Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường ...

Tài liệu Luận văn giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container

.PDF
76
107
61

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH MTL LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Nhật Lê Uyên Sinh viên thực hiện : Hà Thị Như Ngọc MSSV: 1211140698 Lớp: 12DQN02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016 i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH MTL LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 Ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: QUẢN TRỊ NGOẠI THƯƠNG Giảng viên hướng dẫn: ThS. Bùi Nhật Lê Uyên Sinh viên thực hiện : Hà Thị Như Ngọc MSSV: 1211140698 Lớp: 12DQN02 TP. Hồ Chí Minh, năm 2016 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu này là do tôi thực hiện. Các số liệu, kết quả trong khóa luận được thu thập tại công ty TNHH MTL Logistics, không sao chép từ bất kỳ nguồn nào khác. Các giải pháp là do tôi rút ra trong quá trình nghiên cứu và hoạt động thực tiễn tại công ty TNHH MTL Logistics. Tôi xin chịu trách nhiệm nếu khóa luận này có sự sao chép không hợp lệ và vi phạm quy chế đào tạo. TP. Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 07 năm 2016 Sinh viên thực hiện Hà Thị Như Ngọc iii LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp này đã đánh dấu sự trưởng thành của tôi sau những nỗ lực của bản thân trong suốt khóa học. Tôi xin gửi đến quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh cũng như quý thầy cô trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh (HUTECH) lời cảm ơn sâu sắc vì đã truyền đạt kiến thức cho các thế hệ sinh viên chúng tôi với tất cả lòng nhiệt thành và tâm huyết của mình. Tôi xin chân thành cảm ơn cô Bùi Nhật Lê Uyên, người đã định hướng, trực tiếp hướng dẫn, đồng thời truyền đạt kiến thức, góp ý chuyên môn với sự hỗ trợ tận tình và tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thành tốt đề tài này. Bên cạnh đó, tôi vô cùng biết ơn sự hỗ trợ nhiệt tình từ toàn thể nhân viên công ty TNHH MTL Logistics đã tạo cho tôi điều kiện để thực tập tại công ty, đặc biệt là các anh chị phòng Chứng từ. Trong suốt thời gian tôi thực tập, dù bận rộn nhưng các anh chị vẫn tận tình chỉ bảo, luôn sẵn sàng giải đáp giúp tôi những thắc mắc và tạo cơ hội cho tôi tiếp xúc với công việc thực tế. Xin trân trọng cảm ơn quý thầy cô và các anh chị! iv CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên: HÀ THỊ NHƯ NGỌC MSSV : 1211140698 Khoá : 2012 – 2016 1. Thời gian thực tập .......................................................................................................................... 2. Bộ phận thực tập .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 4. Kết quả thực tập theo đề tài .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... 5. Nhận xét chung .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Đơn vị thực tập v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: HÀ THỊ NHƯ NGỌC MSSV : 1211140698 Lớp : 12DQN02 .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016 Giảng viên hướng dẫn vi MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................. x DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH .............................. xi LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 2 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 2 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp ............................................................ 2 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER .......................................... 3 1.1 Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa.......................................... 3 1.1.1 Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa ........................................ 3 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của giao nhận hàng hóa ........................................ 3 1.1.2.1 Đặc điểm .......................................................................................... 3 1.1.2.2 Vai trò .............................................................................................. 3 1.1.3 Phân loại hoạt động giao nhận hàng hóa .............................................. 4 1.1.4 Người giao nhận .................................................................................. 5 1.1.4.1 Khái niệm ......................................................................................... 5 1.1.4.2 Vai trò của người giao nhận .............................................................. 5 1.1.4.3 Phạm vi dịch vụ của người giao nhận ............................................... 7 1.1.4.4 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận ................ 8 1.2 Cơ sở pháp lý và nguyên tắc của hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển................................................................................................. 9 1.2.1 Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 9 1.2.2 Nguyên tắc......................................................................................... 10 1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động giao nhận hàng hóa ................ 11 1.3 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container .................................................................................................. 13 1.3.1 Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container................................................................................................. 13 1.3.1.1 Chuẩn bị để nhận hàng ................................................................... 13 vii 1.3.1.2 Tổ chức dỡ và nhận hàng ................................................................ 13 1.3.1.3 Lập các chứng từ pháp lý để bảo vệ quyền lợi chủ hàng ................. 15 1.3.1.4 Quyết toán ...................................................................................... 15 1.3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container .............................................................................. 15 1.4 Kinh nghiệm thực hiện giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container của một số nước trên thế giới ................................................. 16 Tóm tắt chương 1 ................................................................................................ 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH MTL LOGISTICS ............................................................................................... 19 2.1 Tổng quan tình hình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại Việt Nam ..................................................................................... 19 2.1.1 Tổng quan về thực trạng giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại Việt Nam............................................................................ 19 2.1.2 Kết luận từ thực tiễn giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại Việt Nam .................................................................................... 20 2.2 Tổng quan về công ty TNHH MTL Logistics ........................................ 21 2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................... 21 2.2.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động ....................................................... 22 2.2.3 Cơ cấu tổ chức ................................................................................... 23 2.2.4 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2015 .................................................................................................... 24 2.2.4.1 Phân tích......................................................................................... 24 2.2.4.2 Phân tích ma trận SWOT ................................................................ 25 2.2.4.3 Định hướng hoạt động của công ty giai đoạn 2016 – 2020 .............. 26 2.3 Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics ................................................... 28 2.3.1 Sơ đồ quy trình hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics ........................................... 28 2.3.2 Phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics .................................... 29 viii 2.3.2.1 Nhận Booking từ đại lý và mở file hồ sơ ........................................ 29 2.3.2.2 Nhận Booking Confirmation từ hãng tàu qua đại lý ........................ 30 2.3.2.3 Nhận số khai báo từ hãng tàu, gửi Manifest .................................... 31 2.3.2.4 Nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu ............................................. 32 2.3.2.5 Gửi thông báo hàng đến cho khách hàng, in Debit Note ................. 33 2.3.2.6 Thanh toán, lấy lệnh giao hàng từ hãng tàu ..................................... 34 2.3.2.7 In lệnh giao hàng của MTL............................................................. 36 2.3.2.8 Xuất Profit & Loss Sheet, đóng file ................................................ 37 2.4 Đánh giá chung về thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics ............. 37 2.4.1 Những kết quả đạt được ..................................................................... 37 2.4.2 Những hạn chế và tồn tại ................................................................... 38 2.4.3 Nguyên nhân của hạn chế .................................................................. 39 Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 41 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER TẠI CÔNG TY TNHH MTL LOGISTICS GIAI ĐOẠN 2016 – 2020........................................................................................................... 42 3.1 Mục tiêu, cơ sở đề xuất giải pháp .......................................................... 42 3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics ............. 42 3.2.1 Giải pháp nâng cấp hệ thống phần mềm quản lý trong quy trình ........ 42 3.2.1.1 Cơ sở của giải pháp ........................................................................ 42 3.2.1.2 Nội dung thực hiện giải pháp .......................................................... 43 3.2.1.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 44 3.2.2 Giải pháp bồi dưỡng kỹ năng và nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên ........................................................................................................ 44 3.2.2.1 Cơ sở của giải pháp ........................................................................ 44 3.2.2.2 Nội dung thực hiện giải pháp .......................................................... 44 3.2.2.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 45 3.2.3 Giải pháp thuê ngoài nhân sự để phát triển đội ngũ nhân viên ............ 45 3.2.3.1 Cơ sở của giải pháp ........................................................................ 45 ix 3.2.3.2 Nội dung thực hiện giải pháp .......................................................... 46 3.2.3.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 47 3.2.4 Giải pháp tích hợp dịch vụ khai hải quan điện tử ............................... 47 3.2.4.1 Cơ sở của giải pháp ........................................................................ 47 3.2.4.2 Nội dung thực hiện giải pháp .......................................................... 48 3.2.4.3 Kết quả đạt được từ giải pháp ......................................................... 49 3.3 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics ...................... 49 3.3.1 Đối với Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam ............. 49 3.3.2 Đối với Nhà nước .............................................................................. 50 Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 53 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 55 PHỤ LỤC ............................................................................................................. 56 x DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT CHỮ VIẾT TẮT DIỄN GIẢI 2PL Logistics bên thứ hai (Second Party Logistics) 3PL Logistics bên thứ ba (Third Party Logistics) A/N Thông báo hàng đến (Arrival Notice) B/L Vận đơn (Bill of Lading) D/O Lệnh giao hàng (Delivery Order) ETA Ngày dự kiến đến nơi (Estimated Time of Arrival) ETD Ngày dự kiến khởi hành (Estimated Time of Departure) FAST Phần mềm quản lý hệ thống thông tin lô hàng (Freight Assistance System Technology) FCL Hàng nguyên container (Full Container Load) GTGT Giá trị gia tăng HBL Vận đơn thứ cấp (House Bill of Lading) LCL Hàng lẻ (Less than Container Load) LPI Chỉ số năng lực quốc gia về logistics (Logistics Performance Index) MBL Vận đơn chủ (Master Bill of Lading) MTL Công ty TNHH MTL Logistics P/L Bảng tổng kết doanh thu, chi phí, lợi nhuận của lô hàng (Profit & Loss) TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP. HCM Thành phố Hồ Chí Minh xi DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH STT SỐ HIỆU TÊN 1 Bảng 2.1 2 Sơ đồ 2.1 3 Sơ đồ 2.2 4 Biểu đồ 2.1 5 Hình 2.1 Logo công ty TNHH MTL Logistics 21 6 Hình 2.2 Giao diện chung của phần mềm FAST 31 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 - 2015 Cơ cấu tổ chức của công ty Quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 - 2015 SỐ TRANG 24 23 28 24 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động thương mại quốc tế của Việt Nam ngày nay thể hiện qua sự tăng trưởng mạnh mẽ không ngừng của giá trị xuất nhập khẩu, đặc biệt từ khi Việt Nam bắt đầu hội nhập vào nền kinh tế thế giới bằng việc tham gia các tổ chức thương mại cũng như các hiệp định tự do thương mại song phương và đa phương, gần đây nhất là cơ hội để ký kết Hiệp định Đối tác Thương mại xuyên Thái Bình Dương (TPP). Sự hội nhập này mở ra nhiều cơ hội mới, nhưng cũng tạo nên thách thức không nhỏ cho nền kinh tế Việt Nam, nhất là đối với lĩnh vực giao nhận vận tải. Theo Cục Hàng hải Việt Nam, riêng lĩnh vực vận tải biển (lĩnh vực chủ chốt trong ngành logistics) thì khoảng 1.300 doanh nghiệp nội địa chỉ đáp ứng được 20% tổng lượng hàng hóa xuất nhập khẩu, 80% còn lại bị chi phối bởi khoảng 25 doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Năng lực cạnh tranh chưa cao, dưới tác động của cả yếu tố bên trong lẫn bên ngoài, chính là lý do khiến cho doanh nghiệp nội địa thua ngay trên sân nhà. Trong bối cảnh hội nhập, vấn đề chính nằm ở chỗ: Làm thế nào để doanh nghiệp Việt Nam giành được thị phần lớn hơn. Cho nên, các doanh nghiệp nội địa buộc phải thay đổi mạnh mẽ để có thể tồn tại và đứng vững, cũng như nâng cao khả năng mở rộng thị phần trên thị trường giao nhận vận tải tiềm năng này. Công ty TNHH MTL Logistics đã được hình thành trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa đang trên đà phát triển, kéo theo đó là sự phát triển mạnh mẽ của ngành giao nhận vận tải. Cũng như các doanh nghiệp nội địa, công ty TNHH MTL Logistics đang từng bước chuyển mình để phát triển, nhằm khẳng định vị thế cạnh tranh của mình trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Thời gian cọ xát thực tế tại công ty TNHH MTL Logistics đã tạo điều kiện cho sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận hàng hóa, đặc biệt là vận tải container, đối với năng lực hoạt động của công ty nói riêng và doanh nghiệp nội địa nói chung. Đó chính là lý do của đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics giai đoạn 2016 - 2020”. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài phân tích thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics để xác định những kết quả đạt được cũng như hạn chế còn tồn tại trong quy trình, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển tại công ty, cải thiện lợi thế cạnh tranh của công ty trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3. - Đối tượng nghiên cứu: Các bước trong quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics. - Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được nghiên cứu trong phạm vi hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty giai đoạn từ 2014 – 2015, đồng thời đề xuất giải pháp cho MTL giai đoạn 2016 – 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp thống kê qua việc thu thập dữ liệu sơ cấp (quan sát và ghi chép trong quá trình thực tập tại công ty) và dữ liệu thứ cấp (nguồn sách, báo, internet, bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty) để hệ thống kiến thức về hoạt động giao nhận hàng hóa, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty. Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp so sánh bằng việc thực hiện so sánh tuyệt đối và tương đối các chỉ tiêu kinh tế để nhận xét về các chỉ tiêu đó; phương pháp mô tả, phân tích, dự báo,... 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Khóa luận tốt nghiệp được trình bày gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container Chương 2: Thực trạng quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu đường biển bằng container tại công ty TNHH MTL Logistics giai đoạn 2016 – 2020. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯỜNG BIỂN BẰNG CONTAINER 1.1 Tổng quan về hoạt động giao nhận hàng hóa 1.1.1 Khái niệm về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa Trong quan hệ mua bán quốc tế, sau khi đàm phán và ký kết hợp đồng, người bán sẽ tiến hành giao hàng cho người mua ở quốc gia khác. Người vận tải sẽ đảm nhận việc vận chuyển hàng hóa từ nước người bán sang nước người mua. Đây là khâu quan trọng, bởi hợp đồng mua bán chỉ được thực hiện khi khâu vận chuyển hàng hóa diễn ra. Để có thể vận chuyển hàng hóa từ người bán đến tay người mua một cách suôn sẻ, cần thực hiện một loạt các công việc trong quá trình vận chuyển như: đưa hàng ra cảng, làm thủ tục gửi hàng, tổ chức xếp dỡ, giao hàng cho người nhận tại nơi đến,… Toàn bộ những công việc trên được gọi chung là “Nghiệp vụ giao nhận – Forwarding”. 1.1.2 Đặc điểm và vai trò của giao nhận hàng hóa 1.1.2.1 Đặc điểm - Không tạo ra sản phẩm vật chất: Hoạt động giao nhận chỉ làm thay đổi vị trí của hàng hóa về mặt không gian chứ không có tác động kỹ thuật làm thay đổi hàng hóa đó. - Mang tính thụ động: Hoạt động giao nhận phụ thuộc rất nhiều vào nhu cầu của khách hàng, quy định của người vận chuyển, các quy định pháp luật, tập quán của nước xuất khẩu, nước nhập khẩu, nước thứ ba,… - Mang tính thời vụ: Vì hoạt động xuất nhập khẩu với lượng hàng hóa mang tính thời vụ nên hoạt động giao nhận (nhằm phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu) cũng mang tính thời vụ. 1.1.2.2 Vai trò Trong bối cảnh giao lưu hợp tác thương mại giữa các nước, cùng với hoạt động xuất nhập khẩu thì hoạt động giao nhận đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia, cụ thể như sau: - Hoạt động giao nhận tạo điều kiện cho hàng hóa lưu thông nhanh chóng, an toàn và thuận lợi mà không cần có sự tham gia của người gửi hoặc người nhận hàng. 4 - Hoạt động giao nhận giúp cho người chuyên chở đẩy nhanh vòng quay sử dụng phương tiện vận tải, đồng thời tận dụng tối đa, hiệu quả dung tích và tải trọng của phương tiện, công cụ vận tải hoặc các phương tiện hỗ trợ khác. - Hoạt động giao nhận góp phần làm giảm giá thành hàng hóa xuất nhập khẩu. - Hoạt động giao nhận còn giúp các tổ chức xuất nhập khẩu giảm các chi phi không cần thiết như chi phí xây dựng kho tàng, bến bãi của người giao nhận hoặc do người giao nhận thuê, chi phí đào tạo nhân công. 1.1.3 Phân loại hoạt động giao nhận hàng hóa - Căn cứ vào phạm vi hoạt động:  Giao nhận quốc tế.  Giao nhận nội địa. - Căn cứ vào nghiệp vụ kinh doanh:  Giao nhận thuần túy là hoạt động chỉ thuần túy bao gồm việc gửi hàng đi hoặc nhận hàng đến.  Giao nhận tổng hợp là hoạt động giao nhận bao gồm tất cả các hoạt động như xếp dỡ, bảo quản, vận chuyển,… - Căn cứ vào phương thức vận tải:  Giao nhận bằng đường biển.  Giao nhận hàng không.  Giao nhận đường thủy.  Giao nhận đường sắt.  Giao nhận ô tô.  Giao nhận bưu điện.  Giao nhận đường ống.  Giao nhận vận tải liên hợp (Combined Transportation – CT), vận tải đa phương thức (Multimodal Transportation – MT). - Căn cứ vào tính chất giao nhận:  Giao nhận riêng là hoạt động giao nhận được tổ chức bởi người kinh doanh xuất nhập khẩu mà không có sử dụng đến dịch vụ giao nhận (Freight Forwarder). 5  Giao nhận chuyên nghiệp (Freight Forwarding) là hoạt động giao nhận được tổ chức bởi các công ty chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận theo sự ủy thác của khách hàng (dịch vụ giao nhận). 1.1.4 Người giao nhận 1.1.4.1 Khái niệm Người giao nhận (Forwarder – Freight Forwarder – Forwarding Agent) là người kinh doanh dịch vụ giao nhận. Người giao nhận có thể là chủ hàng (khi tự thực hiện các công việc giao nhận đối với hàng hóa của mình), chủ tàu (khi thay mặt chủ hàng thực hiện các công việc giao nhận), công ty xếp dỡ hoặc kho hàng, người giao nhận chuyên nghiệp hoặc bất kỳ một người nào khác. Người giao nhận cần có trình độ chuyên môn nhất định như: biết kết hợp giữa nhiều phương thức vận tải khác nhau; biết tận dụng tối đa dung tích, trọng tải của các công cụ vận tải nhờ vào dịch vụ gom hàng; biết kết hợp giữa vận tải – giao nhận – xuất nhập khẩu và liên hệ tốt với các tổ chức có liên quan đến quá trình vận chuyển hàng hóa như Hải quan, đại lý, hãng tàu, bảo hiểm, ga, cảng,… Ngoài ra, người giao nhận còn tạo điều kiện cho người kinh doanh xuất nhập khẩu hoạt động có hiệu quả nhờ vào dịch vụ giao nhận của mình bằng cách: - Nhà xuất nhập khẩu có thể sử dụng kho bãi của người giao nhận hay của người giao nhận đi thuê, từ đó giảm được chi phí xây dựng kho bãi. - Nhà xuất nhập khẩu giảm được các chi phí quản lý hành chính, bộ máy tổ chức đơn giản, có điều kiện tập trung vào kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.1.4.2 Vai trò của người giao nhận Ban đầu, người giao nhận chỉ đảm nhận vai trò đơn giản là môi giới, đại lý trong hoạt động giao nhận. Đến nay, người giao nhận không chỉ làm thủ tục hải quan hay thuê tàu mà họ còn cung cấp dịch vụ trọn gói trong quá trình vận tải và phân phối hàng hóa. Sau đây là những vai trò của người giao nhận: - Môi giới hải quan: Đây là vai trò truyền thống của người giao nhận. Họ chỉ tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu của nước mình bằng việc hoàn tất thủ tục hải quan cho hàng hóa nhập khẩu. Sau đó, họ mở rộng hoàn tất thủ tục hải quan cho cả hàng hóa xuất khẩu và dành chỗ chở hàng trong vận tải quốc tế hoặc lưu cước với hãng tàu, tùy vào điều kiện thương mại áp dụng 6 trong hợp đồng mua bán quốc tế mà người xuất khẩu hay nhập khẩu sẽ chịu chi phí này. - Đại lý: Trước đây, người giao nhận chỉ hoạt động như là cầu nối giữa chủ hàng và người chuyên chở chứ không có vai trò của một người chuyên chở. - Chuyển tải và tiếp gửi hàng hóa: Tại nước thứ ba, người giao nhận sẽ làm thủ tục quá cảnh hoặc chuyển tải hàng hóa từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác hoặc giao hàng đến cho người nhận. - Lưu kho hàng hóa: Nếu hàng hóa phải lưu kho trước khi xuất khẩu và sau khi nhập khẩu thì người giao nhận sẽ sắp xếp thực hiện việc này bằng phương tiện của mình hoặc thuê từ người khác và phân phối hàng hóa (nếu có yêu cầu). - Người gom hàng: Người giao nhận tiến hành tập hợp những lô hàng lẻ (LCL) của nhiều người từ nơi gửi hàng thành lô hàng nguyên container (FCL) để gửi cho một hoặc nhiều người tại nơi nhận hàng, đây là dịch vụ không thể thiếu trong chuyên chở hàng hóa nói chung và trong chuyên chở hàng hóa bằng container nói riêng. Lúc này, người giao nhận có thể đóng vai trò là đại lý hoặc người chuyên chở. - Người chuyên chở: Cùng với sự mở rộng của hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và sự phát triển của các phương thức vận tải, đây là vai trò mới phát sinh trong quá trình người giao nhận thực hiện nghiệp vụ. Người giao nhận đóng vai trò là người chuyên chở khi họ là người cung cấp dịch vụ vận tải, trực tiếp ký hợp đồng vận tải với chủ hàng, nhận chuyên chở hàng hóa từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng bằng phương tiện của mình hoặc thuê của người khác. Nếu người giao nhận tự mình đứng ra vận chuyển hàng hóa và thực hiện các dịch vụ giao nhận khác thì họ là người chuyên chở thực sự. Nếu ngoài hợp đồng vận tải với khách hàng, người giao nhận ký hợp đồng phụ về việc thuê người chuyên chở hoặc thực hiện các dịch vụ giao nhận khác thì họ là người chuyên chở theo hợp đồng. Tuy nhiên, bất kể người giao nhận là người chuyên chở thực sự hay chuyên chở theo hợp đồng thì họ vẫn mang địa vị là người chuyên chở. 7 - Người kinh doanh vận tải đa phương thức: Người giao nhận đóng vai trò này khi họ cung cấp dịch vụ vận tải có kết hợp các phương thức vận tải khác nhau hay là vận tải từ cửa đến cửa (“door to door”). 1.1.4.3 Phạm vi dịch vụ của người giao nhận Thông thường, người giao nhận sẽ thay mặt người gửi hàng hoặc người nhận hàng đảm nhiệm quá trình vận chuyển hàng hóa qua các công đoạn, trừ trường hợp bản thân người gửi hàng hoặc người nhận hàng muốn tự tham gia vào bất kì khâu thủ tục hay chứng từ nào đó. Người giao nhận có thể làm dịch vụ trực tiếp hoặc thông qua những người ký hợp đồng phụ hoặc những đại lý mà họ thuê, người giao nhận cũng sử dụng các đại lý của họ tại nước ngoài. Các dịch vụ này gồm có:  Thay mặt người gửi hàng (người xuất khẩu): - Chọn tuyến đường, phương thức vận tải và người chuyên chở phù hợp. - Lưu cước với người chuyên chở đã lựa chọn. - Nhận hàng và cấp các chứng từ như: giấy chứng nhận hàng của người giao nhận, giấy chứng nhận chuyên chở của người giao nhận,… - Nghiên cứu các điều khoản trong tín dụng thư và tất cả các luật lệ của Chính phủ áp dụng cho việc giao hàng ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu cũng như ở bất kì nước quá cảnh nào và chuẩn bị những chứng từ cần thiết. - Đóng gói hàng hóa (trừ khi việc này do người gửi hàng thực hiện trước khi tiến hành giao nhận) có tính đến tuyến đường, phương thức vận tải, bản chất của hàng hóa và những luật lệ áp dụng (nếu có) ở nước xuất khẩu, nước nhập khẩu cũng như nước quá cảnh. - Đảm nhận việc cân đo, lưu kho hàng hóa (nếu cần thiết). - Lưu ý người gửi hàng về việc mua bảo hiểm và nếu họ yêu cầu thì người giao nhận sẽ mua bảo hiểm cho hàng hóa. - Vận chuyển hàng hóa đến cảng, tiến hành khai báo hải quan, thực hiện các thủ tục chứng từ liên quan và giao hàng cho người chuyên chở. - Thanh toán cước phí. - Nhận vận đơn đã ký từ người chuyên chở, giao cho người gửi hàng. - Sắp xếp việc chuyển tải trên đường (nếu cần thiết). 8 - Theo dõi việc vận chuyển hàng hóa trên đường đưa tới người nhận thông qua những mối liên hệ với người chuyên chở và với đại lý của người giao nhận tại nước ngoài. - Ghi nhận những tổn thất của hàng hóa (nếu có). - Hỗ trợ người gửi hàng về việc khiếu nại người chuyên chở về những tổn thất của hàng hóa (nếu có).  Thay mặt người nhận hàng (người nhập khẩu): - Theo dõi việc vận chuyển hàng hóa trên đường đưa tới người nhận. - Nhận và kiểm tra tất cả các chứng từ liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa. - Nhận hàng từ người chuyên chở và thanh toán cước phí (nếu có). - Sắp xếp khai báo hải quan, trả lệ phí, thuế và các chi phí khác cho Hải quan cũng như các cơ quan có liên quan. - Sắp xếp việc lưu kho quá cảnh (nếu cần thiết). - Giao hàng đã hoàn thành thủ tục hải quan cho người nhận hàng. - Hỗ trợ người nhận hàng về việc khiếu nại người chuyên chở về những tổn thất của hàng hóa (nếu có). - Hỗ trợ người nhận hàng trong việc lưu kho và phân phối (nếu cần thiết). - Ngoài ra, người giao nhận còn có thể cung cấp cho khách hàng thông tin về nhu cầu tiêu dùng, các thị trường mới, tình hình cạnh tranh, chiến lược xuất khẩu, những điều khoản thích hợp cần đưa vào hợp đồng ngoại thương cũng như các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh của khách hàng. 1.1.4.4 Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của người giao nhận  Về quyền hạn, nghĩa vụ của người giao nhận: Điều 167 Bộ luật Thương mại Việt Nam quy định về quyền và nghĩa vụ của người làm dịch vụ giao nhận hàng hóa như sau: - Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác. - Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. - Trong quá trình thực hiện hợp đồng, có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng nếu việc làm đó là có lý do chính đáng và phù hợp với lợi ích của khách hàng nhưng phải thông báo ngay cho khách hàng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan