Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải thái nguyên...

Tài liệu Luận văn hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải thái nguyên

.PDF
113
92
57

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ NGỌC LUẬN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH : QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÔ NGỌC LUẬN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÁI NGUYÊN Chuyên ngành : Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM VĂN ĐĂNG THÁI NGUYÊN - 2016 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông tin xác thực. Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình. Thái Nguyên, ngày 21 tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Ngô Ngọc Luận ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Phạm Văn Đăng, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 21 tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Ngô Ngọc Luận iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2 4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI ......................................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .... 4 1.1.1. Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp .... 4 1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ........................... 18 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp vận tải ....................................................................................... 26 1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh .............................. 31 1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại một số doanh nghiệp vận tải ................................................................................... 31 1.2.2.Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên ..... 38 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 40 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 40 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 40 iv 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 40 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu............................................................... 41 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 41 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 43 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................................................................................................... 43 2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp ... 44 2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp ..... 46 Chương 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÁI NGUYÊN ........... 48 3.1. Tổng quan về Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên ............................. 48 3.1.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên ................. 48 3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 48 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên ....... 50 3.1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên .................. 51 3.1.5. Khái quát về tình hình sản xuất kinh doanh giai đoạn 2013-2015 ....... 55 3.2. Thực trạng vốn và cơ cấu vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên trong những năm gần đây.......................................................... 58 3.2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên ................... 58 3.2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên............. 63 3.2.3. Tình hình phân bổ vốn kinh doanh ....................................................... 66 3.3. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên......... 67 3.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................ 67 3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................................ 70 3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................................. 77 3.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên .............................................................................. 80 3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 80 v 3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................... 81 Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THÁI NGUYÊN .....84 4.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên trong những năm tới ............................................................. 84 4.1.1. Mục tiêu phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030..................................................................... 84 4.1.2. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới .................... 86 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên .............................................................................. 88 4.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tổng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên ..................................................................... 88 4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................. 92 4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................... 94 4.3. Kiến nghị với các cơ quan, đơn vị ........................................................... 96 4.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước .............................................. 97 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng ................................ 98 4.3.3. Kiến nghị với Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên .......................... 99 KẾT LUẬN .................................................................................................. 101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 103 vi DANH MỤC VIẾT TẮT LNTT : Lợi nhuận trước thuế LNST : Lợi nhuận sau thuế DN : Doanh nghiệp VCSH : Vốn chủ sở hữu TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động VKD : Vốn kinh doanh VLĐ : Vốn lưu động VCĐ : Vốn cố định vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên trong những năm vừa qua ......................................... 56 Bảng 3.2. Bảng phân tích Cơ cấu vốn của Công ty ....................................... 60 Bảng 3.3. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty các năm 2013-2015 .. 64 Bảng 3.4. Cơ cấu phân bổ tài sản-nguồn vốn của Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên................................................................................... 66 Bảng 3.5. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ................................................ 68 Bảng 3.6. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................................... 71 Bảng 3.7. Phân tích khả năng thanh toán của công ty ................................... 72 Bảng 3.8. Kỳ thu tiền của Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên qua các năm 2013- 2015 ............................................................................. 75 Bảng 3.9. Vòng quay hàng tồn kho ................................................................ 76 Bảng 3.10. Hiệu quả sử dụng Tài sản cố định và Vốn cố định ...................... 78 viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1. Sơ Đồ hoạt động tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên ......... 52 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên giai đoạn 2012 - 2015 ..................................................................... 59 Biểu đồ 3.2. Cơ cấu Vốn cố định của Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 .......................................................... 61 Biểu đồ 3.3. Cơ cấu vốn đầu tư vào vốn lưu động (Tài sản ngắn hạn) giai đoạn 2013-2015 .............................................................................. 62 Biểu đồ 3.4. Sự biến động nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2012 - 2015 .... 63 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần phải có các yếu tố đầu vào như: tiền, lao động,… nói cách khác đây là vốn của doanh nghiệp. Đối với mỗi doanh nghiệp, vốn được ví như “máu” trong cơ thể sống, dòng máu đó có đầy đủ, lưu thông mạnh mẽ thì cơ thể đó mới khỏe mạnh và phát triển được. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục và có kết quả, doanh nghiệp phải có đủ vốn đầu tư vào các giai đoạn khác nhau. Doanh nghiệp làm ăn có lãi thì vốn đầu tư được bảo toàn và phát triển đảm bảo cho Doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất mở rộng, phát triển cả bề rộng lẫn bề sâu. Do đó, Doanh nghiệp cần phải xác định rõ nhu cầu vốn nhằm đảm bảo sự tồn tại và phát triển vững chắc của mình. Có vốn kinh doanh, doanh nghiệp mới có thể đầu tư máy móc thiết bị, mở rộng quy mô sản xuất, chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của Doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Như vậy, vốn là điều kiện “cần” cho quá trình sản xuất kinh doanh và lưu thông hàng hoá, là tiền đề cần thiết trong việc hình thành và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh và cũng là yếu tố quyết định dẫn đến sự thành bại của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp luôn tìm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để đồng vốn đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất. Hiện nay, áp lực cạnh tranh và khát vọng lợi nhuận đã trở thành động lực, thôi thúc các Doanh nghiệp vận tải trên cả nước nói chung và trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng tăng cường đầu tư cho máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực vận tải. Tình hình trên đã làm ra tăng nhu cầu vốn đối với các doanh nghiệp. Ở đâu có cầu tất có cung, và thị trường vốn được hình thành với những hình thức đa dạng. Cũng là một nguồn lực khan hiếm thì việc khai thác, sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả được coi là điều kiện tồn tại và phát triển của mỗi Doanh nghiệp. 2 Đối với Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên trong thời gian qua đã đạt được một số kết quả quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty còn nhiều hạn chế trên nhiều phương diện. Trước sức ép cạnh tranh và hội nhập ngày càng lớn, đòi hỏi người quản lí phải xác định, lựa chọn chính xác, phù hợp để huy động vốn, sử dụng chúng có hiệu quả nhất, đã và đang là vấn đề cấp thiết hiện nay. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tác giả chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên” để nghiên cứu làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Từ việc nghiên cứu thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu thực tiễn đề ra. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp; - Phân tích, đánh giá thực trạng, xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên đến năm 2020; 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp vận tải. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2013 đến 2015; - Không gian: Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên; 3 - Nội dung: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên; các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên. 4. Những đóng góp của luận văn - Luận văn cung cấp những cơ sở lí luận và thông tin cần thiết phục vụ tốt cho việc quản lí và sử dụng vốn kinh doanh tại các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp vận tải nói riêng. - Phân tích, đánh giá thực trạng sử dụng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên, chỉ rõ những kết quả đạt được, nguyên nhân của những hạn chế trong việc sử dụng vốn kinh doanh của Công ty trong thời gian qua. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải nói chung và của Công ty Cổ phần Vận tải Thái Nguyên nói riêng. 5. Bố cục của luận văn Nội dung nghiên cứu ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được trình bày làm 04 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp vận tải; Chương 2: Phương pháp nghiên cứu; Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên; Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Vận tải Thái Nguyên. 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VẬN TẢI 1.1. Cơ sở lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh 1.1.1. Vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm, đặc trưng vốn kinh doanh a) Khái niệm vốn kinh doanh Từ trước đến nay có rất nhiều quan niệm về vốn, ở mỗi một hoàn cảnh kinh tế khác nhau thì có những quan niệm khác nhau về vốn. Theo quan điểm của Mác, dưới góc độ các yếu tố sản xuất, Mác cho rằng: “Vốn là giá trị mang lại giá trị thặng dư, là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất”. Định nghĩa của Mác về vốn có tầm khái quát lớn vì nó bao hàm đầy đủ bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn là giá trị, mặc dù nó được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền công… Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ phát triển của nền kinh tế, Mác chỉ bó hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản xuất vật chất và cho rằng chỉ có quá trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế trong quan niệm về vốn của Mác. David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đưa ra hai định nghĩa về vốn là: Vốn hiện vật và vốn tài chính doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự trữ các hàng hóa đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hóa khác. Vốn tài chính là các giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp. Như vậy, đã có sự đồng nhất vốn với tài sản của doanh ngiệp trong định nghĩa của David Begg. Vậy có thể hiểu, vốn là lượng tiền ứng trước để thoả mãn nhu cầu về tài sản dùng vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích sinh lời. Gọi là số tiền ứng trước vì nếu doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả sẽ thu hồi lại được số vốn bỏ ra ban đầu và làm sinh lời vốn. Tài sản được hiểu là nguồn lực do DN kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế 5 trong tương lai. Tài sản trong DN được biểu hiện dưới hình thái hữu hình như nhà xưởng, phương tiện vận tải, thiết bị, vật tư, hàng hoá… hoặc thể hiện dưới hình thái vô hình như quyền sử dụng đất, bản quyền… Tài sản trong doanh nghiệp cũng có thể phân thành tài sản hiện vật (vật chất) như máy móc thiết bị, nhà xưởng … và các tài sản tài chính như chứng khoán và các giấy tờ có giá khác. Như vậy, vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó còn là một trong những yếu tố giữ vai trò quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải có nhận thức đúng đắn về vốn cũng như những đặc trưng của vốn từ đó có các biện pháp sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhằm giúp doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả, tăng trưởng về quy mô hoạt động, về tài sản, có vị trí vững chắc và đạt được nhiều thành công trên thương trường. b) Đặc trưng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp vận tải Vốn trong doanh nghiệp vận tải có các đặc trưng sau: - Vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản, điều này có nghĩa là vốn phải đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản hữu hình và vô hình như bến bãi, nhà kho, đất đai, phương tiện vận tải, nhiên liệu, chất xám, thông tin, vị trí địa lý kinh doanh, nhãn hiệu thương mại, quyền sử dụng đất… - Vốn có giá trị về mặt thời gian, một đồng vốn ngày hôm nay có giá trị cao hơn một đồng vốn trong tương lai, bởi vì có thể đầu tư tiền của ngày hôm nay để thu được những khoản thu nhập trong tương lai. Trong điều kiện kinh tế thị trường cần phải xem xét về yếu tố thời gian của đồng vốn, bởi do ảnh hưởng sự biến động của giá cả thị trường, lạm phát... nên sức mua của đồng tiền ở các thời điểm là khác nhau. Tỷ lệ lãi suất là sự đo lường thời giá của tiền tệ, nó phản ảnh chi phí cơ hội mà người sử dụng vốn phải bỏ ra để thu lợi nhuận. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá chính xác hiệu quả của đầu tư. 6 - Vốn luôn vận động vì mục tiêu sinh lời. Nếu coi hình thái khởi đầu của vốn là tiền thì sau một quá trình vận động vốn có thể biến đổi qua các hình thái vật chất khác nhau nhưng kết thúc chu kỳ vận động vốn lại trở lại trạng thái ban đầu là tiền. Theo quy luật, để DN tồn tại và phát triển thì lượng tiền này phải lớn hơn lượng tiền mà DN bỏ ra ban đầu, có nghĩa là DN phải có lợi nhuận. Trong các doanh nghiệp vận tải vốn được đưa vào hoạt động kinh doanh thông qua việc đầu tư xây dựng bến xe, kho bãi, mua sắm phương tiện vận tải, nguyên nhiên vật liệu, thuê nhân công… Với đặc thù của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nên trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải không có sản phẩm dở dang, quá trình cung cấp dịch vụ cũng đồng thời là quá trình tiêu thụ dịch vụ. Kết thúc quá trình cung cấp dịch vụ doanh nghiệp thu được doanh thu tiêu thụ, sau khi trừ đi các chi phí phát sinh còn lại lợi nhuận, kết thúc chu kỳ vận động vốn lại trở lại trạng thái ban đầu là tiền. - Vốn luôn gắn liền với một chủ sở hữu nhất định, không có vốn vô chủ, vì nó sẽ dẫn đến chi tiêu lãng phí và kém hiệu quả. Ở đây vần có sự phân biệt quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn, đó là hai quyền năng khác nhau. Tuỳ theo hình thức đầu tư mà người sở hữu và người sử dụng vốn có thể đồng nhất hay tách rời. Song, dù trường hợp nào đi chăng nữa, người sở hữu vốn vẫn được ưu tiên đảm bảo quyền lợi và phải được tôn trọng quyền sở hữu vốn của mình. Có thể nói đây là một nguyên tắc cực kỳ quan trọng trong việc huy động, quản lý và sử dụng vốn. Nó cho phép huy động được vốn nhàn rỗi trong dân cư vào sản xuất kinh doanh, đồng thời quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả. Nhận thức được đặc trưng này sẽ giúp doanh nghiệp tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. - Vốn được xem là một hàng hóa đặc biệt. Khác với hàng hoá thông thường, hàng hoá vốn được bán sẽ không bị mất quyền sở hữu mà chỉ bán 7 quyền sử dụng, người mua được quyền sử dụng vốn trong thời gian nhất định và phải trả cho người sở hữu một khoản tiền được gọi là lãi. Như vậy, lãi suất là giá phải trả cho việc được quyền sử dụng vốn trong một thời kỳ nhất định. Việc mua bán diễn ra trên thị trường tài chính, giá mua bán vốn cũng tuân theo quan hệ cung - cầu trên thị trường. - Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng: Muốn đầu tư vào kinh doanh dịch vụ vận tải, vốn phải được tập trung thành một lượng đủ lớn để mua sắm các phương tiện vận tải, nguyên nhiên liệu cho việc vận chuyển hành khách… và chủ động trong các phương án kinh doanh. Muốn làm được điều đó, các doanh nghiệp vận tải không chỉ khai thác các tiềm năng về vốn của mình, mà phải tìm cách thu hút vốn từ nhiều nguồn khác như phát cổ phiếu, góp vốn liên doanh liên kết... - Trong nền kinh tế thị trường, vốn không chỉ được biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà nó còn biểu hiện giá trị của những tài sản vô hình như: Vị trí địa lý đặt bến bãi, kho hàng, nhãn hiệu thương mại, bản quyền sử dụng một số phần mềm quản lí, điều chuyển các tuyến xe... Cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường thì khoa học kỹ thuật, công nghệ cũng phát triển mạnh mẽ. Điều này làm cho tài sản vô hình ngày càng đa dạng phong phú, đóng góp một phần không nhỏ trong việc tạo ra khả nằng sinh lời của doanh nghiệp vận tải. - Trong doanh nghiệp kinh doanh vận tải, VCĐ chiếm tỷ trọng lớn khấu hao theo năm, VLĐ thường chiếm tỷ trọng không nhiều và được quay vòng ngay trong ngày. Các đặc trưng của vốn cho thấy, vốn là nguồn lực có hạn cần phải sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả. Đây là vấn đề có tính chất nguyên lý, là cơ sở cho việc hoạch định chính sách quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn DN. 8 1.1.1.2. Phân loại vốn kinh doanh của doanh nghiệp Có nhiều cách phân loại vốn, sau đây chỉ xem xét một số cách phân loại vốn chủ yếu, có liên quan nhiều đến nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn của DN: a) Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn kinh doanh Dựa trên tiêu thức này, vốn kinh doanh được chia làm hai loại: Vốn cố định và vốn lưu động - Vốn cố định là bộ phận vốn được sử dụng để hình thành tài sản cố định và các khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp. Nói cách khác, vốn cố định của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản cố định và các khoản đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Vì vốn cố định là số vốn đầu tư ứng trước về tài sản cố định (TSCĐ), nên những đặc điểm kinh tế của TSCĐ trong quá trình sử dụng có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và luân chuyển của vốn cố định như sau: Một là, vốn cố định tham gia nhiều vào chu kì sản xuất kinh doanh sản phẩm, điều này do đặc điểm của TSCĐ được sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kì sản xuất quyết định. Hai là, vốn cố định luân chuyển dần dần từng phần trong các chu kì sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bộ phận vốn cố định đầu tư vào sản xuất được phân chia ra làm hai phần. Một bộ phận vốn cố định tương ứng với giá trị hao mòn của tài sản cố định được dịch chuyển vào chi phí kinh doanh hay giá thành sản phẩm dịch vụ, gọi là khấu hao TSCĐ. Phần còn lại của vốn cố định vẫn được "cố định" trong đó, tức là giá trị còn lại của tài sản cố định. Hình thái hiện vật của vốn cố định là tài sản cố định. Tài sản cố định là những tư liệu lao động chủ yếu mà nó có đặc điểm cơ bản là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái không thay đổi từ chu kỳ sản xuất đầu tiên cho đến khi bị loại bỏ khỏi quá trình sản xuất. 9 Ba là, sau nhiều chu kì sản xuất vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kì sản xuất phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên, song phần vốn đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại dần giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển, để bảo toàn và phát triển nguồn vốn đã hình thành nên nó. Yêu cầu của việc sử dụng vốn cố định là doanh nghiệp phải tận dụng được hết công suất của các phương tiện vận tải, đảm bảo tốt tính khấu hao đúng với giá trị hao mòn tài sản và quỹ khấu hao đủ khả năng tái sản xuất TSCĐ. - Vốn lưu động: Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động (TSLĐ) của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. TSLĐ là đối tượng lao động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp mà đặc điểm của chúng là luân chuyển toàn bộ giá trị ngay một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh và được hoàn lại toàn bộ sau khi DN tiêu thụ toàn bộ sản phẩm. TSLĐ của DN thường gồm 2 bộ phận: TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông. Tài sản lưu động sản xuất bao gồm ở khâu dự trữ sản xuất như: Nguyên liệu, nhiên liệu, công cụ, dụng cụ… Tài sản lưu động ở khâu sản xuất như sản phẩm đang chế tạo, bán thành phẩm. Còn tài sản lưu động ở khâu lưu thông bao gồm các sản phẩm, thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả trước… Với đặc thù của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ nên trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải không có Tài sản lưu động ở khâu sản xuất, quá trình cung cấp dịch vụ cũng đồng thời là quá trình tiêu thụ dịch vụ. 10 Đặc điểm của VLĐ trong doanh nghiệp vận tải là không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh: mua nguyên nhiên liệu, vận chuyển hành khách, cung cấp dịch vụ…Quá trình này được diễn ra liên tục và thường xuyên lặp lại theo chu kỳ và được gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của VLĐ. Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, VLĐ hoàn thành một vòng chu chuyển. Trong các doanh nghiệp vận tải, quá trình kinh doanh luôn diễn ra một cách thường xuyên, liên tục cho nên có thể thấy trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phân bổ trên khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình kinh doanh được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau nó đảm bảo cho việc chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Vì vậy trong quá trình sản xuất kinh doanh, quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Việc quản lý vốn lưu động đòi hỏi phải thường xuyên nắm sát tình hình luân chuyển vốn, kịp thời khắc phục những ách tắc, đảm bảo đồng vốn được lưu chuyển liên tục và nhịp nhàng. b) Căn cứ vào nguồn huy động vốn kinh doanh Theo căn cứ này, vốn kinh doanh được chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp - Nguồn bên trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động được từ hoạt động của bản thân DN. Đó là tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận chưa phân phối, các khoản dự phòng... Việc DN huy động sử dụng nguồn vốn bên trong có ưu điểm là DN được quyền tự chủ sử dụng vốn cho sự phát triển của mình mà không phải chi phí cho việc sử dụng vốn. Tuy nhiên, cũng chính vì lợi thế về việc không phải trả chi phí khi sử dụng vốn bên trong dẫn đến việc doanh nghiệp sử dụng vốn kém hiệu quả. - Nguồn bên ngoài doanh nghiệp là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài để đáp ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan