i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
NGUYỄN QUỐC HƯNG
NỘI SUY ẢNH TRONG
HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
Thái Nguyên - 2017
ii
LỜI CAM ĐOAN
Sau quá trình làm luận văn, với nội dung đề tài “Nội suy ảnh trong hỗ
trợ chẩn đoán hình ảnh”, tuy có nhiều khó khăn trong việc sưu tầm tài liệu,
làm luận văn, nhưng đến nay luận văn của tôi đã hoàn thành với sự giúp đỡ, chỉ
bảo tận tình của PGS.TS Đỗ Năng Toàn, cùng các thầy giáo, cô giáo trong khoa
công nghệ thông tin trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Đại
học Thái Nguyên.
Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung bản luận văn này là do tôi tự sưu tầm,
tra cứu thông tin trên mạng, trong một số sách tham khảo và đã được sắp xếp,
hoàn thiện cho phù hợp với nội dung yêu cầu của đề tài.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 6 năm 2017
Người cam đoan
Nguyễn Quốc Hưng
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự hướng
dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, gia đình, bạn bè. Trước tiên, tôi xin
được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Đỗ Năng
Toàn. Trong suốt hai năm qua, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, động viên và đặc
biệt dưới sự hướng dẫn tận tình của thầy đã giúp tôi nắm rõ mục tiêu và định
hướng nghiên cứu trong luận văn.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo
của khoa công nghệ thông tin trường đại học CNTT&TT – Đại học Thái
Nguyên đã trang bị cho tôi thêm kiến thức quý giá trong suốt quãng thời gian
tôi học tập tai trường.
Cuối cùng, với những tình cảm sâu sắc nhất, tôi xin chân thành gửi tới
gia đình và bạn bè, những người đã luôn ở bên, động viên, chia sẻ với tôi về
mọi mặt giúp tôi hoàn thành khóa học.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 6 năm 2017
Học viên
Nguyễn Quốc Hưng
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ẢNH Y TẾ VÀ BÀI TOÁN NỘI SUY ẢNH
TRONG HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH ............................................... 3
1.1. Khái quát về ảnh y tế .............................................................................. 3
1.1.1. Giới thiệu ảnh y tế............................................................................. 3
1.1.2. Chuẩn ảnh y tế DICOM .................................................................... 4
1.2. Bài toán nội suy ảnh trong hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh ......................... 13
1.2.1. Khái niệm nội suy ảnh .................................................................... 13
1.2.2. Hướng tiếp cận ................................................................................ 16
1.2.3. Ứng dụng ........................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ KỸ THUẬT NỘI SUY ẢNH TRONG HỖ TRỢ CHẨN
ĐOÁN HÌNH ẢNH......................................................................................... 19
2.1. Kỹ thuật nội suy các điểm ảnh láng giềng gần nhất ............................. 19
2.1.1. Giới thiệu ........................................................................................ 19
2.1.2. Phương pháp ................................................................................... 20
2.2. Kỹ thuật nội suy lát cắt dựa trên cải tiến phép hợp nhất biến dạng cong . 24
2.2.1. Giới thiệu ........................................................................................ 24
2.2.2. Phương pháp ................................................................................... 26
2.3. Kỹ thuật nội suy tuyến tính ................................................................... 30
2.3.1. Giới thiệu ........................................................................................ 30
2.3.2. Phương pháp ................................................................................... 30
v
2.4. Kỹ thuật nội suy song tuyến.................................................................. 34
2.4.1. Giới thiệu ........................................................................................ 34
2.4.2. Phương pháp ................................................................................... 34
CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM ......................................... 38
3.1. Bài toán 1: Nội suy sinh lát cắt trung gian ............................................ 38
3.1.1. Phát biểu bài toán ............................................................................ 38
3.1.2. Phân tích chương trình .................................................................... 39
3.1.3. Các bước triển khai ......................................................................... 40
3.1.4. Kết quả chương trình thử nghiệm 1 ................................................ 44
3.2. Bài toán 2: Dựng lát cắt theo chiều dọc (hoặc chiều ngang) ................ 46
3.2.1. Phát biểu bài toán ............................................................................ 46
3.2.2. Phân tích chương trình .................................................................... 46
3.2.3. Các bước triển khai ......................................................................... 47
3.2.4. Kết quả chương trình thử nghiệm 2 ................................................ 50
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 53
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 55
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ACR
American College of Radiologist
CCD
Charge Coupled Device
CT
Computer Tomography
DICOM
Digital Imaging and Communications in Medicine
IOD
Information Object Definition
MPR
Multi Planar Reformat
MRI
Magentic Resonance Imaging
NEMA
National Electrical Manufacturers Association
OSI
Open Systems Interconnection
PACS
Picture archiving and communication system
SOP
Service Object Pair
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Các khái niệm trong DICOM ........................................................... 9
Bảng 1.2: Quy ước thứ tự xuất hiện của các byte file DICOM ...................... 12
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: DICOM và mô hình tham chiếu OSI ................................................ 6
Hình 1.2: Thông tin file DICOM ...................................................................... 6
Hình 1.3: Một số trường của ảnh DICOM ........................................................ 7
Hình 1.4: Cấu trúc file DICOM ........................................................................ 8
Hình 1.5: Cấu tạo Data Set ................................................................................ 9
Hình 2.1: Minh họa kỹ thuật nội suy các điểm ảnh láng giềng gần nhất........ 19
Hình 2.2: Kỹ thuật nội suy các điểm ảnh láng giềng gần nhất trong không gian
một chiều ......................................................................................................... 21
Hình 2.3: Kết quả kỹ thuật nội suy các điểm ảnh láng giềng gần nhất trong
không gian một chiều ...................................................................................... 22
Hình 2.4: Ứng dụng kỹ thuật nội suy các điểm ảnh láng giềng gần nhất trong
chẩn đoán bệnh lác mắt ................................................................................... 23
Hình 2.5: Minh họa kỹ thuật nội suy lát cắt dựa trên cải tiến phép hợp nhất biến
dạng cong ........................................................................................................ 25
Hình 2.6: Ứng dụng kỹ thuật nội suy lát cắt dựa trên cải tiến phép hợp nhất biến
dạng cong ........................................................................................................ 29
Hình 2.7: Minh họa kỹ thuật nội suy tuyến tính theo phương pháp lặp ......... 30
Hình 2.8: Minh họa kỹ thuật nội suy tuyến tính theo đường thẳng ................ 31
Hình 2.9: Ứng dụng kỹ thuật nội suy tuyến tính trong xoay ảnh MRI ........... 33
Hình 2.10: Ứng dụng kỹ thuật nội suy tuyến tính sinh lát cắt trung gian ....... 33
Hình 2.11: Minh họa kỹ thuật nội suy song tuyến .......................................... 34
Hình 2.12: Ứng dụng kỹ thuật nội suy song tuyến ......................................... 37
Hình 3.1: Hai lát cắt liên tiếp và những lát cắt trung gian .............................. 38
Hình 3.2: Hai lát cắt đầu vào của chương trình thử nghiệm 1 ........................ 44
Hình 3.3: Kết quả của chương trình thử nghiệm 1 ......................................... 44
Hình 3.4: Giao diện chương trình thử nghiệm 1 ............................................. 45
ix
Hình 3.5: Thông tin bệnh nhân của chương trình thử nghiệm 1 ..................... 45
Hình 3.6: Giao diện của chương trình thử nghiệm 2 ...................................... 50
Hình 3.7: Thông tin bệnh nhân của chương trình thử nghiệm 2 ..................... 50
Hình 3.8: Dựng lát cắt với MPR (1) ............................................................... 51
Hình 3.9: Dựng lát cắt với MPR (2) ............................................................... 51
Hình 3.10: Dựng lát cắt với MPR (3) ............................................................. 51
1
MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây công nghệ thông tin phát triển với tốc
độ chóng mặt về cả phần cứng và phần mềm. Sự phát triển của công nghệ thông
tin đã thúc đẩy sự phát triển của nhiều lĩnh vực khác trong xã hội như y học,
giáo dục, giải trí, kinh tế, … Sự phát triển của phần cứng cả về phương diện
thu nhận, hiển thị, cùng với tốc độ xử lý đã mở ra nhiều hướng mới cho sự phát
triển phần mềm, đặt biệt là lĩnh vực xử lý ảnh.
Nội suy ảnh là chủ đề được biến đến rộng rãi trong lĩnh vực xử lý ảnh
và đã có nhiều nghiên cứu về chủ đề này, đặc biệt nội suy ảnh cũng được
phát triển mạnh mẽ trong xử lý ảnh y – sinh học. Trong lĩnh vực y tế, xử lý
ảnh đang được ứng dụng một cách rộng rãi và đem lại nhiều kết quả khả quan.
Mặt khác nó còn hứa hẹn một tương lai tươi sáng, cùng với sự phát triển của
công nghệ sinh học.
Trong y học, chẩn đoán hình ảnh là một phương pháp chẩn đoán cho
phép người bác sĩ có thể quan sát bằng hình ảnh các bộ phận của cơ thể bệnh
nhân một cách trực quan nhất, từ đó đưa ra các chẩn đoán chính xác của bệnh
lý để có biện pháp điều trị hiệu quả. Hình ảnh tái cấu trúc do các thiết bị này
xuất ra là những lát cắt hai chiều của không gian cần chẩn đoán. Các thiết bị
chẩn đoán đo lường bằng hình ảnh trong y học được phát triển nhằm mục đích
tái hiện lại hình ảnh bên trong cơ thể bệnh nhân, phân biệt các bộ phận và phát
hiện các tổn thương, từ đó giúp ích rất nhiều cho quá trình chẩn đoán bệnh.
Là một kỹ sư hiện đang công tác tại bệnh viên đa khoa tỉnh Ninh Bình,
hơn ai hết em rất muốn tìm hiểu và đóng góp một phần công sức của mình để
có thể giúp ích nâng cao chất lượng, phục vụ cho quá trình khám, chữa bệnh
được tốt hơn. Chính vì thế em chọn đề tài "Nội suy ảnh trong hỗ trợ chẩn đoán
hình ảnh" làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2
Nội dung của luận văn này đề cập đến vấn đề nội suy ảnh và bài toán nội
suy sinh lát cắt trung gian trong xử lý ảnh y tế nói chung và trong hỗ trợ chuẩn
đoán hình ảnh nói riêng. Luận văn tìm hiểu các kỹ thuật nội suy được sử dụng
trong xử lý ảnh y tế nói chung và tập trung vào vấn đề nội suy sinh lát cắt trung
gian giữa hai lát cắt đã biết nhằm nâng cao chất lượng hiển thị ảnh y tế cũng
như phục vụ quá trình tái cấu trúc mô hình 3D dựa trên những lát cắt 2D thu
được từ những thiết bị chẩn đoán hình ảnh.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài đặt ra là:
- Tìm hiểu chung về ảnh y tế và bài toán nội suy ảnh trong hỗ trợ chẩn
đoán hình ảnh.
- Tìm hiểu một số kỹ thuật nội suy ảnh trong hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh.
- Cài đặt mô phỏng bài toán nội suy sinh lát cắt trung gian và bài toán
dựng lát cắt theo chiều dọc (hoặc chiều ngang).
Từ nội dung đã nêu và mục tiêu nghiên cứu đặt ra, ngoài phần mở đầu,
kết luận, những chương còn lại trong luận văn gồm những phần sau:
Chương 1: Khái quát về ảnh y tế và bài toán nội suy ảnh trong hỗ trợ
chẩn đoán hình ảnh. Nội dung của chương này trình bày khái quát về ảnh y tế,
giới thiệu chuẩn ảnh y tế DICOM. Phần tiếp theo trình bày về bài toán nội suy
ảnh trong hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh, hướng tiếp cận và ứng dụng kỹ thuật nội
suy ảnh trong hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh.
Chương 2: Một số kỹ thuật nội suy ảnh trong hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh.
Nội dung của chương này trình bày 4 kỹ thuật nội suy ảnh, phương pháp và
ứng dụng của từng kỹ thuật trong hỗ trợ chẩn đoán hình ảnh.
Chương 3: Chương trình thử nghiệm. Nội dung của chương này phát biểu
bài toán nội suy sinh lát cắt trung gian và ứng dụng bài toán nội suy sinh lát cắt
trung gian để dựng lát cắt theo chiều dọc (hoặc chiều ngang) từ đó cài đặt chương
trình thử nghiệm.
3
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ ẢNH Y TẾ VÀ BÀI TOÁN NỘI SUY
ẢNH TRONG HỖ TRỢ CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
1.1. Khái quát về ảnh y tế
1.1.1. Giới thiệu ảnh y tế
Ngày nay, với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc sử dụng các kỹ
thuật xử lý ảnh để nâng cao hiệu quả sử dụng của các thiết bị chẩn đoán đo
lường bằng hình ảnh là một vấn đề thời sự luôn được quan tâm và phát triển
trong nhiều lĩnh vực như trong y học, khoa học vật liệu, công nghệ nano,… Đặc
biệt trong y tế, việc chẩn đoán thông qua các xét nghiệm lâm sàng giúp bác sĩ
chẩn đoán bệnh một cách chính xác tình trạng bệnh lý của bệnh nhân. Một số
thiết bị chuyên dụng cao cấp như máy chụp X – quang, CT, MRI đã được phát
triển và ứng dụng cho chẩn đoán hình ảnh. Mục đính chính là tái hiện lại hình
ảnh bên trong cơ thể bệnh nhân một cách rõ nét nhất để có thể phân biệt được
các bộ phận liền kề nhau và phát hiện các tổn thương. Hình ảnh được tái cấu
trúc có thể chỉ là một lát cắt 2 chiều của không gian cần chẩn đoán, hình ảnh
đó được gọi là ảnh y tế. Các thực thể tạo ảnh y tế (Medical image moldality)
khác nhau cung cấp các thông tin đặc tính riêng biệt về các cơ quan bên trong
cơ thể hay của các tổ chức mô. Độ tương phản và độ nhìn thấy của ảnh y tế phụ
thuộc vào thực thể tạo ảnh, hàm đáp ứng cũng như phụ thuộc vào các vùng
bệnh lý.
Như vậy sự khác biệt đầu tiên của ảnh y tế với ảnh số thông thường đó
là cách thức tạo ảnh. Từ đó việc hiển thị ảnh y tế cũng có sự khác nhau giữa
các loại ảnh khác nhau. Đối với ảnh CT chỉ số Window / Level thể hiện độ sáng
của ảnh hiển thị khá quan trọng bởi trong ảnh này vùng sáng thể hiện cấu trúc
xương và mô của vùng chụp, nếu hiển thị ảnh với độ sáng quá cao sẽ khiến bác
sĩ khó phân biệt vùng tổn thương hay yếu tố bệnh lý. Giá trị này sẽ được kỹ
thuật viên điều chỉnh trong quá trình chụp bằng thiết bị chẩn đoán hình ảnh. Sự
4
khác biệt thứ hai đó là ảnh y tế cần lưu trữ thêm thông tin chung của ảnh như
các thông tin cá nhân của bệnh nhân, loại ảnh (ví dụ như vùng chụp, ảnh CT
hay MRI…) cũng như một số chỉ số riêng phụ thuộc vào thiết bị chẩn đoán
hình ảnh. Bởi vậy cấu trúc của ảnh y tế khác với ảnh số thông thường.
1.1.2. Chuẩn ảnh y tế DICOM
1.1.2.1. Giới thiệu chuẩn DICOM
DICOM được viết tắt từ cụm từ Digital Imaging and Communications in
Medicine – Chuẩn ảnh số và truyền thông trong y tế. DICOM là chuẩn ảnh y tế
được ra đời đầu tiên vào năm 1985 do ACR (American College of Radiologist)
và NEMA (National Electrical Manufacturers Association) phát triển. Qua quá
trình phát triển, chuẩn DICOM đã có 3 phiên bản. Phiên bản đầu tiên (V1.0) ra
đời năm 1985 và có hai lần chỉnh sửa vào năm 1986, 1988. Tiếp theo đó, phiên
bản thứ hai (V2.0) được đưa ra năm 1988 với một số tiêu chuẩn mới được bổ
sung. Khi phát triển hai phiên bản này, tên gọi của chuẩn ảnh là ACR – NEMA.
Phiên bản hiện tại (V3.0) được công bố vào năm 1993, bản chỉnh sửa cuối của
phiên bản này được sử dụng hiện nay được phát hành năm 1999 và chính thức
được gọi là chuẩn DICOM.
Mục tiêu của chuẩn ảnh DICOM là cung cấp các phương thức để tích
hợp các thiết bị, hệ thống, phương thức tạo ảnh, tạo ra một môi trường liên lạc
thống nhất với nhau. Tiêu chuẩn DICOM cho phép việc tích hợp dễ dàng các
máy thu nhận hình ảnh, server, trạm làm việc, máy in và các thiết bị phần cứng
khác có nối mạng từ các nhà sản xuất khác nhau vào trong hệ thống PACS. Các
thiết bị khác nhau được đi kèm một bảng đáp ứng các tiêu chuẩn DICOM để
làm rõ các lớp dịch vụ mà thiết bị này hỗ trợ. Các tập tin DICOM có thể được
trao đổi lẫn nhau giữa các hệ thống khi các hệ thống này có khả năng thu nhận
hình ảnh và dữ liệu bệnh nhân theo định dạng DICOM. Định dạng dữ liệu
DICOM khác so với các định dạng khác là các nhóm thông tin được tích hợp
5
vào bên trong tập tin DICOM. Do đó, nếu một tập tin X – quang phổi theo định
dạng DICOM sẽ chứa các thông tin như tên bệnh nhân, mã ID bệnh nhân, vì
vậy hình ảnh sẽ không bao giờ bị thất lạc thông tin.
Ngày nay, hầu hết các bệnh viện trên thế giới đều áp dụng chuẩn DICOM
vào các thiết bị y khoa, máy trạm, server, các hệ thống quản lý trong hoạt động
khám và chữa bệnh.
1.1.2.2. Cấu trúc chuẩn DICOM
Cấu trúc chuẩn DICOM
Các thành phần của chuẩn DICOM bao gồm:
- Nghi thức thực hiện (Conformance).
- Định nghĩa đối tượng thông tin (Information Object Definitions).
- Định nghĩa lớp dịch vụ (Service Class Definitions).
- Cấu trúc dữ liệu và mã hóa (Data Structure and Encoding).
- Từ điển dữ liệu (Data Dictionary).
- Giao thức trao đổi bản tin (Message Exchange Protocol).
- Hỗ trợ truyền thông mạng trao đổi bản tin (Network Communication
Support for Message Exchange).
- Hỗ trợ trao đổi kiểu điểm – điểm (Point to Point Support).
- Profiles ứng dụng lưu trữ Media (Media Storage Application Profiles).
- Media vật lý và khuôn dạng dùng cho trao đổi dữ liệu (Media Formats
and Physical Media for Data Interchange).
- Chức năng hiển thị chuẩn mức xám (Grayscale Standard Display
Function).
- Profiles quản lý hệ thống và an ninh bảo mật (Security and System
Management Profiles).
- Nguồn ánh xạ nội dung (Content Mapping Resource).
6
Hình 1.1: DICOM và mô hình tham chiếu OSI
Định dạng file DICOM : gồm 2 phần là header và dữ liệu ảnh.
Header
- Tên và ID của bệnh nhân.
- Loại ảnh y khoa (CT, MRI, Audio Recording,…).
- Kích thước ảnh, máy sinh ảnh, …
Hình 1.2: Thông tin file DICOM
7
Trong hình 1.2: 794 bytes định dạng Header DICOM, mô tả kích thước
ảnh và các thông tin ảnh. Để biết được kích thước ảnh ta dựa vào thông tin của
Frames, Rows và Columns trong phần Header.
Hình 1.3 là ví dụ về một ảnh MRI với số Frames, Rows, Columns tương
ứng được chụp: 109 x 91 x 2 = 19838 bytes. Như vậy ta sẽ tính được kích thước
của ảnh.
Hình 1.3: Một số trường của ảnh DICOM
Dữ liệu ảnh
- Ảnh nén (bitmap) hoặc ảnh chưa nén từ (jpeg, gif, …).
- Định nghĩa đối tượng thông tin IOD (Information Object Definition).
- Định nghĩa lớp dịch vụ SC (Service Classes).
- Ngữ nghĩa và cấu trúc dữ liệu.
- Từ điển dữ liệu.
- Trao đổi bản tin.
8
- Hỗ trợ truyền thông mạng cho việc trao đổi bản tin.
- Khuôn dạng file và lưu trữ trung gian.
- Sơ lược ứng dụng lưu trữ trung gian.
- Chức năng lưu trữ và khuôn dạng trung gian cho trao đổi dữ liệu.
- Chức năng hiển thị chuẩn mức xám.
- Sơ lược an toàn.
- Nguồn ánh xạ nội dung.
Khuôn dạng DICOM
Thông tin đầu file (Header): gồm các định danh bộ dữ liệu được đưa vào
file. Nó bắt đầu bởi 128 byte file Preamble (tất cả được đưa về 00H), sau đó 4
byte kí tự “DICM”, tiếp theo là các thành phần dữ liệu đầu file. Các thành phần
dữ liệu đầu file này là bắt buộc. Các thành phần dữ liệu này có nhãn dạng (0002,
xxxx), được mã hóa theo cú pháp chuyển đổi VR ẩn và Little Endian.
Hình 1.4: Cấu trúc file DICOM
Bộ dữ liệu: Mỗi file chỉ chứa một bộ dữ liệu thể hiện SOP cụ thể và duy
nhất liên quan đến một lớp SOP đơn và IOD tương ứng. Một file có thể chứa
nhiều hình ảnh khi các IOD được xác định mang nhiều khung. Cú pháp chuyển
đổi được sử dụng để mã hóa bộ dữ liệu được xác định duy nhất thông
qua UID cú pháp chuyển đổi trong thông tin đầu file DICOM.
9
Thông tin quản lý file: Khuôn dạng file DICOM không bao gồm thông
tin quản lý file để tránh sự trùng lặp với chức năng liên quan ở lớp khuôn dạng
trung gian. Nếu cần thiết các thông tin sau sẽ được đưa ra bởi một lớp khuôn
dạng trung gian:
- Định danh sở hữu nội dung file.
- Thông tin truy cập (ngày giờ tạo).
- Điều khiển truy cập file ứng dụng.
- Điều khiển truy cập phương tiện trung gian vật lý (bảo vệ ghi …).
Khuôn dạng file DICOM an toàn: Một file DICOM an toàn là một file
DICOM được mã hóa với một cú pháp bản tin mật mã được định nghĩa trong
RFC2630. Phụ thuộc vào thuật toán mật mã sử dụng, một file DICOM an toàn
có thể có các thuộc tính an toàn sau:
- Bảo mật dữ liệu.
- Xác nhận nguồn gốc dữ liệu.
- Tính toàn vẹn dữ liệu.
Cấu trúc căn bản của file DICOM là Data Set
Hình 1.5: Cấu tạo Data Set
Bảng 1.1: Các khái niệm trong DICOM
10
Ý nghĩa
Khái niệm
Data Set
Là tập hợp nhiều Data Element trong một file DICOM.
Là một đơn vị thông tin trong DICOM file. Các field
Data Element
trong Data Element mô tả đầy đủ thông tin gồm: ý nghĩa,
giá trị, chiều dài và định dạng dữ liệu của tin.
Là 2 số nguyên không dấu, mỗi số 16 bit. Xác định ý
nghĩa của Data Element như tên bệnh nhân, chiều cao của
Tag
ảnh, số bit màu, … Một số xác định Group Number và số
kia xác định Element Number.
Các thông tin (Data Element) cùng liên quan đến một
nhóm ngữ nghĩa có chung Group Number.
Đây là field tùy chọn, tùy vào giá trị của Transfer
VR (Value
Representation)
Syntax mà VR có mặt trong Data Element hay không.
Giá trị của VR cho biết kiểu dữ liệu và định dạng, giá
trị của Data Element.
Cho biết số lượng giá trị của Value Field.
Nếu số lượng Value không xác định, VM sẽ có dạng “a
– b” với a là số giá trị Value nhỏ nhất và b là số Value lớn
nhất có thể có của Data Element.
VM (Value
Multiplicity)
Data Element với Value Field có nhiều giá trị sẽ được
mô tả cụ thể như sau:
+ Với chuỗi kí tự, dùng kí tự 5Ch (‘\’) làm kí tự phân
cách.
+ Với giá trị nhị phân, không có kí tự phân cách.
11
Là một số nguyên không dấu, có độ dài là 16 hay 32
bit. Giá trị của Value Length cho biết độ lớn (tính theo
Value Length
byte) của field Value Field (không phải là độ lớn của toàn
bộ Data Element).
Giá trị của Value Length là FFFFFFFFh (32 bit) hàm
ý không xác định được chiều dài (Undefined Length).
Là nội dung thông tin (Data Element). Kiểu dữ liệu của
Value Field
field này do VR quy định và độ lớn (tính theo byte) nằm
trong Value Length.
Transfer Syntax là các quy ước định dạng dữ liệu.
Giá trị của Transfer Syntax cho biết cách dữ liệu được
Transfer
Syntax
định dạng và mã hóa trong DICOM đồng thời cũng cho
biết VR sẽ có tồn tại trong Data Element hay không.
Mặc định ban đầu, Transfer Syntax của file DICOM là
Explicit Value Representation Little Endian Transfer
Syntax.
IOD đại diện cho một đối tượng chứa thông tin và đối
tượng này có tồn tại trong thế giới thực. Thông tin của đối
Information
Object
Definition
(IOD)
tượng IOD là thông tin của đối tượng trong thế giới thực.
Có 2 loại IOD:
+ Composite IOD: là IOD đại diện cho những phần
khác nhau của các đối tượng khác nhau trong thế
giới thực.
+ Normalized IOD: là IOD cho duy nhất một đối
tượng trong thế giới thực.
- Xem thêm -