Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kinh tế - Quản lý Quản lý dự án Luận văn giải pháp tăng cường thu hút fdi vào ngành công nghiệp vĩnh phúc...

Tài liệu Luận văn giải pháp tăng cường thu hút fdi vào ngành công nghiệp vĩnh phúc

.DOC
72
106
87

Mô tả:

Lời cam đoan ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt iv Danh mục các bảng v LỜI MỞ ĐẦU 1 Chương 1 4 TỔNG QUAN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP 4 1.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 4 1.1.1 Khái niệm 4 1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 5 1.1.3 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài 6 1.2 THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP 10 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 10 1.2.2 Khái niệm, đặc điểm ngành công nghiệp 11 1.2.3 Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với sự phát triển ngành công nghiệp 13 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp 14 1.3 KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MỘT Ở SỐ ĐỊA PHƯƠNG 16 1.3.1 Kinh nghiệm thu hút FDI vào công ngiệp tỉnh Đồng Nai 16 1.3.2 Kinh nghiệm thu hút FDI vào công ngiệp tỉnh Bắc Ninh 17 1.3.3 Bài học rút ra cho tỉnh Vĩnh Phúc 19 Chương 2 21 TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA VĨNH PHÚC 21 2.1 VÀI NÉT VỀ TỈNH VĨNH PHÚC VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH 21 2.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý tỉnh Vĩnh Phúc 21 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc 22 2.1.3 Đặc điểm môi trường đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc 25 2.1.4 Vài nét về ngành công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc 27 2.2 TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH VĨNH PHÚC 30 2.2.1 Số dự án FDI 30 2.2.2 Tổng số vốn FDI đăng ký và thực hiện 32 2.2.3 Cơ cấu vốn FDI theo đối tác đầu tư 33 2.2.4 Cơ cấu vốn FDI theo hình thức đầu tư 35 2.2.5 Cơ cấu vốn FDI Theo khu công nghiệp và địa bàn ngoài khu công nghiệp 36 2.2.6 Cơ cấu vốn FDI theo các lĩnh vực trong ngành công nghiệp 38 2.3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH 40 2.3.1 Kết quả đạt được 40 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân 44 Chương 3 48 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC 48 3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020 48 3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới 48 3.1.2 Định hướng thu hút FDI vào ngành công nghiệp của tỉnh 49 3.2 GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC TRONG NHỮNG NĂM TỚI 53 3.2.1 Giải pháp tầm vĩ mô của Nhà nước 53 3.2.2 Giải pháp về phía tỉnh Vĩnh Phúc 56 KẾT LUẬN 65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
i Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Diệp Minh Tân Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 ii Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính MỤC LỤC Trang bìa...........................................................................................................i Lời cam đoan....................................................................................................ii Mục lục............................................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt................................................................................iv Danh mục các bảng..........................................................................................v LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1 Chương 1...........................................................................................................4 TỔNG QUAN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP.......................................................................4 1.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI.....................4 1.1.1 Khái niệm..........................................................................................4 1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)...............................5 1.1.3 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài........................................6 1.2 THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP...........................................................................10 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài..10 1.2.2 Khái niệm, đặc điểm ngành công nghiệp........................................11 1.2.3 Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với sự phát triển ngành công nghiệp....................................................................................13 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp...................................................................14 1.3 KINH NGHIỆM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MỘT Ở SỐ ĐỊA PHƯƠNG......16 1.3.1 Kinh nghiệm thu hút FDI vào công ngiệp tỉnh Đồng Nai...............16 1.3.2 Kinh nghiệm thu hút FDI vào công ngiệp tỉnh Bắc Ninh...............17 1.3.3 Bài học rút ra cho tỉnh Vĩnh Phúc...................................................19 Chương 2.........................................................................................................21 TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA VĨNH PHÚC..............................................21 2.1 VÀI NÉT VỀ TỈNH VĨNH PHÚC VÀ NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH............................................................................................................21 2.1.1 Khái quát về điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý tỉnh Vĩnh Phúc..........21 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.......................................22 Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 iii Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 2.1.3 Đặc điểm môi trường đầu tư tại tỉnh Vĩnh Phúc.............................25 2.1.4 Vài nét về ngành công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc.........................27 2.2 TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH VĨNH PHÚC.......................30 2.2.1 Số dự án FDI...................................................................................30 2.2.2 Tổng số vốn FDI đăng ký và thực hiện...........................................32 2.2.3 Cơ cấu vốn FDI theo đối tác đầu tư.................................................33 2.2.4 Cơ cấu vốn FDI theo hình thức đầu tư............................................35 2.2.5 Cơ cấu vốn FDI Theo khu công nghiệp và địa bàn ngoài khu công nghiệp.......................................................................................................36 2.2.6 Cơ cấu vốn FDI theo các lĩnh vực trong ngành công nghiệp..........38 2.3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA FDI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH.............................40 2.3.1 Kết quả đạt được..............................................................................40 2.3.2 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân..........................................44 Chương 3.........................................................................................................48 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC..............................................................................................................48 3.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2020..........................................................................................48 3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong thời gian tới...................48 3.1.2 Định hướng thu hút FDI vào ngành công nghiệp của tỉnh..............49 3.2 GIẢI PHÁP THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC TRONG NHỮNG NĂM TỚI...................53 3.2.1 Giải pháp tầm vĩ mô của Nhà nước.................................................53 3.2.2 Giải pháp về phía tỉnh Vĩnh Phúc...................................................56 KẾT LUẬN.....................................................................................................65 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................67 Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 iv Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt 1 ASEAN 2 3 4 5 6 7 8 ASEM CCN CNH-HĐH DA FDI GDP KCN 9 WTO Nội dung Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (Association of Southeast Asian Nations) Diễn đàn hợp tác Á – Âu ( The Asia-Europe Meeting) Cụm công nghiệp Công nghiệp hóa – hiện đại hóa Dự án Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) Khu công nghiệp Tổ chức Thương mại Thế giới ( World Trade Organization) DANH MỤC CÁC BẢNG TT Bảng Sinh viên Diệp Minh Tân Nội dung Trang Lớp CQ48/08.03 v Luận văn tốt nghiệp 1 2 3 4 5 6 Bảng 2.1 Bảng 2.2 Bảng 2.3 Bảng 2.4 Bảng 2.5 Bảng 2.6 7 Bảng 2.7 8 Bảng 2.8 Học viện Tài chính Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Số dự án FDI vào công nghiệp Vĩnh Phúc Quy mô vốn FDI vào ngành công nghiệp Vĩnh Phúc FDI vào ngành công nghiệp theo đối tác đầu tư Cơ cấu vốn FDI theo hình thức đầu tư Vốn FDI vào các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc FDI vào ngành công nghiệp theo địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (ngoài KCN) Cơ cấu vốn FDI trong ngành công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc Sinh viên Diệp Minh Tân 33 35 36 37 39 40 42 43 Lớp CQ48/08.03 1 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trải qua hơn 25 năm thực hiện thu hút đầu tư trực tiếp nước, một nhân tố quan trọng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế đối với các nước đang phát triển, Việt Nam đã đạt được nhiều thành công to lớn. Hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đã và đang có những đóng góp tích cực cho sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta, góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thúc đẩy nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa, dịch vụ; nâng cao năng lực xuất khẩu, tạo ra nhữn cơ hội và ưu thế mới cho Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Đầu tư trực tiếp nước ngoài không chỉ là nguồn cung cấp vốn quan trọng mà là con đường tiếp thu công nghệ hiện đại, những bí quyết kỹ thuật đặc biệt, những kinh nghiệm quản lý hiệu quả và là cơ hội tốt chúng ta hội nhập kinh tế quốc tế. Nhận thức được tầm quan trọng của FDI, Vĩnh Phúc đã xác định thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là chiến lược thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo cho tỉnh phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Kể từ năm 1997 tái lập tỉnh đến nay, FDI đã tạo sự thay đổi mạnh mẽ về kinh tế - xã hội của tỉnh, đưa Vĩnh Phúc từ một tỉnh thuần nông sang một tỉnh đang phát triển theo hướng công nghiệp, dịch vụ; thu ngân sách nhà nước luôn đứng trong 10 tỉnh dẫn đầu, tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đạt trên 7%; các mặt đời sống văn hóa – xã hội, y tế, giáo dục được nâng cao rõ rệt; các mối quan hệ hợp tác quốc tế được mở rộng. Tỉnh Vĩnh Phúc là một tỉnh nằm trong vùng lan tỏa của tam giác phát triển kinh tế trọng điểm phía Bắc, có vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Tỉnh đã hình thành hệ thống 20 khu công nghiệp được Thủ tưởng Chính Phủ phê duyệt vào danh mục các khu công nghiệp ưu Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 2 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tiên phát triển đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 với quy mô 6.000 ha. Với mục tiêu phấn đấu đến năm 2015 có đủ các yếu tố cơ bản của một tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, trở thành tỉnh công nghiệp năm 2020, trong khi nguồn vốn tích lũy từ nội bộ thấp, không đáp ứng yêu cầu, vì vậy, phải tăng cường thu hút vốn FDI để phát triển ngành công nghiệp, giúp tỉnh sớm hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Xuất phát từ thực tế trên, em chọn đề tài: “ Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc” làm luận văn tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích của luận văn là nghiên cứu tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc. Từ những nghiên cứu đưa ra nhận xét về kết quả đạt được, chỉ rõ các hạn chế và nguyên nhân trong thu hút và triển khai FDI vào ngành công nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút, triển khai các dự án FDI vào ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là tình hình đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp của Vĩnh Phúc, trong đó tập trung vào nghiên cứu thực trạng thu hút FDI qua quy mô FDI vào ngành công nghiệp theo thời gian (năm), theo đối tác đầu tư và theo các khu công nghiệp, theo địa phương và ảnh hưởng từcác chính sách của tỉnh đến thu hút cũng như triển khai các dự án FDI vào ngành công nghiệp. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các dự án FDI vào ngành công nghiệp của tỉnh Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 3 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Vĩnh Phúc đã và đang triển khai, xem xét đến lượng vốn đăng ký, lượng vốn thực hiện và số lượng các dự án bị thu hồi giấy phép. Bên cạnh đó sử dụng thêm tài liệu và số liệu các vấn đề liên quan của những năm khác nhau để làm phong phú cho đề tài. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứ dựa trên quan điểm duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lênin, được xây dựng một cách có hệ thống và lô-gic nhờ các phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu thông qua các công cụ thống kê toán. Luận văn cũng sử dụng các phương pháp đối chiếu, so sánh giữa chính sách thu hút FDI vào ngành công nghiệp của tỉnh với các vấn đề và số liệu thực tế. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phụ lục thì kết cấu của luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp Chương 2: Tình hình thu hút FDI vào ngành công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc Chương 3: giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Để thực hiện luận văn tốt nghiệp, trong thời gian qua em đã được sự chỉ dạy tận tình của các giảng viên Khoa Tài chính quốc tế- Học viện tài chính, đặc biệt là cô giáo trực tiếp hướng dẫn Ths. Vũ Việt Ninh. Bên canh đó là sự giúp đỡ nhiệt tình của Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc đã giúp em tìm kiếm tài liệu để thực hiện đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 4 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Chương 1 TỔNG QUAN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1.1 Khái niệm Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign direct invesment - FDI) là một dạng của đầu tư quốc tế nói chung. Khái niệm về FDI được thừa nhận rộng rãi trên thế giới. Theo tổ chức thương mại Quốc tế (WTO): Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ dùng để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh công ty”. Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD): Đầu tư trực tiếp được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp, đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp này bằng cách: thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc quyền quản lý của chủ đầu tư, mua lại toàn bộ doanh nghiệp đó, tham gia vào một doanh nghiệp mới hay cấp tín dụng dài hạn (từ 5 năm trở lên). Luật đầu tư 2005 không định nghĩa gộp “Đầu tư trực tiếp nước ngoài” mà tách thành hai khái niệm “ Đầu tư trực tiếp” và “ Đầu tư nước ngoài”. Đầu Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 5 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác để tiến hành hoạt động đầu tư. Có thể nói, đầu tư trực tiếp nước ngoài là hoạt động di chuyển vốn của các nhà đầu tư nước ngoài nhằm xây dựng và điều hành các cơ sở, chi nhánh ở nước ngoài với mục đích là thu lợi nhuận. Xuất phát từ những quan điểm trên ta có thể rút ra khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đầu tư trực tiếp nước ngoài có thể hiểu là việc nhà đầu tư đưa tiền và các nguồn lực cần thiết từ một quốc gia sang quốc gia khác, trực tiếp tham gia tổ chức, quản lý, điều hành… việc chuyển hoá chúng thành nguồn vốn để tổ chức hoạt động kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận tối đa. 1.1.2 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài Một là, Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn luôn thuộc về nhà đầu tư. Chủ đầu tư vừa sở hữu và trực tiếp sử dụng vốn đầu tư của mình. Việc đầu tư vào lĩnh vực nào, hoạt động sản xuất ra làm sao hoàn toàn do chủ đầu tư quyết định tùy theo lượng vốn góp của mình. Ở Việt Nam, Luật đầu tư nước ngoài quy định tỷ lệ góp vốn của bên nước ngoài tối thiểu không dưới 30% vốn pháp định. Ngoài ra, nhà đầu tư sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn về quá trình sản xuất, kinh doanh và thu lợi nhuận dựa trên số vốn đầu tư ấy. Hai là, Đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư dài hạn và chủ yếu do tư nhân thực hiện. Vốn FDI là loại vốn đầu tư dài hạn, thời hạn đầu tư thường từ 10 năm trở nên. Với động cơ đầu tư là do nhu cầu tìm kiếm nguyên liệu thô, tận dụng các lợi thế so sánh, mở rộng quy mô kinh doanh hay đặc biệt là tìm kiếm lợi nhuận tối đa mà hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài chủ yếu do tư nhân Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 6 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính thực hiện. Ba là, Chủ đầu tư trực tiếp điều hành hoặc tham gia điều hành quá trình sử dụng vốn theo tỷ lệ vốn đóng góp. Tùy vào hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài hay tỷ lệ vốn đóng góp mà chủ đầu tư có thể trực tiếp hành (doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài) hoăc tham gia điều hành (doanh nghiệp liên doanh…) quá trình sử dụng vốn. Nét riêng ở đây là nhà đầu tư có thể là những chủ thể ở các quốc gia khác nhau cùng tham gia góp vốn. FDI thường được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc sát nhập các doanh nghiệp với nhau. Bốn là, Bên nhận đầu tư có cơ hội được chuyển giao khoa học công nghệ và tiếp cận với phương pháp quản lý hiện đại. Nội dung vật chất của vốn FDI không chỉ bằng tiền và các tài sản hợp pháp, mà còn cả công nghệ, uy tín và thương hiệu. Thông qua FDI, các nước tiếp nhận đầu tư có thể tiếp thu công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại… Năm là, Đầu tư trực tiếp nước ngoài đối mặt với nhiều rủi ro. Bên cạnh hàng loạt các rủi ro chung đối với đầu tư thì đầu tư quốc tế còn phải đối mặt với nhiều rủi ro mang tính đặc thù, như rủi ro về tỷ giá hối đoái, rủi ro của nền kinh tế nước ngoài, rủi ro chính trị và các rào cản. 1.1.3 Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài Hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện bởi nhiều hình thức khác nhau, tùy thuộc vào đặc trưng của mỗi dự án đầu tư . Theo Luật đầu tư nước ngoài của Việt Nam, hiện nay có nhiều hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài, phổ biến Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 7 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.1.3.1 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài góp 100% vốn pháp định, thành lập tại Việt Nam, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh. Hình thức này có đặc điểm: - Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài có tu cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. Trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài không được giảm vốn pháp định. - Mô hình tổ chức của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là do nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn. Nhà đầu tư nước ngoài tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phần kết quả kinh doanh sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính với nước sở tại là thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư nước ngoài. 1.1.3.2 Hợp đồng hợp tác kinh doanh Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Business Corporation Contract - BCC) là văn bản ký kết của hai bên hay nhiều bên quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh mà không cần lập tư các pháp nhân. Hình thức này có đặc điểm: - Không ra đời một pháp nhân mới. - Trong hợp đồng nội dung chính phản ánh trách nhiệm và quyền lợi giữa các bên với nhau. - Thời hạn cần thiết của hợp đồng do các bên thỏa thuận phù hợp với tính chất, mục tiêu kinh doanh và được cơ quan cấp giấy phép kinh doanh. Vấn đề vốn kinh doanh không nhất thiết phải đề cập trong văn bản hợp đồng. - Hợp đồng phải do đại diện của các bên có thẩm quyền ký trong quá Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 8 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính trình hợp tác. 1.1.3.3 Doanh nghiệp liên doanh Doanh nghiệp liên doang (Joint Venture - JV ) là doanh nghiệp do hai hay nhiều bên hợp tác thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký giữa chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và chính phủ nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc các doanh nghiệp liên doanh hợp tác đầu tư nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh. Hình thức này có đặc điểm: - Thành lập pháp nhân mới, hoạt động trên nguyên tắc hạch toán độc lập và các bên chịu trách nhiệm về phần vốn của mình. - Phần vốn góp của các bên nước ngoài không hạn chế mức tối đa nhưng tối thiểu không dưới 30% vốn pháp định và trong quá trình hoạt động không được giảm vốn pháp định. - Cơ quan lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp liên doanh là hội đồng quản trị mà thành viên của nó do mỗi bên chỉ định, tương ứng với tỷ lệ góp vốn của các bên nhưng ít nhất phải là hai người. Hội đồng quản trị có quyền quyết định những vấn đề quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp và theo nguyên tắc nhất trí. - Các bên tham gia liên doanh phân chia lợi nhuận và phân chia rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên trong vốn pháp định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên. 1.1.3.4 Các hình thức khác Ngoài ra, tùy từng luật định của mỗi quốc gia khác nhau mà có các hình thức đầu tư tiếp khác nhau, như: * Hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 9 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao (Building - Opration – Transfer - BOT) là văn bản ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong thời hạn nhất định, hết thời hạn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. * Hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh Hợp đồng xây dựng- chuyển giao- kinh doanh (Building - Transfer Opration - BTO) là văn bản ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam dành cho nhà đầu tư kinh doanh trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý. * Hợp đồng xây dựng- chuyển giao Hợp đồng xây dựng- chuyển giao (Building – Transfer - BT) là văn bản ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư nước ngoài chuyển giao công trình đó cho Nhà nước Việt Nam. Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận hợp lý. * Hợp tác công tư Pubblic – Private – Partner (PPP) là hợp tác công tư, mà theo đó Nhà nước cho phép tư nhân cùng tham gia đầu tư vào các dịch vụ hoặc công trình công cộng. Nhà nước sẽ thành lập các tiêu chuẩn về cung cấp dịch vụ và khu vực tư nhân được khuyến khích tham gia hợp tác bằng cơ chế tính toán chất lượng dịch vụ. PPP là hình thức hợp tác tối ưu hóa hiệu quả đầu tư và cung cấp dịch vụ công chất lượng cao. Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 10 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2 THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm, đặc điểm của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài là quá trình do một quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ thực hiện, bao gồm nhiều hoạt động nhằm thu hút, bổ sung nguồn vốn đầu tư của nước ngoài vào quốc gia đó nhằm mục tiêu phát triển quốc gia, cũng như tăng cường gắn bó các mối quan hệ quốc tế… Hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài có những đặc điểm cơ bản sau: Một là, Ảnh hưởng bởi sự mở cửa nền kinh tế quốc gia và mối quan hệ giữa nước chủ nhà và các nước đầu tư. Một quốc gia luôn sẵn sàng mở cửa nền kinh tế, đa dạng hoá, đa phương hoá các quan hệ kinh tế đối ngoại, kết hợp chặt chẽ việc phát huy có hiệu quả các nguồn lực trong nước sẽ thu hút tối đa các nguồn lực bên ngoài cho chiến lược phát triển kinh tế. Hai là, Liên quan chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước đi thu hút đầu tư. Hoạt động thu hút đầu tư sẽ làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cho thấy, để tăng trưởng nhanh cần tăng cường thu hút vốn đầu tư nhằm tạo ra sự phát triển mạnh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Ba là, Hoạt động thu hút FDI được thực hiện dưới nhiều hình thức đa dạng, phong phú gắn liền với hoạt động quảng bá hình ảnh đất nước, chủ động, tích cực phát huy những thế mạnh tiềm năng, lợi thế so sánh về tài Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 11 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính nguyên, địa lý, kinh tế, chính trị … để hấp dẫn nhà đầu tư. Bốn là, Hoạt động thu hút FDI là một quá trình lâu dài, bao gồm nhiều giai đoạn với sự phối hợp thực hiện giữa các cấp ngành trong nước, cũng như với các đối tác đầu tư nước ngoài. Năm là, Chịu sự chi phối đồng thời của nhiều hệ thống pháp luật. Đó là luật pháp quốc tế và pháp luật, chính sách về đầu tư của nước tiếp nhận đầu tư. Việc Nhà nước khuyến khích hoặc hạn chế phát triển ở lĩnh vực, ngành nghề nào sẽ là cơ hội đầu tư thuận lợi hay khó khăn đối với lĩnh vực hay ngành nghề đó. 1.2.2 Khái niệm, đặc điểm ngành công nghiệp 1.2.2.1 Khái niệm Trong nền kinh tế, ngành công nghiệp là một ngành có vai trò hết sức quan trọng, tạo ra giá trị lớn trong tổng số thu nhập quốc dân, là một ngành chủ đạo vì tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả các ngành kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. Theo nghĩa rộng của kinh tế học, công nghiệp là hoạt động kinh tế quy mô lớn, sản phẩm (có thể là phi vật thể) tạo ra trở thành hàng hóa. Như vậy, công nghiệp nghĩa chung bao gồm cả dịch vụ. Theo nghĩa hẹp, công nghiệp là lĩnh vực sản xuất hàng hóa vật chất mà sản phẩm được “chế tạo, chế biến” cho nhu cầu tiêu dùng hoặc phục vụ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Đây là hoạt động kinh tế, sản xuất quy mô lớn, được sự hỗ trợ thúc đẩy mạnh mẽ của các tiến bộ công nghệ, khoa học và kỹ thuật. Những hoạt động kinh tế chuyên sâu khi đạt được một quy mô nhất định sẽ trở thành một ngành công nghiệp như công nghiệp khai thác, công nghiệp ôtô, công nghiệp dệt, công nghiệp phần mềm máy tính… 1.2.2.2 Đặc điểm ngành công nghiệp Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 12 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính Một là, Quá trình sản xuất công nghiệp gồm hai giai đoạn: Giai đoạn tác động vào đối tượng lao động và giai đoạn chế biến. Giai đoạn tác động vào đối tượng lao động là môi trường tự nhiên để tạo ra nguyên liệu (khai thác than, dầu mỏ, quặng kim loại, khai thác gỗ…). Ở giai đoạn này, chúng ta sử dụng các máy móc và công cụ khai thác các đối tượng lao động là các tài nguyên thiên nhiên có sẵn. Những tài nguyên thiên nhiên này chính là nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản xuất công nghiệp. Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn chế biến các nguyên liệu đã được khai thác từ giai đoạn trước thành tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng (sản xuất máy móc, chế biến gỗ, chế biến thực phẩm…). Giai đoạn này được thực hiện tại các nhà máy, xí nghiệp có dây chuyền sản xuất bằng các máy móc, thiết bị cơ khí hiện đại. Trong mỗi giai đoạn lại bao gồm nhiều công đoạn sản xuất phức tạp nhưng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Hai là, Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ. Nhìn chung, sản xuất công nghiệp (trừ các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ…) không đòi hỏi những không gian rộng lớn. Tính chất tập trung thể hiện rõ ở việc tập trung tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm. Trên một diện tích nhất định, có thể xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động và tạo ra một khối lượng lớn sản phẩm. Ba là, Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ nhưng vẫn đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ. Công nghiệp là tập hợp của hệ thống nhiều ngành như khai thác (than, dầu mỏ…), điện lực, luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, thực phẩm… Tuy mỗi ngành này thực hiện các chức năng khác nhau nhưng lại kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Trong từng ngành công nghiệp, quy trình sản xuất cũng hết sức chi tiết, chặt chẽ. Chính vì vậy các Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 13 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính hình thức chuyên môn hoá, hợp tác hoá, liên hợp hoá có vai trò đặc biệt trong sản xuất công nghiệp. 1.2.3 Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài với sự phát triển ngành công nghiệp Đối với những nước đang phát triển, nguồn vốn FDI có vai trò đặc biệt quan trọng đến sự phát triển cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Có thể kể đến những vai trò chính sau: Thứ nhất, Bổ sung vốn cho phát triển công nghiệp. Khi ngành công nghiệp bị ảnh hưởng không nhỏ bởi cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu thì sẽ tác động đến nhiều đối tượng quan trọng và trước tiên hơn là đối với ngân sách Nhà nước. Ngành công nghiệp của chúng ta còn non trẻ, mới bước vào giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, trong khi vốn tích lũy nội bộ hay những nguồn vốn trong nước khác còn thấp vì vậy vốn đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp giúp giải quyết được vấn đề thiếu vốn đầu tư, nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp, công nghệ và thiết bị từng bước được hiện đại hoá. Thứ hai, Cơ hội tiếp thu khoa học công nghệ, kinh nghiệm quản lý. Hoạt động chuyển giao công nghệ từ FDI là quá trình chuyển giao kỹ năng, kiến thức, công nghệ, bí quyết sản xuất để đảm bảo công nghệ và các yếu tố liên quan có thể được đông đảo người sử dụng dễ dàng tiếp cận hơn. Hoạt động này đã góp phần làm cơ cấu sản xuất công nghiệp cũng từng bước được chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, tăng nhanh các ngành có thể phát huy được lợi thế, gắn sản xuất với thị trường trong và ngoài nước như công nghiệp chế biến, chế tạo…Chuyển giao công nghệ còn hạn chế và tiêu cực. Thực tế cho thấy trong các dự án liên doanh, đối tác nước ngoài đã tranh thủ góp vốn bằng các thiết bị và vật tư lạc hậu, đã qua sử dụng hoặc nhiều khi Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 14 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính đã đến thời hạn thanh lý, gây ra thiệt hại to lớn cho nền kinh tế cảu nước tiếp nhận đầu tư. Thứ ba, Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. FDI tạo ra sự chuyến dịch cơ cấu lớn trong nền kinh tế của nước nhận tiếp nhận đầu tư. Cơ cấu các ngành công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng cao, ngành nông, lâm ngư nghiệp ngày càng giảm tạo điều kiện tăng nhanh tỷ trọng về sản lượng, việc làm, xuất khẩu…trong các ngành công nghiệp và dịch vụ. Thứ tư, Mở rộng thị trường xuất khẩu và nâng cao năng lực cạnh tranh. Các dự án FDI đi kèm với công nghệ, máy móc, thiết bị hiện đại đã giúp các nước đang phát triển nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các mặt hàng xuất khẩu. Nhờ có FDI mà các nước nhận đầu tư có cơ hội tham gia mạng lưới sản xuất toàn cầu, thuận lợi cho đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu. Như vậy, FDI vừa làm tăng năng lực xuất khẩu vừa mở rộng thị trị trường xuất khẩu cho các nước nhận đầu tư. 1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp 1.2.4.1 Số dự án Số lượng các dự án FDI được cấp giấy phép: số lượng các dự án được phê chuẩn càng nhiều cho thấy có nhiều doanh nghiệp FDI đã có những công tác chuẩn bị ban đầu, về tìm kiếm cơ hội đầu tư, biên soạn hồ sơ dự án … hợp lý và khả thi, từ đó các dự án khả thi sẽ được cơ quan quản lý đầu tư cấp giấy phép để dự án đưa vào thực hiện. Số dự án cũng phản ánh mức độ thu hút nhiều hay ít của địa phương so với tiềm năng thực tế cũng như bối cảnh kinh tế hiện tại. Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03 15 Luận văn tốt nghiệp Học viện Tài chính 1.2.4.2 Quy mô vốn FDI cam kết và thực hiện Tổng số vốn đầu tư đăng ký lớn hay nhỏ giúp các cơ quan quản lý đánhgiá được mức độ đầu tư của các nhà đầu tư, qui mô các dự án FDI. Tỉ lệ giữa số vốn đăng ký và số vốn thực hiện cho biết tình hình thu hút vốn thực chất, cần nâng cao lượng vốn thực hiện để đảm bảo dự án đầu tư được thực hiện theo đúng cam kết, đạt hiệu quả cao. 1.2.4.3 Cơ cấu vốn FDI theo đối tác đầu tư Cơ cấu vốn FDI theo đối tác đầu tư phản ánh những quốc gia và vùng lãnh thổ nào nào đã đầu tư vào địa phương. Và quy mô vốn đầu tư của các đối tác đã tương xứng với tiềm năng, tiềm lực của đối tác đó hay chưa. 1.2.4.4 Cơ cấu vốn FDI theo hình thức đầu tư Hình thức đầu tư càng đa dạng, phong phú càng phản ánh được chất lượng và hiệu quả thu hút đầu tư. Hơn nữa nó còn phản ánh những rủi ro dễ gặp phải khi các hình thức đầu tư tại địa phương không đa dạng, phản ánh những hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư ưu tiên. 1.2.4.5 Cơ cấu vốn FDI theo khu công nghiệp, địa phương Cơ cấu FDI theo khu công nghiệp, địa phương phản ánh những khu công nghiệp, địa phương nào thu hút được nhiều FDI, đồng thời phán án sự phân bố đầu tư đã hợp lý hay chưa, đã tương xứng với lợi thế của từng khu công nghiệp và địa phương đó hay chưa. 1.2.4.6 Cơ cấu vốn FDI theo các lĩnh vực trong ngành công nghiệp Chỉ tiêu này phản ánh lĩnh vực nào trong ngành công nghiệp đầu tư được các nhà đầu tư quan tâm và ưu tiên đầu tư. Chất lượng và số lượng vốn FDI trong các ngành đó nó có phù hợp với mục tiêu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương đó hay không. Sinh viên Diệp Minh Tân Lớp CQ48/08.03
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan