BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN HOÀNG HƯNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP TẠI VNPT LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
---------------------------
NGUYỄN HOÀNG HƯNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH
NGHIỆP TẠI VNPT LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 60340102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Hải Quang
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2017
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Hải Quang
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
TS. Nguyễn Hải Quang
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 26 tháng 04 năm 2017
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)
TT
1
2
3
4
5
Họ và tên
GS.TS. Võ Thanh Thu
TS. Phạm Phi Yên
TS. Lê Quang Hùng
PGS.TS. Hoàng Đức
TS. Phan Thị Minh Châu
Chức danh Hội đồng
Chủ tịch
Phản biện 1
Phản biện 2
Ủy viên
Ủy viên, Thư ký
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng 03 năm 2017
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN HOÀNG HƯNG
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: 28/01/1978
Nơi sinh: Long An
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
MSHV: 1541820051
I- Tên đề tài:
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI VNPT LONG AN
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực tiễn doanh nghiệp. Tiến hành thu thập số
liệu, tài liệu để phân tích thực trạng nhằm tìm ra “ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP TẠI VNPT LONG AN”.
III- Ngày giao nhiệm vụ: 24/09/2016.
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 27/03/2017.
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Nguyễn Hải Quang
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. Nguyễn Hải Quang
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Hoàng Hưng
ii
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của Quý
Thầy Cô, bạn bè và tập thể Cán bộ công nhân viên VNPT Long An.
Xin trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Hải Quang, người hướng dẫn khoa học
của Luận văn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi về mọi mặt để hoàn thành Luận văn.
Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đang làm việc tại VNPT Long
An đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành Luận văn.
Cuối cùng, cho phép tôi gởi lời tri ân và cảm ơn sâu sắc đến Quý Thầy Cô
Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh trong thời gian qua đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức quý báu để có thể hoàn thành Luận văn này.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Hoàng Hưng
iii
TÓM TẮT
Ngày nay, để đánh giá một doanh nghiệp, ngoài các vấn đề như: tiềm lực tài
chính, trình độ công nghệ, hệ thống thông tin và trình độ quản lý… người ta còn
quan tâm nhiều đến giá trị cốt lõi của nó, đó chính là VHDN. Một doanh nghiệp xây
dựng thành công VHDN riêng cho mình tức là đã sở hữu một tài sản đặc trưng, điều
mà làm nên sự khác biệt với các đối thủ nhằm tạo lợi thế trong cạnh tranh và giúp
cho doanh nghiệp đó trường tồn. Khi VHDN là một tài sản, một nguồn lực thì nó rất
cần thiết để tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, cũng như cho mỗi thành viên trong
doanh nghiệp đó.
Trong điều kiện toàn cầu hóa và quá trình cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện
nay, thì VHDN càng được chú trọng trong xây dựng và phát triển. Những doanh
nghiệp không có nền VHDN vững mạnh khó có thể cạnh tranh được trong thị
trường. Toàn cầu hóa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới vừa là thời cơ cũng đồng
thời là thách thức đối với doanh nghiệp Việt Nam, VNPT Long An cũng phải đối
mặt với những cơ hội và thách thức đó.
Đối với VNPT Long An, một trong những đơn vị thành viên đứng đầu VNPT,
chuyển sang kinh doanh theo cơ chế thị trường, quá trình chuyển đổi này cần thiết
phải nhanh chóng củng cố, hoàn thiện và thay đổi các giá trị VHDN hiện có, nhằm
tạo cho mình một nền VHDN vững mạnh và có những đặc trưng riêng là một việc
làm tất yếu khách quan. Đây chính là biện pháp để nâng cao sức cạnh tranh, là biện
pháp quan trọng để biến những thách thức, khó khăn thành cơ hội để phát triển
doanh nghiệp.
Chính vì vậy, đề tài “Giải pháp phát triển VHDN tại VNPT Long An” được
lựa chọn là đề tài nghiên cứu cho Luận văn.
Nội dung luận văn gồm ba chương: Chương 1 đề cập đến cơ sở lý luận về
VHDN, Chương 2 nghiên cứu thực trạng về thực trạng VHDN tại VNPT Long An
và Chương 3 là các đề xuât về giải pháp nhằm phát triển VHDN tại VNPT Long
An.
iv
Với cách tiếp cận VHDN trên quan điểm quản trị hiện đại, Luận văn đã đúc
kết khái niệm chung nhất về VHDN, nêu lên vai trò của VHDN, các cấp độ VHDN,
quy trình xây dựng VHDN và các công cụ để đo lường VHDN.
Dựa trên những nội dung lý thuyết này, Luận văn đã tiến hành phân tích,
nghiên cứu và đánh giá thực trạng VHDN thông quan ba cấp độ gồm những giá trị
văn hóa hữu hình, những giá trị được tán đồng và những ngầm định cơ bản. Để
nhận dạng được mô hình VHDN tại VNPT Long An, Luận văn sử dụng thang đo
CHMA để khảo sát nhân viên và cán bộ trong công ty. Qua phân tích kết quả khảo
sát, Luận văn nhận thấy, mô hình văn hóa gia đình đang chiếm ưu thế tại VNPT
Long An. Kết quả phân tích cũng cho thấy mô hình văn hóa mong muốn của VNPT
Long An trong tương lai là giảm bớt đặc tính văn hóa cấp bậc, đồng thời tăng cường
các đặc tính văn hóa gia đình và đặc tính văn hóa sáng tạo. Với những kết quả nhận
được thông phân tích và khảo sát, Luận văn đã đưa ra những đánh giá tổng quan về
những ưu nhược điểm của VHDN tại VNPT Long An.
Thông qua những định hướng, tầm nhìn và mục tiêu phát triển của VNPT
Long An trong thời gian tới, kết hợp với những thực trạng đã phân tích, Luận văn
đã đưa ra một số giải pháp nhằm phát triển VHDN tại VNPT Long An bao gồm:
nhóm giải pháp giúp hoàn thiện, củng cố những giá trị văn hóa hữu hình, những giá
trị được chấp nhận và những quan niệm cơ bản của VNPT Long An; nhóm giải
pháp phát triển mô hình VHDN của VNPT Long An (giải pháp phát triển đặc tính
văn hóa gia đình, giải pháp phát triển đặc tính văn hóa sáng tạo, giải pháp hạn chế
đặc tính văn hóa cấp bậc) và một số giải pháp phát triển VHDN bổ trợ khác. Từ
những giải pháp này, Luận văn mong muốn có thể tiếp tục củng cố các giá trị sẵn có
và phát triển nên những giá trị VHDN mới, để từ đó xây dựng một VNPT Long An
có một nền VHDN vững mạnh hơn trong tương lai.
Cuối cùng, Luận văn cũng đưa ra một số kiến nghị đối với các cấp quản lý
của VNPT, đồng thời cũng nêu ra những hạn chế của đề tài với mong muốn các
nghiên cứu sau về VHDN nói chung và VHDN tại VNPT Long An sẽ hoàn thiện
hơn.
v
ABSTRACT
Every organization has its own culture. Organizational culture refers to the
beliefs, ideologies, principles and values that the individuals of an organization share.
This culture is a determining factor in the success of the organization. Business
environment can be described today in two short words, these are fast changing. This
means that the fast changes that take place in technology, mostly regarding ecommerce and speed of data communication and work process, submit the business
environment to respond as quickly as possible. Organizations must be prepared to keep
up with the fast changes in the business dynamics since today momentum is defined by
globalization and liberalization of trade so that they can submit to the new coming
demands. This is why over the last years organizational culture became more and more
important. For an organization to work well and to complete its objective it must adapt
to the external environment but it has to do so by having solid criteria, standings,
beliefs and values as an internal structure, internal structure that is implemented by
leaders. There fore, the subject “ Solutions to improve organizational culture at VNPT
Long An” was selected for my thesis.
The purpose of this thesis envolved analyzing three levels of organizational
culture of VNPT Long An, identify organizational culture models and find out
solutions to improve VNPT Long An’s organizational culture. Achieving this purpose
required answers to several questions, What’s organizational culture? What are the
components and models of existing organizational culturre? How to build
organizational culture and how to measure it?
The thesis will go though definitions of various researcher to find out the
common understanding. A few methods of approaching organizational culture are
considered to find a prooer framework for VNPT Long An case study. Then, thesis
analyzed organizational culture of VNPT Long An base on Schein’s three levels of
organizational culture: Artifacts, Espoused Values and Basis Underlying
Assumptions. Later, the patterns of organizational culture of VNPT Long An will be
studied by using CHMA scales to conduct the survey to 103 employees and 17
vi
managers of the organization. The data then will be analyzed using KMC-CHMA
sofware to find out whether the cultural pattern in VNPT Long An was Clan,
Hierarchy, Market or Adhocracy.
The results suggest that cultural patterns at VNPT Long An was Clan. Analysis
results also show that the pattern desired culture of VNPT Long An in the future was to
reduce levels of Hierarchy culture characteristics, while enhancing the Clan and
Adhocracy cultural characteristics.
Through orientation, vision and development goals of VNPT Long An in the
next coming period, combined with the real situation analyzed, thesis has launched a
number of solutions to improve the organizational culture at VNPT Long An.
Finally, the thesis also provides some recommendations for the government and
the management of VNPT Long An, pointed out the limitations as well as directions
for future research, are discussed.
vii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..........................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .............................................................................. xi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1.
Lý do chọn đề tài................................................................................................... 1
2.
Tổng quan về đề tài nghiên cứu ............................................................................. 2
3.
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 5
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 5
5.
Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5
6.
Đóng góp chủ yếu của luận văn ............................................................................. 6
7.
Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 6
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP .............. 7
1.1.
Khái quát chung về VHDN ................................................................................... 7
1.2. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp ............................................................................ 15
1.3.
Đo lường VHDN ................................................................................................. 19
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 25
CHƯƠNG 2 - THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI VNPT LONG
AN ...................................................................................................................... 26
2.1.
Giới thiệu chung về VNPT Long An ................................................................... 26
2.2. Thực trạng VHDN tại VNPT Long An ................................................................... 42
2.3.
Đánh giá công tác xây dựng VHDN tại VNPT Long An ...................................... 65
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 73
CHƯƠNG 3 - GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VHDN TẠI VNPT LONG AN .......... 74
3.1.
Quan điểm và mục tiêu phát triển VHDN của VNPT Long An ............................ 74
3.2.
Giải pháp phát triển VHDN của VNPT Long An ................................................. 76
3.3.
Kiến nghị ............................................................................................................ 93
3.4.
Mặt hạn chế của đề tài ........................................................................................ 94
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 95
viii
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 98
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI ......................................................................... 100
PHỤ LỤC 2: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHẬN DẠNG MÔ HÌNH
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP THEO Ý KIẾN CỦA TOÀN THỂ CBCNV TẠI
VNPT LONG AN .............................................................................................. 109
PHỤ LỤC 3: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHẬN DẠNG MÔ HÌNH
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP THEO Ý KIẾN CỦA NHÂN VIÊN TẠI VNPT
LONG AN ......................................................................................................... 114
PHỤ LỤC 4: TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHẬN DẠNG MÔ HÌNH
VĂN HÓA DOANH NGHIỆP THEO Ý KIẾN CỦA LÃNH ĐẠO TẠI VNPT
LONG AN ......................................................................................................... 119
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBCNV:
Cán bộ công nhân viên
CHMA:
Thang đo văn hóa doanh nghiệp
DNNN:
Doanh nghiệp nhà nước
FPT:
Công ty cổ phần FPT
Gphone:
Dịch vụ điện thoại cố định vô tuyến của VNPT
KMC-CHMA:
Phần mềm để đo lường văn hóa doanh nghiệp
MyTV:
Dịch vụ truyền hình theo yêu cầu của VNPT
NCDN:
Nhân cách doanh nhân
OCAI:
Công cụ chẩn đoán văn hóa doanh nghiệp
TTVT:
Trung tâm Viễn thông
VHDN:
Văn hóa doanh nghiệp
Viettel:
Tập đoàn Viễn thông quân đội
Vinaphone:
Dịch vụ điện thoại di động
VNPT:
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
VT-CNTT:
Viễn thông – Công nghệ thông tin
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Số lượng nhân viên theo giới tính tại VNPT Long An năm 2016 ......... 36
Bảng 2.2. Số lượng nhân viên theo trình độ lao động VNPT Long An năm 2016 36
Bảng 2.3. Thuê bao dịch vụ viễn thông VNPT Long An giai đoạn 2012-2016 ..... 38
Bảng 2.4. Cơ cấu doanh thu của VNPT Long An giai đoạn 2012-2016................ 40
Bảng 2.5. Số liệu doanh thu giai đoạn 2012-2016 của VNPT Long An ................ 41
Bảng 2.6. Tốc độ tăng trưởng doanh thu VNPT Long An giai đoạn 2012-2016 ... 42
Bảng 2.7. Cơ cấu mẫu theo trình độ chuyên môn và giới tính .............................. 52
Bảng 2.8. Cơ cấu mẫu theo chức vụ và thâm niên công tác .................................. 52
Bảng 2.9. Bảng điểm đánh giá mô hình VHDN VNPT Long An của toàn thể
CBCNV ............................................................................................................... 54
Bảng 2.11. Bảng điểm đánh giá VHDN VNPT Long An của lãnh đạo................. 58
Bảng 2.12. Bảng điểm chênh lệch trong đánh giá văn hóa hiện tại và mong muốn
của nhân viên và lãnh đạo VNPT Long An .......................................................... 59
Bảng 2.13. Bảng đánh giá cấp độ VHDN mà VNPT Long An đang xây dựng theo
ý kiến của toàn thể CBCNV ................................................................................ 60
Bảng 2.14. Bảng đánh giá cấp độ VHDN mà VNPT Long An đang xây dựng theo
ý kiến của nhân viên ............................................................................................ 62
Bảng 2.15. Bảng đánh giá cấp độ VHDN mà VNPT Long An đang xây dựng theo
ý kiến của lãnh đạo .............................................................................................. 63
Bảng 2.16. Bảng đánh giá nhận thức giá trị hữu hình ........................................... 64
Bảng 2.17. Bảng đánh giá nhận thức giá trị được tán đồng .................................. 65
Bảng 2.18. Bảng đánh giá nhận thức quan niệm cơ bản ....................................... 65
Bảng 3.1. Bảng phân tích khoảng chênh lệch trong đánh giá văn hóa hiện tại và
văn hóa mong muốn của lãnh đạo VNPT Long An .............................................. 86
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1. Các cấp độ văn hóa doanh nghiệp .......................................................... 9
Hình 1.2. Mô hình văn hóa doanh nghiệp DOCS của Denison ............................. 20
Hình 1.3. Mô hình văn hóa được đo lường bằng công cụ OCAI........................... 22
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức VNPT Long An ........................................................... 35
Hình 2.2. Logo VNPT ......................................................................................... 43
Hình 2.3. Logo VNPT Long An .......................................................................... 43
Hình 2.4. Quy trình nghiên cứu ........................................................................... 49
Hình 2.5. Kết quả khảo sát mô hình VHDN tại VNPT Long An của toàn thể
CBCNV ............................................................................................................... 53
Hình 2.6. Kết quả khảo sát mô hình VHDN VNPT Long An của nhân viên ........ 56
Hình 2.7. Kết quả khảo sát mô hình VHDN VNPT Long An của lãnh đạo .......... 57
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, khái niệm“Văn hóa doanh nghiệp” (VHDN) ngày càng
được sử dụng phổ biến, vấn đề VHDN đã và đang được nhắc đến như một “tiêu
chí” khi bàn về doanh nghiệp. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới hiện
nay, các doanh nghiệp đang phải đương đầu với cạnh tranh khốc liệt thì VHDN
chính là “tài sản vô hình”, là một loại vũ khí sắc bén giúp các doanh nghiệp có thể
chiếm được ưu thế trên thị trường. VHDN giúp tạo ra niềm tin cho mỗi người làm
việc trong môi trường đó, là sợi dây gắn kết giữa những con người trong cùng một
doanh nghiệp, tạo ra tiếng nói chung giữa các thành viên và nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh cho doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có nền văn hóa tích cực sẽ giúp
thu hút và gìn giữ nhân tài, gắn kết các thành viên trong doanh nghiệp, khơi dậy
niềm tin, niềm tự hào về doanh nghiệp, tạo sự ổn định và giảm bớt rủi ro trong kinh
doanh. Có thể nói rằng VHDN chính là chìa khóa cho sự phát triển bền vững của
doanh nghiệp.
Việc xây dựng VHDN là đòi hỏi cấp bách hiện nay và là điều đầu tiên mà
doanh nghiệp cần phải làm. Xây dựng và phát triển VHDN đang trở thành một xu
hướng trên thế giới, được nâng lên tầm chiến lược trong nhiều doanh nghiệp và tập
đoàn kinh tế hiện nay. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, phần lớn các doanh nghiệp Việt
Nam còn chưa có sự nhận thức đúng đắn về VHDN, chưa thấy được tầm quan trọng
và sức mạnh của VHDN.
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) nói chung và VNPT
Long An nói riêng, thuộc loại hình doanh nghiệp nhà nước (DNNN), có bề dày
truyền thống 71 năm kinh doanh và phục vụ. VNPT Long An cũng đã nhận thức
được vai trò và tầm quan trọng của văn hóa trong doanh nghiệp và phong trào “Xây
dựng văn minh Bưu Điện, văn hoá doanh nghiệp” chính là một trong ba cuộc vận
động lớn của Ngành Bưu Điện nói chung và của VNPT nói riêng đã thực hiện, mục
đích là nhằm vận động cán bộ, đoàn viên, người lao động đổi mới nhận thức tư duy,
hành động để có sản phẩm văn minh, xây dựng phong cách văn minh, cuộc sống
2
văn minh, tạo nét đặc trưng trong văn hóa doanh nghiệp, góp phần nâng cao uy tín
thương hiệu VNPT. Tuy nhiên, việc định hướng phát triển VHDN thông qua những
cuộc vận động đã được tổ chức chưa thật sự bền vững, chưa thực sự tạo nên một
đặc trưng riêng trong văn hóa tại VNPT, chưa ngang tầm với tầm nhìn, sứ mệnh của
VNPT. Thực trạng trên đã đặt ra một yêu cầu cấp bách là cần thiết phải xây dựng và
phát triển văn hóa doanh nghiệp một cách toàn diện và bền vững tại VNPT nói
chung và VNPT Long An nói riêng. Đó là lý do tác giả lựa chọn đề tài “GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI VNPT LONG AN”
làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình. Luận văn được nghiên cứu nhằm đánh giá
các cấp độ VHDN, xác định mô hình VHDN và sự thay đổi của mô hình VHDN tại
VNPT Long An.
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu về VHDN, trên thế giới đã có rất nhiều công trình, nhiều nhà
nghiên cứu, nhà khoa học tiếp cận. Có thể nói, đối với các nước phát triển, VHDN
chính là thương hiệu của doanh nghiệp. Ở Việt Nam, khái niệm VHDN xuất hiện
khá muộn, nhưng cũng đã được nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu quan tâm, đầu
tư tìm hiểu và nghiên cứu. Hiện có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học về
VHDN ra đời, kết hợp được cả lý luận, thực tiễn, cả thực trạng và giải pháp, được
đưa vào nghiên cứu giảng dạy cũng như làm cẩm nang trong nhiệm vụ xây dựng và
phát triển VHDN ở các doanh nghiệp đang hoạt động tại nước ta.
Những nghiên cứu về VHDN của nước ngoài
Edgar H. Schein (2010), Organisational Culture and Leadership – Fourth
Edition, NXB Jossey-Bass. Đây là cuốn sách chủ yếu nghiên cứu về 3 cấp độ văn
hóa tổ chức ( gồm những giá trị văn hóa hữu hình, những giá trị được tán đồng và
những ngầm định cơ bản) , những đặc điểm, loại hình văn hóa tổ chức và vai trò của
người lãnh đạo trong việc sáng tạo và thiết kế văn hóa trong tổ chức. Những nghiên
cứu trong cuốn sách này cũng đề cập đến cách thức quản lý của lãnh đạo khi có sự
thay đổi về văn hóa tổ chức.
3
Greert Hofstede-Gert Jan Hosfstede- Michael Minkov (2010),Culture and
Organizations, NXB Mc Graw: Đây là cuốn sách nghiên cứu toàn diện văn hóa của
70 quốc gia trên thế giới và trong vòng 40 năm viết về những đặc điểm văn hóa,
những mặt tích cực và tiêu cực của văn hóa, sự hình thành văn hóa và những ảnh
hưởng của nó tới văn hóa tổ chức.
Kim Cameron and Robert Quinn (2011), Diagnosing and Changing
Organizational Culture: Based on Competing Values Framework, Third Edition,
NXB Jossey-Bass chỉ ra rằng VHDN được phân tích và nhận dạng theo sáu đặc tính
là (1) Đặc điểm nổi trội của doanh nghiệp; (2) Phong cách lãnh đạo; (3) Đặc điểm
nhân viên; (4) Chất keo gắn kết ; (5) Chiến lược phát triển và (6) Tiêu chuẩn của sự
thành công. Những đặc tính này là cơ sở giúp Kim Cameron và Robert Quinn xác
định bốn mô hình VHDN là mô hình văn hóa gia đình; mô hình văn hóa sáng tạo,
mô hình văn hóa thị trường và mô hình văn hóa cấp bậc.
Những nghiên cứu về VHDN tại Việt Nam
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân (2012) – Giáo trình Đạo đức Kinh doanh và
Văn hóa Công ty, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Giáo trình cung cấp những vấn
đề về đạo đức kinh doanh, các triết lý đạo đức trong kinh doanh và các nghĩa vụ
trong trách nhiệm xã hội của công ty; Vận dụng trong quản lý - tạo lập bản sắc văn
hóa công ty.
PGS.TS Dương Thị Liễu (2012) – Giáo trình Văn hoá kinh doanh, NXB Đại
học Kinh tế Quốc dân. Giáo trình xây dựng trên cơ sở các giáo trình về đạo đức
kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp, tinh thần kinh doanh của nhóm tác giả có uy
tín...trong và ngoài nước. Thông qua lý luận và khảo sát, tổng kết thành công
cũng như thất bại của các doanh nghiệp nổi tiếng trong và ngoài nước, giáo trình
trang bị cho người học những kiến thức chung về văn hóa kinh doanh và những
kỹ năng cần thiết để tổ chức, ứng dụng và phát triển các kiến thức về văn hóa
kinh doanh trong hoạt động kinh tế, kinh doanh...
TS. Đỗ Minh Cương (2011) - Văn hóa kinh doanh và Triết lý kinh doanh,
NXB Chính trị quốc gia. Đây là một công trình nghiên cứu trình bày có hệ thống
4
về các vấn đề văn hóa kinh doanh, VHDN, triết lý kinh doanh…từ phương diện cơ
sở lý luận đến thực tiễn của thế giới và Việt Nam.
Phùng Xuân Nhạ (2010), “Nhân cách doanh nhân và văn hóa kinh doanh ở
Việt Nam trong tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế”, là đề tài nghiên cứu cấp nhà
nước, Mã số: KX.03.06/06-10, 2007-2010.Trên cơ sở kế thừa những quan điểm lý
luận của các công trình nghiên cứu đã có, tác giả đã xây dựng các mô hình cấu trúc
nhân cách doanh nhân (NCDN) và VHKD Việt Nam trong thời kỳ đổi mới và hội
nhập quốc tế dưới hình thức mô hình cấu trúc phân tầng với bảng thang các giá trị
chi tiết NCDN Việt Nam và VHKD. Đề tài cũng tập trung tìm hiểu nhân cách
doanh nhân và văn hóa kinh doanh ở một số nước trên thế giới để tìm ra những
điêm tương đồng và khác biệt trong NCDN và VHKD giữ Việt Nam với các nước
đặc biệt ở hai “khu vực văn hóa” – phương Đông (Nhật Bản, Trung Quốc) và
phương Tây (Mỹ, Do Thái) để rút một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Tác
giả đã tiến hành phân tích kết quả khảo sát là cơ sở để khẳng định tính hợp lý của
các mô hình cấu trúc NCDN và VHKD, đồng thời là căn cứ thực tiễn quan trọng để
đề xuất các quan điểm, giải pháp cho phát triển NCDN và VHKD Việt Nam trong
tiến trình đổi mới và hội nhập quốc tế. Từng quan điểm, giải pháp được phân tích
với các luận cứ cụ thể. Cũng thông qua đề tài tác giả đã dự báo xu hướng biển đổi
của NCDN và VHKD trong thời gian tới.
Tại VNPT Long An thì vấn đề về VHDN vẫn chưa được nghiên cứu một
cách tổng thể và hệ thống. Vì vậy, việc nghiên cứu VHDN tại VNPT Long An đảm
bảo được tính mới và không trùng lắp với các công trình nghiên cứu trước đó về
VHDN. Trên cơ sở tham khảo những kết quả nghiên cứu trước kết hợp với những
quan điểm cá nhân thông qua hoạt động thực tiễn tại doanh nghiệp, tác giả đã chọn
đề tài “ Giải pháp phát triển VNDN tại VNPT Long An” để nghiên cứu. Đây là một
đề tài mang tính thời sự, xuất phát từ nhu cầu khách quan của doanh nghiệp và cần
thiết để nghiên cứu.
5
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn là nghiên cứu thực trạng nhằm đánh giá các cấp
độ VHDN, xác định mô hình VHDN và xu hướng thay đổi mô hình VHDN, từ đó
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển VHDN tại VNPT Long An.
Những mục tiêu cụ thể
Thứ nhất là hệ thống cơ sở lý thuyết về VHDN, trong đó tập trung tìm hiểu
lý thuyết về các cấp độ VHDN và xây dựng mô hình VHDN.
Thứ hai là đánh giá các cấp độ VHDN và mức độ áp dụng các cấp độ này tại
VNPT Long An.
Thứ ba là sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để xây dựng thang đo
và tiến hành khảo sát về VHDN, từ đó xác định mô hình VHDN hiện tại và xu
hướng dịch chuyển của mô hình VHDN tại VNPT Long An trong những năm tới.
Thứ tư là dựa trên những đánh giá về cấp độ và mô hình VHDN tại VNPT
Long An để xác định những điểm mạnh và điểm yếu trong công tác quản trị VHDN.
Thứ năm là dựa trên cơ sở kết quả nghiên cứu để đề xuất các giải pháp đối
với VNPT Long An nhằm củng cố các cấp độ VHDN, xây dựng mô hình VHDN
phù hợp với quy mô và tình hình hoạt động, góp phần nâng cao chất lượng quản trị
VHDN, từ đó tăng cường lợi thế cạnh tranh, hỗ trợ cho sự phát triển lâu dài của
VNPT Long An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn được xác định là
VHDN, các cấp độ VHDN, các mô hình VHDN cùng với sự dịch chuyển của các
mô hình này tại VNPT Long An
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại VNPT Long An. Thời
gian thực hiện nghiên cứu là từ tháng 8/2016 đến tháng 3/2017.
Số liệu được nghiên cứu trong luận văn được thu thập trong giai đoạn từ năm 2012
đến 31/12/2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Xem thêm -