Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn giải pháp hoàn thiện quy trình xuất khẩu sắt thép tại công ty cổ phần đ...

Tài liệu Luận văn giải pháp hoàn thiện quy trình xuất khẩu sắt thép tại công ty cổ phần đầu tư thương mại smc

.PDF
78
35
76

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU SẮT THÉP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI SMC GIAI ĐOẠN 2016-2020 Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: NGOẠI THƢƠNG Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Bùi Nhật Lê Uyên Sinh viên thực hiện MSSV: 1211141300 : Đặng Thị Tƣờng Vy Lớp: 12DQN01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU SẮT THÉP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI SMC GIAI ĐOẠN 2016-2020 Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH Chuyên ngành: NGOẠI THƢƠNG Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Bùi Nhật Lê Uyên Sinh viên thực hiện MSSV: 1211141300 : Đặng Thị Tƣờng Vy Lớp: 12DQN01 TP. Hồ Chí Minh, 2016 iii LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong Luận văn là trung thực. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã đƣợc cảm ơn và thông tin trích dẫn trong Luận văn đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc. Sinh viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Đặng Thị Tƣờng Vy iv LỜI CẢM ƠN Tôi xin cám ơn Cô Bùi Nhật Lê Uyên – Giảng viên hƣớng dẫn khóa luận tốt nghiệp này. Cô đã tận tình góp ý cho tôi sửa chữa những thiếu sót và giúp tôi hoàn thiện bài Luận văn. Sự thành công trong tƣơng lai của tôi sẽ có một phần là nhờ sự giúp đỡ của Cô. Tôi xin cám ơn Công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại SMC đã cung cấp cho tôi nhiều thông tin số liệu hữu ích để tôi hoàn thành bài Luận văn này. Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành bài luận tốt nghiệp này song vì kinh nghiệm thực tế và thời hạn hoàn thành có hạn nên sẽ không thể tránh khỏi thiếu sót nên mong Thầy Cô và Ban Giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại Đầu tƣ SMC bỏ qua. Tôi kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị ở Công ty dồi dào sức khỏe, công việc thuận lợi và gặp nhiều may mắn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn ! v CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT THỰC TẬP Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : …………………………………………………… 1. Thời gian thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... 4. Kết quả thực tập theo đề tài ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………... Đơn vị thực tập vi CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT KHÓA LUẬN Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………….. MSSV : ………………………………………………………….. Khoá : ……………………………………………………......... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Giảng viên hƣớng dẫn vii MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA .... 3 1.1 Tổng quan về hoạt động xuất khẩu hàng hóa....................................................... 3 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa ...................................................................... 3 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của hoạt động xuất khẩu .................................................... 3 1.1.3. Các phƣơng thức kinh doanh xuất khẩu ............................................................. 5 1.2 Cơ sở pháp lý và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu................... 8 1.2.1. Cơ sở pháp lý của hoạt động xuất khẩu .............................................................. 8 1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu............................................. 10 1.3 Quy trình xuất khẩu hàng hóa ............................................................................. 12 1.3.1. Quy trình xuất khẩu hàng hóa .......................................................................... 12 1.3.2. Hợp đồng ngoại thƣơng và các chứng từ có liên quan ..................................... 17 1.4 Kinh nghiệm xuất khẩu sắt thép của một số quốc gia trên thế giới ................. 21 Tóm tắt chƣơng 1............................................................................................................... 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XUẤT KHẨU SẮT THÉP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ-THƢƠNG MẠI SMC ........................................................... 23 2.1 Tổng quan tình hình xuất khẩu sắt thép tại Việt Nam ...................................... 23 2.1.1. Vị trí ngành sắt thép và vai trò của xuất khẩu sắt thép đối với nền kinh tế...... 23 2.1.2. Thực trạng xuất khẩu sắt thép tại Việt Nam ..................................................... 25 2.1.3. Kết luận từ thực tiễn và kinh nghiệm cho doanh nghiệp .................................. 26 2.2 Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ – Thƣơng mại SMC............................ 26 2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 26 2.2.2. Lĩnh vực hoạt động ........................................................................................... 27 2.2.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 27 2.2.4. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạng 2013-2015 ... 29 2.3 Thực trạng quy trình xuất khẩu sắt thép tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ – Thƣơng mại SMC ............................................................................................................ 32 2.3.1 2.4 Sơ đồ quy trình xuất khẩu sắt thép tại SMC ..................................................... 32 Đánh giá thực trạng quy trình xuất khẩu sắt thép tại Công ty Cổ phần Thƣơng mại - Đầu tƣ SMC ............................................................................................. 40 2.4.1 Ƣu điểm ............................................................................................................ 40 2.4.2 Hạn chế ............................................................................................................. 41 viii Tóm tắt chƣơng 2............................................................................................................... 44 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU SẮT THÉP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ-THƢƠNG MẠI SMC ......................................................................................................................... 45 3.1. Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình xuất khẩu sắt thép tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ – Thƣơng mại SMC ............................................................................................ 45 3.1.1 Củng cố và mở rộng thị trƣờng xuất khẩu ........................................................ 45 3.1.2 Cải thiện công tác quản lý hàng tồn kho .......................................................... 47 3.1.3 Linh hoạt áp dụng các điều kiện thanh toán quốc tế ........................................ 48 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................ 50 3.2.1. Đối với Nhà nƣớc ............................................................................................. 50 3.2.2. Kiến nghị đến các doanh nghiệp ngành thép Việt Nam ................................... 50 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 53 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 54 ix DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt TPP Tiếng Việt Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng Tiếng Anh Trans-Pacific partnership WTO Tổ chức Thƣơng mại Thế giới AEC Cộng đồng Kinh tế ASEAN ODA Viện trợ phát triển chính thức EXPO Triển lãm thế giới Exposition Mondiale B/L Vận đơn đƣờng biển Bill of Lading L/C Tín dụng thƣ Letter of Credit C/O Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa XHCN Xã hội chủ nghĩa NĐ Nghị định CP Chính phủ QĐ Quyết định TTg Thủ tƣớng VN Việt Nam THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông CPĐT-TM Cổ phần Thƣơng mại-Đầu tƣ TNHH Trách nhiệm hữu hạn CBCNV Cán bộ công nhân viên XK Xuất khẩu XNK Xuất nhập khẩu BCTC Báo cáo tài chính IT Công nghệ thông tin ERP JIS Hệ thống hoạch định tài nguyên doanh nghiệp Tiêu chuẩn Công nghiệp World Trade Organization ASEAN Economic Community Official Development Assistance Certificate of Origin Information Technology Enterprise Resource Planning Japan Industrial Standard x Nhật Bản ASTM VCCI Hiệp hội Vật liệu và Thử American Society for Testing nghiệm Hoa Kỳ and Meterials Phòng Thƣơng mại và Công Vietnam Chamber of nghiệp Việt Nam Commerce and Industry XTTM Xúc tiến thƣơng mại GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Domestic Product CAD Giao chứng từ nhận tiền ngay Cash Against Documents T/T Chuyển tiền bằng điện Telegraphic Transfer EXW Giao tại xƣởng Ex Works FCA Giao cho ngƣời chuyên chở Free Carrier FAS Giao dọc mạn tàu Free Alongside Ship FOB Giao lên tàu Free On Board CIF Tiền hàng, bảo hiểm, cƣớc phí Cost, Insurance and Freight CFR Tiền hàng cƣớc phí Cost and Freight CPT Cƣớc phí trả tới Carriage Paid To CIP Cƣớc phí và bảo hiểm trả tới Carriage and Insurance Paid to DAP Giao tại nơi đến Delivered At Place DAT Giao tại bến Delivered At Terminal DDP Giao hàng đã nộp thuế Delivered Duty Paid CSVC Cơ sở vật chất TNE Tấn Metric-Tons DWT Tấn (năng lực vận tải an toàn) DeadWeight Tonnage xi DANH MỤC CÁC BẢNG ĐÃ SỬ DỤNG Bảng 2.1 Mục tiêu phát triển tổng thể của ngành Thép Việt Nam giai 24 đoạn 2010-2025 Bảng 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty SMC giai đoạn 29 2013-2015 Bảng 2.3 Giá trị hàng tồn kho công ty SMC từ Q3/2014 đến Q2/2015 36 xii DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1 Cơ cấu nền kinh tế Việt Nam năm 2015 24 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu đội tàu chở hàng của Việt Nam năm 2015 theo chủng 43 loại Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty 28 Sơ đồ 2.2 Quy trình xuất khẩu tại công ty SMC 32 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Xuất nhập khẩu từ lâu đã là một hoạt động không thể thiếu đối với sự phát triển của mỗi quốc gia cũng nhƣ đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân và một lĩnh vực đang dần dần đƣợc mở rộng và phổ biến tại Việt Nam bởi nhiều lý do. Với mục tiêu mở rộng hợp tác giao lƣu khu vực và thế giới, Việt Nam đã và đang tiến tới ký kết nhiều hiệp định thƣơng mại song phƣơng, đa phƣơng với các nƣớc đối tác trong khu vực, hơn thế nữa là các nƣớc trong khối EU và quốc gia tài phiệt là Mỹ. Ngày 4/2/2016, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP). Việc này đã đƣa đến cho Việt Nam nhiều cơ hội và thách thức lớn. Nói riêng về xuất khẩu, việc các nƣớc thành viên trong đó có các thị trƣờng lớn Mỹ, Nhật Bản, Canada đồng ý giảm thuế nhập khẩu về 0% cho các hàng hóa nhập khẩu từ Việt Nam sẽ tạo ra một tƣơng lai với rất nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam. Nắm đƣợc xu thế phát triển nên các doanh nghiệp Việt Nam từ lâu đều đã tổ chức riêng cho mình một phòng Xuất nhập khẩu riêng để tiện xúc tiến các công việc liên quan đến giao nhận, thủ tục hải quan với các doanh nghiệp đối tác trong nƣớc lẫn nƣớc ngoài. Nhận thấy vai trò quan trọng của hoạt động xuất nhập khẩu đối với nền kinh tế và các doanh nghiệp Việt Nam nên trong khóa luận này này tôi sẽ nghiên cứu về lĩnh vực xuất nhập khẩu, cụ thể là tại Công ty cổ phần đầu tƣ thƣơng mại SMC nơi tôi đã thực tập. Thép là mặt hàng chính của Công ty SMC – mặt hàng mà trong 2 năm qua đang gặp biến động lớn. Thị trƣờng bất động sản đóng băng dẫn đến mặt hàng thép trong nƣớc chao đao cung vƣợt quá cầu và giải pháp chính là xuất khẩu để thoát khỏi gánh nặng tồn kho của doanh nghiệp. Vì vậy SMC cần quan tâm hơn đến việc nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu thông qua việc hoàn thiện quy trình xuất khẩu của doanh nghiệp. Tổng hợp những điều trên, đề tài tôi chọn nghiên cứu là: Giải pháp hoàn thiện quy trình xuất khẩu sắt thép tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ – Thƣơng mại SMC trong giai đoạn 2016 -2020 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Tìm hiểu và nghiên cứu các cơ sở lý luận cơ bản xoay quanh hoạt động xuất khẩu, những chứng từ, cơ sở pháp lý có liên quan đến hoạt động xuất khẩu. Từ đó, vận dụng để phân tích, đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh, về thực trạng của quy trình xuất khẩu của SMC. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quy trình xuất khẩu tại SMC. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Quy trình xuất khẩu thép của Công ty Cổ phần Đầu tƣ –Thƣơng mại SMC. Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ hoạt động xuất khẩu thép của Công ty Cổ phần Đầu tƣ – Thƣơng mại SMC giai đoạn 2013-2015 và định hƣớng giai đoạn 20162020. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu từ giáo trình, tạp chí, báo cáo khoa học, tài liệu lƣu trữ thông tin đại chúng. Áp dụng phƣơng pháp sơ đồ để mô hình hóa quy trình xuất khẩu của Công ty Cổ phần Đầu tƣ – Thƣơng mại SMC. Phƣơng pháp tổng hợp thống kê số liệu từ Phòng Kế toán và Phòng Xuất nhập khẩu của SMC. Phƣơng pháp ngoại suy để đƣa ra dự báo trong tƣơng lai bằng cách suy trực tiếp từ xu thế phát triển của ngành thép kết hợp với thực trạng hoạt động hiện nay của công ty. 5. Kết cấu đề tài Bên cạnh phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn đƣợc kết cấu bởi các chƣơng nhƣ sau: CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH XUẤT KHẨU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÀU TƢ – THƢƠNG MẠI SMC CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH XUẤT KHẨU SẮT THÉP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI SMC 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA 1.1 Tổng quan về hoạt động xuất khẩu hàng hóa 1.1.1. Khái niệm về xuất khẩu hàng hóa Theo Điều 28 của Luật Thƣơng mại 2005: “Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa đƣợc đƣa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đƣa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam đƣợc coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.” Hoạt động xuất khẩu là hoạt động cơ bản của hoạt động ngoại thƣơng. Việc ra đời của xuất khẩu gắn liền nhu cầu phát triển của xã hội vì thế theo thời gian khi xã hội ngày càng phát triển sẽ dẫn đến sự phát triển của hoạt động xuất khẩu. Từ hình thức sơ khai là trao đổi hàng hóa cho đến bây giờ khi nhắc đến hoạt động xuất khẩu trở nên đa dạng và hình thành nên nhiều phƣơng thức khác nhau. Hoạt động xuất khẩu có thể đƣợc áp dụng trên mọi lĩnh vực và trong mọi điều kiện kinh tế, từ xuất khẩu mặt hàng tiêu dùng hay tƣ liệu sản xuất cho đến những mặt hàng có tải trọng lớn nhƣ máy móc, thiết bị công nghệ cao. Tất cả hoạt động này đều hƣớng tới mục tiêu đem lại lợi ích cho quốc gia nói chung và doanh nghiệp nói riêng qua việc thu về ngoại tệ. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò của hoạt động xuất khẩu 1.1.2.1. Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có các đặc điểm sau:  Thời gian lƣu chuyển hàng hoá xuất khẩu: Thời gian lƣu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu bao giờ cũng dài hơn so với thời gian lƣu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh nội địa do khoảng cách địa lý cũng nhƣ các thủ tục phức tạp để xuất khẩu hàng hoá. Do đó, cần theo sát các hoạt động vận chuyển hàng hóa để đảm bảo thời gian lƣu chuyển nằm trong khoảng thời gian cho phép của hợp đồng.  Hàng hoá kinh doanh xuất khẩu: Hàng hoá kinh doanh xuất khẩu luôn có yêu cầu cao hơn so với hàng hóa nội địa về tiêu chuẩn kỹ thuật ở hầu hết các mặt hàng.  Thời điểm giao, nhận hàng và thời điểm thanh toán: 4 Thời điểm xuất khẩu hàng hoá và thời điểm thanh toán tiền hàng không trùng nhau mà có khoảng cách dài.  Phƣơng thức thanh toán: Trong xuất khẩu hàng hoá, có nhiều phƣơng thức thanh toán có thể áp dụng đƣợc tuy nhiên phƣơng thức thanh toán chủ yếu đƣợc sử dụng là phƣơng thức thanh toán bằng thƣ tín dụng (L/C). Đây là phƣơng thức thanh toán đảm bảo đƣợc quyền lợi của cả hai bên.  Tập quán, pháp luật: Hai bên mua, bán có quốc tịch khác nhau, pháp luật khác nhau, tập quán kinh doanh khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng nhƣ tập quán kinh doanh của từng nƣớc và luật thƣơng mại quốc tế cũng nhƣ cần thỏa thuận cụ thể trên hợp đồng thƣơng mại. 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động xuất khẩu  Đối với nền kinh tế Xuất khẩu luôn đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia nói riêng và nền kinh tế thế giới nói chung. Xuất khẩu hay nhập khẩu đều là những nhân tố thúc đẩy sự liên kết giữa các quốc gia trên thế giới, là tiền đề tạo nên các khối kinh tế, cộng đồng kinh tế…với mục đích chung là đẩy mạnh giao thƣơng mua bán giữa các nƣớc. Đối với nền kinh tế quốc gia, xuất khẩu là nhân tố tạo ra nguồn vốn cho nhập khẩu, phục vụ cho công cuộc công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nƣớc. Sự tăng trƣởng của mỗi quốc gia đòi hỏi phải có 4 điều kiện bao gồm: nhân lực, tài nguyên, vốn và kỹ thuật. Nhƣng thực tế thì không phải quốc gia nào cũng hội tụ đủ các điều kiện trên, điều đó dẫn đến các quốc gia đó buộc phải nhập về những yếu tố còn thiếu từ bên ngoài. Việc nhập khẩu yêu cầu cần có ngoại tệ để chi trả, điều này dẫn đến bài toán ngoại tệ cho các quốc gia. Theo thực tế cho thấy, ngoại tệ thu về của một nƣớc có thể đến từ các nguồn nhƣ: đầu tƣ nƣớc ngoài, vay nợ, viện trợ và khoản thu từ hoạt động xuất khẩu. Qua đây ta cũng có thể nhận thấy sự quan trọng của xuất khẩu trong việc góp phần phát triển quốc gia. Đặc biệt tại các quốc gia kém phát triển và đang phát triển nhƣ Việt Nam, khi tiềm lực và vốn chính là những vật cản lớn kìm hãm sự tăng trƣởng kinh tế, mà các khoản đầu tƣ hay vay nợ chỉ đến khi những nhà đầu tƣ và ngƣời cho vay nhận thấy đƣợc tiềm lực, khả năng trả 5 nợ thông qua hoạt động xuất khẩu của quốc gia đó. Việc đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu sẽ góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển tại các quốc gia kém phát triển, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thế giới.  Đối với doanh nghiệp Hoạt động xuất khẩu giúp các doanh nghiệp trong nƣớc nhận ra điểm mạnh, điểm yếu ở sản phẩm của doanh nghiệp so với thế giới, từ đó tạo ra động lực thôi thúc doanh nghiệp luôn phát triển, cải tiến sản phẩm cho phù hợp với thị hiếu của thị trƣờng quốc tế. Từ nhu cầu muốn hoàn thiện sản phẩm để cạnh tranh trên trƣờng quốc tế doanh nghiệp phải hình thành một cơ cấu sản xuất phù hợp với thị trƣờng. Hoạt động xuất khẩu còn giúp doanh nghiệp mở ra thêm nhiều cơ hội phát triển tiềm lực tại nhiều thị trƣờng khác nhau, dễ dàng thu hút nhà đầu tƣ, phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Các phƣơng thức kinh doanh xuất khẩu Trên thị trƣờng thế giới, các doanh nghiệp giao dịch mua bán với nhau theo những cách thức nhất định. Ứng với mỗi phƣơng thức xuất khẩu có đặc điểm riêng. Kỹ thuật tiến hành riêng. Tuy nhiên trong thực tế xuất khẩu thƣờng sử dụng một trong những phƣơng thức chủ yếu sau: 1.1.3.1. Xuất khẩu trực tiếp Là hình thức giao dịch bằng thƣ từ, điện tín, hoặc gặp mặt trực tiếp để trao đổi giữa ngƣời bán (ngƣời sản xuất, ngƣời cung cấp) và ngƣời mua về các thỏa thuận liên quan đến hàng hóa, giá cả và các điều kiện giao dịch khác. Sau khi đã thống nhất các điều kiện liên quan, các bên sẽ ký kết hợp đồng mua bán trực tiếp, hàng hóa sẽ đƣợc đƣa từ nƣớc ngƣời bán sang nƣớc ngƣời mua và tiền thanh toán sẽ đƣợc chuyển từ ngƣời mua sang ngƣời bán. Xuất khẩu trực tiếp cho phép ngƣời xuất khẩu, nắm bắt đƣợc khá chính xác về số lƣợng, chất lƣợng, giá cả để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của thị trƣờng, giúp ngƣời bán định hƣớng xây dựng chiến lƣợc quốc tế phù hợp. Đồng thời lợi nhuận không bị chia sẻ qua nhiều ngƣời, mua và bán đều có đƣợc quyền lợi cao nhất theo khả năng của họ. Tuy nhiên những công ty muốn xuất khẩu trực tiếp phải tốn nhiều chi phí để nghiên cứu và tiếp thị, cần có đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong quan hệ thƣơng mại quốc tế, am hiểu về các nghiệp vụ và qui trình xuất nhập khẩu, cần có 6 ngƣời thông thạo về ngôn ngữ, tập quán, luật pháp nội địa cũng nhƣ quốc tế, nên chỉ có những công ty lớn, doanh số cao, mục tiêu hƣớng về xuất nhập khẩu rõ ràng thì mới đạt đƣợc hiệu quả tốt. Trong xuất nhập khẩu trực tiếp cũng lƣu ý rủi ro rất cao nếu công ty chƣa am hiểu về sản phẩm, đối tác và thị trƣờng. Vì có thể rằng ở môi trƣờng nội địa các yếu tố đó đều thuận lợi và thành công, nhƣng chƣa hẳn là thành công ở các thị trƣờng nƣớc ngoài. 1.1.3.2. Xuất khẩu gián tiếp Xuất khẩu gián tiếp là việc cung ứng hàng hoá ra thị trƣờng nƣớc ngoài thông qua các trung gian xuất khẩu nhƣ ngƣời đại lý hoặc ngƣời môi giới. Đó có thể là các cơ quan, văn phòng đại diện, các công ty ủy thác xuất nhập khẩu... Xuất khẩu gián tiếp sẽ hạn chế mối liên hệ với bạn hàng của nhà xuất khẩu, đồng thời khiến nhà xuất khẩu phải chia sẻ một phần lợi nhuận cho ngƣời trung gian. Tuy nhiên, trên thực tế phƣơng thức này đƣợc sử dụng rất nhiều, đặc biệt là ở các nƣớc kém phát triển, vì các lý do:  Ngƣời trung gian thƣờng hiểu biết rõ thị trƣờng kinh doanh còn các nhà kinh doanh thƣờng rất thiếu thông tin trên thị trƣờng nên ngƣời trung gian tìm đƣợc nhiều cơ hội kinh doanh thuận lợi hơn.  Ngƣời trung gian có khả năng nhất định về vốn, nhân lực cho nên nhà xuất khẩu có thể khai thác để tiết kiệm phần nào chi phí trong quá trình vận tải. 1.1.3.3. Buôn bán đối lƣu Buôn bán đối lƣu hay còn gọi là hình thức xuất nhập khẩu liên kết là phƣơng thức giao dịch trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập khẩu, ngƣời bán đồng thời là ngƣời mua, lƣợng hàng trao đổi với nhau có giá trị tƣơng đƣơng. Ở đây mục đích của xuất khẩu không phải thu ngoại tệ, mà thu về một lƣợng hàng hóa khác có giá trị tƣơng đƣơng. 1.1.3.4. Xuất khẩu tại chỗ Xuất khẩu tại chỗ là hình thức xuất khẩu mới và đang đƣợc phổ biến rộng rãi. Với hình thức này doanh nghiệp xuất khẩu sẽ xuất khẩu ngay chính đất nƣớc của mình để thu ngoại tệ thông qua việc giao hàng cho các doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ nƣớc theo yêu cầu từ phía nƣớc ngoài hay giao hàng đến các khu chế xuất hoặc các doanh nghiệp chế xuất đang hoạt động trên lãnh thổ nƣớc đó. 7 Chính vì đặc điểm đó mà hình thức xuất khẩu tại chỗ có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt chi phí vận chuyển đi lại, rủi ro trong quá trình vận chuyển và thủ tục xuất khẩu cũng đơn giản hơn rất nhiều. 1.1.3.5. Tái xuất khẩu Tái xuất khẩu là hình thức thực hiện xuất khẩu trở lại sang các nƣớc khác, những hàng hóa đã mua ở nƣớc ngoài nhƣng chƣa qua chế biến ở nƣớc tái xuất. Mục đích của hình thức giao dịch này là mua rẻ hàng hóa ở nƣớc này bán đắt hàng hóa ở nƣớc khác để thu về số ngoại tệ lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu. Giao dịch này luôn luôn thu hút đƣợc ba nƣớc: nƣớc xuất khẩu, nƣớc tái xuất và nƣớc nhập khẩu. Vì vậy ngƣời ta gọi giao dịch tái xuất là giao dịch ba bên hay giao dịch tam giác (triangular transaction). Ƣu điểm lớn nhất của hình thức này là thu về lợi nhuận cao hơn mà không cần phải tổ chức sản xuất, đầu tƣ vào nhà xƣởng, thiết bị và khả năng thu hồi vốn cũng nhanh hơn. 1.1.3.6. Xuất khẩu theo nghị định thƣ Đây là hình thức xuất khẩu hàng hoá (thƣờng là để gán nợ) đƣợc ký kết theo nghị định thƣ giữa hai Chính phủ. Hình thức này giúp doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc các khoản chi phí trong việc nghiên cứu thị trƣờng nhƣ tìm kiếm khách hàng và đảm bảo không có sự rủi ro trong thanh toán. Trên thực tế hình thức xuất khẩu này chiếm tỷ trong rất nhỏ. Thông thƣờng trong các nƣớc XHCN trƣớc đây và trong một số các quốc gia có quan hệ mật thiết và chỉ trong một số doanh nghiệp nhà nƣớc. 1.1.3.7. Gia công Gia công hàng xuất khẩu là phƣơng thức sản xuất hàng xuất khẩu. Trong đó, ngƣời đặt gia công ở nƣớc ngoài cung cấp máy móc, thiết bị, nguyên phụ liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và định mức cho trƣớc. Ngƣời nhận gia công trong nƣớc tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách. Toàn bộ sản phẩm làm ra ngƣời nhận gia công sẽ giao lại cho ngƣời đặt gia công để nhận tiền công. Đối với các nƣớc đang phát triển hiện nay khá phổ biến hình thức này vì hình thức gia công xuất khẩu không đòi hỏi vốn đầu tƣ cho sản xuất cao mà còn giúp giải quyết vấn đề việc làm cho ngƣời lao động. Với thị trƣờng tiêu thụ có sẵn, doanh nghiệp nhận gia công không phải bỏ thêm bất kỳ chi phí nào cho hoạt động bán sản 8 phẩm xuất khẩu và thông qua hình thức này doanh nghiệp nhận gia công có thể học hỏi thêm kinh nghiệm sản xuất, tạo mẫu mã bao bì. 1.2 Cơ sở pháp lý và các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động xuất khẩu 1.2.1. Cơ sở pháp lý của hoạt động xuất khẩu 1.2.1.1. Những cơ chế quản lý xuất nhập khẩu cơ bản cần nắm khi thực hiện mua bán hàng hóa với nƣớc ngoài Luật Thƣơng mại 4/6/2005, có hiệu lực ngày 01/01/2006. Theo đó, trong Luật Thƣơng mại 2005 có quy định cụ thể các quyền và nghĩa vụ các bên của từng chủ thể xuất hiện trong từng hoạt động riêng lẻ của xuất khẩu nhƣ:  Thực hiện hợp đồng mua bán.  Ủy thác mua bán hàng hóa.  Gia công thƣơng mại.  Dịch vụ logistics, dịch vụ giám định.  Chế tại thƣơng mại, giải quyết tranh chấp trong thƣơng mại. Chi tiết thi hành Luật Thƣơng mại – Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013. Nội dung của Nghị định 18/2013/NĐ-CP xoay quanh những hƣớng dẫn cụ thể của từng yếu tố trong hoạt động xuất khẩu nhƣ hàng hóa, hình thức xuất khẩu. Bên cạnh đó Nghị định còn đính kèm phụ lục các mặt hàng cấm nhập khẩu và các yêu cầu riêng biệt áp dụng cho từng ngành hàng khác nhau. 1.2.1.2. Một số mặt hàng xuất khẩu theo quy định riêng Tái xuất khẩu các loại vật tƣ nhập khẩu chủ yếu mà Nhà nƣớc bảo đảm cân đối ngoại tệ để nhập khẩu: Các mặt hàng nhập khẩu mà Nhà nƣớc bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu chỉ đƣợc tái xuất khẩu thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc theo giấy phép của Bộ Công Thƣơng. Bộ Công Thƣơng công bố danh mục hàng hóa tái xuất theo giấy phép cho từng thời kỳ và tổ chức thực hiện. Xuất khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng: Việc xuất khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng, thực hiện theo quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ. Căn cứ quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ trƣởng các Bộ: Công an, Quốc phòng quy định việc cấp phép để thực hiện.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan