ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------
TRỊNH TẤN QUÂN
BÁO CHÍ TIỀN GIANG VỚI VẤN ĐỀ XÂY DỰNG
TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Ở N NG TH N
LUẬN VĂN THẠCSĨ BÁO CHÍ HỌC
Vĩnh Long – 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------------------
TRỊNH TẤN QUÂN
BÁO CHÍ TIỀN GIANG VỚI VẤN ĐỀ XÂY DỰNG
TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Ở N NG TH N
Chuyên ngành:Báo chí học định hƣớng ứng dụng
Mã số: 8320101.01 (UD)
LUẬN VĂN THẠC SĨ BÁO CHÍ
Chủ tịch Hội đồng chấm luận văn
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
thạc sĩ báo chí
PGS.TS Vũ Văn Hà
PGS.TS Nguyễn Văn Dững
Vĩnh Long - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của PGS TS Nguy n V n D ng C c số liệu, kết luận và
các kết quả nghiên cứu nêu trong luận v n trung thực, có nguồn gốc rõ ràng,
chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào.
Luận v n sử dụng, kế thừa và phát triển một số tƣ liệu, số liệu, kết quả
nghiên cứu từ các sách, giáo trình, tài liệu… liên quan đến nội dung đề tài
nghiên cứu và đƣợc chú thích đầy đủ.
Tác giả luận văn
Trịnh Tấn Qu n
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, em đã
nhận đƣợc sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng nhƣ là quan tâm, động viên từ cơ quan,gia
đình và bạn bè. Nghiên cứu khoa học cũng đƣợc hoàn thành dựa trên sự tham
khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo
chuyên ngành Đặc biệt là tạo điều kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia
đình, bạn bè và c c đồng nghiệp.
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS Nguy n
V n D ng là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học đã luôn dành nhiều thời
gian, công sức hƣớng dẫn học viên trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu
và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
Thứ hai, xin trân trọng c m ơn thầy, cô Viện Đào tạo Báo chí và
Truyền thông - Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân v n Hà Hội đã tận
tình truyền đạt nh ng kiến thức quý b u, giúp đỡ trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhƣng trong đề tài nghiên cứu khoa học này
không tránh khỏi nh ng thiếu sót. Em kính mong Quý thầy, cô, các chuyên
gia, nh ng ngƣời quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp
tục có nh ng ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn
Một lần n a em xin chân thành c m ơn!
Tác giả cảm ơn
Trịnh Tấn Qu n
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 3
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ........................................................... 3
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................... 5
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................ 6
4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 7
5 Phƣơng ph p nghiên cứu............................................................................... 7
6 Ý nghĩa lý luận và thực ti n .......................................................................... 9
7. Kết cấu luận v n ............................................................................................ 9
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ TUYÊN
TRUYỀN XÂY DỰNG TCCSĐƠNT .......................................................... 10
1 1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 10
1 2 Cơ sở thực ti n ......................................................................................... 25
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG BÁO CHÍ TIỀN GIANG TUYÊN TRUYỀN
XÂY DỰNG TCCSĐƠNT ............................................................................ 32
2.1. Giới thiệu mẫu khảo sát ........................................................................... 32
2.2. Thực trạng tuyên truyền xây dựng TCCSĐ trên b o chí Tiền Giang hiện
nay ................................................................................................................... 41
2.3. Một số nhận xét, đ nh gi ........................................................................ 64
Chƣơng 3 VẤN ĐỀ ĐẶT RA, GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TCCSĐ NÔNG
THÔN CỦA BÁO CHÍ TIỀN GIANG........................................................ 68
3.1. Dự báo tình hình....................................................................................... 68
3.2. Vấn đề đặt ra đối với báo chí tuyên truyền TCCSĐƠNT ........................ 70
3.3. Một số giải pháp nâng cao tuyên truyền TCCSĐONT trên b o chí Tiền
Giang ............................................................................................................... 72
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 98
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ban Chấp hành Trung ƣơng
BCHTW
Chủ nghĩa xã hội
CNXH
Đảng Cộng sản Việt Nam
ĐCSVN
Ph t thanh - Truyền hình
PT-TH
T chức cơ sở đảng
TCCSĐ
T chức cơ sở đảng ở nông thôn
TCCSĐONT
Xây dựng Đảng
XDĐ
2
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
T chức cơ sở đảng là nơi trực tiếp quản lý, giáo dục, rèn luyện, kiểm tra
đảng viên, trực tiếp t chức lãnh đạo nhân dân thực hiện đƣờng lối chính sách
của Đảng, Nhà nƣớc. TCCSĐ là cầu nối gi a cơ quan lãnh đạo các cấp trong
hệ thống t chức đảng đến với nhân dân. Chất lƣợng TCCSĐ là yếu tố cấu
thành chất lƣợng lãnh đạo của đảng, quyết định sức mạnh của đảng qua các
thời kỳ. Dù bất cứ thời kỳ cách mạng nào đảng ta hết sức chú ý đến việc xây
dựng TCCSĐ
Tỉnh ủy Tiền Giang x c định c c đảng bộ cơ sở, hạt nhân chính trị, lãnh
đạo mọi hoạt động ở xã, c c đảng bộ xã có vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ
thống t chức và hoạt động của đảng trên địa bàn nông thôn. Cụ thể đó là:
Tiền Giang là tỉnh nông nghiệp gần 85% dân số và 79% là nông dân sống ở
nông thôn, chủ yếu là sản xuất nông nghiệp. C c đảng bộ xã là cơ sở nền tảng
của đảng ở nông thôn, nó chiếm 18% (803/144 xã TCCSĐ của tỉnh. Các
đảng bộ xã là nơi quản lý, giáo dục, rèn luyện và phát triển đảng viên ở nông
thôn, nơi tiến hành các hoạt động xây dựng, củng cố nội bộ TCCSĐ của các
đảng bộ trên địa bàn. Đảng bộ xã là hạt nhân chính trị ở cơ sở xã, trực tiếp
lãnh đạo mọi hoạt động chính trị, kinh tế, v n hóa, xã hội,
là ngƣời trực tiếp
đƣa chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, Nhà nƣớc, về chủ trƣơng nông nghiệp,
nông thôn, nông dân, nhất là xây dựng nông thôn mới đến với ngƣời dân.
Đảng bộ xã là nơi đảng gắn bó mật thiết với nhân dân, cầu nối gi a đảng với
nhân dân, hạt nhân lãnh đạo xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; đồng thời,
đảng bộ xã cũng là ngƣời thƣờng xuyên nắm bắt tâm tƣ, nguyện vọng của
nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân ở cơ sở.
Nh ng n m qua, việc xây dựng và phát triển nông nghiệp, nông thôn
đƣợc cấp ủy đảng, TCCSĐ tập trung lãnh đạo nên có nhiều chuyển biến tích
3
cực, đời sống vật chất, tinh thần ngƣời dân ở nông thôn không ngừng đƣợc
nâng lên; kết cấu hạ tầng từng bƣớc đƣợc cải thiện và kiên cố hóa; công trình
v n hóa, y tế, thông tin liên lạc, điện, nƣớc sinh hoạt đƣợc đầu tƣ xây dựng và
phục vụ ngƣời dân ngày càng tốt hơn Hệ thống chính trị đƣợc củng cố, t ng
cƣờng; dân chủ cơ sở đƣợc phát huy; tạo điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh
phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới.
Tuy nhiên, các xã hiện nay cũng gặp nhiều khó kh n đó là vấn đề khiếu
nại, tố cáo của ngƣời dân liên quan đến đất đai, giải tỏa đền bù; vấn đề ô
nhi m môi trƣờng, vấn đề xây dựng giao thông,... một trong nh ng nguyên
nhân dẫn đến tình hình trên đó là TCCSĐ ở nơi đó còn yếu kém, buông lỏng
vai trò lãnh đạo của đảng; TCCSĐ sinh hoạt chƣa đều, tinh thần đấu tranh tự
phê bình và phê bình còn nể nang, né tránh; chƣa nắm chắc tình hình tƣ tƣởng
và phẩm chất đạo đức của cán bộ, đảng viên. Việc đ nh gi TCCSĐ và đảng
viên hàng n m còn hình thức và chạy theo thành tích, chƣa phản nh đúng
thực chất; cấp ủy chƣa thật sự lắng nghe ý kiến, tâm tƣ, nguyện vọng của
nhân dân để giải quyết kịp thời nh ng vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ cơ sở.
Nhƣng vấn đề đặt ra hiện nay các thông tin trên mạng xã hội, Internet tác
động mạnh mẽ tƣ tƣởng dƣ luận xã hội đến cán bộ, đảng viên và nhân dân nếu
chúng ta không biết chọn lọc nh ng thông tin xấu, độc Cơ quan báo chí có
nguy cơ bị truyền thông xã hội “vƣợt mặt” trong việc cung cấp thông tin cho
độc giả, vì nhờ cập nhật thông tin liên tục, bởi c c tính n ng và công nghệ
mới. Báo chí cách mạng Việt Nam, trong đó có b o chí Tiền Giang đang đứng
trƣớc nh ng thách thức lớn chƣa từng có trong công tác tuyên truyền; đặc biệt
là tuyên truyền công tác xây dựng đảng, TCCSĐƠNT hiện nay. Theo học
viên nó sẽ t c động đến tƣ tƣởng của cán bộ, đảng viên và nhân dân: Thứ
nhất: Một ít cán bộ, đảng viên đƣa ý kiến, chia sẻ nh ng bài viết chƣa đƣợc
kiểm chứng, hoặc sai lệch hoặc có dụng ý cá nhân không lành mạnh, kể cả
4
ngƣời đang công t c ở c c cơ quan của Đảng, của chính quyền; làm khó
kh n công t c tuyên truyền của báo chí về công tác xây dựng đảng,
TCCSĐ Thứ hai: Việc cung cấp thông tin của báo chí chậm so mạng xã
hội do đó cơ quan b o chí phải có giải ph p c n cơ thời gian tới. Thứ ba,
báo chí phải chủ động thông tin và định hƣớng kịp thời dƣ luận xã hội một
cách công khai và minh bạch.
Từ nh ng thực trạng trên, học viên chọn đề tài “Báo chí Tiền Giang với
vấn đề xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nông thôn” để thực hiện luận v n tốt
nghiệp lớp cao học b o chí, chuyên ngành b o chí định hƣớng ứng dụng của
Trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân v n, Đại học Quốc gia Hà Nội,
nhằm đƣa ra các giải pháp khả thi giúp lãnh đạo tỉnh chỉ đạo, lãnh đạo công
tác tuyên truyền chỉ thị, nghị quyết của Đảng đến cán bộ, đảng viên và nhân
dân nhất là vùng nông thôn của tỉnh.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Trên lĩnh vực nghiên cứu báo chí, có một số công trình viết về đề tài báo
chí với vấn đề TCCSĐ nhƣ “Báo chí tuyên truyền về xây dựng TCCSĐ ở Bến
Tre” (Luận v n Thạc sỹ báo chí - tác giả Vƣơng Thị Đỗ Quyên, 2004); đề tài
“Báo chí với vấn đề tổ chức xây dựng đảng” (Luận án Tiến sĩ b o chí của
Trần Thị Thu Thủy, 2018); đề tài “N ng c o chất ư ng áo chí tuyên truyền
y ựng c sở đảng ở N
trung
v N
” (Luận v n Thạc sỹ truyền
thông đại chúng của Lê Thị Thu Thủy, 2006);
Các luận v n, luận án đều phân tích vai trò, vị trí, chức n ng báo chí
trong tuyên truyền về công tác xây dựng đảng chủ yếu đề cập đến thực trạng
các báo tuyên truyền về một góc độ của công tác xây dựng đảng hiện nay, nhƣ
công tác chính trị, tƣ tƣởng, t chức,... chủ yếu nêu nh ng thuận lợi và khó
kh n của tờ báo khi tuyên truyền xây dựng đảng, nhƣng chƣa nói đến công tác
xây dựng t chức cơ sở đảng ở nông thôn.
5
Các công trình khác nghiên cứu: “N ng c o năng ực ãnh đạo sức chiến
đấu của chi b ấp ở huyện Vĩnh L i, tỉnh Bạc Liêu hiện nay” (Luận v n Thạc
sĩ của Trần Thanh Tuấn, 2014); “Chất ư ng các Đảng
ã ở tỉnh
iên
i ng gi i đoạn hiện n y” (Luận v n Thạc sỹ khoa học chính trị của V V n
Bình, 2015); đề tài “
y ựng tổ chức c sở đảng tại ã phư ng th trấn tỉnh
B c
i ng t nă
1997 đến nă
2014” (Luận v n Thạc sỹ lịch sử của Vũ
Thị
inh Tuyền, 2015); chủ yếu nói nh ng thành tựu và yếu k m, đề ra
nh ng giải ph p để nâng cao chất lƣợng TCCSĐ ở cấp xã
Tác giả tham khảo sách chuyên về lý luận báo chí chuyên ngành:
PGS.TS Nguy n V n D ng (2011), Báo chí truyền thông hiện đại, Nhà Xuất
bản Đại học quốc gia Hà Nội; C sở lý luận báo chí (2018), Nhà xuất bản
Thông tin và Truyền thông, Hà Nội; Truyền thông lý thuyết và kỹ năng c
ản
(2018), Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, Hà Nội. Dƣơng Xuân Sơn
(2013), Báo chí Việt Nam th i kỳ đổi mới t nă 1986 đến nay, Nhà Xuất bản
Đại học quốc gia Hà Nội. Đỗ Hoàng Linh, Nguy n Thu Hằng, Đỗ Xuân Tuất
(2015), L ch sử báo chí cách mạng Việt Nam, Nhà Xuất bản khoa học xã hội.
Dƣơng Trung Ý (2013 , Nâng cao chất ư ng Đảng b xã trong th i kỳ đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, Nhà Xuất bản
chính trị quốc gia.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống nh ng vấn đề lý luận và thực ti n liên quan đến vấn đề
nghiên cứu, bƣớc đầu hình thành khung lý thuyết cho đề tài báo chí Tiền
Giang với vấn đề xây dựng TCCSĐƠNT, khảo sát thực tế, đ nh gi thực
trạng; từ đó phân tích nh ng vấn đề thực ti n, đề xuất giải pháp tiếp tục
nâng cao tuyên truyền báo chí Tiền Giang với vấn đề xây dựng cơ sở đảng
ở nông thôn hiện nay.
6
- Nhiệm vụ nghiên cứu
Thứ nhất, hệ thống hóa nh ng vấn đề lý luận liên quan đến đề tài nghiên
cứu; bƣớc đầu xây dựng khung lý thuyết về b o chí địa phƣơng với vấn đề
tuyên truyền xây dựng TCCSĐƠNT; Thứ hai, khảo sát thực tế việc báo chí
Tiền Giang tuyên truyền xây dựng cơ sở đảng ở nông thôn, từ đó phân tích
thực trạng, rút ra nh ng vấn đề từ thực ti n báo chí tuyên truyền xây dựng
TCCSĐNT; Thứ ba, đề xuất nh ng giải pháp thực tế nhằm tiếp tục nâng cao
tuyên truyền TCCSĐƠNT trên báo chí Tiền Giang hiện nay.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tư ng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là vấn đề báo chí Tiền Giang với vấn đề xây dựng
TCCSĐƠNT tỉnh Tiền Giang.
- Phạm vi nghiên cứu
Về không gian, luận v n nghiên cứu tuyên truyền xây dựng cơ sở đảng TCCSĐƠNT tỉnh Tiền Giang; Về th i gian, tập trung nghiên cứu, khảo sát
n m 2018 và 6 th ng đầu n m 2019; Về phạm vi khảo sát, học viên khảo sát
cơ quan b o chí của tỉnh n m 2018 và 6 th ng đầu n m 2019; Về đ a bàn
khảo sát, tác giả chọn khảo sát 3 huyện (thành phố), mỗi huyện chọn 1 xã. Cụ
thể, huyện Cái Bè, chọn xã Đông Hòa Hiệp; huyện Cai Lậy, chọn xã Tam
Bình; thành phố
ỹ Tho, chọn phƣờng 1.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phư ng pháp luận
Lấy lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và quan
điểm của ĐCSVN về xây dựng Đảng và xây dựng TCCSĐƠNT làm cơ sở lý
luận cho nghiên cứu này.
Tập hợp và nghiên cứu c c v n bản của Đảng, Nhà nƣớc, v n bản chỉ
đạo, lãnh đạo của Tỉnh ủy Tiền Giang; đọc, phân tích các tài liệu sách báo chí,
7
tạp chí xây dựng Đảng,… nhằm rút ra nh ng nội dung cơ bản để phục vụ cho
việc nghiên cứu luận v n.
- Phư ng pháp nghiên cứu cụ thể (phư ng pháp công cụ)
Phư ng pháp phân tích thông điệp đư c ùng để phân tích các tác
phẩ
áo chí đư c đăng tải trên báo chí Tiền Giang về chủ đề xây dựng
TCCSĐONT. Phân tích thông điệp tác phẩm báo chí của tỉnh về tuyên truyền
xây dựng TCCSĐƠNT trên Báo Ấp Bắc và Đài PT-TH n m 2018 và 6 tháng
đầu n m 2019. Qua đó, để đ nh gi chất lƣợng công tác tuyên truyền về lĩnh
vực xây dựng đảng trên các mặt chính trị, tƣ tƣởng, t chức và đạo đức....
Phư ng pháp phỏng vấn anket đƣợc dùng thu thập thông tin định
lƣợng, khảo sát trên địa bàn đƣợc chọn 2 huyện khu vực nông thôn và thành
phố
ỹ Tho. Tác giả khảo sát ở 2 huyện và 1 thành phố; mỗi huyện chọn một
xã với 150 phiếu/xã; riêng ở thành phố Mỹ Tho tác giả chọn 1 phƣờng, khảo
sát 200 phiếu (tƣơng thích với tỷ lệ dân cƣ . T ng cộng 500 phiếu.
Phư ng pháp phỏng vấn sâu, đƣợc dùng thu thập thông tin định
tính, để xin ý kiến ba nhóm đối tƣợng chính nhƣ: cán bộ, đảng viên thuộc
c c TCCSĐONT diện khảo sát, cán bộ lãnh đạo huyện, tỉnh liên quan, cán
bộ, phóng viên b o chí trên địa bàn. Kết quả phỏng vấn anket và phỏng vấn
sâu sẽ cho ph p đối chiếu trong nhìn nhận bản chất vấn đề thực tế của đề
tài luận v n
Phư ng pháp thống kê - phân loại, đƣợc dùng để thống kê, phân loại
các tác phẩm báo chí về công tác xây dựng TCCSĐONT để biết đƣợc tần
suất, mức độ xuất hiện, sự quan tâm của c c cơ quan b o chí về vấn đề này.
Phư ng pháp thảo luận nhóm, dùng để thu thập thông tin định tính
đƣợc nhằm vào 3 nhóm đối tƣợng, 1) là chi bộ TCCSĐONT; 2) là nhóm các
nhà báo làm việc về đề tài này; 3) là nhóm cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp
huyện, tỉnh liên quan công tác xây dựng TCCSĐONT của tỉnh.
8
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Ý nghĩ
ý luận
Luận v n là hệ thống hóa quan điểm, tƣ tƣởng của Mác - Lênin, tƣ tƣởng
Hồ Chí Minh về báo chí với công tác xây dựng đảng; quan điểm, chủ trƣơng,
đƣờng lối của Đảng, Nhà nƣớc đối với báo chí trong tuyên truyền về cơ sở
đảng, công tác xây dựng đảng hiện nay.
- Ý nghĩ thực tiễn
Luận v n có gi trị tham khảo thực ti n thông qua nh ng cơ sở d liệu
xác thực, cụ thể hoạt động tuyên truyền TCCSĐƠNT trên địa bàn tỉnh; giúp
cán bộ lãnh đạo, quản lý nói chung và cấp ủy, chính quyền địa phƣơng, phóng
viên, biên tập viên và ngƣời dân hiểu hơn về công tác tuyên truyền xây dựng
đảng nhất là cấp cơ sở; từ đó, đề ra các giải pháp thực hiện tốt hơn.
7. Kết cấu luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực ti n vấn đề tuyên truyền xây dựng
TCCSĐƠNT
Chƣơng 2: Thực trạng báo chí Tiền Giang tuyên truyền xây dựng
TCCSĐƠNT
Chƣơng 3: Vấn đề đặt ra và giải pháp nâng cao tuyên truyền xây dựng
TCCSĐƠNT trên báo chí Tiền Giang.
9
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ TUYÊN
TRUYỀN XÂY DỰNG TCCSĐƠNT
1.1. Cơ sở lý luận
- Những khái niệ c
ản của vấn đề nghiên cứu
Về tổ chức đảng
T chức của ĐCSVN thành lập và hoạt động theo Điều lệ Đảng, c c v n
bản của BCHTW, BCT và BBT, bảo đảm sự lãnh đạo toàn diện của ĐCSVN
đối với hệ thống chính trị và xã hội. T chức ĐCSVN hoạt động theo nguyên
tắc tập trung dân chủ, quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn của
mình, song không đƣợc trái với nguyên tắc, đƣờng lối, chính sách của Ðảng,
Nhà nƣớc.
Cuốn s ch B i ư ng
uận chính tr
nh cho đảng viên
ới (2016
của Ban Tuyên gi o Trung ƣơng, Nhà Xuất bản chính trị quốc gia sự thật:
Điều 10 Điều lệ ĐCSVN x c định: Hệ thống tổ chức củ Đảng đư c lập
tư ng ứng với hệ thống tổ chức hành chính củ Nh nước. Hệ thống tổ chức
Đảng thành lập theo cấp hành chính là hệ thống c
ản, bảo đảm sự ãnh đạo
toàn diện củ Đảng ở mỗi cấp và củ to n Đảng. Việc lập tổ chức đảng trong
Qu n đ i nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt N
theo quy đ nh
tại Chư ng VI Điều lệ Đảng, việc lập tổ chức đảng ở những n i có đặc điểm
riêng theo quy đ nh của BCHTW. Theo đó tổ chức đảng
og
các cấp
Trung ư ng tỉnh th nh phố trực thu c Trung ư ng; quận huyện th
ãv
tư ng đư ng; ã phư ng th trấn v tư ng đư ng [30, tr.212-213].
Ngày 8 10 2014, BCHTW ban hành Quyết định 263-QĐ TW về Quy
định xử lý kỷ luật t chức đảng vi phạm; Điều 2: Tổ chức đảng
đại h i
u hoặc o cấp ủy có thẩ
đ ng theo nguyên t c tập trung
quyền
tổ chức o
u h y chỉ đ nh th nh ập hoạt
n chủ tập thể ãnh đạo cá nh n phụ trách
v quyết đ nh theo đ số.
10
Tổ chức đảng ở Trung ư ng
Cơ quan quyền lực cao nhất của Đảng là Đại hội đại biểu toàn quốc do
BCHTW triệu tập, thƣờng lệ 5 n m một lần Có thể triệu tập sớm hoặc muộn
hơn, nhƣng không qu một n m
ại hội đ nh gi kết quả thực hiện nghị
quyết nhiệm kỳ vừa qua; quyết định đƣờng lối, chính sách của Ðảng nhiệm kỳ
tới; b sung, sửa đ i Cƣơng lĩnh chính trị và Ðiều lệ Ðảng khi cần; bầu
BCHTW. Số lƣợng Ủy viên Trung ƣơng chính thức và Ủy viên Trung ƣơng
dự khuyết do Ðại hội quyết định. BCHTW xem xét việc chuyển Ủy viên
Trung ƣơng dự khuyết có đủ điều kiện để thay thế Ủy viên Trung ƣơng chính
thức khi khuyết. Khi BCHTW xét thấy cần hoặc khi có hơn một nửa số cấp
ủy trực thuộc yêu cầu thì BCHTW triệu tập Ðại hội đại biểu toàn quốc bất
thƣờng. Ðại biểu dự Ðại hội bất thƣờng là các Ủy viên Trung ƣơng đƣơng
nhiệm, đại biểu đã dự Ðại hội đại biểu toàn quốc đầu nhiệm kỳ, đủ tƣ c ch
BCHTW t chức chỉ đạo thực hiện Cƣơng lĩnh chính trị, Ðiều lệ Ðảng,
nghị quyết của đại hội; quyết định nh ng chủ trƣơng, chính s ch về đối nội,
đối ngoại, công tác quần chúng và công tác xây dựng đảng; chuẩn bị Ðại hội
đại biểu toàn quốc của đảng nhiệm kỳ tiếp theo, Ðại hội đại biểu toàn quốc
bất thƣờng (nếu có).
Tổ chức đảng ở đ
phư ng
Điều lệ ĐCSVN quy định Điều 18 đến Điều 20: Ðại h i đại biểu đảng
b tỉnh, thành phố trực thu c Trung ư ng đảng b huyện, quận, th xã, thành
phố trực thu c tỉnh do cấp ủy cùng cấp triệu tập thư ng lệ 5 nă
thể triệu tập sớm hoặc mu n h n nhưng không quá
t l n; có
t nă . Ðại h i thảo
luận văn kiện của cấp ủy cấp trên; đánh giá kết quả thực hiện ngh quyết
nhiệm kỳ v a qua; quyết đ nh nhiệm vụ nhiệm kỳ tới; b u cấp ủy; b u đại
biểu đi ự đại h i cấp trên.
11
Hội nghị tỉnh ủy, thành ủy, huyện ủy, quận ủy, thị ủy do ban thƣờng vụ
triệu tập thƣờng lệ ba tháng một lần; họp bất thƣờng khi cần. Thƣờng trực cấp
ủy gồm bí thƣ, c c phó bí thƣ, chỉ đạo kiểm tra thực hiện nghị quyết, chỉ thị
của cấp ủy, của ban thƣờng vụ và cấp ủy cấp trên; giải quyết công việc hằng
ngày của đảng bộ; quyết định triệu tập và chuẩn bị nội dung các kỳ họp của
ban thƣờng vụ.
Tổ chức c sở đảng:
Điểm 2, Điều 10, Điều lệ Đảng (khóa XI quy định: “TCCSĐ đư c lập
tại đ n v c sở hành chính, sự nghiệp, kinh tế hoặc công tác đặt ưới sự
ãnh đạo của cấp ủy huyện, quận, th xã, thành phố trực thu c tỉnh” [75,
tr.19]. Điều 21, Điều lệ Đảng quy định: “Ở ã phư ng, th trấn có t 3 đảng
viên chính thức trở lên, lập TCCSĐ trực thu c cấp ủy cấp huyện. Ở c qu n
doanh nghiệp, h p tác ã đ n v sự nghiệp đ n v qu n đ i, công an và các
đ n v khác có t
đảng viên chính thức trở lên, lập tổ chức đảng; cấp ủy
cấp trên trực tiếp xem xét, quyết đ nh việc tổ chức đảng đó trực thu c cấp ủy
cấp trên nào cho phù h p; nếu chư đủ
đảng viên chính thức thì cấp ủy
cấp trên trực tiếp giới thiệu đảng viên sinh hoạt ở TCCSĐ thích h p” [75,
tr.35-36].
Điều lệ ĐCSVN: TCCSĐ dƣới 30 đảng viên, lập chi bộ cơ sở, có t đảng
trực thuộc TCCSĐ có 30 đảng viên trở lên, lập đảng bộ cơ sở, có chi bộ trực
thuộc đảng ủy [75, tr.17-18]. Nhiệm kỳ đại hội của TCCSĐ là 5 n m
TCCSĐ là nơi trực tiếp thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng, chính s ch của
Đảng, đồng thời cũng là nơi kiểm nghiệm, góp phần quan trọng việc hình
thành, ph t triển đƣờng lối của Đảng thông qua nh ng kinh nghiệm của đội
ngũ đảng viên và nhân dân TCCSĐ là nơi trực tiếp tiến hành hoạt động xây
dựng nội bộ Đảng: kết nạp, quản lý, phân công nhiệm vụ, kiểm tra, đ nh gi
đảng viên; thƣờng xuyên thực hiện c c nguyên tắc t chức và sinh hoạt đảng;
12
đề cử ra cơ quan lãnh đạo c c cấp của đảng Chất lƣợng TCCSĐ đã ảnh
hƣởng lớn tới chất lƣợng nội bộ Đảng. Chủ tịch Hồ Chí
ãnh đạo cách ạng Đảng phải ạnh. Đảng ạnh
inh chỉ r : “Để
o chi
tốt. Chi b tốt
o các đảng viên đều tốt” [77, tập 15, tr.113]. TCCSĐ là cầu nối đảng với
nhân dân thông qua cán bộ, đảng viên và duy trì mối liên hệ Đảng với dân; vì
đây là t chức đảng gần dân nhất, trực tiếp lãnh đạo nhân dân và nắm bắt tâm
tƣ, nguyện vọng của nhân dân để phản nh với đảng Chủ tịch Hồ Chí
nhấn mạnh: “Tác ụng củ chi
cực kỳ qu n tr ng v nó
inh
s i
y
chuyền để iên hệ Đảng với qu n ch ng” [77, tập 7, tr. 243].
Tổ chức c sở đảng ở nông thôn
Điều 110, Hiến ph p 2013 quy định, c c đơn vị hành chính nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nhƣ sau: nước chi th nh tỉnh th nh phố trực
thu c trung ư ng; tỉnh chi th nh huyện th
ã v th nh phố thu c tỉnh;
th nh phố trực thu c trung ư ng chi th nh quận huyện th
h nh chính tư ng đư ng; huyện chi th nh ã th trấn; th
thu c tỉnh chi th nh phư ng v
ãv đ nv
ã v th nh phố
ã; quận chi th nh phư ng [76, tr.60].
Hệ thống chính trị nƣớc ta, xã là một thiết chế xã hội đầy đủ gồm: t
chức đảng, chính quyền, Mặt trận t quốc và c c đoàn thể nhân dân,... hoạt
động theo khuôn kh pháp luật, dƣới sự lãnh đạo của đảng. Cuốn sách Nâng
cao chất ư ng Đảng b xã trong th i kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa nông nghiệp, nông thôn của tiến sĩ Dƣơng Trung Ý, cho rằng đảng bộ xã
ở nông thôn có vai trò nhƣ c c t chức cơ sở khác của Đảng theo quan điểm
của chủ nghĩa
c - Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí
inh và đƣờng lối, quan điểm
của Đảng ta [34, tr.19]. Do đó, xã đƣợc x c định là nền tảng cơ sở của hệ
thống t chức hành chính bốn cấp của Nhà nƣớc ta. Do đó, t chức trong hệ
thống chính trị cấp xã có hai đặc trƣng n i bật: gần dân nhất và là nơi trực tiếp
triển khai thực hiện tất cả các nghị quyết, chỉ thị của các t chức đảng cấp
13
trên; chƣơng trình, kế hoạch của chính quyền cấp trên; chủ trƣơng đoàn thể
cấp trên, xây dựng và t chức thực hiện nghị quyết, chƣơng trình công t c của
cấp mình. Đảng ta luôn x c định nông dân là lực lƣợng cách mạng to lớn,
nông thôn là địa bàn chiến lƣợc rất quan trọng. Xây dựng nền kinh tế của đất
nƣớc trong thời kỳ qu độ, Đảng ta x c định nông nghiệp là mặt trận hàng
đầu, đặt CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn là nội dung hàng đầu trong công
cuộc đ i mới. Với quan điểm chỉ đạo đó, Đảng ta coi nông thôn, nông dân là
vấn đề rất nhạy cảm, rất quan trọng, sự n định, phát triển nông thôn gắn liền
với sự n định, phát triển của đất nƣớc, Đảng ta xem việc giải quyết nh ng
vấn đề nông thôn, nông nghiệp, nông dân là thƣớc đo để đ nh gi thành quả
cách mạng.
X c định TCCSĐƠNT là t chức cơ sở đảng ở xã và chi bộ ấp là hạt
nhân lãnh đạo chính trị, lãnh đạo hệ thống chính trị ở cơ sở. TCCSĐ xã là hạt
nhân lãnh đạo chính trị, lãnh đạo hệ thống chính trị, bảo đảm cho đƣờng lối,
chính sách của Đảng đƣợc cụ thể hóa và đƣợc thực hiện thắng lợi ở cơ sở.
TCCSĐƠNT lãnh đạo toàn diện, là nơi gi o dục, rèn luyện đảng viên và phát
triển đảng; nơi gi o dục lý tƣởng cách mạng, rèn luyện ý chí, trau dồi quan
điểm, lập trƣờng cách mạng đảng viên ở nông thôn, tham gia phong trào gi
gìn an ninh, trật tự, phát triển kinh tế - xã hội ở địa phƣơng; vận động và bồi
dƣỡng nh ng ngƣời ƣu tú, xuất sắc các phong trào quần chúng, kết nạp họ
vào đảng nhằm xây dựng, phát triển, t ng cƣờng số lƣợng và sức chiến đấu
của đảng.
TCCSĐƠNT khi thực hiện nhiệm vụ phải đặt trọng tâm lãnh đạo của
mình vào qu n triệt và t chức thực hiện nghị quyết của Đảng, Nhà nƣớc ở cơ
sở C c đảng bộ nông thôn cần lãnh đạo thực hiện yêu cầu đ i mới cơ chế
quản lý kinh tế trong nông nghiệp và từng bƣớc chuyển địch cơ cấu kinh tế
cho thích hợp với tiềm n ng, thế mạnh của từng địa phƣơng; không ngừng cố
14
gắng và đ i mới hình thức t chức; ph t huy mọi tiềm n ng của c c thành
phần kinh tế; ph t triển kinh tế gia đình, t ng nhanh hộ sản xuất - kinh doanh
giỏi, làm giàu chính đ ng; giảm đến mức thấp nhất hộ nghèo; từng bƣớc thực
hiện có kết quả Cuộc vận động “xóa đói giảm nghèo” ở nông thôn; ph t huy
quyền làm chủ của dân; đặc biệt xây dựng nông thôn mới Trong lãnh đạo, chỉ
đạo cấp ủy thực hiện hiệu quả quy chế dân chủ nhằm ph t huy vai trò làm chủ
của nhân dân, thực hiện công bằng xã hội; thực hiện công khai tài chính; công
t c phòng, chống tham nhũng
Xây dựng đảng và lãnh đạo c ch mạng, Đảng ta luôn coi xây dựng, nâng
cao n ng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TCCSĐ là nhiệm vụ thƣờng
xuyên và quan trọng hàng đầu của công t c xây dựng đảng TCCSĐ là
TCCSĐ của đảng đƣợc lập ở đơn vị cơ sở, có từ 3 đảng viên chính thức trở
lên, đặt dƣới sự lãnh đạo trực tiếp của cấp ủy cấp trên cơ sở. TCCSĐ có hai
hình thức t chức chủ yếu: chi bộ cơ sở và đảng bộ cơ sở.
Tuyên truyền
h i niệm “Tuyên truyền” theo từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Đà
N ng (2009 là “phổ iến giải thích r ng rãi để thuyết phục
th nh ủng h
theo” [82, tr.37].
i ngư i tán
ục đích tuyên truyền hiện đại không
dừng lại ở việc thay đ i suy nghĩ th i độ của quần chúng, mà cần phải tạo
hành động trong quần chúng Tuyên truyền không chỉ lôi k o c nhân ra khỏi
sự tin tƣởng cũ, mà cần phải làm cho c nhân đó tin vào suy nghĩ mới và đƣa
đến hành động.
Cuốn s ch Truyền thông
thuyết v kỹ năng c
ản (2018) của Phó gi o
sƣ, tiến sĩ Nguy n V n D ng cho rằng: thuật ng “tuyên truyền” nghĩ
ph n phối truyền á trong iễn ngôn chính tr hiện đại đư c hiểu
truyền á qu n điể
kiến ập uận
og
cả cố t nh
o
sự
ó qu n
điể hướng đến sự h nh th nh kiến công ch ng hoặc các ục tiêu khác theo
15
đuổi ởi các nh tuyên truyền [5, tr.17]. Cuốn s ch Chư ng tr nh
công tác tuyên truyền
i ư ng
iệng áo cáo viên (2008 của Ban Tuyên gi o Trung
ƣơng do Nhà Xuất bản lao động - xã hội cho rằng: Tuyên truyền
truyền á
những kiến thức những giá tr tinh th n đến đối tư ng nh
iến những kiến
thức giá tr tinh th n đó th nh nhận thức niề
củ đối tư ng
tin t nh cả
thôi th c đối tư ng h nh đ ng theo những đ nh hướng những
ục tiêu đề r
[28, tr.18].
Cuốn sách Chư ng tr nh chuyên đề
vụ
nh cho cán
i Nông
n Việt N
i ư ng
uận chính tr v nghiệp
ở c sở (2018 do Ban Tuyên
gi o Trung ƣơng và Hội Nông dân Việt Nam phối hợp tuyên truyền nhƣ sau:
“Tuyên truyền
truyền á giáo ục giải thích nh
c o về nhận thức;
th c đẩy
i ư ng tư tưởng t nh cả
i ngư i h nh đ ng
t cách tự giác nh
chuyển iến v n ng
y ựng th nh niề
tin
thực hiện th ng
i
những ục tiêu nhiệ vụ đã đề r ”.
Nhƣ vậy, kh i niệm tuyên truyền có ba nội dung chính sau:
Thứ nhất truyền b , gi o dục, giải thích nhằm chuyển biến và nâng
cao nhận thức của đối tƣợng tuyên truyền Thứ h i bồi dƣỡng tƣ tƣởng,
tình cảm, từ đó xây dựng thành niềm tin cho đối tƣợng tuyên truyền Thứ
ba, nh ng kết quả của hai nội dung trên sẽ thúc đẩy đối tƣợng tuyên truyền
hành động một c ch tự gi c, nhằm thực hiện thắng lợi mục tiêu mà công
t c tuyên truyền đặt ra
Tuyên truyền là hoạt động có mục đích của chủ thể nhằm truyền b
nh ng tri thức, gi trị tinh thần, tƣ tƣởng đến đối tƣợng, biến nh ng kiến thức,
gi trị tinh thần đó thành nhận thức, niềm tin, tình cảm của đối tƣợng, thôi
thúc đối tƣợng hành động theo nh ng định hƣớng, nh ng mục tiêu do chủ thể
tuyên truyền đặt ra
16
- Xem thêm -