Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Luận văn nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đo...

Tài liệu Luận văn nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương tt

.PDF
27
20
135

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHÒNG VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 NGUYỄN NGỌC TRUNG Chuyên ngành: Chẩn đoán hình ảnh Mã số: 62.72.01.66 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC HÀ NỘI - 2019 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108 Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Lâm Khánh 2. PGS. TS. Trần Văn Riệp Phản biện 1: Phản biện 2: Phản biện 3: Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện vào hồi: giờ ngày tháng Có thể tìm hiểu luận án tại: 1. Thư viện Quốc Gia 2. Thư viện Viện NCKH Y Dược lâm sàng 108 năm 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Tổn thương Đám rối thần kinh cánh tay (Brachial plexus) – ĐRTKCT xảy ra khi một hay nhiều rễ thần kinh bị bứt ra khỏi tủy sống ở phần gốc, hay các thân, bó thần kinh bị kéo giãn, đứt, đụng dập, chèn ép… ở phía ngoài lỗ ghép. Tổn thương ĐRTKCT do chấn thương có xu hướng ngày một gia tăng, nguyên nhân chính là do TNGT. Các nghiên cứu (NC) trên thế giới như: Oliveira CM (2015), Jain DK (2012) đều khẳng định nguyên nhân chính do TNGT (78,7 và 94%). Tại Việt Nam, theo NC của Hồ Hữu Lương (1992) thì tỷ lệ tổn thương thần kinh do chấn thương CSC cũng khá cao (60 - 70%). Theo Lê Văn Đoàn (2013), tổn thương ĐRTKCT do chấn thương không hiếm gặp và nguyên nhân chủ yếu là do TNGT. Trên thế giới và tại Việt Nam, đã có một số NC về hình ảnh CHT tổn thương ĐRTKCT do chấn thương. Tuy nhiên, những NC này chưa có những đánh giá đa dạng về tổn thương do hạn chế về mặt bệnh. Dựa trên thực trạng trên chúng tôi tiến hành đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương” với hai mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm hình ảnh tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương trên cộng hưởng từ 3 Tesla. 2. Xác định giá trị của cộng hưởng từ 3 Tesla trong chẩn đoán tổn thương đám rối thần kinh cánh tay có đối chiếu với phẫu thuật. Đóng góp của luận án: Đây là công trình nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam về hình ảnh tổn thương ĐRTKCT trên cộng hưởng từ 3 Tesla. Đóng góp trong CĐHA: Phát triển kỹ thuật chẩn đoán mới. Đóng góp trong điều trị: Đánh giá tổn thương hệ thống ĐRTKCT, chỉ ra mối liên quan giữa lâm sàng và chẩn đoán hình ảnh. Đồng thờigiúp các bác sỹ lâm sàng có chiến lược điều trị phục hồi chức năng cho bệnh nhân có hiệu quả. Bố cục luận án Luận án gồm 124 trang: Đặt vấn đề 2 trang, tổng quan tài liệu 36 trang; Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 15 trang; Kết quả nghiên cứu 31 trang; Bàn luận: 37 trang; Kết luận:2 trang; Kiến nghị: 1tr. Luận án gồm 41 bảng, 45 hình, 7 biểu đồ, 119 tài liệu tham khảo, (Tiếng Việt: 18; Tiếng Anh 101) 2 Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Vai trò của CHT trong chẩn đoán tổn thương ĐRTKCT CHT là phương pháp hiện ảnh dựa trên nguyên lý: đưa cơ thể vào một vùng từ trường mạnh để đồng hóa chiều chuyển động của các nguyên tử hydro trong các phân tử nước, sau đó dùng một ăng - ten phát sóng radio có tần số thấp để kích hoạt các mô trong cơ thể, các nguyên tử hydro sẽ cộng hưởng và phát ra tín hiệu. Trong vùng từ trường ổn định của nam châm, tần số sóng radio sẽ được thay đổi tùy theo mục đích khảo sát, mục tiêu hiện ảnh các tổ chức khác nhau (nhu mô, cơ, mỡ, nước, mạch máu…). Tín hiệu phát ra sẽ được ăng-ten thu nhận lại và truyền về máy tính xử lý tín hiệu và máy tính điều khiển, qua đó hình ảnh các cấu trúc cơ thể được hiển thị. Với máy chụp CHT thế hệ mới, có từ lực cao như máy Gyroscan Achieva 3 Tesla của hãng Phillips (Hà Lan), sử dụng xung T2W Vista Sense với sự hỗ trợ của phần mềm dựng và tái tạo ảnh 3D, cho phép quan sát được tuỷ, rễ, thân, bó và một phần của các nhánh tận, đồng thời giúp phân tách ĐRTKCT với các cấu trúc phức tạp khác ở vùng cổ. 1.2. Tình hình nghiên cứu chụp CHT chẩn đoán tổn thương ĐRTKCT Trên thế giới, từ rất sớm đã có những công trình NC về hình ảnh CHT ĐRTKCT, cụ thể là Blair DN và CS (1987), Bilbey JH và CS (1994) đã NC giải phẫu bình thường của ĐRTKCT. Tác giả Cejas DC (2015) và Fan YL (2016) kết luận: CHT là công cụ hữu ích bổ sung cho chẩn đoán lâm sàng, giúp lựa chọn phương hướng điều trị tốt nhất cho bệnh nhân (BN). Tại Việt Nam, theo như chúng tôi được biết thì chỉ thấy một số kết quả đã được công bố của nhóm tác giả thuộc Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược Lâm sàng 108, cụ thể là Đinh Hoàng Long (2012) kết luận sau kkhi so sánh chẩn đoán của CHT và kết quả phẫu thuật có sự phù hợp khá cao (80,6%). Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành trên 60 BN được khám và điều trị tại Bệnh viện TƯQĐ 108 từ tháng 01/2012 đến tháng 12/2014. 3 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn - Các BN có tiền sử chấn thương, sau chấn thương có các biểu hiện bại hoặc liệt chi trên và được các bác sỹ lâm sàng khám tỉ mỉ, xác định có tổn thương ĐRTKCT và được chụp CHT 3 Tesla ĐRTKCT. - Được PT điều trị tổn thương ĐRTKCT tại Viện Chấn thương Chỉnh hình Quân đội, Bệnh viện TƯQĐ 108 và có biên bản PT mô tả chi tiết tổn thương ĐRTKCT theo mẫu bệnh án NC. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ Những BN có tổn thương ĐRTKCT nhưng nguyên nhân không phải do chấn thương mà là do bệnh lý nội khoa, đa chấn thương nặng. Những BN không đồng ý tham gia NC. Những BN không được ghi chép đầy đủ trong hồ sơ bệnh án. 2.1.3. Cỡ mẫu n  Z2(1 / 2) p(1  p ) 2 Thay vào công thức trên ta có n = 48 BN. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang, có so sánh kết quả chẩn đoán tổn thương ĐRTKCT trên hình ảnh CHT 3 Tesla trước phẫu thuật với chẩn đoán sau phẫu thuật. 2.2.2. Nội dung nghiên cứu 2.2.2.1. Đặc điểm chung của tổn thương ĐRTKCT: Tuổi, giới, nguyên nhân tổn thương, tổn thương phối hợp, bên bị tổn thương, thời gian từ khi bị bệnh đến khi được chụp phim, thời gian từ khi bị bệnh tới khi được phẫu thuật. 2.2.2.2. Hình ảnh tổn thương ĐRTKCT trên phim cộng hưởng từ Kết hợp tiêu chuẩn chẩn đoán của một số tác giả, chúng tôi đề xuất khảo sát 10 dấu hiệu tổn thương ĐRTKCT trên CHT 3 Tesla như sau: Dập tủy, phù tủy, nhổ rễ thần kinh, GTVMT, đụng dập (rễ, thân, bó), phù nề (rễ, thân, bó), đứt trong bao (rễ, thân, bó), đứt không hoàn toàn (rễ, thân, bó), đứt hoàn toàn, teo (rễ, thân, bó) 4 - Tổn thương ĐRTKCT nói trên được mô tả ở các vị trí: theo phân chia giải phẫu và các ảnh T1W cắt đứng dọc, T2W cắt đứng, T2W cắt ngang, T2W cắt đứng ngang, T2W cắt ngang Vista Sense, CHT tủy (myelography), MIP và 3D - Vị trí tổn thương tuỷ và rễ, thân, bó trên tất cả các ảnh CHT 2.2.2.3. Kết quả chẩn đoán của PTV - Kết quả chẩn đoán tổn thương rễ, thân, bó theo phẫu thuật viên: Nhổ rễ (gồm cả GTVMT), Đứt hoàn toàn (rễ, thân và bó) 2.2.2.4. Đối chiếu kết quả chẩn đoán của CHT với phẫu thuật dựa trên hai dấu hiệu: Nhổ rễ (gồm cả GTVMT), đứt hoàn toàn (rễ, thân, bó) 2.2.3. Phương tiện, dụng cụ Máy chụp CHT Gyroscan Achieva 3 Tesla của hãng Phillips (Hà Lan) đặt tại Khoa Chẩn đoán Hình ảnh, Bệnh viện TƯQĐ 108 với coil thần kinh - mạch máu (NeuroVascular - NV 16). 2.2.5. Xử lý hình ảnh và số liệu - Hình ảnh CHT của BN được lưu trữ dưới dạng ảnh DICOM 3.0 và PNG. Các hình ảnh dựng được tiến hành trên phần mềm Vista sense của hãng Phillips (Hà Lan). - Kết quả đọc CHT được lưu dưới dạng file Word. Số liệu thống kê được lưu trữ trong máy tính dưới dạng bảng Excel sau đó được xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 16.0. - Các thuật toán được sử dụng trong nghiên cứu: Thống kê mô tả tần suất xuất hiện các dấu hiệu tổn thương ĐRTKCT (10 dấu hiệu) bằng số lượng tuyệt đối và tỷ lệ phần trăm trên từng loại xung và mặt cắt nhằm tìm ra những quy luật có liên quan đến vị trí, số lượng, mức độ tổn thương, cơ chế chấn thương ĐRTKCT và ưu thế của từng loại hình ảnh. Đối chiếu kết quả chẩn đoán tổn thương trên CHT với kết quả trong phẫu thuật. Tính toán độ phù hợp, độ nhạy, độ đặc hiệu của CHT trong chẩn đoán vị trí, số lượng tổn thương có đối chiếu với chẩn đoán của PTV. 5 Sơ đồ nghiên cứu Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của các bệnh nhân tổn thương đám rối thần kinh cánh tay - Tổn thương ĐRTKCT do chấn thương phần lớn xảy ra ở lứa tuổi trẻ và ở nam giới: Tuổi trung bình 28,8 ± 11,8 tuổi, nam/nữ = 29. - Nguyên nhân gây tổn thương ĐRTKCT chủ yếu do TNGT, chiếm 76,7%. ĐRTKCT bên trái > phải. Đa số là không có tổn thương phối hợp (88,3%). - Phần lớn (43,3%) BN được chụp CHT trong khoảng thời gian 30 6 - <90 ngày sau khi bị tổn thương. 43,4% số BN được phẫu thuật trong thời gian 90 - <180 ngày (3-6 tháng) sau chấn thương. 3.2. Đặc diểm hình ảnh cộng hưởng từ tổn thương đám rối thần kinh cánh tay do chấn thương 3.2.1. Tổn thương trên ảnh T1W cắt đứng dọc Bảng 3.2. Thay đổi đường cong cột sống Bệnh nhân Số lượng Tỷ lệ % Mất đường cong tự nhiên 3 5,0 Không thay đổi đường cong tự nhiên 57 95,0 Tổn thương thân đốt sống 0 0,0 Tổng 60 100 Triệu chứng 3.2.2. Tổn thương trên ảnh T2W cắt đứng dọc Bảng 3.3. Tổn thương tuỷ và rễ ĐRTKCT trên T2W cắt đứng dọc C5 Số lượng (%) C6 Số lượng (%) C7 Số lượng (%) C8 Số lượng (%) T1 Số lượng (%) Dập tủy 1 1,7 2 3,3 1 1,7 0 0 0 0 Phù tủy 4 6,6 4 6,6 2 3,3 1 1,7 0 0 GTVMT 2 3,3 10 16,7 26 43,3 19 31,7 9 15,0 Không tổn thương 54 90,0 44 73,3 31 51,7 40 66,7 51 85,0 Vị trí Tổn thương 7 3.2.3. Tổn thương trên ảnh T2W cắt ngang Bảng 3.4. Tổn thương tủy và rễ ĐRTKCT trên ảnh T2W ngang Vị trí Tổn thương Dập tủy Phù tủy Nhổ rễ GTVMT Đụng dập Phù nề Đứt trong bao Đứt không hoàn toàn Đứt hoàn toàn Không tổn thương C5 Số lượng (%) 0 0 4 1,3 7 2,3 3 1,0 2 0,7 12 4,0 1 0,3 0 0 27 9,0 14 4,7 C6 Số lượng (%) 0 0 0 0 10 3,3 9 3,0 2 0,7 10 3,4 0 0 0 0 31 10,3 11 3,7 C7 Số lượng (%) 1 0,3 2 0,7 14 4,7 27 9,0 1 0,3 8 2,7 0 0 1 0,3 31 10,3 10 3,3 C8 Số lượng (%) 0 0 1 0,3 11 3,7 20 6,7 0 0 7 2,4 0 0 1 0,3 26 8,7 19 6,3 T1 Số lượng (%) 0 0 0 0 6 2,0 9 3,0 1 0,3 5 1,7 0 0 0 0 19 6,3 30 10 Tổng (300 rễ của 60 BN) 1 0,3 7 2,3 48 16,0 68 22,7 6 2,0 42 14,2 1 0,3 2 0,7 134 44,7 84 28,0 Bảng 3.5. Tổn thương thân ĐRTKCT trên ảnh T2W cắt ngang Vị trí Thân trên Thân giữa Thân dưới Tổng Số lượng Số lượng Số lượng (180 thân của 60 BN) (%) (%) (%) Tổn thương 1 0 0 1 Đụng dập 0,6 0 0 0,6 9 7 11 27 Phù nề 5 3,9 6,1 15,0 1 0 0 1 Đứt trong bao 0,6 0 0 0,6 5 4 14 23 Đứt hoàn toàn 2,8 2,2 7,8 12,8 35 47 50 132 Không tổn thương 19,4 26,1 27,8 73,3 8 Bảng 3.6. Tổn thương bó ĐRTKCT trên ảnh T2W cắt ngang Vị trí Tổn thương Bó ngoài Số lượng (%) Bó trong Số lượng (%) Bó sau Số lượng (%) 21 11,7 4 2,2 1 0,6 34 18,9 20 11,1 2 1,1 0 0 38 21,1 22 12,2 3 1,7 0 0 35 19,4 Phù nề Đứt hoàn toàn Teo Không tổn thương Tổng (180 bó của 60 BN) 63 35,0 9 5,0 1 0,6 107 59,4 3.2.4. Tổn thương trên ảnh T2W cắt đứng ngang Bảng 3.7. Tổn thương tuỷ - rễ ĐRTKCT trên T2W cắt đứng ngang Vị trí Tổn thương Dập tủy Nhổ rễ GTVMT Đụng dập Phù nề Đứt không hoàn toàn Đứt hoàn toàn Không tổn thương C5 Số lượng (%) 1 0,3 7 2,3 2 0,7 2 0,7 12 4,0 0 0 27 9,0 15 5,0 C6 Số lượng (%) 1 0,3 10 3,3 9 3,0 2 0,7 9 3,0 1 0,3 30 10,0 12 4,0 C7 Số lượng (%) 0 0 14 4,7 27 9,0 1 0,3 8 2,7 1 0,3 31 10,3 10 3,3 C8 Số lượng (%) 0 0 11 3,7 20 6,7 0 0 7 2,3 1 0,3 26 8,7 19 6,3 T1 Số lượng (%) 0 0 6 2 9 3,0 1 0,3 5 1,7 0 0 19 6,3 30 10,0 Tổng (300 rễ của 60 BN) 2 0,7 48 16,0 67 22,3 6 2,0 41 13,7 3 1,0 133 44,3 86 28,7 9 Bảng 3.8. Tổn thương thân ĐRTKCT trên T2W cắt đứng ngang Vị trí Tổn thương Đụng dập Phù nề Đứt trong bao Đứt hoàn toàn Không tổn thương Thân trên Số lượng (%) 1 (0,6) 11 (6,1) 1 (0,6) 14 (4,7) 35 (19,4) Thân giữa Số lượng (%) 0 (0) 9 (5,0) 0 (0) 6 (3,3) 46 (25,6) Thân dưới Số lượng (%) 0 (0) 7 (3,9) 0 (0) 4 (2,2) 50 (27,8) Tổng (180 thân của 60 BN) 1 (0,6) 27 (15,0) 1 (0,6) 24 (13,3) 131 (72,8) Bảng 3.9. Tổn thương bó ĐRTKCT trên ảnh T2W cắt đứng ngang Vị trí Tổn thương Phù nề Đứt hoàn toàn Teo Không tổn thương Bó ngoài Số lượng (%) 21 (11,7) 4 (2,2) 1 (0,6) 34 (18,9) Bó trong Số lượng (%) 20 (11,1) 2 (1,1) 0 (0) 38 (21,1) Bó sau Số lượng (%) 22 (12,2) 3 (1,7) 0 (0) 35 (19,4) Tổng (180 bó của 60 BN) 63 (35,0) 9 (5,0) 1 (0,6) 107 (59,4) 3.2.5. Tổn thương trên ảnh T2W Vista Sense cắt ngang Bảng 3.10. Tổn thương tuỷ-rễ trên T2W Vista Sense cắt ngang Vị trí Tổn thương Dập tủy Phù tủy Nhổ rễ GTVMT Phù nề Đứt trong bao Đứt không hoàn toàn Đứt hoàn toàn Không tổn thương C5 Số lượng (%) C6 Số lượng (%) C7 Số lượng (%) C8 Số lượng (%) T1 Số lượng (%) Tổng (300 rễ của 60 BN) 1 0,3 4 1,3 7 2,3 2 0,7 12 4 4 1,3 0 0 24 8,0 14 4,7 2 0,7 4 1,3 10 3,3 4 1,3 10 3,4 0 0 1 0,3 31 10,3 10 3,3 1 0,3 2 0,7 14 4,7 27 9,0 8 1,6 0 0 1 0,3 31 10,3 10 3,3 0 0 1 0,3 11 3,7 20 6,7 7 2,4 0 0 1 0,3 26 8,7 19 6,3 0 0 0 0 6 2,0 9 3,0 5 1,7 0 0 0 0 19 6,3 30 10 4 1,3 11 3,7 48 16,0 62 20,7 42 14,0 4 1,3 3 1,7 131 43,7 83 27,7 10 Bảng 3.11. Tổn thương thân trên T2W Vista Sense cắt ngang Vị trí Tổn thương Đụng dập Phù nề Đứt trong bao Đứt hoàn toàn Không tổn thương Thân trên Số lượng (%) 1 0,6 11 6,1 1 0,6 15 8,3 34 18,9 Thân giữa Số lượng (%) 0 0 9 5,0 0 0 5 2,8 47 26,1 Thân dưới Số lượng (%) 0 0 7 3,9 0 0 4 2,2 50 27,8 Tổng (180 thân của 60 BN) 1 0,6 27 15,0 1 0,6 24 13,3 131 72,8 Bảng 3.12. Tổn thương bó trên T2W Vista Sense cắt ngang Vị trí Tổn thương Phù nề Đứt hoàn toàn Teo Không tổn thương Bó ngoài Bó trong Bó sau Tổng Số lượng Số lượng Số lượng (180 bó của 60 BN) (%) (%) (%) 21 20 22 63 11,7 11,1 12,2 35,0 4 2 3 9 2,2 1,1 1,7 5,0 1 0 0 1 0,6 0 0 0,6 34 38 35 107 18,9 21,1 19,4 59,4 3.2.6. Tổn thương tủy và rễ trên ảnh CHT tủy (myelography) Bảng 3.13. Tổn thương tủy và rễ ĐRTKCT trên ảnh CHT tủy Vị trí C5 C6 C7 C8 T1 Tổng Tổn thương Số lượng 2 9 27 20 9 67 Tỷ lệ % 3,3 15,0 45,0 33,3 15,0 22,3 Không bị tổn thương Số lượng Tỷ lệ % 58 96,7 51 85,0 33 55,0 40 66,7 51 85,0 233 77,7 Tổng Số lượng 60 60 60 60 60 300 Tỷ lệ % 100 100 100 100 100 100 11 3.2.7. Tổn thương trên ảnh dựng MIP Bảng 3.14. Tổn thương tuỷ và rễ ĐRTKCT trên ảnh dựng MIP Vị trí Tổn thương Nhổ rễ GTVMT Đụng dập Phù nề Đứt hoàn toàn Không tổn thương C6 C5 Số Số lượng lượng (%) (%) 7 10 2,3 3,3 2 10 0,7 3,3 2 2 0,7 0,7 6 4 2,0 1,3 27 29 9,0 9,7 18 15 6,0 5,0 C7 Số lượng (%) 14 4,7 27 9,0 1 0,3 3 1,0 30 10,0 12 4,0 C8 Số lượng (%) 10 3,3 13 4,3 0 0 3 1,0 25 8,3 22 7,3 T1 Số lượng (%) 5 1,7 8 2,7 1 0,3 2 0,7 19 6,3 32 10,7 Tổng (300 rễ của 60 BN) 46 15,3 60 20,0 6 2,3 18 6,0 130 43,3 99 33,0 Bảng 3.15. Tổn thương thân ĐRTKCT trên ảnh dựng MIP Vị trí Tổn thương Đụng dập Phù nề Đứt hoàn toàn Không tổn thương Thân trên Thân giữa Thân dưới Số lượng Số lượng Số lượng (%) (%) (%) 1 0,6 6 3,3 13 7,2 41 22,8 0 0 4 2,2 4 2,2 53 29,4 0 0 3 1,7 3 1,7 55 30,6 Tổng (180 thân của 60 BN) 1 0,6 13 7,2 20 11,1 149 82,8 Bảng 3.16. Tổn thương bó ĐRTKCT trên ảnh dựng MIP Vị trí Tổn thương Phù nề Đứt hoàn toàn Teo Không tổn thương Bó ngoài Số lượng (%) Bó trong Số lượng (%) Bó sau Số lượng (%) Tổng (180 bó của 60 BN) 13 7,2 4 2,2 1 0,6 42 23,3 12 6,7 2 1,1 0 0 46 25,6 13 7,2 3 1,7 0 0 44 24,4 38 21,1 9 5,0 1 0,6 132 73,3 12 3.2.8. Tổn thương trên ảnh dựng MPR Bảng 3.17. Tổn thương tuỷ và rễ ĐRTKCT trên ảnh dựng MPR Vị trí Tổn thương Nhổ rễ GTVMT Đụng dập Phù nề Đứt không hoàn toàn Đứt hoàn toàn Không tổn thương C5 Số lượng (%) 7 2,3 2 0,7 2 0,7 12 4,0 0 0 26 8,7 16 5,3 C6 Số lượng (%) 10 3,3 9 3,0 2 0,7 9 3,0 1 0,3 29 9,7 12 4,0 C7 Số lượng (%) 14 4,7 27 9,0 1 0,3 8 2,7 1 0,3 30 10,0 10 3,3 C8 Số lượng (%) 10 3,3 19 6,3 0 0 7 2,3 1 0,3 26 8,7 19 6,3 T1 Số lượng (%) 5 1,7 8 2,7 1 0,3 5 1,7 0 0 19 6,3 30 10,0 Tổng (300 rễ của 60 BN) 46 15,3 65 21,7 6 2,0 41 13,7 3 1,0 130 43,3 87 29,0 Bảng 3.18. Tổn thương thân ĐRTKCT trên ảnh dựng MPR Vị trí Tổn thương Đụng dập Phù nề Đứt hoàn toàn Không tổn thương Thân trên Số lượng (%) 1 0,6 11 6,1 15 8,3 35 19,4 Thân giữa Số lượng (%) 0 0 9 5,0 5 2,8 47 26,1 Thân dưới Số lượng (%) 0 0 7 3,9 4 2,2 50 27,8 Tổng (180 thân của 60 BN) 1 0,6 27 15,0 24 13,3 132 73,3 Bảng 3.19. Tổn thương bó ĐRTKCT trên ảnh dựng MPR Vị trí Tổn thương Phù nề Đứt hoàn toàn Teo Không tổn thương Bó ngoài Số lượng (%) 21 11,7 4 2,2 1 0,6 34 18,9 Bó trong Số lượng (%) 20 11,1 2 1,1 0 0 38 21,1 Bó sau Số lượng (%) 22 12,2 3 1,7 0 0 35 19,4 Tổng (180 bó của 60 BN) 63 35,0 9 5,0 1 0,6 107 59,4 13 3.2.9. Tổn thương trên ảnh dựng 3D Bảng 3.20. Tổn thương tuỷ và rễ ĐRTKCT trên ảnh dựng 3D Vị trí Tổn thương Nhổ rễ GTVMT Đụng dập Phù nề Đứt trong bao Đứt không hoàn toàn Đứt hoàn toàn Không tổn thương C5 Số lượng (%) 7 2,3 2 0,7 1 0,3 11 3,7 1 0,3 0 0 26 8,7 17 5,7 C6 Số lượng (%) 10 3,3 9 3,0 1 0,3 8 2,7 0 0 0 0 31 10,3 13 4,3 C7 Số lượng (%) 13 4,3 26 8,7 1 0,3 7 2,3 0 0 1 0,3 30 10,0 12 4,0 C8 Số lượng (%) 9 3,0 20 6,7 0 0 7 2,3 0 0 1 0,3 26 8,7 19 6,3 T1 Số lượng (%) 5 1,7 10 3,3 1 0,3 5 1,7 0 0 0 0 19 6,3 30 10,0 Tổng (300 rễ của 60 BN) 44 14,7 67 22,3 4 1,3 38 12,7 1 0,3 2 0,7 132 44,0 91 30,3 Bảng 3.21. Tổn thương thân ĐRTKCT trên ảnh dựng 3D Vị trí Tổn thương Phù nề Đứt hoàn toàn Không tổn thương Thân trên Số lượng (%) 9 5,0 15 8,3 38 21,1 Thân giữa Số lượng (%) 7 3,9 5 2,8 49 27,2 Thân dưới Số lượng (%) 6 3,3 4 2,2 51 28,3 Tổng (180 thân của 60 BN) 22 12,2 24 13,3 138 76,7 Bảng 3.22. Tổn thương bó ĐRTKCT trên ảnh dựng 3D Bó ngoài Bó trong Bó sau Số lượng Số lượng Số lượng Tổn thương (%) (%) (%) 21 20 22 Phù nề 11,7 11,1 12,2 4 1 2 Đứt hoàn toàn 2,2 0,6 1,1 1 0 0 Teo 0,6 0 0 34 39 36 Không tổn thương 18,9 21,7 20,0 Vị trí Tổng (180 bó của 60 BN) 63 35,0 7 3,9 1 0,6 109 60,6 14 3.2.10. Tổn thương ĐRTKCT tại tuỷ và rễ, thân, bó trên ảnh CHT Bảng 3.23. Vị trí tổn thương tuỷ và rễ ĐRTKCT trên ảnh CHT Tổn thương Không bị tổn thương Tổng Vị trí Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % C5 46 76,6 14 23,4 60 100 C6 49 81,6 11 18,4 60 100 C7 51 85,0 9 15,0 60 100 C8 43 76,2 17 28,3 60 100 T1 31 51,7 29 48,3 60 100 Tổng 220 73,33 80 26,67 300 100 Bảng 3.24. Vị trí tổn thương thân ĐRTKCT trên ảnh CHT Tổn thương Không bị tổn thương Tổng Vị trí Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Trên 18 30,0 42 70,0 60 100 Giữa 12 20,0 48 80,0 60 100 Dưới 13 21,7 47 78,3 60 100 Tổng 43 23,9 137 76,1 180 100 Bảng 3.25. Vị trí tổn thương bó ĐRTKCT trên ảnh CHT Tổn thương Vị trí Số lượng Tỷ lệ % Không bị tổn thương Tổng Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Ngoài 26 43,3 34 56,7 60 100 Trong 21 35,0 39 65,0 60 100 Sau 25 41,7 35 58,3 60 100 Tổng 72 40,0 108 60,0 180 100 15 3.2.11. Hình ảnh tổn thương ĐRTKCT trên CHT Bảng 3.26. Tổn thương tuỷ và rễ ĐRTKCT trên ảnh CHT C5 Số Vị trí lượng Tổn thương (%) 1 Dập tủy 0,3 4 Phù tủy 1,3 7 Nhổ rễ 2,3 2 GTVMT 0,7 2 Đụng dập 0,7 12 Phù nề 4,0 1 Đứt trong bao 0,3 Đứt không hoàn 0 toàn 0 27 Đứt hoàn toàn 8,7 Không tổn 14 thương 4,7 C6 Số lượng (%) 2 0,7 4 1,3 10 3,3 10 3,3 2 0,7 10 3,3 0 0 1 0,3 31 10,3 10 3,3 C7 Số lượng (%) 1 0,3 2 0,7 14 4,7 26 8,7 1 0,3 8 2,7 0 0 1 0,3 31 10,3 11 3,7 C8 Số lượng (%) 0 0 1 0,3 11 3,7 20 6,7 0 0 7 2,3 0 0 1 0,3 26 8,7 19 6,3 T1 Số lượng (%) 0 0 0 0 6 10 9 3,0 1 0,3 5 1,7 0 0 0 0 19 6,3 30 10,0 Tổng (300 rễ của 60 BN) 4 1,3 11 3,7 48 16,0 67 22,3 6 2,0 42 14,0 1 0,3 3 1,0 134 44,7 84 28,0 Bảng 3.27. Tổn thương thân ĐRTKCT trên ảnh CHT Thân trên Thân giữa Thân dưới Vị trí Tổng Số lượng Số lượng Số lượng (180 thân của 60 BN) Tổn thương (%) (%) (%) 1 0 0 1 Đụng dập 0,6 0 0 0,6 9 7 11 27 Phù nề 5,0 3,9 6,1 15,0 1 0 0 1 Đứt trong bao 0,6 0 0 0,6 5 4 15 24 Đứt hoàn toàn 2,8 2,2 8,3 13,3 34 47 50 131 Không tổn thương 18,9 26,1 27,8 72,8 16 Bảng 3.28. Tổn thương bó ĐRTKCT trên ảnh CHT Vị trí Tổn thương Phù nề Đứt hoàn toàn Teo Không tổn thương Bó ngoài Số lượng (%) 21 11,7 4 2,2 1 0,6 34 18,9 Bó trong Số lượng (%) 20 11,1 2 1,1 0 0 38 21,1 Bó sau Số lượng (%) 22 12,2 3 1,7 0 0 35 19,4 Tổng (180 bó của 60 BN) 63 35,0 9 5,0 1 0,6 107 59,4 3.3. Giá trị của CHT trong chẩn đoán tổn thương ĐRTKCT 3.3.1. Chẩn đoán tổn thương ĐRTKCT theo phẫu thuật viên Bảng 3.29. Chẩn đoán tổn thương rễ ĐRTKCT theo PTV Vị trí C5 C6 C7 C8 T1 Tổng Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng Số lượng (300 rễ của 60 BN) (%) (%) (%) (%) (%) Tổn thương 23 21 14 30 32 120 Nhổ rễ 7,7 7,0 4,7 10,0 10,7 40,0 15 11 8 6 23 63 Đứt hoàn toàn 5,0 3,7 2,7 2,0 7,7 21,0 10 9 13 25 37 94 Không tổn thương 3,3 3,0 4,3 8,3 12,3 31,3 Bảng 3.30. Chẩn đoán tổn thương thân ĐRTKCT theo PTV Vị trí Tổn thương Đứt hoàn toàn Không đứt Thân trên Số lượng (%) 15 8,3 45 25,0 Thân giữa Số lượng (%) 5 2,8 55 30,6 Thân dưới Số lượng (%) 4 2,2 56 31,1 Tổng (180 thân của 60 BN) 24 13,3 156 86,7 Bảng 3.31. Chẩn đoán tổn thương bó ĐRTKCT theo PTV Vị trí Tổn thương Đứt hoàn toàn Không đứt Bó ngoài Số lượng (%) 4 2,2 Bó trong Số lượng (%) 2 1,1 Bó sau Số lượng (%) 3 1,7 Tổng (180 bó của 60 BN) 9 5,0 56 93,3 58 96,7 57 95,0 171 95,0 17 3.3.2. Giá trị của CHT trong chẩn đoán tổn thương ĐRTKCT Kết quả chẩn đoán tổn thương ĐRTKCT trên CHT và kết quả chẩn đoán của PTV sẽ được đối chiếu ở hai dấu hiệu: (1) Nhổ rễ (bao gồm cả GTVMT), (2) Đứt hoàn toàn. Bảng 3.32. Giá trị của CHT trong chẩn đoán nhổ (gồm GTVMT) Phù hợp Khả năng chẩn đoán giữa của CHT CHT và PT Vị trí rễ Tỷ Số Số Số Tỷ lệ Tỷ lệ Độ nhạy Độ đặc hiệu lệ lượng lượng % % % % % lượng Có 9 15,0 23 38,3 C5 46 76,6 39,1 100 Không 51 85,0 37 61,7 Có 20 33,3 30 50,0 C6 41 68,3 46,7 100 Không 40 66,7 30 50,0 Có 40 66,7 32 53,3 C7 50 83,3 81,3 100 Không 20 33,3 28 46,7 Có 31 51,7 21 35,0 C8 47 78,3 76,2 89,7 Không 29 48,3 39 65,0 Có 15 25 14 23,3 T1 53 88,3 64,3 97,8 Không 45 75 46 76,7 CHT Phẫu thuật Bảng 3.33. Giá trị của CHT chẩn đoán đứt hoàn toàn rễ, thân, bó CHT Vị trí rễ Số lượng Có Không Có C6 Không Có C7 Không Có C8 Không Có T1 Không C5 27 33 31 29 31 29 26 34 19 41 Phẫu thuật Phù hợp Khả năng chẩn đoán giữa của CHT CHT và PT Tỷ Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ lệ lượng % lượng % % 45,0 23 38,3 36 60,0 55,0 37 61,7 51,7 15 25,0 36 60,0 48,3 45 75,0 51,7 11 18,3 38 63,3 48,3 49 81,7 43,3 8 13,3 39 65,0 56,7 52 86,7 31,7 6 10,0 43 71,7 68,3 54 90 Độ nhạy Độ đặc hiệu % % 56,5 62,2 73,3 55,5 90,9 57,1 75,0 63,5 72,2 66,7 18 Bảng 3.34. Giá trị của CHT trong chẩn đoán đứt hoàn toàn thân CHT Vị trí thân Số Tỷ lệ lượng % Thân trên Thân giữa Thân dưới Có Không Có Không Có Không 15 45 5 55 4 56 25,0 75,0 8,3 91,7 6,6 93,4 Phù hợp Khả năng chẩn giữa đoán của CHT CHT và PT Tỷ Tỷ Độ nhạy Độ đặc Số Số lệ lệ % hiệu % lượng lượng % % 2 3,3 45 75,0 50,0 75,9 58 96,7 0 0,0 55 100 60 100 0 0,0 56 100 60 100 Phẫu thuật Bảng 3.35. Giá trị của CHT trong chẩn đoán đứt hoàn toàn bó Phù hợp giữa Khả năng chẩn CHT và PT đoán của CHT Vị trí bó bó Số Tỷ lệ Số Tỷ lệ Tỷ lệ Độ nhạy Độ đặc Số lượng lượng % lượng % % % hiệu % Có 4 6,6 2 3,3 Bó 58 96,7 100,0 96,6 ngoài Không 56 73,4 58 96,7 Có 2 3,3 0 0,0 Bó 58 96,7 trong Không 58 96,7 60 100 Có 3 5,0 1 1,7 Bó sau 56 0 94,9 100 Không 57 95,0 59 98,3 CHT Phẫu thuật Bảng 3.36. Giá trị của CHT trong chẩn đoán nhổ (gồm GTVMT) và đứt hoàn toàn rễ ĐRTKCT Vị trí nhổ rễ hoặc đứt hoàn toàn C5 C6 C7 C8 T1 CHT Số lượng 34 42 45 37 25 Phẫu thuật Tỷ Số Tỷ lệ lệ lượng % % 56,7 46 76,7 68,3 45 75,0 75,0 43 71,7 61,7 29 48,3 41,7 20 33,3 Phù hợp giữa CHT và PT Số lượng 42 43 54 52 53 Khả năng chẩn đoán của CHT Độ Độ đặc Tỷ lệ nhạy hiệu % % % 70,0 67,4 78,6 71,7 77,8 53,3 90,0 95,3 76,5 74,1 86,7 100,0 88,3 95,0 85,0
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng