá trị thực tiễn.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
Tác giả
Kiều Ngọc Kiên
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BPQL:
CBQL:
CNH-HĐH:
GD:
GD&ĐT:
GDKNHT:
GDPT:
GV:
GVCN:
HĐSP:
KT-XH:
QL:
QLGD:
SGK:
SP:
THCS:
UNESCO:
UNICEF:
WHO:
XH:
XHCN:
Biện pháp quản lý
Cán bộ quản lý
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục kĩ năng hợp tác
Giáo dục phổ thông
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Hội đồng sư phạm
Kinh tế - xã hội
Quản lý
Quản lý giáo dục
Sách giáo khoa
Sư phạm
Trung học cơ sở
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa
Liên hợp quốc
Quỹ cứu trợ nhi đồng Liên hợp quốc
Tổ chức Y tế Thế giới
Xã hội
Xã hội chủ nghĩa
ii
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn ......................................................... ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ .................................................................................................... 5
1 1 T n qu n n h n
u v n ề ................................................................. 5
1 2 G áo dụ kĩ năn hợp tá
Chƣơn trình
ho họ s nh trun họ
ơ sở theo
áo dụ ph thôn b n hành năm 2018............................. 10
1.2.1. Khái niệm kĩ năng hợp tác của học sinh trung học cơ sở ............. 10
1.2.2. Đặc điểm tâm sinh lí của học sinh trung học cơ sở ...................... 14
1.2.3. Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018 và yêu
cầu về giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh THCS ............................. 17
1.2.4. Các thành tố của kĩ năng hợp tác của học sinh trung học cơ sở ....... 21
1 3 G áo dụ kỹ năn kĩ năn hợp tá
ho họ s nh THCS ...................... 24
1.3.1. Khái niệm giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh ........................ 24
1.3.2. Ý nghĩa của tổ chức giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh THCS... 24
1.3.3. Các thành tố của hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh THCS ............................................................................................... 25
1 4 Quản lý hoạt ộn
họ
áo dụ kĩ năn hợp tá
ho họ s nh trun
ơ sở ......................................................................................................... 27
1.4.1. Khái niệm quản lý giáo dục kĩ năng hợp tác ................................ 27
1.4.2. Nhà trường trung học cơ sở và vấn đề quản lý hoạt động giáo
dục kĩ năng hợp tác ................................................................................. 31
1.4.3. Nội dung quản lý giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
trường trung học cơ sở............................................................................ 33
iii
1 5 Cá yếu tố ảnh hƣởn
ến quản lý hoạt ộn
áo dụ kĩ năn
hợp tá ở trƣờn trun họ
ơ sở ................................................................ 39
1.5.1. Các yếu tố thuộc về cán bộ quản lý nhà trường ........................... 39
1.5.2. Các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý ......................................... 40
1.5.3. Các yếu tố thuộc về môi trường, điều kiện quản lý ...................... 40
Kết luận hƣơn 1 ......................................................................................... 42
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM........................................... 43
2.1. Khái quát về tình hình về k nh tế xã hộ ,
áo dụ trun họ
ơ
sở huyện Duy T n, tỉnh Hà N m ................................................................ 43
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội .............................................................. 43
2.1.2. Khái quát về giáo dục cấp trung học cơ sở huyện Duy Tiên ........ 43
22 T
h
khảo sát..................................................................................... 46
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 46
2.2.2. Quy mô khảo sát ............................................................................ 46
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 47
2.2.4. Phương pháp và kĩ thuật tiến hành khảo sát ................................ 47
2 3 Thự trạn hoạt ộn
trun họ
áo dụ kĩ năn hợp tá
ho họ s nh
ơ sở huyện Duy T n, tỉnh Hà N m .......................................... 48
2.3.1. Thực trạng kĩ năng hợp tác của học sinh trung học cơ sở
huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam................................................................. 48
2.3.2. Thực trạng giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trung học
cơ sở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ....................................................... 49
2 4 Thự trạn quản lý á hoạt ộn
họ s nh ở á trƣờn trun họ
áo dụ kĩ năn hợp tá
ho
ơ sở huyện Duy T n ............................ 57
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh .......................................... 57
2.4.2. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh .... 58
iv
2.4.3. Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định về hoạt động
giáo dục kỹ năng hợp tác cho học sinh ................................................... 59
2.4.4. Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục kĩ năng hợp
tác cho học sinh....................................................................................... 60
2.4.5. Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh ...................................................................... 62
2.4.6. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh.................................................... 63
2 5 Thự trạn yếu tố ảnh hƣởn
năn hợp tá
2 6 Đánh
lý hoạt ộn
ến quản lý hoạt ộn
áo dụ kĩ
ho họ s nh huyện Duy T n, tỉnh Hà N m........................ 64
á hun về thự trạn
áo dụ kĩ năn hợp tá và quản
áo dụ kĩ năn hợp tá ở á trƣờn trun họ
ơ sở
huyện Duy T ên ............................................................................................. 65
2.6.1. Ưu điểm ......................................................................................... 65
2.6.2. Hạn chế ......................................................................................... 66
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 66
Kết luận hƣơn 2 ......................................................................................... 68
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ
NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ
SỞ HUYỆN DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM.................................................. 70
3 1 Định hƣớn phát tr ển
áp n y u ầu y u ầu
áo dụ trun họ
mớ
ơ sở tỉnh Hà N m
áo dụ ................................................. 70
3.1.1. Định hướng chung......................................................................... 70
3.1.2. Định hướng phát triển đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
về giáo dục và đào tạo tỉnh Hà Nam....................................................... 72
3 2 Nhữn n uy n tắ
ề xu t b ện pháp quản lý ..................................... 73
3.2.1. Đảm bảo tính pháp lí .................................................................... 73
3.2.2. Đảm bảo tính đồng bộ................................................................... 73
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 74
v
3 3 Đề xu t b ện pháp quản lý
trƣờn trun họ
áo dụ kĩ năn hợp tá
ho họ s nh
ơ sở huyện Duy T n, tỉnh Hà Nam............................. 74
3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác trong trường trung học cơ sở ......................... 74
3.3.2. Tổ chức bồi dưỡng giáo viên về giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh ................................................................................................... 77
3.3.3. Chỉ đạo các lực lượng trong nhà trường tham gia giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh ...................................................................... 81
3.3.4. Cung ứng các điều kiện hoạt động, xây dựng chế độ thi đua
khen thưởng đối với hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ...................... 83
3.3.5. Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp
gắn với kết quả thực hiện hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ............... 85
3 4 Mố qu n hệ
ữ
3 5 Khảo n h ệm về m
á b ện pháp ........................................................... 88
ộ
p th ết và m
ộ khả th ủ
á b ện
pháp quản lý ề xu t ..................................................................................... 89
3.5.1. Tổ chức khảo nghiệm .................................................................... 89
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm..................................................................... 90
Kết luận hƣơn 3 ......................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Quy mô trường lớp, đội ngũ, cơ sở vật chất các cấp học
huyện Duy Tiên........................................................................ 44
Bảng 2.2.
Kết quả giáo dục văn hoá cấp THCS huyện Duy Tiên ............ 44
Bảng 2.3.
Kết quả giáo dục đạo đức cấp THCS huyện Duy Tiên ........... 45
Bảng 2.4.
Quy mô mẫu khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục và
quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác ở các trường
THCS huyện Duy Tiên ............................................................ 46
Bảng 2.5.
Thực trạng thực hiện kĩ năng hợp tác của học sinh THCS ...... 49
Bảng 2.6.
Thực trạng thực hiện giáo dục các kĩ năng sống cụ thể
cho học sinh THCS .................................................................. 51
Bảng 2.7.
Thực trạng xác định mục đích giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh THCS .................................................................. 53
Bảng 2.8.
Thực trạng sử dụng các hình thức giáo dục kĩ năng hợp
tác cho học sinh THCS ............................................................ 54
Bảng 2.9.
Thực trạng lực lượng tham gia kĩ năng hợp tác cho học
sinh THCS ................................................................................ 55
Bảng 2.10.
Thực trạng đầu tư các nguồn lực cho hoạt động giáo dục
kĩ năng hợp tác cho học sinh THCS ........................................ 56
Bảng 2.11.
Thực trạng lập kế hoạch GD kĩ năng hợp tác cho học sinh
trường THCS............................................................................ 58
Bảng 2.12.
Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định về hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS ..... 59
Bảng 2.13.
Thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh cho học sinh trường THCS .................... 61
Bảng 2.14.
Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động giáo
dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS ...................... 62
Bảng 2.15.
Thực trạng phối hợp các lực lượng trong quản lý hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS ..... 63
vii
Bảng 2.16.
Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS .............. 64
Bảng 3.1.
Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các biện
pháp quản lý đề xuất ................................................................ 90
Bảng 3.2.
Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý đề xuất ................................................................ 91
Bảng 3.3.
Mối tương quan về mức độ cấp thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp quản lý đề xuất ........................................... 92
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng thực hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh
trung học cơ sở ......................................................................... 50
Biểu đồ 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan
trọng của giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trung học
cơ sở ......................................................................................... 52
Biểu đồ 2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan
trọng của QL hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh trường THCS .................................................................... 57
Biểu đồ 2.4. So sánh kết quả đánh giá các nội dung quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác ở các trường trung học cơ sở
huyện Duy Tiên........................................................................ 65
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa mức độ cấp thiết và mức độ khả thi
của các biện pháp quản lý đề xuất ........................................... 93
Sơ đồ 1.1.
Các thành tố của năng lực ........................................................ 18
ix
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn ề tài
Giao tiếp là con đường quan trọng để hình thành và phát triển nhân cách.
Đối với học sinh THCS, giao tiếp xã hội và hoạt động học tập là hai con đường cơ
bản nhất để học sinh hình thành năng lực trí tuệ, kĩ năng xã hội, giá trị xã hội, và
các mối quan hệ xã hội. Chương trình GDPT ban hành năm 2018 đặt ra yêu cầu
đối với việc thực hiện các hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho
người học 5 phẩm chất và 10 năng lực, trong đó hợp tác là một trong 3 năng lực
chung mà giáo dục phải hình thành và phát triển thành năng lực cho học sinh,
thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục. Các năng lực của học sinh
được thể hiện qua kiến thức, kĩ năng và thái độ của học sinh.
Hội nghị lần thứ 8 BCH Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá
XI) đã thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị
quyết số 88/2014/QH13 về đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông;
trong đó đã xác định những nội dung đổi mới căn bản trong lĩnh vực GDPT
với những nội dung về chương trình, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá.
Căn cứ Nghị quyết của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết
định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 phê duyệt Đề án đổi mới chương trình,
SGK giáo dục phổ thông.
Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Trung ương Đảng, Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ, sau một thời gian nghiên cứu, chuẩn bị kĩ lưỡng, đến nay Bộ
Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26/12/2018 ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; theo đó Bộ GD&ĐT đã
xác định lộ trình thực hiện đối với các cấp học, trong đó cấp THCS sẽ triển khai
thực hiện Chương trình GDPT mới từ năm học 2021-2022. Mục tiêu giáo dục
của Chương trình GDPT mới giúp người học làm chủ kiến thức phổ thông; biết
1
vận dụng hiệu quả kiến thức vào đời sống và tự học suốt đời; có định hướng lựa
chọn nghề nghiệp phù hợp; biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ
xã hội; có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú.
Trong những năm qua, việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và tổ chức các
hoạt động giáo dục ở các trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam được
thực hiện có hiệu quả. Chất lượng giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng thi
học sinh giỏi cấp tỉnh, điểm trung bình thi tuyển sinh THPT của huyện luôn ở vị
trí cao trong toàn tỉnh. Tuy nhiên, việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục ở các trường
THCS chủ yếu tập trung vào hoạt động dạy học văn hoá, các hoạt động giáo dục
khác còn bị xem nhẹ. Đồng thời trong việc quản lý và tổ chức hoạt động dạy học
cũng còn nặng về truyền thụ kiến thức, chưa chú trọng đổi mới phương pháp dạy
học nhằm phát triển năng lực cho học sinh, trong đó hợp tác chỉ là kĩ năng được
giáo dục cho học sinh thông qua các môn học và hoạt động giáo dục với những
yêu cầu về mức độ chưa cụ thể, chưa rõ ràng.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục
kĩ năng hợp tác cho học sinh trường trung học cơ sở huyện Duy Tiên, tỉnh
Hà Nam” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mụ
í h n hiên c u
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng về quản lý hoạt động giáo
dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
trong bối cảnh chuẩn bị triển khai Chương trình giáo dục phổ thông ban hành
năm 2018 hiện nay, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh các trường THCS nhằm góp phần hình thành năng lực
cho học sinh, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và ố tƣợng nghiên c u
Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục cho học sinh trường THCS.
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý các hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
2
4. Câu hỏi nghiên c u và Giả thuyết khoa học
Câu hỏi nghiên c u: QL GDKNHT bao gồm những nội dung nào, và
chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Thực tiễn QL hoạt động GDKNHT
hiện nay ra sao? Cần những giải pháp nào để QL hoạt động GDKNHT ở
trường THCS nhằm hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác cho học sinh?
Giả thuyết khoa học: Hiện nay, quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam chưa được
quan tâm và thực hiện còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường THCS
của hiệu trưởng, thực hiện dựa trên cơ sở kết hợp và phát huy được vai trò của
CBQL và giáo viên cùng các lực lượng bên ngoài nhà trường thì sẽ hình
thành được kĩ năng hợp tác cho học sinh, chuẩn bị cho học sinh có năng lực
giải quyết các vấn đề thực tiễn cuộc sống.
5. Phạm vi nghiên c u
5.1. Địa bàn và khách thể nghiên cứu thực trạng được thực hiện ở 18/18
trường THCS thuộc huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
5.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh
THCS được giới hạn ở cấp trường và các cấp quản lý trong trường THCS,
trong đó chủ thể quản lý chính là hiệu trưởng trường THCS.
6. Nhiệm vụ nghiên c u
6.1. Hệ thống hoá cơ sở lí luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động
giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh trường THCS.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh các trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh các trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
7 Phƣơn pháp n h n
u
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp phân tích-tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá, khái quát
3
hoá… tài liệu lý luận về hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo dục kĩ
năng hợp tác cho học sinh trường THCS chuẩn bị thực hiện Chương trình
GDPT ban hành năm 2018.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết (điều tra bằng bảng hỏi) nhằm thu thập ý
kiến đánh giá về thực trạng kĩ năng hợp tác, hoạt động giáo dục kĩ năng hợp
tác và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các
trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam cùng thực trạng yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý.
- Phương pháp phỏng vấn nhằm thu thập những ý kiến của hiệu trưởng,
CBQL, giáo viên, cha mẹ học sinh, chuyên gia, học sinh về kĩ năng hợp tác, hoạt
động giáo dục kĩ năng hợp tác và thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng
hợp tác cho học sinh các trường THCS huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
- Phương pháp chuyên gia nhằm thu thập ý kiến của chuyên gia, CBQL
giáo dục có kinh nghiệm trong lĩnh vực QLGD về nguyên nhân thực trạng
cùng những biện pháp quản lý đề xuất.
- Phương pháp phân tích sản phẩm hoạt động của giáo viên, học sinh về
kĩ năng hợp tác, hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác và thực trạng quản lý
hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho học sinh các trường THCS huyện Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam.
7.3. Phương pháp xử lí số liệu bằng thống kê toán học.
8. C u trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, Luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác
cho học sinh trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh trường trung học cơ sở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng hợp tác cho
học sinh trường trung học cơ sở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG HỢP TÁC CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. T n qu n n h n
uv n ề
Trên thế giới, kĩ năng là vấn đề được quan tâm nghiên cứu từ rất sớm.
Nhà bác học Hy lạp Aristot (384-322 TCN), trong cuốn “Bàn về tâm hồn” đã
coi kĩ năng làm việc là một trong ba bộ phận cấu thành phẩm hạnh con người
khi ông xác định ba nội dung của phẩm hạnh là: biết định hướng, biết làm
việc, biết tìm tòi. Tuy nhiên, trước thế kỉ XIX vấn đề kĩ năng chưa được
nghiên cứu một cách có hệ thống, từ cuối thế kỉ XIX trở lại đây, cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa học trong đó có tâm lí học, vấn đề kĩ
năng được quan tâm nghiên cứu một cách khoa học và nhiều hơn.
Quan điểm hợp tác trong giáo dục cũng được đề cập đến từ lâu và đã
được áp dụng ở các nước phương Tây khoảng từ cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ
XIX. Năm 1789, linh mục A.bel và các thầy giáo Lancasto, Girard đã đưa ra
hình thức dạy học tương trợ. Với hình thức này, người học được chia ra thành
các nhóm nhỏ và do các học sinh lớp trên hướng dẫn. Cách làm này có nhiều
ý kiến cho rằng không đảm bảo chất lượng dạy và giáo dục, không tạo ra sự
phát triển trí tuệ và cá tính của người học. Tuy nhiên đây cũng là cách làm tạo
nên tính hợp tác giữa các thành viên.
Cũng vào khoảng cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX, Andrew Bell và
Joseph Lancaster người Anh đã tổ chức dạy học theo nhóm nhỏ, chia học sinh
thành từng nhóm nhỏ để hoạt động. Thông qua hoạt động nhóm, người học
cùng trao đổi, chia sẻ giúp nhau tìm hiểu, khám phá vấn đề và đạt kết quả học
tập tốt. Ý tưởng này nhanh chóng lan tỏa từ Anh sang Mỹ và được hưởng
ứng, phát triển rộng rãi bởi những nhà giáo dục tiên phong như Jons Dewey,
Roger Parker, Morton Deutch... Theo Jons Dewey quá trình dạy học hướng
5
vào người học cần đảm bảo cho người học phân tích những kinh nghiệm
của mình, khuyến khích người học biết tự chủ động, tự chịu trách nhiệm
nhiều hơn thay vì việc xử lí những sự việc, sự kiện theo lời nói của thầy. Kĩ
năng hợp tác được tích luỹ không phải bằng luyện tập mà bằng hoạt động,
học sinh tự tiến hành để đáp ứng nhu cầu lợi ích của chính những tình thế
và những nhiệm vụ của hiện tại được giải quyết chứ không phải thụ động
chờ đợi những yêu cầu và những vấn đề của tương lai. Năm 1940, Morton
Deutch đưa ra lí thuyết về các tình huống hợp tác và cạnh tranh, tác giả đã
xây dựng các tình huống đòi hỏi người học phải tăng cường hợp tác và
cạnh tranh lành mạnh giữa học sinh với học sinh, giữa nhóm với nhóm, qua
đó thực hiện mục tiêu đề ra.
Nền giáo dục Nhật Bản, ngay từ bậc tiểu học hầu hết thời gian học sinh
được học tập và làm việc theo nhóm. Trong giờ học học sinh được phép đứng
lên, tự do đi lại xung quanh lớp ngay cả khi tiết học đang diễn ra và hầu như
có thể làm mọi việc, trừ những việc gây nguy hiểm. Những biểu hiện này
hoàn toàn trái với những suy nghĩ cũng như khuôn mẫu trước đây. Tuy nhiên,
những bất ngờ đó đều nằm trong chuỗi chính sách có chủ đích của chính phủ
Nhật Bản áp dụng cho học sinh. Thay vì dành những năm tháng đầu tiên của
bậc tiểu học rèn giũa học sinh về tầm quan trọng của việc làm theo đúng chỉ
dẫn của giáo viên, người Nhật cho rằng đây là quãng thời gian để các em tự
nhận ra những gì phù hợp và mình yêu thích. Bên cạnh đó, ngay ở bậc tiểu
học việc hướng các em vào hoạt động nhóm cũng luôn được ưu tiên, hầu hết
hoạt động của học sinh tiểu học được tổ chức theo các nhóm nhỏ, vì thế, học
tập dường như trở thành hoạt động tự nhiên mang tính xã hội. Khi một học
sinh không tham gia vào các hoạt động, giáo viên sẽ nhẹ nhàng nhắc nhở
khiến các học sinh khác trong đội quan tâm và yêu cầu người bạn trở nên tích
cực hơn vì lợi ích chung của nhóm. Trên bậc tiểu học, học sinh phải tham gia
vào các câu lạc bộ để học cách hoạt động nhóm, thông qua đó rèn cho trẻ tinh
6
thần tập thể, thúc đẩy trẻ phát triển, khám phá bản thân và khám phá cuộc
sống. Những hoạt động này còn giúp trẻ tạo được mối quan hệ gắn bó với bạn
bè và thầy cô, rèn luyện được kĩ năng giao tiếp, ứng xử… Quá trình hoạt
động sẽ phát sinh nhiều tình huống để trẻ thực hành cách xử lí, thông qua đó
thầy cô sẽ nắm được tính cách của trẻ để kịp thời động viên hoặc uốn nắn.
Cách giáo dục này khiến trẻ em ý thức rằng chúng là thành phần cần thiết của
nhóm và tự hào khi đạt được thành tựu với tư cách nhóm. Những cảm xúc và
niềm tin này rất quan trọng trong xã hội Nhật Bản, nó sẽ theo mỗi cá nhân
suốt cuộc đời.
Quan điểm giáo dục trên đây cho thấy việc giáo dục kĩ năng hợp tác
cho người học luôn phù hợp với xu thế thời đại. Người học phải chủ động
trong việc tìm ra kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân mà không đợi được
truyền thụ kiến thức một cách thụ động từ người dạy.
Vào đầu thập kỷ 90, các tổ chức của Liên hiệp quốc như WHO, UNICEF,
UNESCO đã chung sức xây dựng chương trình giáo dục kĩ năng sống cho thanh
thiếu niên vì những thử thách mà trẻ em và thanh niên phải đối mặt là rất nhiều
và đòi hỏi cao hơn là những kĩ năng đọc, viết, tính toán tốt nhất.
Ở Việt Nam, từ khi hình thành nền giáo dục cách mạng, phương châm
giáo dục là "học đi đôi với hành", "giáo dục nhà trường gắn liền với giáo dục
gia đình và giáo dục xã hội"; mục tiêu giáo dục của nền giáo dục cách mạng
là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Mục tiêu của mỗi
hoạt động giáo dục luôn được xác định trong từng tiết học hoặc hoạt động
giáo dục với những yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ. Tuy nhiên
trong thực tiễn giảng dạy thì kĩ năng được đặt ra chủ yếu là kĩ năng vận dụng
kiến thức để làm bài tập thực hành vận dụng, giải quyết những vấn đề liên
quan đến bài học, ít liên quan đến việc vận dụng kiến thức để giải quyết
những vấn đề thực tiễn.
Vấn đề giáo dục kĩ năng cho học sinh trường phổ thông được ngành
7
GD&ĐT đặt ra khoảng từ năm 2000 trở lại đây thông qua các văn bản hướng
dẫn thực hiện nhiệm vụ mỗi năm học của Bộ GD&ĐT. Biểu hiện cơ bản là
việc thực hiện giáo dục tích hợp liên môn để giải quyết các vấn đề thực tiễn,
sự thay đổi phương pháp và kĩ thuật dạy học, việc đánh giá xếp loại học
sinh... Những định hướng này nhằm chuẩn bị cho việc thực hiện lộ trình đổi
mới căn bản và toàn diện GDPT.
Những năm gần đây, Bộ GD&ĐT chỉ đạo toàn ngành tăng cường thực
hiện giáo dục kĩ năng sống cho học sinh. Việc giáo dục kĩ năng sống được
thực hiện tích hợp qua các môn học, các hoạt động giáo dục, các hoạt động
trải nghiệm... Tuy nhiên việc xác định cụ thể các kĩ năng cần giáo dục cho
học sinh phổ thông cũng chưa được quy định cụ thể. Việc xác định các kĩ
năng chủ yếu do mỗi nhà trường căn cứ vào thực tiễn và các nguồn tài liệu để
làm cơ sở giáo dục cho học sinh. Những kĩ năng chủ yếu được xác định là: kĩ
năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng kiểm soát cảm xúc, kĩ
năng ứng phó với căng thẳng, kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, kĩ năng thể hiện sự
tự tin, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng thể hiện sự cảm
thông, kĩ năng thương lượng, kĩ năng giải quyết mâu thuẫn, kĩ năng hợp tác,
kĩ năng tư duy phê phán.
Chương trình GDPT 2018 đặt ra mục tiêu hình thành, phát triển năng
lực và phẩm chất cho học sinh, trong đó năng lực giao tiếp và hợp tác được
xác định là một năng lực chung mà giáo dục cần hướng đến.
Những nghiên cứu ở trong nước về giáo dục kĩ năng hợp tác cho học
sinh phổ thông cũng được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu thể hiện trong
các công trình nghiên cứu hoặc những đề tài luận văn, luận án, tiêu biểu là:
Tác giả Nguyễn Thanh Bình (1998) với đề tài “Cải tiến tổ chức hoạt
động ngoài giờ lên lớp trong trường trung học cơ sở theo phương thức hợp
tác” đã đề xuất cải tiến việc tổ chức hoạt động NGLL trên cơ sở tăng cường
sự hợp tác giữa giáo viên với học sinh và giữa học sinh với nhau. Theo tác giả
8
phương thức tổ chức các hoạt động GD theo kiểu hợp tác là một con đường
thể hiện quan điểm "hướng vào người học" hay "phương pháp tích cực" cần
được quán triệt trong toàn bộ các hoạt động giáo dục trong nhà trường theo
tinh thần đổi mới. Nếu các hoạt động GD trong nhà trường được thiết kế theo
phương thức hợp tác, trong đó tương tác giữa giáo viên và học sinh được cải
tiến theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ thể, tính tích cực sáng tạo của học
sinh bằng cách lôi cuốn các em tham gia vào mọi khâu của quá trình hoạt
động, còn quan hệ giữa học sinh với học sinh trong hoạt động được tổ chức
theo nhóm nhỏ mang tính phụ thuộc tích cực trên cơ sở trách nhiệm cá nhân
và quan hệ chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau... thì sẽ làm cho hoạt động GD đa dạng,
trở nên hấp dẫn và có hiệu quả hơn. Trong đề tài này, tác giả còn đưa ra một
số loại hình hoạt động giáo dục theo phương thức hợp tác.
Tác giả Đặng Thành Hưng (2010) khi nói về dạy học hiện đại đã đề cập
đến nhóm hợp tác và dạy học hợp tác. Theo tác giả, nhóm hợp tác là các
nhóm nhỏ được tổ chức nhằm thực hiện những phương thức học tập hợp tác
của học sinh, trong đó học sinh phân chia công việc với nhau, tương trợ nhau,
nhất là ưu tiên các bạn học đuối, động viên và phê phán nhau để cùng nỗ lực
và đóng góp, cùng chấp nhận điểm đánh giá chung dành cho nhóm. Tác giả
đã chỉ ra điểm khác biệt giữa nhóm hợp tác, học kiểu cá nhân, nhóm cạnh
tranh cũng như giữa học tập trong nhóm hợp tác, học cá nhân chủ nghĩa, học
trong nhóm cạnh tranh. Tác giả cũng nêu ra các nguyên tắc của dạy học hợp
tác nhóm nhỏ và các biện pháp đảm bảo những nguyên tắc đó [20].
Ngoài ra cũng có một loạt các luận án, luận văn đề cập đến vấn đề này như:
- Tác giả Bùi Thị Xuân Lụa (2013), Một số biện pháp phát triển kĩ
năng hợp tác cho trẻ mẫu giáo 5, 6 tuổi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề,
Luận văn thạc sĩ, ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.
- Tác giả Lê Thị Minh Hoa (2015), Phát triển năng lực hợp tác cho học
sinh trung học cơ sở qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, Luận án tiến
sĩ, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
9
- Xem thêm -