Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)...

Tài liệu Luận văn Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae)

.PDF
26
43
107

Mô tả:

Trong luận văn này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu thành phần hóa học rễ cây dâu tằm Morus alba L. thu hái tại Đà Lạt, Lâm Đồng vào tháng 6 năm 2007. Mẫu rễ được rửa sạch, cắt nhỏ, phơi khô, sau đó đem sấy ở 600 C trong ba giờ. Mẫu khô đem đun hoàn lưu ba lần với metanol, mỗi lần ba giờ. Dịch thu được đem cô quay thu hồi dung môi thu được cao metanol thô. Hòa tan cao metanol thô vào nước và lần lượt trích với các dung môi eter dầu hỏa, cloroform bão hòa nước, etyl acetat và cuối cùng là nbutanol bão hòa nước. Cô quay thu hồi dung môi thu được cao eter dầu hỏa, cao cloroform, cao etyl acetat, cao n-butanol và dịch nước. Thực hiện sắc kí cột 60g cao cloroform trên silica gel với hệ dung môi eter dầu hỏa – etyl acetat (100:0Æ0:100) gom thành 8 phân đoạn. Tiến hành khảo sát các phân đoạn chúng tôi cô lập được sáu hợp chất tinh khiết MAC1, MAC2, MAC3, MAC4, MAC5, MAC6 bằng các phương pháp phổ nghiệm hiện đại xác định các chất này lần lượt là: morusin, mulberrofuran K, albanol A, albanol B, moracin M và mulberroside C.
Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) 3. NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệu chung Trong luận văn này, chúng tôi tiến hành nghiên cứu thành phần hóa học rễ cây dâu tằm Morus alba L. thu hái tại Đà Lạt, Lâm Đồng vào tháng 6 năm 2007. Mẫu rễ được rửa sạch, cắt nhỏ, phơi khô, sau đó đem sấy ở 600C trong ba giờ. Mẫu khô đem đun hoàn lưu ba lần với metanol, mỗi lần ba giờ. Dịch thu được đem cô quay thu hồi dung môi thu được cao metanol thô. Hòa tan cao metanol thô vào nước và lần lượt trích với các dung môi eter dầu hỏa, cloroform bão hòa nước, etyl acetat và cuối cùng là nbutanol bão hòa nước. Cô quay thu hồi dung môi thu được cao eter dầu hỏa, cao cloroform, cao etyl acetat, cao n-butanol và dịch nước. Thực hiện sắc kí cột 60g cao cloroform trên silica gel với hệ dung môi eter dầu hỏa – etyl acetat (100:0Æ0:100) gom thành 8 phân đoạn. Tiến hành khảo sát các phân đoạn chúng tôi cô lập được sáu hợp chất tinh khiết MAC1, MAC2, MAC3, MAC4, MAC5, MAC6 bằng các phương pháp phổ nghiệm hiện đại xác định các chất này lần lượt là: morusin, mulberrofuran K, albanol A, albanol B, moracin M và mulberroside C. 3.2. Kết quả và biện luận 3.2.1. Hợp chất MAC1: 15 17 14 2' 16 18 D O 5a 6 5' 2 6' 3 4 9 5 OH 4' 1' O C A OH B 1 8 8a 7 3' HO O 12 10 11 13 Hợp chất MAC1 được cô lập dưới dạng bột màu vàng, tan trong dung môi MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (92:8), hấp thu UV HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 18 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) (254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn màu vàng (Rf = 0,60). Phổ 1H-NMR (phụ lục 1) cho thấy MAC1 có các mũi cộng hưởng ứng với sự hiện diện của 21 proton, trong đó có 1 vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do có mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto-meta. Vòng benzen này có [δH 6,36 (1H, d, J=2,0Hz, H-3’)], [δH 6,38 (1H, dd, J = 2,0Hz và 8,5Hz, H-5’)] và [δH 7,08 (1H, d, J = 8,5Hz, H-6’)]. Mặt khác dựa vào phổ 13C-NMR (phụ lục 2) và phổ DEPT (phụ lục 3) cho các mũi tương ứng với sự hiện diện của 25 carbon và 21 proton trong đó bốn carbon metyl, một carbon metilen, bảy carbon metin, 13 carbon tứ cấp. Để có thêm thông tin về cấu trúc của hợp chất MAC1 chúng tôi đã ghi phổ HSQC (phụ lục 4) và HMBC (phụ lục 5) của hợp chất này. Phổ HMBC cho thấy, H-6 [δH 6,18 (1H, s)] có tương quan lần lượt với carbon tứ cấp C-7 [δC 159,0 (s)], C-8 [δC 101,0 (s)], C-5 [δC 161,2 (s)] và C-5a [δC 105,0 (s)] cho ta thấy các carbon này nằm trong 1 vòng benzen A. Bên cạnh đó, trong vòng D có proton olefin H-14 [δH 6,56 (1H, d, J=10,5Hz)] có tương quan với ba carbon tứ cấp là: C-8 [δC 101,0 (s)], C-8a [δC 152,4 (s)], C-7 [δC159,0 (s)]. Proton metin H-15 [δH 5,41 (1H, d, J=10,5Hz)] có tương quan với một carbon tứ cấp C-8 [δC 101,0 (s)], và 2 carbon metyl lần lượt là C-17 [δC 27,9 (q)] và C18 [δC 27,9 (q)]. (Hình 2) H 15 17 16 18 D O 14 8 8a 7 H H A 6 5a 5 OH HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh Hình 2: Tương quan HMBC trong vòng D và vòng A của hợp chất MAC1 - 19 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Phổ HMBC còn cho thấy trong vòng B, proton metin H-3’ [δH 6,36 (1H, d, J=2,0Hz] tương quan với carbon metin C-5’ [δC 107,3 (d)] mà proton metin H-5’ [δH 6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) có tương quan với 2 carbon tứ cấp là C-1’ [δC 112,1 (s)] và C-3’ [δC 102,8 (s)], proton metin H-6’ [δH 7,08 (1H, d, J=8,5Hz) có tương quan với carbon tứ cấp C-2’ [δC 156,0 (s)], carbon tứ cấp C-4’ [δC 160,0 (s)]. Ngoài ra, dựa vào tương quan của proton metilen H-9 [δH 3,07 (2H, d, J=7,0Hz) với [δC 182,5 (s)] cho ta xác định vị trí của các carbon carbonyl này là C-4 và [δC 161,1 (s)] là carbon tứ cấp C-2, proton metin H-10 [δH 5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz) tương quan với carbon tứ cấp [δC 121,1 (s)], 2 carbon metyl [δC 17,4 (q)], [δC 25,5 (q)] cho thấy các carbon này lần lượt là C-11, C-12 và C-13. Từ các phân tích nêu trên, đối chiếu với tài liệu tham khảo (bảng 1)[6] cho thấy số liệu phổ trùng khớp, nên MAC1 được đề nghị là morusin. Số liệu phổ và tương quan HMBC của hợp chất MAC1 được trình bày trong hình 3 và bảng 2. STT Proton 6 9 10 12 13 14 15 17 18 3’ 5’ 6’ δH (ppm) của MAC1 δH (ppm) của morusin[6] 6,18(1H, s) 3,07 (2H, d, J=7,0Hz) 5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz) 1,39 (3H, s) 1,59 (3H, s) 6,56 (1H, d, J=10,5Hz) 5,41 (1H, d, J=10,5Hz) 1,39 (3H, s) 1,39 (3H, s) 6,36 (1H, d, J=2,0Hz) 6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 7,08 (1H, d, J=8,5Hz) 6,21(1H, s) 3,02 (2H, d, J=8,0Hz) 5,03 (1H, dt, J=5,5Hz và 8,0Hz) 1,42 (3H, s) 1,59 (3H, s) 6,53 (1H, d, J=10,0Hz) 5,67 (1H, d, J=10,0Hz) 1,42 (3H, s) 1,42 (3H, s) 6,45 (1H, d, J=2,5Hz) 6,37 (1H, dd, J=2,5Hz và 7,5Hz) 7,14 (1H, d, J=7,5Hz) Bảng 1: Số liệu phổ 1H-NMR so sánh giữa MAC1 và morusin HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 20 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) H H 15 17 16 18 OH 2' 4' 14 8 O O 1' 2 5' 6' 8a 7 5a H 3' HO H 6 5 3 4 9 OH 10 O H H H H 12 11 hợp chất MAC1 13 Vị trí C 2 3 4 5 5a 6 7 8 8a 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ δH (ppm) Loại C >C< >C< >C< >C< >C< >CH>C< >C< >C< -CH2>CH>C< -CH3 -CH3 >CH>CH>C< -CH3 -CH3 >C< >C< >CH>C< >CH>CH- Hình 3: Tương quan HMBC của 6,18 (1H, s) 3,07 (2H, d, J=7,0Hz) 5,06 (1H, dt, J=5,5Hz và 7,0Hz) 1,39 (3H, s) 1,59 (3H, s) 6,56 (1H, d, J=10,5Hz) 5,41 (1H, d, J=10,5Hz) 1,39 (3H, s) 1,39 (3H, s) 6,36 (1H, d, J=1,5Hz) 6,38 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 7,08 (1H, d, J=8,5Hz) δC (ppm) 161,1 132,2 182,5 161,2 105,0 99,3 159,0 101,0 152,4 24,1 121,4 121,1 17,4 25,5 115,0 126,6 29,6 27,9 27,9 112,1 156,0 102,8 160,0 107,3 131,4 Tương quan HMBC (1H Æ 13C) C-5, C-5a, C-7, C-8 C-2, C-4, C-10 C-11, C-12, C-13 C-13 C-10, C-11, C-12 C-7, C-8, C-8a C-8, C-17, C-18 C-15, C-18 C-15, C-17 C-5’ C-3’, C-1’, C-4’ C-2’, C-4’ Bảng 2: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz) và tương quan HMBC của MAC1 trong dung môi CDCl3 và CD3OD HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 21 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) 3.2.2. Hợp chất MAC2: Hợp chất MAC2 được cô lập dưới dạng bột màu vàng, tan trong dung môi MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (86:14), hấp thu UV (254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn màu tím (Rf = 0,60). OH 21" 12" 5 HO 6 4 22" 3 B 7a 11" H 3a A 7 13" 14" 2' 2 1' O 9" D 4' 24" O O 8" C 1 10" O 3' I H E 4" 25" 17" F 15' 5' 3" H OH 20" G 2" 18" 19" 5" 6' OH 16' H 6" 1" 7" CH3 Phổ 1H-NMR (phụ lục 6) cho thấy MAC2 có hai vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do có mũi cộng hưởng ứng với ba proton hương phương ghép cặp orto, meta là vòng benzen A có [δH 7,35 (1H, d, J = 8,0Hz, H-4)], [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0Hz, H5)], [δH 6,91 (1H, d, J=2,0Hz, H-7)] và vòng benzen F có [δH 6,34 (1H, d, J=2,5Hz, H17”)], [δH 6,48 (1H, dd, J= 2,5Hz và 8,5Hz, H-19”)], [δH 7,11 (1H, d, J=8,5Hz, H20”)]. (Hình 4) Ngoài ra, phổ 1H-NMR còn cho thấy có hai mũi đôi ghép cặp meta [δH 6,83 (1H, d, J=1,5Hz, H-6’)] và [δH 6,92 (1H, d, J=1,5Hz, H-2’)] cho ta dự đoán là của vòng benzen 1, 2, 3, 5 trí hoán (vòng C). Bên cạnh đó còn có hai proton ghép cặp orto là [δH 6,18 (1H, d, J=8,5Hz, H-13”)] và [δH 6,92 (1H, d, J=8,5Hz, H-14”)] cho thấy còn có một vòng benzen 1, 2, 3, 4 trí hoán (vòng H).(Hình 4) H H H H H A và F C H H H Hình 4: Cấu trúc của các vòng A, C, F, H. HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 22 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Từ phổ 13C-NMR, DEPT (phụ lục 7,8) cho ta thấy có 39 carbon tương ứng với 18 carbon tứ cấp (>C<), 17 carbon metin (>CH-), 1 carbon metylen (-CH2-), 3 carbon metyl (-CH3). Trên phổ 1H-NMR cũng hiện diện 22 mũi ứng với 28 proton. Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hoá học của các proton và carbon trong hợp chất MAC2 chúng tôi đã ghi phổ HSQC (phụ lục 9) và HMBC (phụ lục 10) của hợp chất này. Phổ HMBC cho thấy H-4 [δH 7,35 (1H, d, J=8,0Hz)] tương quan với carbon tứ cấp C-6 [δC 156,8 (s)], carbon tứ cấp C-7a [δC 157,3 (s)] và carbon metin C-3 [δC 102,2 (d)]; H-5 [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0Hz)] tương quan với ba carbon tứ cấp C-7 [δC 98,5(d)], C-3a [δC 123,1(s)] và C-6 [δC 156,8 (s)] ; bên cạnh đó còn có proton H-7 [δH 6,91 (1H, d, J=2,0Hz)] tương quan với carbon tứ cấp C-6[δC 156,8 (s)]. Phân tích trên cho ta thấy các carbon này thuộc một vòng benzen (vòng A). Trong vòng A ta nhận thấy có proton H-4 [δH 7,35 (1H, d, J=8,5Hz)] tương quan với carbon metin C-3 [δC 102,2 (d)] mà từ proton của carbon này cho ta các tương quan khác trong vòng B. Proton H-3 [δH 6,94 (1H, d, J=1,0Hz)] tương quan với ba carbon tứ cấp C-3a [δC 123,1 (s)], C-2 [δC 155,7 (s)], C-7a [δC 157,3(s)]. Điều này cho ta xác định được vị trí của của các carbon trong vòng B. Bên cạnh đó, do H-6’ [δH 6,83 (1H, d, J=1,5Hz)] có tương quan với carbon tứ cấp C-2 [δC 155,7 (s)] nên vòng benzen chứa H-6’ sẽ nối với vòng B. Ngoài ra, H-6’ [δH 6,83 (1H, d, J=1,5Hz)] còn tương quan với carbon tứ cấp C-4’ [δC 113,7 (s)], C-2 [δC 155,7 (s)] và carbon metin C-2’[δC 104,8 (d)]. Và trong vòng benzen này còn có H2’ [δH 6,92 (1H, d, J=1,5Hz)] tương quan với carbon metin C-6’ [δC 105,4 (d)] và carbon tứ cấp C-4’ [δC 113,7 (s)]. Do vậy các carbon và các proton này này cùng một vòng benzen C. Ngoài ra, ta thấy proton metin H-3” [δH 3,28 (1H, dd, J=6,0Hz và 11,0Hz)] tương quan với C-4’ [δC 113,7(s)], C-5”[δC 28,7(d)] nên H-3” sẽ nối tiếp với vòng C. Trong vòng này, proton H-7” [δH 1,83 (3H, s)] tương quan với carbon metylen C-6” HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 23 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) [δC 37,0 (t)], carbon metin C-2” [δC 123,2 (d)] và carbon tứ cấp C-1”[δC 134,0 (s)]. Bên cạnh đó proton H-6” [δH 2,68 (1H, dd, J=5,0Hz và 17,0Hz)] tương quan với C-1”[δC 134,0 (s)], C-2” [δC 123,2 (d)], C-5” [δC 28,7(d)], C-4” [δC 38,2(d)]. Và proton metin H4” [δH 3,32 (1H, m)] tương quan với C-5” [δC 28,7 (d)]. Nên vị trí của các carbon trong vòng G được xác định. (Hình 5) 4" 5'' 3'' G 2'' H 2'' 6'' H G 6'' 1'' 1'' 7''CH 3 CH3 7'' Hình 5: Tương quan HMBC trong vòng G Các tương quan trong vòng F cho thấy, proton metin H-17” [δH 6,34 (1H, d, J=2,5Hz)] tương quan với C-16” [δC 153,6 (s)], C-15” [δC 118,3 (s)], C-18” [δC 157,8 (s)] và C-19”[δC 110,0 (d)]. Proton metin H-20” [δH 7,11 (1H, d, J=8,5Hz) tương quan với C-16”[ δC 153,6 (s)] và C-18” [δC 157,8 (s)]. Proton metin H-19” [δH 6,48 (1H, dd, J=2,5Hz và 8,5Hz) tương quan với C-15”[ δC 118,3 (s)], C-17” [δC 104,1 (d)] và C-18” [δC 157,8 (s)]. Proton metin H-14” [δH 6,99 (1H, d, J=8,5Hz) tương quan với C-8”[ δC 102,6 (s)], C-10” [δC 153,0 (s)] và C-12” [δC 155,1 (s)] cho thấy vòng benzen chứa H-14” sẽ nối với vòng E chứa C-8”. Ngoài ra, trong vòng benzen H này có proton metin H-13” [δH 6,18 (1H, d, J=8,5Hz)] tương quan với C-9” [δC 119,1 (s)], C-11” [δC 111,6 (s)] và C-12” [δC 155,1 (s)]. Trong khi đó proton H-21” [δH 6,66 (1H, d, J=10,0Hz)] tương quan với C-10” [δC 153,0 (s)], C-12” [δC 155,1 (s)] và C-23” [δC 77,0 (s)] nên ta nhận thấy vòng có chứa H-21” sẽ nối với vòng benzen H. Do vậy ta cũng xác định được các vị trí của vòng I nhờ vào tương quan của proton metin H-22” [δH 5,60 (1H, d, J=10,0Hz)] với C-11”[δC 111,6 (s)], C-23”[δC 77,0 (s)], C-24”[δC 27,6 (q)] và C-25”[δC 27,7 (q)]. Mặc khác, H-21” [δH 6,66 (1H, d, J=10,0Hz)] và H-22” [δH 5,60 (1H, d, J=10,0Hz)] có cùng J=10,0 Hz cho thấy H-21” và H-22” ở vị trí cis so với nhau. HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 24 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Dựa vào dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR so sánh với tài liệu tham khảo[23], kết hợp với phổ HMBC nhận thấy các tương quan đều hợp lý để khẳng định đây là hợp chất mulberrofuran K tương ứng với công thức phân tử C39H32O8, M = 628, điều này được xác nhận bởi mũi [M+H]+ = 629,1 trên khối phổ MS (phụ lục 11). Số liệu phổ và tương quan HMBC giữa các proton với các carbon được trình bày trong hình 6 và bảng 3. H H 5 HO 6 7 H H 4 3a H 3 7a 2 22" 3' 2' 24" O 10" 9" 8" 4' O H 4" 5" 3" 6' O 23" 17" 25" 16" OH 18" 15" 19" 20" 5' H OH H H 11" 1 H 21" 13" H 1' 12" 14" H O H OH H H 2" 6" 1" H H 7" CH3 Hình 6: Tương quan HMBC của hợp chất MAC2 Vị trí C 2 3 3a 4 5 6 7 7a δH (ppm) Loại C >C< >CH>C< >CH>CH>C< >CH>C< 6,94 (1H, d, J=1,0Hz) 7,35 (1H, d, J=8,0Hz) 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0Hz) 6,91 (1H, d, J=2,0Hz) HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 25 - δC (ppm) 155,7 102,3 123,1 122,0 113,3 156,8 98,5 157,3 Tương quan HMBC (1H Æ 13C) C-3a, C-2, C-7a C-3, C-6, C-7a C-3a, C-6, C-7 C-6 GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ 1” 2” 3” 4” 5” 6” >C< >CH>C< >C< >C< >CH>C< >CH>CH>CH>CH-CH2- 7” 8” 9” 10” 11” 12” 13” 14” 15” 16” 17” 18” 19” 20” 21” 22” 23” 24” 25” -CH3 >C< >C< >C< >C< >C< >CH>CH>C< >C< >CH>C< >CH>CH>CH>CH>C< -CH3 -CH3 6,92 (1H, d, J=1,5Hz) 6,83 (1H, d, J=1,5Hz) 6,42 (1H, d, J=3,5Hz) 3,28 (1H, dd, J=6,0Hz và 11,0Hz) 3,32 (1H, m) 2,92 (1H, dt, J=5,0Hz và 11,0Hz) 2,68 (1H, dd, J=5,0Hz và 17,0Hz) 1,98 (1H, dd, J=11,0Hz và 17,0Hz) 1,83 (1H, s) 6,18 (1H, d, J=8,5Hz) 6,99 (1H, d, J=8,5Hz) 6,34 (1H, d, J=2,5Hz) 6,48 (1H, dd, J=2,5Hz và 8,5Hz) 7,11 (1H, d, J=8,5Hz) 6,66 (1H, d, J=10,0Hz) 5,60 (1H, d, J=10,0Hz) 1,83 (1H, s) 1,83 (1H, s) 131,7 104,8 155,1 113,7 158,5 105,4 134,0 123,2 35,1 38,2 28,7 37,0 23,9 102,6 119,1 153,0 111,6 155,1 107,6 129,2 118,3 153,6 104,1 157,8 110,0 128,0 118,4 129,5 77,0 27,6 26,7 C-6, C-4’ C-2, C-2’, C-4’ C-4” C-4”, C-5” C-3” C-1”, C-2”, C-4”, C-5” C-1”, C-2”, C-6” C-9”, C-11”, C-12” C-8”, C-10”, C-12” C-15”, C-16”, C-18”, C-19” C-15”, C-17”, C-18” C-16”, C-18” C-10”, C-12”, C-23” C-11”, C-23”, C-24”, C-25” C-22”, C-23”, C-25” C-22”, C-23”, C-24” Bảng 3: Số liệu phổ 1H–NMR (500 MHz), 13C–NMR (125MHz) và tương quan HMBC của hợp chất MAC2 trong dung môi CD3OD 3.2.3. Hợp chất MAC3: HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 26 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) OH 12" 11" 13" 4 3a 5 6 A HO 7 3 B 7a H O 10" 2' 2 1' 3' C 6' 14" 9'' HO O 8'' 3" 5' F 4" OH 5" H 18" 19" 15" G H HO 17" 16" E H 4' O 20" 6" 2" 1" 7" CH3 Hợp chất MAC3 được cô lập dưới dạng bột vô định hình không màu, tan trong dung môi MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (97:3), hấp thu UV (254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn màu tím (Rf = 0,25). Phổ 1H-NMR (phụ lục 12) cho thấy MAC3 có các mũi cộng hưởng ứng với sự hiện diện của 21 proton, trong đó có 1 vòng benzen 1, 2, 3, 5 trí hoán do có mũi cộng hưởng ứng với 2 proton hương phương ghép cặp meta. Vòng benzen C có [δH 6,83 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-6’)] và [δH 6,92 (1H, d, J = 1,5 Hz, H-2’)]. Ngoài ra, phổ 1H-NMR còn cho thấy có 3 vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do có mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto-meta. Vòng benzen A có [δH 7,36 (1H, d, J=8,0Hz, H-4)] và [δH 6,74 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,0Hz, H-5)], [δH 6,91 (1H, d, J= 2,0Hz, H-7)]. Vòng benzen H có [δH 6,34 (1H, d, J=2,5Hz, H-11”)], [δH 6,15 (1H, dd, J=2,5Hz và 9,0Hz, H-13”)], [δH 7,14 (1H, d, J=9,0Hz, H-14”)]. Vòng benzen F có [δH 6,36 (1H, d, J=2,5Hz, H-17”)], [δH 6,46 (1H, dd, J=2,5Hz và 8,5Hz, H-19”)] và [δH 7,11 (1H, dd, J=8,5Hz, H-20”)]. Cấu trúc của các vòng trên được biểu diễn trong hình 7. HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 27 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) H H 2' 6' H C H H Vòng A, F, H Hình 7: Cấu trúc của các vòng A, C, F, H. Mặt khác, phổ 13C-NMR (phụ lục 13) của MAC3 cho các mũi tương ứng với sự hiện diện của 34 carbon. Phổ DEPT (phụ lục 14) cho biết hợp chất MAC3 có 1 nhóm metyl (-CH3 ), 1 nhóm metylen (-CH2-), 16 nhóm metin (>CH-) và 16 carbon tứ cấp. So sánh phổ 1H-NMR, 13C-NMR của hợp chất MAC2 và MAC3 ta nhận thấy các số liệu phổ này khá trùng khớp. Nên ta có thể xem chúng có cùng khung sườn prenyl flavonoid. Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hoá học của các proton và carbon trong hợp chất MAC3 chúng tôi đã ghi phổ HSQC (phụ lục 15) và HMBC (phụ lục 16) của hợp chất này. Phổ HMBC cho thấy proton metyl H-7” [δH 1,80 (3H, s)] tương quan với carbon tứ cấp C-1” [δC 133,9 (s)], carbon metin C-2” [δC 123,1 (d)] và carbon metylen C-6” [δC 36,7 (t)]. Bên cạnh đó, proton metylen H-6” [δH 2,03 (1H, dd, J=11Hz và 16,5Hz)] tương quan với carbon metin C-5” [δC 28,8 (d)], carbon tứ cấp C-1” [δC 133,9 (s)] và proton metylen H-6” [δH 2,68 (1H, dd, J=5,5Hz và 16,5Hz)] tương quan với carbon metyl C-7” [δC 23,9 (q)] và hai carbon metin C-4” [δC 37,7 (d)], C-2” [δC 123,1 (d)]. Từ phân tích trên cho thấy vòng G của MAC3 giống với vòng G trong hợp chất MAC2. Tiếp đó, ta nhận thấy trong vòng H có các tương quan của proton H-14” [δH 7,14 (1H, d, J=9,0Hz] với ba carbon tứ cấp C-8” [δC 103,1 (s)], C-10” [δC 157,9 (s)] và C-12” [δC 160,1 (s)]. Bên cạnh đó còn có tương quan của H-13” [δH 6,15 (1H, dd, J=2,5Hz và 9,0Hz] với hai carbon tứ cấp C-9” [δC 117,4 (s)], C-12” [δC 160,1 (s)] và carbon metin C-11” [δC 104,6 (d)]. Các tương quan này được biểu diễn trong hình 8. HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 28 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Ngoài ra cấu trúc của các vòng còn lại đều giống như hợp chất MAC2. Điều này được thể hiện qua các tương quan HMBC trong hình 9. 12'' O O 13'' H 11'' E D 14'' 4'' 4' 10'' 15'' 3'' O 5'' O 8'' G 2'' 9'' E D 6'' H 1'' 7''CH 3 Hình 8: Tương quan HMBC trong vòng G và H Dựa vào dữ liệu phổ 1H-NMR và 13 C-NMR thu được và so sánh với tài liệu tham khảo[24], chúng tôi nhận thấy hợp chất MAC3 trùng với số liệu phổ của albanol A có công thức phân tử là C34H26O8 (M = 562) điều này được xác nhận bởi mũi ([MH]- = 561,0) trên khối phổ MS (phụ lục 17). Vậy hợp chất MAC3 là albanol A. Tương quan HMBC trong hợp chất MAC3 được trình bày trong hình 9. Số liệu phổ 1H, 13C-NMR được trình bày trong bảng 4. OH H H 5 H 3a HO H 3 2 6 12" H 4 7a 2' 3' 7 H H 6' 13" 14" 10" HO 1' O H 11" 4' 5' OH H O 9'' O H H 17" OH 16" 8'' H 3" 4" 18" 5" 2" 15" 6" H 1" 7" 20" 19" H H H H CH3 Hình 9: Tư ơng quan HMBC (1H Æ 13C) của hợp chất MAC3 HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 29 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Vị trí 2 3 3a 4 5 6 7 7a 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ 1” 2” 3” 4” 5” 6” 7” 8” 9” 10” 11” 12” 13” 14” 15” 16” 17” 18” 19” 20” Loại C δC (ppm) δH (ppm) >C< >CH6,93 (1H, brs) >C< >CH7,36 (1H, d, J = 8,0Hz) >CH- 6,74 (1H, dd, J = 2,0Hz và 8,0Hz) >C< >CH6,91 (1H, d, J=2,0Hz) >C< >C< >CH6,92 (1H, d, J=1,5Hz) >C< >C< >C< >CH6,83 (1H, d, J=1,5Hz) >C< >CH6,41 (1H, d, J=5Hz) >CH3,34 (1H, m) >CH3,32 (1H, m) >CH- 2,96 (1H, dt, J=5,5Hz và 11,0Hz) >CH2- 2,03(1H, dd, J=11,0Hz và 16,5Hz) 2,68 (1H, dd, J=5,5Hz và 16,5Hz) -CH3 1,80 (3H, s) >C< >C< >C< >CH6,34 (1H, d, J=2,5Hz) >C< >CH6,15 (1H, dd, J=2,5Hz và 9,0Hz) >CH7,14 (1H, d, J=9,0Hz) >C< >C< >CH6,36 (1H, d, J=2,5Hz) >C< >CH6,46 (1H, dd, J=2,5Hz và 8,5Hz) >CH7,11 (1H, d, J= 8,5Hz) 155,8 102,1 123,4 122,0 113,2 156,8 99,0 157,3 131,6 105,0 154,9 113,9 158,4 105,5 133,9 123,1 35,4 37,7 28,9 36,7 23,9 103,1 117,4 157,9 104,6 160,1 107,0 130,6 118,3 153,6 104,2 157,8 110,0 128,0 Tương quan HMBC (1H Æ 13C) C-3a, C-2,C-7a C-3, C-6, C-7a C-7,C-3a C-7a, C-5 C-6’, C-4’, C-2 C-5’, C-2’, C-4’, C-3’, C-2 C-3’’, C-7’’, C-6’’ C-4’, C-5’’ C-3”, C-6’’ C-6’’, C-15’’ C-5’’, C-1’’ C-5”, C-1”, C-7”, C-4”, C-2” C-1’’, C-6’’, C-2’’ C-1”,C-12”, C-13”, C-9” C-12’’, C-11’’, C-9’’ C-8’’, C-10’’, C-12’’ C-16”, C-18”, C-19”, C-15” C-18’’, C-17’’, C-15’’ C-5’’, C-16’’, C-18’’ Bảng 4: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz) và tương quan HMBC của MAC3 trong dung môi CD3OD HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 30 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) 3.2.4. Hợp chất MAC4: Hợp chất MAC4 thu được ở dạng hình kim không màu, tan trong dung môi MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (97:3), hấp thu UV (254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng thấy xuất hiện vết tròn màu hồng (Rf = 0,25). OH 12" 11" 4 3a 5 6 HO A 3 B 7a 7 13" H 10" 2' 2 HO 3' 1' O D C 6' O 4' 3" 5' OH 14" 9" O 8" 17" 16" E F 4" 5" G 2" OH 18" 19" 15" 20" 6" 1" 7"CH 3 So sánh phổ 1H (phụ lục 18 và 18a) và 13C-NMR (phụ lục 19) cho thấy hợp chất MAC4 có khung prenyl flavonoid tương tự như hợp chất MAC3 và MAC2. Trong hợp chất MAC4 cũng có một vòng benzen 1, 2, 3, 5 trí hoán do có mũi cộng hưởng ứng với 2 proton ghép cặp meta. Vòng benzen C có [δH 7,02 (1H, d, J=2,0Hz, H-6’)] và [δH 7,03 (1H, d, J=2,0Hz, H-2’)]. Ngoài ra, phổ 1H-NMR mở rộng (phụ lục 18a) còn cho thấy có ba vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán do có mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp ortometa. Vòng benzen A có [δH 7,37 (1H, d, J=8,5Hz, H-4)] và [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz, H-5)], [δH 6,92 (1H, d, J= 2,0Hz, H-7)]. Vòng benzen H có [δH 6,27 (1H, d, J=2,0Hz, H-11”)], [δH 5,87 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz, H-13”)], [δH 6,14 (1H, d, J=8,5Hz, H-14”)]. Vòng benzen F có [δH 6,49 (1H, d, J=2,0Hz, H-17”)], [δH 6,53 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz, H-19”)] và [δH 7,64 (1H, dd, J=8,5Hz, H-20”)]. HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 31 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Nhưng trong hợp chất MAC4 có sự xuất hiện của hai mũi đơn bầu [δH 8,41 (1H, brs, H-2”)] và [δH 7,54 (1H, brs, H-6”)] mà không có các mũi trong vùng δH 2-3,5 ppm giống như MAC2 và MAC3. Các mũi cộng hưởng trong vùng này là của vòng G. Mặt khác, phổ DEPT (phụ lục 20) cho biết hợp chất MAC4 có 34 carbon trong đó có một nhóm metyl (-CH3 ), 14 nhóm metin (>CH-) và 19 carbon carbonyl. Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hoá học của các proton và carbon trong hợp chất MAC4 chúng tôi đã ghi phổ HSQC (phụ lục 21) và HMBC (phụ lục 22) của hợp chất này. Phổ HMBC cho thấy vòng G có tương quan giữa proton của nhóm metyl H-7” [δH 2,53 (3H, s)] với carbon tứ cấp C-1” [δC 140,8 (s)] và 2 carbon metin C-2”[δC 126,6 (d)] và C-6”[δC 121,3 (d)]. Carbon tứ cấp C-4” [δC 122,6 (s)] được xác định bởi tương quan của proton metin [δH 8,41 (1H, brs, H-2”)]. Carbon tứ cấp C-5” [δC 130,1 (s)] được xác định bởi tương quan của proton metin H-20” [δH 7,64 (1H, d, J=8,5Hz)]. Tương quan HMBC trong vòng G được trình bày trong hình 10. 4" 5" 15" 20" 3" G 6" 2" 1" 7" Hình 10: Tương quan HMBC (1Hp13C) trong vòng G Dựa vào dữ liệu phổ 1H-NMR và 13C-NMR thu được so sánh với tài liệu tham khảo, chúng tôi nhận thấy hợp chất MAC4 giống với số liệu phổ của albanol B[24] . Tương ứng với mũi [M-H]- = 557,0 đo được từ khối phổ MS (phụ lục 23) nên công thức phân tử của hợp chất MAC4 là C34H22O8. Vậy hợp chất MAC4 là albanol B. Số liệu phổ 1H, 13C-NMR, tương quan HMBC của MAC4 được trình bày trong bảng 5, tương quan HMBC (1Hp13C) của MAC4 được trình bày trong hình 11. HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 32 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) OH H H H 3a HO H 3 2 6 12" H 4 5 H 11" 7a O 14" 10" HO 2' 1' 13" 3' O 9'' O H H 17" OH 16" 8'' 18" 7 H H 6' 4' 5' 3" 4" 5" 2" OH H 6" 1" 7" 19" 15" H 20" H H CH3 Hình 11: Tư ơng quan HMBC chính (1Hp13C) của hợp chất MAC4 Toshio Fukai và cộng sự (1985)[24] đã công bố các số liệu phổ của hợp chất albanol A và albanol B nhưng chưa có tương quan phổ 2 chiều, vì vậy số liệu của một số vị trí carbon tương ứng chưa đúng. Nhờ vào tương quan của phổ HMBC và HSQC, chúng tôi đã phải thay đổi giá trị của một số vị trí carbon cho chính xác hơn (Bảng 6). HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 33 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Vị trí 2 3 3a 4 5 6 7 7a 1' 2' 3' 4' 5' 6' 1" 2" 3" 4" 5" 6" 7" 8" 9" 10" 11" 12" 13" 14" 15" 16" 17" 18" 19" 20" Loại C >C< >CH>C< >CH>CH>C< >CH>C< >C< >CH>C< >C< >C< >CH>C< >CH>C< >C< >C< >CH-CH3 >C< >C< >C< >CH>C< >CH>CH>C< >C< >CH>C< >CH>CH- δH (ppm) 6,99 (1H, d, J=1,0Hz) 7,37 (1H, d, J=8,5Hz) 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 6,92 (1H, d, J=2,0Hz) 7,03 (1H, d, J=2,0Hz) 7,02 (1H, d, J=2,0Hz) 8,41 (1H, brs) 7,54 (1H, brs) 2,53 ( 3H, s) 6,27 (1H, d, J=2,0Hz) 5,87 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 6,14 (1H, d, J=8,5Hz) 6,49 (1H, d, J= 2,0Hz) 6,53 (1H, dd, J=2,0Hz và 8,5Hz) 7,64 (1H, d, J= 8,5Hz) δC (ppm) 155,0 103,2 123,0 122,2 113,5 157,2 98,5 157,4 129,8 106,0 153,6 111,6 157,4 107,3 140,8 126,6 132,7 122,6 130,1 121,3 22,2 106,7 115,9 158,2 104,9 160,8 106,4 131,5 115,6 152,8 105,4 160,2 111,6 125,3 Tương quan HMBC (1Hp13C) C-2, C-3a, C-7a C-3, C-6, C-7a C-6, C-3a, C-7 C-7a, C-3a, C-5 C-2, C-6' C-2, C-4' C-4', C-4" C-2", C-4",, C-15" C-1", C-2", C-6" C-10", C-12", C-9", C-12" C-12", C-9", C-11" C-13", C-10", C-12" C-16", C-18" , C-15", C-19" C-15", C-17" C-5", C-16", C-18" Bảng 5: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz) và tương quan HMBC của MAC4 trong dung môi CD3OD HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 34 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Vị trí Loại C 2 3 3a 4 5 6 7 7a 1’ 2’ 3’ 4’ 5’ 6’ 1” 2” 3” 4” 5” 6” C CH C CH CH C CH C C CH C C C CH C CH CH CH CH CH2 7” 8’ 9” 10” 11” 12” 13” 14” 15” 16” 17” 18” 19” 20” CH3 C C C CH C CH CH C C CH C CH CH δ H ppm MAC3 6,93 7,36 6,74 6,91 6,92 6,83 6,41 3,34 3,32 2,96 2,03 2,68 1,80 6,34 6,15 7,14 6,36 6,46 7,11 δ C (ppm ) Albanol A MAC3 [24] Loại C 155,8 102,1 123,4 122,0 113,2 156,8 98,9 157,3 131,6 105,0 154,9 113,9* 158,4 105,5 133,9 123,1 35,4 37,7* 28,9* 36,7 155,0 102,2 122,5 122,0 113,4 156,7 98,4 156,7 131,1 105,0 154,5 117,5 157,9 105,4 133,7 122,9 35,1 28,5 37,2 36,2 C CH C CH CH C CH C C CH C C C CH C CH C C C CH 23,9 103,1 117,4* 157,9* 104,6 160,1* 107,0 130,6 118,3 153,6 104,2 157,8 110,0 127,9 23,9 102,6 113,4 159,9 103,9 157,7 107,1 130,3 116,8 153,3 104,6 157,5 109,9 127,9 CH3 C C C CH C CH CH C C CH C CH CH δ H ppm MAC4 6,99 7,37 6,75 6,92 7,03 7,02 8,41 7,54 2,53 6,27 5,87 6,14 6,49 6,53 7,64 δ C (ppm) Albanol B MAC4 [24] 155,0 103,2 123,0 122,2 113,5 157,2 98,5 157,4* 129,8 106,0 153,6* 111,6* 157,4* 107,3 140,8 126,6 132,7* 122,6 130,1* 121,3 155,0 103,2 123,0 122,3 113,5 157,1 98,5 153,6 129,8 106,1 157,4 116,0 160,2 107,4 140,8 125,3 130,1 122,5 132,7 121,3 22,2 106,7 115,9* 158,2* 104,9 160,8* 106,4* 131,5 115,6 152,8 105,4 160,2* 111,6* 125,3 22,3 106,7 111,6 160.8 105,0 158,2 111,6 131,6 115,7 152,7 105,4 157,4 106,5 122,3 ( * : các giá trị thay đổi so với tài liệu) Bảng 6: Số liệu phổ 1H – NMR (500 MHz), 13C – NMR (125MHz) của MAC3 và MAC4 so sánh với albanol A và albanol B trong dung môi CD3OD HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 35 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) 3.2.5. Hợp chất MAC5: OH HO 7 3 6' 3a 6 2 A 5 7a 4 B O 5' C 1' 2' 4' 3' OH Hợp chất MAC5 thu được là tinh thể hình kim màu hồng nhạt, tan trong dung môi MeOH. Sắc ký lớp mỏng với hệ dung môi giải ly CHCl3:MeOH (84:14), hấp thu UV (254, 365nm), hiện màu bằng dung dịch H2SO4 20% đun nóng xuất hiện vết tròn màu xám, có Rf = 0,35. Phổ 1H-NMR (phụ lục 24) cho thấy MAC5 có vòng benzen 1, 2, 4 trí hoán (vòng A) do có mũi cộng hưởng ứng với 3 proton hương phương ghép cặp orto, meta [δH 6,92 (1H, d, J=2,0Hz, H-7)], [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz, J=8,5Hz, H-5)] và [δH 7,36 (1H, d, J=8,5Hz, H-4)] và vòng benzen 1, 3, 5 trí hoán (vòng B) do có mũi cộng hưởng ứng với 3 proton ghép cặp meta [δH 6,78 (2H, d, J=2,0Hz, H-2’,H-6’)] và [δH 6,27 (1H, t, J=2,0Hz, H-4’)]. Mặt khác phổ 13C-NMR (phụ lục 25), DEPT-NMR (phụ lục 26) cho thấy có sáu mũi carbon metin (>CH-) trong đó có một mũi có cường độ gấp đôi các mũi khác trong khi trên phổ 1H-NMR lại hiện diện 7 proton nên MAC5 phải có 7 nhóm metin (>CH-). Ngoài ra, còn có sáu mũi carbon tứ cấp trong đó có một mũi có cường độ gấp đôi các mũi còn lại, do đó phải có bảy carbon tứ cấp. Để có thêm thông tin về cấu trúc và độ dịch chuyển hóa học của MAC5, chúng tôi ghi phổ HSQC (phụ lục 27) và HMBC (phụ lục 28) của hợp chất này. Phổ HMBC cho thấy proton metin H-4 [δH 7,36 (1H, d, J=8,5Hz)] tương quan với hai carbon tứ cấp [δC 155,8 (s)], [δC 156,2 (s)] và một carbon metin [δC 101,2 (d)]. Vậy các carbon này lần lượt là C-6, C-7a, C-3 của vòng A. Ngoài ra, trong vòng này còn có proton metin [δH 6,75 (1H, dd, J=2,0Hz, J=8,5Hz, H-5)] tương quan với một carbon metin C-7 [δC 94,5 (d)] và một carbon tứ cấp C-3a [δC 122,1 (s)]. Bên cạnh đó HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 36 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân Khảo sát thành phần hóa học của rễ cây dâu tằm Morus alba L.(Moraceae) Mặt khác, ở vòng B phổ HMBC cho thấy H-3 [δH 6,93 (1H, s)] tương quan với 3 carbon tứ cấp C-3a [δC 122,1 (s)], C-7a [δC 156,2 (s)], C-2 [δC 155,1 (s)]. Trong khi đó, phổ HMBC cho thấy mũi proton có cường độ 2H [δH 6,78 (d, J=2,0Hz, H-2’ và H6’)] tương quan với các carbon C-3’, C-5’ [δC 159,0 (s) ], C-2 [δC 155,1 (s)]. Do đó vòng benzen chứa H-2’ và H-6’ nối tiếp với vòng B. Bên cạnh đó proton metin [δH 6,27 (1H, t, J=2,0Hz, H-4’)] tương quan với một mũi ứng với 2 carbon tứ cấp C-3’, C5’ [δC 159,0 (s)] đồng thời tương quan với một mũi ứng với 2 carbon metin C-2’, C-6’ [δC 103,0 (d)]. Còn lại 1 carbon tứ cấp [δC 132,8 (s)] là C-1’. Từ dữ liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR, DEPT-NMR cho thấy hiện diện 14 carbon, 7 proton và 3 nhóm –OH ứng với CTPT là C14H10O4. Từ những phân tích trên, kết hợp so sánh với tài liệu tham khảo[25] (bảng 7) nhận thấy hợp chất trên là moracin M. Vị trí C 2 3 3a 4 5 6 7 7a 1’ 2' 3' 4' 5' 6' δ H (ppm) Loại C >C< >CH>C< >CH>CH>C< >CH>C< >C< >CH>C< >CH>C< >C H- δ C (ppm) MAC5 Moracin M 6,93(s) 6,88(s) 7,36(d) 6,75(dd) 7,33(d) 6,73(dd) 6,92(d) 6,91(d) 6,78(d) 6,77(d) 6,27(t) 6,26(t) 6,78(d) 6,77(d) MAC5 Moracin M 155,1(s) 101,2(d) 122,1(s) 121,0(d) 112,2(d) 155,8(s) 94,5(d) 156,2(s) 129,8(s) 103,0(d) 159,0(s) 102,5(d) 159,0(s) 103,0(d) 156,7(s) 102,8(d) 123,7(s) 122,9(d) 113,8(d) 157,1(s) 99,3(d) 157,8(s) 134,4(s) 104,8(d) 160,3(s) 104,2(d) 160,3(s) 104,8(d) Bảng 7: Bảng so sánh số liệu phổ 1H-NMR, 13C-NMR của MAC5 và moracin M trong dung môi CD3OD. [24] HVTH: Nguyeãn Kim Khaùnh - 37 - GVHD: TS. Nguyeãn Trung Nhaân
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng