Luận văn
Phân tích tình hình tài chính
MỤC LỤC
1. Giới thiệu chung về hai công ty ..................................................................... 2
1.1. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Thạnh ............................................ 2
1.2. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội ............................................... 3
2. Báo cáo tài chính ........................................................................................... 6
2.1. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Thạnh ............................................ 6
2.2. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Thạnh ............................................ 10
3. Phân tích và so sánh thực trạng tài chính hai công ty ..................................... 14
3.1. Phân tích chỉ tiêu kế hoạch ......................................................................... 14
3.2. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính doanh nghiệp .............................. 16
3.2.1. Phân tích diễn biến nguồn và sử dụng nguồn ........................................... 16
3.2.2. Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh.......... 24
3.2.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính trung gian ................................................ 27
3.2.4.. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn ................................................... 33
3.2.5. Phân tích các chỉ tiêu và tỉ lệ tài chính chủ yếu ........................................ 45
4. Đánh giá rủi ro kiểm toán hai công ty ............................................................ 59
4.1. Rủi ro tiềm tàng .......................................................................................... 59
4.2. Rủi ro kiểm soát ......................................................................................... 59
4.3. Rủi ro phát hiện .......................................................................................... 60
5. Đánh giá cổ phiếu công ty và ra quyết định đầu tư ..................................... 61
5.1. Đánh giá cổ phiếu công ty GIL ................................................................. 61
5.2. Đánh giá cổ phiếu công ty KHA ................................................................. 62
1. Giới thiệu chung về hai công ty.
1.1. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Thạnh
Công Ty Cổ Phần Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Bình
Thạnh ( GILIMEX ) tiền thân là Doanh nghiệp Nhà nước thành lập năm
1982 trực thuộc UBND TP.HCM, thực hiện Cổ phần hóa theo quyết định số
134/2000 QĐ-TTg ngày 24/11/2000 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc
chuyển Công ty Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Bình Thạnh thành
công ty cổ phần . Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 4103000235
ngày 29/12/2000 và thay đổi ngày 02/12/2005 do sở kế hoạch và đầu tư
TP.HCM cấp.
Năm 2001 công ty trở thành công ty thứ 10 được niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam. Việc niêm yết trên thị trương chứng khoán đánh dấu
bước phát triển của công ty trong thời gian qua.
* Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu: Sản xuất chế biến và xuất khẩu hàng
nông, lâm, thuỷ hải sản, thủ công mỹ nghệ, may mặc, hàng da, cao su, lương
thực, thực phẩm, thiết bị, máy móc, vật liệu xây dựng các loại nguyên vật liệu
và các sản phẩm khác. Nhập khẩu thiết bị máy móc, nguyên liệu, vật tư,
phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng, kim khí điện máy, điện tử, dịch vụ
thương mại và dịch vụ cầm đồ, xây dựng, trang trí nội thất, san lấp mặt bằng,
kinh doanh địa ốc, hợp tác đầu tư trong lĩnh vực du lịch, nhà hàng khách sạn.
Công ty đã cải tiến thành công hệ thống quản lý tập trung vào chất
lượng theo tiêu chuẩn Quốc Tế ISO 9001:2000, tạo được uy tín và sự tin cậy
của khách hàng đối với Công ty , những đơn đặt hàng có giá trị cao và lâu dài
được kí kết đã mở ra triển vọng ngày càng phát triển của Công ty, mở rộng
thị trường từ Châu Âu, Đài Loan, Nhật sang thị trường Mỹ với những khách
hầng uy tín và tầm cỡ thế giới như IKEA PTE LTD của Thuỵ Điển, Goshoku
của Nhật.
* Mục tiêu: Công ty tập trung đầu tư theo chiều sâu và trang bị các
máy chuyên dùng cho ngành may, giảm lượng hàng gia công tăng tỉ trọng
hàng FOB, tăng lượng hàng vào thị trường Mỹ, tích cực tìm đối mới kinh
doanh hải sản bằng nhiều hình thức ( Hợp tác kinh doanh, hỗ trợ xuất khẩu,
uỷ thác xuất khẩu ) đồng thời tập trung thực hiện nhanh các Dự án bất động
sản đưa vào khai thác.Mở rộng quy mô hoạt dộng của Công ty bằng cách đa
dạng hoá sản phẩm kinh doanh như hợp tác kinh doanh ôtô và phụ tùng ôtô,
kim khí điện máy, dịch vụ văn phòng cho thuê…Phát triển thương hiệu
GILIMEX tại thị trường trong nước cũng như ngoài nước, bước đầu thiết lập
kênh phân phối ba lô, túi xách ở thị trường nội địa.
Chú trọng việc đánh giá lại trình độ, năng lực của CBCNV đi đôi với
chính sách tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho phù hợp .Cải
tiến hoàn chỉnh hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2000 tại Xí
nghiệp May Bình Thạnh, Văn phòng Công ty, kiểm soát chi phí, giảm giá
thành sản xuất tăng khả năng cạnh tranh. Công ty xác định nghành May là
ngành kinh doang chủ lực, đến năm 2010 dự kiến doanh thu ngành May sẽ
tăng 200% so với doanh thu hiện nay, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm
của ngành này từ 10% - 20% năm.Nghiên cứu kinh doanh các nghành dịch vụ
mà TP.HCM có tiềm năng phát triển.Đầu tư vào lĩnh vực Nghiên cứu và phát
triển (R&D) đặc biệt là trong lĩnh vực thiết kế sản phẩm để sản phẩm mới
chiếm 40% doanh thu ngành May.Công ty luôn luôn xây dựng hoàn thiện hệ
thống quản trị nội bộ và quản trị chất lượng để gia tăng hiệu quả, đảm bảo
chất lượng sản phẩm, xây dựng văn hoá doanh nghiệp, môi trường xã hội
nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng và người lao động. Liên tục tuyển
dụng và đào tạo nguồn lực đủ năng lực để vận hành hệ thống.
1.2. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội ( KHAHOMEX) trước
đây là doanh nghiệp nhà nước, được thành lập vào ngày 17 tháng 02 năm
1982.
Đến tháng 3 năm 2001, Công ty thực hiện cổ phần hóa, theo quyết
định số 26/2001/QĐ- Ttg của Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày
07/03/2001 và chính thức hoạt động theo hình thức công ty cổ phần kể từ
ngày 01/04/2001.
Sau hơn một năm hoạt động theo hình thức công ty cổ phần, Công ty
được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam vào ngày 19/08/2002
theo giấy phép số 22/GPPH ngày 25/07/2002 của ủy ban Chứng khoán Nhà
nước.
Tháng 03/2001, Công ty dẫ vinh dự đón nhận Huân chương Lao động
hạng Ba do Phó Chủ tịch nước Nguyễn Thị Bình tặng thưởng theo quyết định
số 140/2001/QĐ/CTN cấp ngày 12/03/2001.
Ngày 03/02/2007, Công ty vinh dự đón nhận Huân chương Lao động
hạng Nhì do Chủ tịch Nước tặng thưởng theo Quyết định số 1065/QĐ-CTN
ngày 03/10/2006.
* Ngành nghề đăng kí kinh doanh : Xuất nhập khẩu hàng hóa tiêu
dùng và vật tư sản xuất. Xuất khẩu nông sản, thủy hải sản, lâm sản và các sản
phẩm sản xuất từ lâm sản, hàng may mặc, hàng da.Nhập khẩu, mua bán và
bảo hành hàng kim khí điện máy, m#y móc thiết bị, linh kiện điện, điện tử
hàng hải, nguyên nhiên liệu và hàng hóa phục vụ sản xuất và tiêu dùng. Sản
xuất, kinh doanh thực phẩm, chế biến lâm sản. Sản xuất, gia công hàng may
mặc, bao bì, da và giả da, giầy dép. Cho thuê nhà và văn phòng, du lịch. ủy
thác xuất nhập khẩu, thủ tục hai quan và vận tải hàng hóa. Đầu tư xây dựng
các khu thương mại, siêu thị, các loại nhà ở phục vụ nhu cầu của nhân dân ở
Thành phó và đô thị, kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động
sản. Giáo dục mầm non.
Là Công ty hoạt động đa ngành nghề theo Giấy phép kinh doanh, hiện
nay, Công ty đang trong quá trình tập trung chuyên sâu vào lĩnh vực kinh
doanh và dịch vụ bất động sản ( xây dựng chung cư, cao ốc văn phòng cho
thuê, căn hộ cho thuê), sản xuất công nghiệp( ngành lâm sản chế biến) và giáo
dục mầm non.
Trải qua 25 năm hoạt động, Công ty đa không ngừng phát triển cả
chiều rộng và đầu tư chiều sâu trên các lĩnh vực kinh doanh XNK và sản xuất
các mặt hàng xuất khẩu.Trong từng giai đoạn phát triển có lúc Công ty có
đến 6 xí nghiệp sản xuất trực thuộc với trên 4000 công nhân lao động. Hiện
nay, Công ty đang trong quá trình tái cấu trúc lại nghành nghề hoạt đông,
giảm bớt và thu hẹp các lĩnh vực gia công sử dụng nhiều lao động để chuyển
sang kinh doanh dịch vụ cho thuê văn phòng và kinh doanh bất động sản cho
phù hợp với tình hìn kinh tế - xã hội của địa bàn Thành Phố, do đó trong lĩnh
vực sản xuất, hiện nay công ty còn 2 xí nghiệp chế biến thực phẩm và gần
1000 công nhân.
Trong giai đoạn 1982-1990, doanh thu tăng gấp 10 l#n so với thời kì
gốc(15.907 triệu năm 1990 so với 1.566 triệu năm 1982),lợi nhuânj tăng 7 lần
(1/296 triệu/175 triệu năm 1982). Trong giai đoạn 1991-2000, doanh thu tăng
hơn 10 lần (135.728 triệu năm 2000 so 12.722 triệu năm 1991), lợi nhuận
tăng 7,9 lần ( 4.585 triệu / 51 triệu ). Trong giai đoạn 2001-2006, doanh thu
tăng bnhf quân 3% lợi nhuận trước thuế tăng bình quân 24%, so thời kỳ gốc
tăng 2,33 lần (14 tỷ/ 6 tỷ).
* Định hướng phát triển: Các nhiệm vụ chủ yếu của Công ty trong
giai đoạn trước mắt: tiếp tục củng cố hoạt động của xí nghiệp Chế biến Lâm
sản Khánh Hội trên cơ sở tăng cường năng lực quản lý, nâng cao chất lượng
sản phẩm và hoạt động có hiêu quả. Tập trung xây dựng và triển khai các dự
án đầu tư xây dựng chung cư, cao ốc văn phòng phù hợp với kiến trúc và quy
hoạch của Thành phố và của Quận. Tăng cường đào tạo cấn bộ quản lý và
điều hành sau dự án để đưa vào hoạt động có hiệu qủa.
Chiến lược phát triển chung và dài hạn : tiếp tục đầu tư xây dựng các
chung cư cao tầng, các khu dân cư theo chương trình quy hoạch chỉnh trang
đô thị của Quận 4. Không chỉ chuyển hướng sang thị trường bất động sản mà
còn phát triển mạnh về dịch vụ như dịch vụ cao ốc văn phòng kết hợp Trung
tâm thương mại, cho thuê kho nhà tàng, nhà xưởng, cho thuê văn phòng, cho
thuê căn hộ…để tạo nguồn thu lâu dài cho Công ty. Phát triển vón điều lệ
c#ng ty đến năm 2010 tăng it nhất gấp 3-4 lần so với năm 2006, vào khoảng
250 tỷ đồng Việt nam. Tập trung sức để xây dựng KHAHOMEX trở thành
một trong những thương hiệu mạnh trong lĩnh vực đầu tư và kinh doanh dịch
vị bất động sản.
2. Báo cáo tài chính
2.1. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Thạnh
BCĐKT 2004,2005,2006. GIL
Các khoản mục
2004
2005
2006
A
Tài sản ngắn hạn
I
Tiền và các khoản tương đương tiền
6,529,033,827
12,773,371,801
4,707,099,398
1
Tiền
6,529,033,827
12,773,371,801
4,707,099,398
2
Các khoản tương đương tiền
II
Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
50,000,000,000
37,000,000,000
1
Đầu tư ngắn hạn
50,000,000,000
37,000,000,000
2
DP giảm giá đầu tư ngắn hạn
III
Các khoản phải thu ngắn hạn
44,790,353,794
55,743,363,416
42,817,498,095
1
Phải thu KH
29,715,163,033
36,981,693,415
37,052,282,961
2
Trả trước cho NB
8,141,666,326
10,132,621,283
5,851,051,439
81,001,238,356
152,300,190,696 133,455,718,948
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn
4
Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD
5
Các khoản phải thu khác
7,453,448,808
9,276,111,278
759,186,147
6
DP phải thu ngắn hạn khó đòI
(519,924,373)
(647,062,560)
(845,022,452)
IV
Hàng tồn kho
29,239,319,901
30,204,351,114
45,049,899,808
1
Hàng tồn kho
29,239,319,901
30,204,351,114 450,498,998,808
2
DP giảm giá HTK
V
Tài sản ngắn hạn khác
1
442,530,834
3,579,104,365
3,881,221,647
Chi phí trả trước ngắn hạn
8,923,213
72,169,234
25,204,597
2
Thuế GTGT được khấu trừ
433,607,621
3,506,935,131
3,856,017,050
3
Thuế và các khoản phải thu NN
4
Tài sản ngắn hạn khác
B
Tài sản dài hạn
44,042,631,943
38,524,379,923
54,610,266,312
I
Các khoản phải thu dài hạn
1
Phải thu DH của KH
2
Vốn KD ở đơn vị trực thuộc
3
Phải thu DH nội bộ
4
Phải thu DH khác
5
DP phải thu DH khó đòi
II
TSCĐ
11,069,811,861
12,675,059,148
28,762,865,332
1
TSCĐ hữu hình
11,069,811,861
11,689,499,935
14,908,968,286
- NG TSCĐ HH
19,262,465,544
21,415,528,455
25,947,251,206
- GT HMLK TSCĐHH
(8,192,653,683)
(9,726,028,520) (11,038,282,920)
2
TSCĐ vô hình
- NG TSCĐ VH
- GT HMLK TSCĐ VH
3
Chi phí XDCBD
III
BĐS ĐT
985,559,213
13,853,897,046
23,824,541,726
23,824,541,726
- Nguyên giá
- GT HMLK
IV
Các khoản đầu tư TC dài hạn
1
Đầu t vào công ty con
2
Đầu t vào công ty LK, LD
29,604,829,342
3
Đầu tư DH khác
4
DP giảm giá đầu tư TCDH
V
29,604,829,342
23,824,541,726
23,824,541,726
Tài sản dài hạn khác
3,367,990,740
2,024,779,049
2,022,859,254
1
Chi phí trả trước DH
3,367,990,740
2,024,779,049
2,022,859,254
2
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3
Phải thu DH khác
Tông tài sản
125,043,870,299
A
Nợ phải trả
65,625,254,757
62,516,483,795
43,895,500,141
I
Nợ ngắn hạn
65,625,254,757
61,207,102,381
42,586,118,727
1
Vay và nợ ngắn hạn
36,907,946,053
25,659,437,674
6,773,600,000
2
Phải trả NB
17,869,034,586
25,383,971,661
19,850,276,484
3
Người mua trả tiền trước
423,469,710
394,960,049
2,241,277,956
4
Thuế và các khoản PNNN
1,304,120,519
1,368,494,355
5
Phải trả người lao động
7,048,841,329
6,574,285,378
10,525,062,692
6
Chi phí trả trớc
7
Phải trả nội bộ
8
Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD
9
Các khoản phải trả, PN ngắn hạn khác
3,375,963,079
1,890,327,100
1,827,407,240
10
Dự phòng phải trả ngắn hạn
II
Nợ dài hạn
1,309,381,414
1,309,381,414
1
Phải trả DH người bán
2
Phải trả DH nội bộ
3
Phải trả DH khác
4
Vay và nợ DH
5
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6
DP trợ cấp mất việc làm
1,309,381,414
1,309,381,414
7
DP phải trả DH
B
Nguồn vốn CSH
59,418,615,542
128,298,086,824 144,160,485,119
I
Vốn chủ sở hữu
52,914,110,461
127,635,287,300 143,705,353,791
1
Vốn đầu tư của CSH
26,179,295,047
2
Thặng dư vốn cổ phần
3
Cổ phiếu quỹ
4
Quỹ đầu tư phát triển
514,512,159
190,824,570,619 188,065,985,260
45,500,000,000
45,500,000,000
39,184,745,047
39,184,745,047
9,187,628,296
14,988,355,799
5
Quỹ DPTC
6
Quỹ khác thuộc VCSH
7
Lợi nhuận cha phân phối
8
Nguồn vốn ĐTXDCB
II
128,628,040
2,618,762,830
3,511,182,446
26,091,675,215
31,144,151,127
40,521,070,499
Nguồn KP và quỹ khác
6,504,505,081
662,799,524
455,131,328
1
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
6,504,505,081
662,799,524
455,131,328
2
Nguồn kinh phí
3
Nguồn KP đã hình thành TSCĐ
VI
Tổng nguồn vốn
BCKQKH GIL
1 Doanh thu
125,043,870,299
190,814,570,619 188,055,985,260
2004
2005
375,931,021,995
404,237,049,969
416,758,095,118
181,863,836
1,674,491,635
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
2006
3. Doanh thu thuần
375,931,021,995
404,055,186,133
415,083,603,483
4. Giá vốn hàng bán
340,126,667,856
363,081,286,098
371,187,645,709
35,804,354,139
40,973,900,035
43,895,957,774
412,200,963
3,384,634,297
8,022,899,049
1,053,301,145
1,490,152,100
2,997,828,845
Trong đó CP lãi vay
594,690,200
1,255,353,512
1,488,057,117
8. Chi phí bán hàng
9,991,901,441
11,167,628,244
11,565,596,407
9. Chi phí QLDN
9,050,570,073
10,223,787,517
11,680,729,284
16,120,782,443
21,476,966,471
25,674,702,287
6,227,578,984
1,467,137,863
983,738,654
94,220,998
633,613,939
1,002,415,783
6,133,357,986
833,523,924
(18,677,129)
22,254,140,429
22,310,490,395
25,656,025,158
2,231,049,040
2,612,207,862
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu hoạt động TC
7. Chi phí TC
10. LNT từ hoạt đông KD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. LN khác
14. Tổng lợi nhận
15. Chi phí thuế TNDN
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
17. Lợi nhận sau thuế
22,254,140,429
20,079,441,355
23,043,817,296
2.2. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Khánh Hội
BCĐKT 2004,2005,2006. KHA
Các khoản mục
Năm
2004
2005
2006
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
I
Tiền và các khoản tương đơng tiền
8,931,420,361
1,692,617,371
3,934,858,693
1
Tiền
8,931,420,361
1,692,617,371
3,934,858,693
2
Các khoản tương đơng tiền
II
Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
650,000,000
650,000,000
1
Đầu tư ngắn hạn
650,000,000
650,000,000
2
DP giảm giá đầu tư ngắn hạn
III
Các khoản phải thu ngắn hạn
41,636,317,807
12,252,429,405
17,887,915,536
1
Phải thu KH
9,943,111,114
9,562,714,625
15,246,156,384
2
Trả trớc cho NB
4,767,017,323
312,482,360
2,005,226,429
3
Phải thu nội bộ ngắn hạn
299,593,697
157,163,292
132,626,657
4
Phải thu theo tiến độ KH hợp đồng XD
5
Các khoản phải thu khác
26,626,595,673
2,246,651,628
530,488,566
6
DP phải thu ngắn hạn khó đòi
(26,582,500)
(26,582,500)
IV
Hàng tồn kho
127,104,804,669
89,007,869,047
62,766,854,728
1
Hàng tồn kho
127,104,804,669
89,451,894,776
63,063,481,509
2
DP giảm giá HTK
(444,025,729)
(296,626,781)
V
Tài sản ngắn hạn khác
2,918,943,695
1,427,493,420
837,574,732
1
Chi phí trả trớc ngắn hạn
456,118,187
126,740,911
218,338,202
2
Thuế GTGT được khấu trừ
60,653,852
60,653,852
3
Thuế và các khoản phải thu NN
3,220,155
3,220,155
4
Tài sản ngắn hạn khác
1,236,878,502
555,362,523
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
63,201,788,857
56,174,798,904
I
Các khoản phải thu dài hạn
1
Phải thu DH của KH
2
Vốn KD ở đơn vị trực thuộc
3
Phải thu DH nội bộ
4
Phải thu DH khác
5
DP phải thu DH khó đòi
II
TSCĐ
47,513,505,748
26,457,646,311
180,591,486,532 105,030,409,243
2,462,825,508
41,003,094,220
86,077,203,689
51,000,000
51,000,000
40,346,926,449
1
TSCĐ hữu hình
29,965,331,143
40,207,125,557
20,785,287,741
- NG TSCĐ HH
54,271,067,210
61,327,150,673
33,171,379,015
- GT HMLK TSCĐHH
(24,305,736,067) (21,120,025,116) (12,386,091,274)
TSCĐ vô hình
1,739,541,736
5,843,413,862
5,672,358,570
- NG TSCĐ VH
1,931,091,000
6,161,947,000
6,161,947,000
- GT HMLK TSCĐ VH
(191,549,264)
(318,533,138)
(489,588,430)
3
Chi phí XDCBD
8,642,053,570
1,462,966,329
III
BĐS ĐT
14,509,017,757
28,854,912,239
- Nguyên giá
17,202,559,797
45,170,265,520
- GT HMLK
(2,693,542,040) (16,315,353,281)
2
IV
Các khoản đầu t TC dài hạn
1
Đầu tư vào công ty con
2
Đầu tư vào công ty LK, LD
3
Đầu tư DH khác
4
DP giảm giá đầu tư TCDH
V
Tài sản dài hạn khác
605,167,771
1,179,265,352
862,240,354
1
Chi phí trả trước DH
605,167,771
868,432,152
602,407,154
2
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3
Phải thu DH khác
310,833,200
259,833,200
TỔNG TÀI SẢN
221,594,580,752 168,232,198,100 142,252,002,593
A
NỢ PHẢI TRẢ
181,697,217,259 121,645,348,311
35,098,768,172
I
Nợ ngắn hạn
157,283,584,179 111,368,409,555
27,882,398,148
1
Vay và nợ ngắn hạn
22,569,496,010
27,994,687,427
19,798,455,672
2
Phải trả NB
29,883,597,947
9,822,513,275
4,008,671,466
3
Ngời mua trả tiền trước
98,759,868,987
67,909,093,368
283,149,155
4
Thuế và các khoản PNNN
19,982,717
311,644,807
1,029,029,580
5
Phải trả ngời lao động
3,593,133,614
2,778,916,782
1,683,404,613
6
Chi phí trả trước
156,400,735
152,976,060
108,587,938
7
Phải trả nội bộ
8
Phải trả theo tiến độ KH hợp đồng XD
9
Các khoản phải trả, PN ngắn hạn khác
2,301,104,169
2,398,577,836
971,099,724
10
Dự phòng phải trả ngắn hạn
II
Nợ dài hạn
24,413,633,080
10,276,938,756
7,216,370,024
1
Phải trả DH người bán
2
Phải trả DH nội bộ
3
Phải trả DH khác
4
Vay và nợ DH
5
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6
DP trợ cấp mất việc làm
7
DP phải trả DH
B
63,500,000
90,500,000
1,603,845,250
24,350,133,080
10,186,438,756
5,612,524,774
NGUỒN VỐN CSH
39,897,363,493
46,586,849,789 107,153,234,421
I
Vốn chủ sở hữu
37,753,007,836
45,074,741,425 104,805,874,549
1
Vốn đầu tư của CSH
31,350,000,000
31,350,000,000
66,876,320,000
2
Thặng dư vốn cổ phần
30,596,625
30,596,625
17,343,594,125
3
Cổ phiếu quỹ
4
Quỹ đầu tư phát triển
5
(3,590,000)
5,291,476,508
7,738,476,508
10,498,159,905
Quỹ DPTC
848,776,623
2,352,934,703
4,181,210,070
6
Quỹ khác thuộc VCSH
232,158,080
7
Lợi nhuận chưa phân phối
3,602,733,589
5,910,180,449
8
Nguồn vốn ĐTXDCB
II
Nguồn KP và quỹ khác
2,144,355,657
1,512,108,364
2,347,359,872
1
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
2,144,355,657
1,512,108,364
2,347,359,872
2
Nguồn kinh phí
3
Nguồn KP đã hình thành TSCĐ
VI
TỔNG NGUỒN VỐN
221,594,580,752 168,232,198,100 142,252,002,593
BCKQKD KHA
1 Doanh thu
2004
2006
168,842,696,129 226,719,687,747 134,589,440,876
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
88,392,135
Giảm giá
44,907,868
Hàng bán bị trả lại
35,775,495
Thuế TTĐB, thuế XK PN
2005
268,860
1,234,568,091
7,708,772
3. Doanh thu thuần
168,754,303,994 226,719,418,887 133,354,872,785
4. Giá vốn hàng bán
150,849,245,465 196,952,759,466 109,211,439,726
5. Lợi nhuận gộp
17,905,058,529
29,766,659,421
24,143,433,059
431,328,433
165,779,507
211,156,628
7. Chi phí TC
2,565,117,432
1,304,043,973
3,545,452,455
Trong đó CP lãi vay
2,565,117,432
1,206,363,215
3,471,207,684
8. Chi phí bán hàng
3,037,531,274
4,307,791,861
3,831,724,019
9. Chi phí QLDN
6,747,309,528
7,344,535,208
5,255,503,101
10. LNT từ hoạt đông KD
5,986,428,728
16,976,067,886
11,721,910,112
11. Thu nhập khác
4,653,149,195
2,466,457,388
6,144,714,095
12. Chi phí khác
2,900,975,217
3,726,578,229
3,790,755,882
13. LN khác
1,752,173,978
(1,260,120,841)
2,353,958,213
14. Tổng lợi nhận
7,738,602,706
15,715,947,045
14,075,868,325
1,729,213,456
1,498,360,249
6. Doanh thu hoạt động TC
15. Chi phí thuế TNDN
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
17. Lợi nhận sau thuế
0
7,738,602,706
13,986,733,589
12,577,508,076
3. Phân tích và so sánh thực trạng tài chính hai công ty
3.1. Phân tích chỉ tiêu kế hoạch
* Công ty cổ phần XNK Bình Thạnh
Chỉ tiêu
Năm
Tổng DT
LNST
Kế hoạch
302282000000
142280000000
Thực hiện
375931021995
22254140429
24.40%
56.40%
Kế hoạch
390586000000
10850000000
Thực hiện
404055186133
20079441355
3.40%
85.10%
Kế hoạch
400425000000
13587000000
Thực hiện
415083603483
23043817296
3.67%
69.60%
Năm 2004
Chênh lệch (%)
Năm 2005
Chênh lệch (%)
Năm 2006
Chênh lệch (%)
Trong 3 năm , các chỉ tiêu DTT, LNST đều vượt kế hoạch.
DTT năm 2004 vượt 24.4% so với KH, năm 2005 và 2006 đều
tăng nhẹ so với KH. LNST tăng mạnh đặc biệt là vào năm 2005
tăng 85.1% so với KH. Qua đó, cho thấy công tác KH và việc triển
khai thực hiện KH của DN Khánh Hội là khá tốt.
* Công ty cổ phần XNK Khánh Hội:
Chỉ tiêu
Năm
Tổng DT
LNST
Kế hoạch
189000000000
7500000000
Thực hiện
168754303994
7738602706
-10.71%
3.18%
Kế hoạch
365000000000
27000000000
Thực hiện
226719418887
13986733589
-37.89%
-48.20%
Kế hoạch
125000000000
10800000000
Thực hiện
133354872785
12577508076
Năm 2004
Chênh lệch (%)
Năm 2005
Chênh lệch (%)
Năm 2006
Chênh lệch (%)
6.68%
16.46%
Năm 2004,2005 chỉ tiêu DTT không đạt mức KH đề ra, năm 2004
giảm 10.71%, năm 2005 giảm 37.89%; tuy nhiên năm 2006 tăng nhẹ 6.68%
so với KH. Mặc dù DTT năm 2004 không đạt KH nhưng LNST vẫn tăng
nhẹ 3.18%, nhưng đến năm 2005 thì chỉ đạt 51.8% so với KH; năm 2006
tăng trung bình 16.46% so với KH. DN cần nâng cao hơn nữa công tác KH
và thực hiện KH.
* So sánh: Nhìn chung các chỉ tiêu KH của GIL đều tốt hơn KHA thể
hiện qua các chỉ tiêu DTT, LNST đều vượt KH trong khi đó, KHA năm 2005
cả 2 chỉ tiêu đều không đạt được mức KH; năm 2006 chỉ tăng nhẹ so với KH.
3.2. Phân tích khái quát các báo cáo tài chính doanh nghiệp
3.2.1. Phân tích diễn biến nguồn và sử dụng nguồn
Phõn tớch nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn Cụng ty CP Khỏnh Hội
Bảng tài trợ 2004 – 2005:
2004
2005
Sử dụng vốn
Tỷ trọng (%)
Nguồn vốn
Tỷ trọng (%)
Tài sản
1.Tiền
8.931.420.361
2.Đầu tư tài chính ngắn hạn
3.Phải thu ngắn hạn
4.Hàng tồn kho
5.Tài sản ngắn hạn khác
6.Phải thu dài hạn
7.Tài sản cố định
650.000.000
650.000.000
7.238.802.990
8,188
0,735
41.636.317.807
12.252.429.405
29.383.888.402
33,238
127.104.804.669
89.007.869.047
38.096.935.622
43,094
2.918.943.695
1.427.493.420
1.497.450.275
1,687
51.000.000
0,058
5.425.191.417
6,137
27.000.000
0,031
6.689.486.296
7,567
88.403.755.002
100
51.000.000
40.346.926.449
8.Bất động sản đầu tư
9.Tài sản dài hạn khác
1.692.617.371
47.513.505.748
7.166.579.299
8,107
14.509.017.757 14.509.017.757
16,412
605.167.771
1.179.265.352
22.569.496.010
27.994.687.427
574.097.581
0,649
Nguồn vốn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả, phải nộp ngắn hạn
3.Vay và nợ dài hạn
134.714.088.169
63.500.000
83.373.722.128 51.340.366.041
90.500.000
4.Phải trả, phải nộp dài hạn
24.350.133.080
10.186.438.756 14.163.694.324
5.Cổ phiếu thường
31.350.000.000
31.350.000.000
8.547.363.493
15.236.849.789
6.Lợi nhuận không chia
Tổng cộng
211.594.580.752
58,075
168.232.198.100 88.403.755.002
16,022
100
Bảng tài trợ 2005 – 2006:
Sử dụng vốn
Tỷ
trọng(%)
2005
2006
1.692.617.371
65.000.000
12.252.429.405
89.007.869.047
1.427.493.420
3.934.858.693
65.000.000
17.887.915.536
62.766.854.728
837.574.732
47.513.505.748
14.509.017.757
1.179.265.352
26.457.646.311
28.854.912.239
862.240.354
14.345.894.482
27.994.687.427
19.798.455.672
8.196.231.755
7,432
83.373.722.128
90.500.000
10.186.438.756
31.350.000.000
15.236.849.789
8.083.942.476
1.603.845.250
5.612.524.774
66.876.320.000
40.276.914.421
75.289.779.652
68,269
Nguồn vốn
Tỷ
trọng(%)
Tài sản
1.Tiền
2.Đầu tư tài chính ngắn hạn
3.Phải thu ngắn hạn
4.Hàng tồn kho
5.Tài sản ngắn hạn khác
6.Phải thu dài hạn
7.Tài sản cố định
8.Bất dộng sản đầu tư
9.Tài sản dài hạn khác
Nguồn vốn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả, phải nộp ngắn
hạn
3.Vay và nợ dài hạn
4.Phải trả phải nộp dài hạn
5.Cổ phiếu thường
6.Lợi nhuận không chia
Tổng cộng
2.242.241.322
2,033
5.635.486.131
5,111
4.573.913.982
168.232.198.100 142.252.002.593 110.283.547.320
26.241.014.319
589918688,000
23,794
0,535
21.055.859.437
19,092
317.024.998
0,287
1.513.345.250
1,372
35.526.320.000
25.040.064.632
32,215
22,705
100 110.283.547.320
100
13,008
4,147
ĐÁNH GIÁ NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CỦA KHA:
Bảng tài trợ 2004 – 2005:
Công ty Khánh Hội khai thác nguồn vốn bằng cách chủ yếu là giảm dự
trữ hàng tồn kho và thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn. Trong tổng nguồn
vốn được cung ứng là 88.403.755.002 đồng thì phần vốn được huy động từ
việc giảm dự trữ hàng tồn kho là 38.096.935.622 đồng chiếm 43,094%; phần
vốn huy động do thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn là 29.383.888.402 đồng
chiếm 33,328%. Như vậy 76,422% tổng nguồn vốn công ty được hình thành
do giảm dự trữ hàng tồn kho và thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn. Ngoài ra
công ty còn khai thác nguồn vốn bằng vay và nợ ngắn hạn (6,137%) và tăng
vốn chủ sở hữu (7,567%) nhưng với tỷ lệ nhỏ. Từ năm 2004 đến 2005 công ty
không phát hành thêm cổ phiếu thường nên phần tăng của vốn chủ sở hữu là
do tăng phần lợi nhuận không chia.
Với tổng nguồn vốn cung ứng là 88.403.755.002 đồng, công ty sử dụng
chủ yếu để thanh toán các khoản phải trả, phải nộp 74,097%, trong đó thanh
toán các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn chiếm tới 58,075%; thanh toán các
khoản phải trả, phải nộp dài hạn chiếm 16,022%. Ngoài ra công ty còn sử
dụng vốn để đầu tư vào bất động sản đầu tư 16,412%; tài sản cố định 8,107%
và đầu tư tài chính ngắn hạn, tài sản dài hạn khác với tỷ lệ rất nhỏ.
Bảng tài trợ 2005 – 2006:
Công ty khai thác nguồn vốn được tổng số là 110.283.547.320 đồng.
Khác với giai đoạn 2004 – 2005, công ty khai thác nguồn vốn chủ yếu bằng
cách tăng nguồn vốn chủ sở hữu 60.566.384.632 đồng, chiếm tới 54,92%,
trong đó do phát hành thêm cổ phiếu thường chiếm 32,215% tổng số vốn huy
động và tăng phần lợi nhuận không chia chiếm 22,705% tổng số vốn huy
động. Tuy vậy phần vốn được khai thác từ việc giảm dự trữ hàng tồn kho và
giảm tài sản cố định vẫn giữ tỷ lệ cao (23,794% và 19,092%).
- Xem thêm -