Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận văn đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020...

Tài liệu Luận văn đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện hoài đức, thành phố hà nội

.PDF
111
150
117

Mô tả:

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI NGUYỄN ĐÌNH BÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TẠI HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Hà Nội - Năm 2018 i BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI NGUYỄN ĐÌNH BÌNH ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TẠI HUYỆN HOÀI ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Chuyên ngành : Quản lý đất đai Mã số : 8850103 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TIẾN CƢỜNG Hà Nội - Năm 2018 ii CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Cán bộ hƣớng dẫn chính: Tiến sĩ Nguyễn Tiến Cƣờng Cán bộ chấm phản biện 1: Phó giáo sƣ, Tiến sĩ Đỗ Thị Tám Cán bộ chấm phản biện 2: Phó giáo sƣ, Tiến sĩ Phạm Đình Binh Luận văn thạc sĩ đƣợc bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI Ngày 19 tháng 01 năm 2019 iii Tôi xin cam đoan: Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Đình Bình iv MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................. v DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ix DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. x MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................... 4 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC ....................................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất. .......................................................... 4 1.1.2. Những đặc điểm, nguyên tắc và trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................................................................................................... 4 1.1.3. Vai trò của quy hoạch sử dụng đất trong phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ tài nguyên môi trƣờng .......................................................................................... 12 1.1.4. Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các loại hình quy hoạch khác14 1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ.......................................................................................... 17 1.2.1. Quy hoạch sử dụng đất ở nƣớc ta giai đoạn trƣớc Luật Đất đai 2013. ............ 17 1.2.2. Quy hoạch sử dụng đất ở nƣớc ta theo Luật Đất đai 2013......................... 22 1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..................................................................................... 28 1.3.1. Tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất của một số nƣớc trên thế giới 28 1.3.2. Tình hình thực hiện Quy hoạch sử dụng đất đai ở Việt Nam .................... 32 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU37 2.1. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 37 2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ............................................................................... 37 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu:................................................................................... 37 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................... 37 2.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của huyện Hoài Đức. ....... 37 2.2.2. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Hoài Đức. ...................................................................................................................... 37 v 2.2.3. Đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 và kế hoạch sử dụng đất năm 2016, 2017 của huyện Hoài Đức. ....... 37 2.2.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. .................. 38 2.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 38 2.3.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ........................................................ 38 2.3.2. Phƣơng pháp đánh giá theo các tiêu chí ..................................................... 38 2.3.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý, thống kế số liệu. ........................................ 38 2.3.4. Phƣơng pháp so sánh và phân tích. ............................................................ 38 2.3.5. Phƣơng pháp minh họa. ............................................................................. 39 2.3.6. Phƣơng pháp kế thừa:................................................................................. 39 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 40 3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội .................................................................................................................. 40 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................................... 40 3.1.2. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên .............................................................. 43 3.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế, xã hội. ......................................................... 44 3.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................. 52 3.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT CỦA HUYỆN HOÀI ĐỨC 55 3.2.1. Khái quát tình hình quản lý đất đai tại huyện Hoài Đức............................ 55 3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hoài Đức năm 2016, 2017 ......................... 58 3.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng đất đai tại huyện Hoài Đức67 3.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2016, 2017 CUA HUYỆN HOÀI ĐỨC ............................................................... 68 3.3.1. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hoài Đức .......................................................................................... 68 3.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 . 71 3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2016, 2017........... 81 3.3.4. Đánh giá chung .......................................................................................... 89 vi 3.4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 ...................................... 93 3.4.1. Giải pháp về lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất hàng năm ............... 93 3.4.2. Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tƣ ....................................................... 94 3.4.3. Giải pháp về tổ chức thực hiện .................................................................. 94 3.4.4. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật ........................................... 95 3.4.5. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trƣờng .............................. 95 CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................96 4.1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 96 4.2. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 97 vii THÔNG TIN LUẬN VĂN Họ và tên học viên: Nguyễn Đình Bình Lớp: CH3A.QĐ Khoá: 3A Cán bộ hƣớng dẫn: Tiến sĩ Nguyễn Tiến Cƣờng Tên đề tài: Đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. Thông tin luận văn Mục đích nghiên cứu - Đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất huyện Hoài Đức giai đoạn 2011-2020. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện phƣơng án QHSDĐ đến năm 2020 phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện Hoài Đức. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp. - Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý, thống kế số liệu. - Phƣơng pháp so sánh và phân tích. Kết quả chính và kết luận Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2015, 2016, 2017 Các nguyên nhân và tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất. - Thiếu nguồn vốn đầu tƣ để xây dựng các công trình, dự án; - Công tác quản lý và thực hiện quy hoạch về biến động đất qua các năm chƣa kịp thời; - Quy hoạch, kế hoạch, khung giá đất chƣa sát với thực tiễn. - Tình trạng chồng chéo và không thống nhất giữa các quy hoạch. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hoài Đức - Giải pháp thực hiện lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm; - Giải pháp về nguồn lực và vốn đầu tƣ; - Giải pháp về tổ chức thực hiện. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Giá trị sản xuất và tốc độ tăng trƣởng huyện Hoài Đức giai đoạn 2014 – 2017 ................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 3.2: Cơ cấu các ngành kinh tế trên địa bàn huyện giai đoạn 2013 2017 ............................................................................................................. 48 Bảng 3.3. Diện tích các loại đất nông nghiệp năm 2016 huyện Hoài Đức . 59 Bảng 3.4. Diện tích các loại đất năm 2016 huyện Hoài Đức ...................... 60 Bảng 3.5. Biến động các loại đất năm 2016 so với năm 2011 và 2006 ...... 61 Bảng 3.7. Tổng hợp diện tích, cơ cấu các loại đất đƣợc duyệt theo quy hoạch. .......................................................................................................... 68 Bảng 3. 8. Kêt quả thực hiện Chỉ tiêu sử dụng đất đến 2015 ..................... 71 Bảng 3. 9. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015 huyện Hoài Đức ................................................................................. 73 Bảng 3.10. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2015 huyện Hoài Đức ......................................................................... 74 Bảng 3.11. Các công trình, dự án đã thực hiện theo ................................... 77 phƣơng án quy hoạch đến năm 2015 .......................................................... 77 Bảng 3.12. Các công trình, dự án chƣa thực hiện theo ............................... 79 phƣơng án quy hoạch đến năm 2015 .......................................................... 79 ix DANH MỤC HÌNH Hình 3.1 Bản đồ ranh giới hành chính huyện Hoài Đức ...................................... 40 Hình 3.2. Cơ cấu sử dụng đất năm 2016 huyện Hoài Đức .................................. 58 Hình 3.3. Biến động sử dụng đất năm 2016 so với năm 2011 và 2006 huyện Hoài Đúc .............................................................................................................. 62 Hình 3.4. Diện tích các nhóm đât theo phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Hoài Đức .................................................................................. 70 Hình 3.5. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất huyện Hoài Đức đến năm 2015 ...................................................................................................................... 72 Hình 3.6. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2015 huyện Hoài Đức ................................................................................................... 73 Hình 3.7. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2015 huyện Hoài Đức .......................................................................................... 75 x MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai ngoài chức năng vốn có của nó là tƣ liệu sản xuất đặc biệt không thể thay thế, thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân bố các khu dân cƣ, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng thì trong thời kỳ phát triển kinh tế mới, đất đai còn có thêm chức năng tạo nguồn vốn và thu hút cho đầu tƣ phát triển mang ý nghĩa rất quan trọng. Trên phƣơng diện kinh tế, đất đai là nguồn tài nguyên chính, là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế đất nƣớc và là nguồn thu cho ngân sách nhà nƣớc. Đất đai đƣợc coi là một loại bất động sản, là một loại hàng hoá đặc biệt vì những tính chất của nó nhƣ cố định về vị trí, giới hạn về không gian, vô hạn về thời gian sử dụng và trong quá trình sử dụng nếu sử dụng đất đai một các hợp lý thì giá trị của đất không những không mất đi mà còn tăng lên. Mối quan hệ giữa con ngƣời và đất đai ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau. Trong tiến trình phát triển lịch sử của xã hội đất đai đã trở thành một nguồn tài sản quý giá của con ngƣời. Con ngƣời dựa vào đất đai để làm ra của cải nuôi sống mình, không có đất thì không có một ngành sản xuất nào, một quá trình lao động nào diễn ra và quan trọng là sẽ không có sự tồn tại của con ngƣời. Song đất đai là nguồn tài nguyên tự nhiên có giới hạn về không gian, diện tích, trong khi đó sự phát triển của kinh tế, gia tăng dân số cũng nhƣ nhu cầu ngày càng tăng lên đang gây áp lực lớn đối với quỹ đất của mỗi vùng, của mỗi quốc gia. Huyện Hoài Đức là huyện ven đô, nằm phía Tây thành phố Hà Nội, quá trình phát triển công nghiệp - dịch vụ và hình thành các khu đô thị đã và đang diễn ra mạnh mẽ, thu hút một lƣợng lao động lớn. Hoài Đức là địa phƣơng có tốc độ tăng trƣởng kinh tế cao trong thời gian qua của Thành phố. Đây cũng là nơi có sự chuyển dịch đất nông nghiệp sang mục đích phi nông nghiệp (chủ yếu các khu đô thị; cụm, điểm công nghiệp; thƣơng mại dịch vụ) mạnh mẽ nhất thời gian qua của thành phố Hà Nội. Huyện Hoài Đức đã có quy hoạch mở rộng không gian, phát triển năng động thời gian từ nay đến năm 2020 và sau năm 2030. Vì vậy quá trình đô thị hóa là một xu thế tất yếu đối với sự phát triển kinh tế xã hội của huyện. Nhu cầu sử dụng quỹ đất 1 cho quy hoạch các khu đô thị; thƣơng mại dịch vụ; quy hoạch các cụm, điểm công nghiệp cũng đã ảnh hƣởng không nhỏ đến quy mô sản xuất nông nghiệp tại huyện, có những xã thuộc khu vực nông thôn diện tích đất sản xuất nông nghiệp còn lại không đáng kể do quá trình đô thị hóa. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Hoài Đức đƣợc UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 7967/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 là căn cứ quan trọng để triển khai thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai và thực hiện kế hoạch sử dụng đất vẫn bộc lộ một số tồn tại nhất định. Tình hình theo dõi, giám sát còn nhiều bất cập dẫn đến tình trạng “quy hoạch treo” hoặc không điều chỉnh kịp thời những biến động về sử dụng đất trong quá trình thực hiện phƣơng án quy hoạch trên địa bàn huyện Hoài Đức. Với mục tiêu đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch sử dụng đất, nhìn nhận những kết quả đã đạt đƣợc và những tồn tại bất cập trong quá trình thực hiện phƣơng án quy hoạch. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất, khắc phục những nội dung sử dụng đất bất hợp lý, đề xuất, kiến nghị điều chỉnh những nội dung của phƣơng án quy hoạch sử dụng đất không theo kịp những biến động trong phát triển kinh tế – xã hội của huyện trong những năm tiếp theo. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc thực hiện đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tại huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội” là rất cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá kết quả thực hiện phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hoài Đức, tìm ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm trong quá trình tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đƣợc duyệt. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức thực hiện phƣơng án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phù hợp với thực tiễn phát triển của huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội. 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài - Ý nghĩa khoa học: Góp phần bổ sung cơ sở khoa học thực hiện hiệu quả phƣơng án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. - Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần nâng cao hiệu quả phƣơng án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Hoài Đức cũng nhƣ các địa bàn khác có điều kiện tƣơng đồng. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC 1.1.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất. Xét trên phƣơng diện mục đích của QHSDĐ, tổ chức nông lƣơng thế giới (FAO - Food and agriculture Organization) đã khẳng định: “Quy hoạch sử dụng đất thực chất là hệ thống đánh giá các yếu tố tự nhiên, xã hội và kinh tế theo cách để giúp đỡ và động viên ngƣời sử dụng đất lựa chọn phƣơng án sử dụng đất làm tăng năng suất, sử dụng bền vững đồng thời đáp ứng nhu cầu của xã hội. Ngƣời nông dân và những ngƣời sử dụng đất đai khác nên tham gia vào các hoạt động trong QHSDĐ, vì họ có kiến thức thực tế, có sự kiểm nghiệm so sánh giữa nhu cầu phát triển thực tiễn với lý thuyết phát triển bền vững” (FAO,1993). Theo Khoản 2 Điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trƣờng và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian nhất định” Xét theo cơ sở lý luận: “Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nƣớc về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất cả nƣớc, tổ chức sử dụng đất nhƣ một tƣ liệu sản xuất cùng với các tƣ liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trƣờng” (Đoàn Công Quỳ và cs.,2006). 1.1.2. Những đặc điểm, nguyên tắc và trình tự lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 1.1.2.1. Những đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là hợp thành quan trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất đai đƣợc thể hiện nhƣ sau: 4 a. Tính lịch sử - xã hội Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của QHSDĐ. Mỗi hình thái KT-XH đều có một phƣơng thức sản xuất của xã hội thể hiện theo hai mặt: Lực lƣợng sản xuất và quan hệ sản xuất. b. Tính tổng hợp Tính tổng hợp của QHSDĐ biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tƣợng của quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ... toàn bộ tài nguyên đất đai cho nhu cầu của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; QHSDĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế và xã hội nhƣ: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản xuất nông, công nghiệp, môi trƣờng sinh thái... c. Tính dài hạn Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ kỹ thuật, đô thị hoá, công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp...), từ đó xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phƣơng hƣớng, chính sách và biện pháp có tính chiến lƣợc, tạo căn cứ khoa học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất 5 năm. Thời hạn của QHSDĐ (xác định phƣơng hƣớng, chính sách và biện pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) thƣờng từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc lâu hơn. d. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐ chỉ dự kiến trƣớc đƣợc các xu thế thay đổi phƣơng hƣớng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, không dự kiến đƣợc các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). đ. Tính chính sách QHSDĐ thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phƣơng án phải quán triệt các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nƣớc, đảm bảo thể hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch KT-XH; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trƣờng sinh thái. 5 e. Tính khả biến Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDĐ không còn phù hợp. Việc chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch. QHSDĐ luôn là quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...” với chất lƣợng, mức độ hoàn thiện và tính phù hợp ngày càng cao (Đoàn Công Quỳ và cs., 2006). 1.1.2.2. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch sử dụng đất. Các quy luật của phát triển kinh tế khách quan của phƣơng thức sản xuất xã hội chủ nghĩa là yếu tố quyết định nội dung và phƣơng pháp quy hoạch sử dụng đất. Nói một cách khác, các quy luật đó đã điều khiển hoạt động của Nhà nƣớc trong lĩnh vực phân phối và sử dụng tài nguyên đất. Quyền sử hữu nhà nƣớc về đất đai là cơ sở để bố trí hợp lý các ngành, tạo điều kiện để chuyên môn hóa sâu các vùng kinh tế và là một trong những điều kiện quan trọng nhất của bƣớc quá độ từ nền kinh tế nghèo nàn lạc hậu lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. Quy hoạch sử dụng đất là công cụ để Nhà nƣớc điều chỉnh các mối quan hệ đất đai, thiết lập thể chế quản lý sử dụng tài nguyên đất Những luận điểm cơ bản phản ánh những nét đặc trƣng nhất của quy hoạch sử dụng đất chính là những nguyên tắc cơ bản sau: a. Chấp hành quyền sở hữu Nhà nước về đất đai. Nguyên tắc này là cơ sở cho mọi hoạt động và biện pháp có liên quan tới quyền sử dụng đất, là nguyên tắc quan trọng nhất trong hoạt động quy hoạch sử dụng đất. Nó không chỉ mang ý nghĩa kinh tế mà còn là một vấn đề chính trị quan trọng. Bởi vì tài nguyên đất đai đã đƣợc quốc hữu hóa là đối tƣợng sở hữu Nhà nƣớc, đồng thời là một căn cứ quan trọng để phát triển sức sản xuất, để củng cố và hoàn thiện phƣơng thức sản xuất xã hội chủ nghĩa trong tất cả các 33 ngành, đặc biệt là nông nghiệp. Do vậy, trong quá trình quy hoạch sử dụng đất phải tuân theo các quy định 6 của pháp luật, củng cố quan hệ đất đai xã hội chủ nghĩa, bảo vệ tính bất khả xâm phạm quyền sở hữu Nhà nƣớc về đất đai, chấp hành triệt để quyền sở hữu đất đai của Nhà nƣớc. Luật pháp bảo vệ quyền bất khả xâm phạm quyền sử dụng đất và tính ổn định của mỗi đơn vị sử dụng đất vì đó là cơ sở quan trọng nhất để phát triển sản xuất. Quy hoạch sử dụng đất có vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa các hành vi xâm phạm xự toàn vẹn lãnh thổ của các đơn vị sử dụng đất. Khi quy hoạch sử dụng đất, ngƣời ta đã lập nên đƣờng ranh giới giữa các đơn vị sử dụng đất, giữa đất sản xuất nông nghiệp với khu dân cƣ, giữa các chủ sử dụng đất với nhau, tức là đã xác định phạm vi quyền lợi của mỗi chủ sử dụng đất. Nhà nƣớc cho phép các chủ sử dụng đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, thừa kế, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất... Quyền sử dụng đất của các chủ đất đƣợc xác định bằng các văn bản cụ thể và đƣợc pháp luật bảo hộ. b. Sử dụng đất tiết kiệm, bảo vệ đất và bảo vệ thiên nhiên Đất đai có một đặc điểm rất quan trọng là nếu đƣợc sử dụng đúng và hợp lý thì chất lƣợng đất sẽ ngày càng tốt lên. Tính chất đặc biệt này của đất đòi hỏi phải hết sức chú ý trong việc sử dụng đất. Một trong những vấn đề bảo vệ đất quan trọng nhất là ngăn ngừa và dập tắt quá trình xói mòn do nƣớc và gió gây nên. Các quá trình xói mòn có tác hại rất lớn đến sản xuất nông nghiệp. Do hậu quả của quá trình xói mòn và rửa trôi lớp đất mặt mà hàng năm một lƣợng chất dinh dƣỡng khổng lồ bị nƣớc cuốn ra sông, rồi ra biển. Quá trình xói mòn tầng nền đất tạo thành các khe xói, làm tăng tốc độ dòng chảy bề mặt của nƣớc mƣa và lƣợng đất bị cuốn trôi sẽ bồi đắp gây hiện tƣợng bị tắc nghẽn dòng sông, gây sụt lở ở những triền sông lớn thuộc vùng hạ lƣu. Nạn xói mòn do gió gây ra cũng mang lại hậu quả không nhỏ. Những trận bão gây ra những cơn lốc bụi, cát cuốn đi lớp đất màu mỡ trên bề mặt , phá hoại hoa màu. Ở ven biển, lốc cát tấn công làng mạc, đồng ruộng làm thay đổi địa hình, thay đổi các tính chất đất, đe dọa mùa màng, vùi lấp các nguồn nƣớc, đƣờng giao thông. Xói mòn đất là một quá trình diễn ra mạnh mẽ và liên tục. Nếu không có các biện pháp chống xói mòn một cách có hệ thống thì hậu quả của nó 7 ngày càng lớn. Xói mòn sẽ làm mất đi lớp đất mặt màu mỡ nhất. Khi tổ chức các biện pháp chống xói mòn cần tính đến các đặc điểm địa hình, thổ nhƣỡng, thủy văn từng vùng. Tổ hợp các biện pháp chống xói mòn sẽ đƣợc giải quyết trong một đồ án quy hoạch có luận chứng khoa học. Ngày nay ngƣời ta ứng dụng các biện pháp chống xói mòn sau: - Biện pháp kinh tế tổ chức; - Biện pháp kỹ thuật canh tác; - Biện pháp trồng rừng cải tạo; - Biện pháp kỹ thuật thủy lợi; - Biện pháp khoa học Trong lĩnh vực bảo vệ đất, quy hoạch sử dụng đất không chỉ làm nhiệm vụ chống xói mòn mà còn phải chống các quá trình ô nhiễm đất, bảo vệ các yếu tố của môi trƣờng thiên nhiên. Ô nhiễm đất cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Đất có thể bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, nƣớc thải từ nhà máy, nƣớc thải sinh hoạt từ những đô thị lớn, ô nhiễm bởi các chất phóng xạ... Do vậy, trong các đồ án quy hoạch sử dụng đất cần dự kiến các biện pháp chống ô nhiễm đất. Bảo vệ và cải tạo thảm thực vật tự nhiên cũng là một nhiệm vụ quan trọng của quy hoạch sử dụng đất. Thảm thực vật tự nhiên đặc biệt là rừng đƣợc coi là lá phổi của trái đất với chức năng lọc sạch không khí, điều tiết nƣớc, nhiệt độ, độ ẩm... Ngoài ra, nó còn là nguồn cung cấp nguyên liệu công nghiệp, cung cấp các lâm sản quý hiếm và là nguồn thức ăn cho chăn nuôi gia súc. Các hồ chứa nƣớc cũng là đối tƣợng cần đƣợc bảo vệ. Các hồ lớn nằm giữa một vùng đất nông lâm nghiệp có khả năng làm dịu bớt những đột biến của tiểu khí hậu trong vùng, điều tiết chuyển động của các dòng không khí quanh khu vực hồ. Các hồ lớn và đẹp còn là nơi nghỉ mát, an dƣỡng, du lịch cho nhân dân, làm tăng vẻ đẹp cho các khu dân cƣ ven hồ. c. Tổ chức phân bổ hợp lý quỹ đất cho các ngành. Khi phân bổ quỹ đất cho các ngành cần đảm bảo phù hợp với lợi ích của nền kinh tế quốc dân nói chung và từng ngành nói riêng, trong đó ƣu tiên cho nông nghiệp. Quy hoạch sử dụng đất nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đất đai cho 8 quá trình phát triển kinh tế xã hội. Do vậy, trong quá trình xây dựng phƣơng án quy hoạch sử dụng đất phải căn cứ vào định hƣớng phát triển của nền kinh tế quốc dân, tổng hợp và cân đối nhu cầu sử dụng đất để phát triển của các ngành. Nhờ vậy, sẽ đảm bảo đạt đƣợc những chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội đƣợc đề ra cho thời kỳ quy hoạch và xa hơn của nền kinh tế quốc dân nói chung và từng ngành nói riêng. Thực chất của việc thành lập một đơn vị sử dụng đất phi nông nghiệp chính là việc lấy một khoảnh đất nào đó từ đất dự trữ quốc gia hoặc lấy từ đất nông lâm nghiệp để bố trí một công trình phi nông nghiệp nào đó. Do ngành nông nghiệp có những yêu cầu rất đặc thù trong quá trình sử dụng đất, vì vậy, trong quá trình phân bổ đất đai, trên cơ sở cân đối quỹ đất cho quá trình phát triển, phải ƣu tiên đất cho ngành nông nghiệp. Những diện tích đất cấp cho các nhu cầu phi nông nghiệp nên lấy từ đất không sử dụng hoặc sử dụng có hiệu quả kém trong nông nghiệp d. Tạo ra những điều kiện tổ chức lãnh thổ hợp lý. Kế hoạch phát triển kinh tế quốc dân xác định phƣơng hƣớng và nhiệm vụ sản xuất cho từng địa phƣơng, từng ngành và từng đơn vị sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra những điều kiện lãnh thổ hợp lý để thực hiện nhƣng nhiệm vụ kế hoạch của Nhà nƣớc, của riêng ngành nông nghiệp và của từng đơn vị sản xuất cụ thể. Trên cơ sở đó, có thể áp dụng các hình thức quản lý tiên tiến, ứng dụng công nghệ mới, các tiến bộ kỹ thuật nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả lao động. Không thể tổ chức sử dụng đất nhƣ một tƣ liệu sản xuất trong nông nghiệp nếu nhƣ không tính đến quá trình lao động và không gắn nó với quá trình sản xuất. Quy hoạch sử dụng đất phải đƣợc phối hợp chặt chẽ với việc tổ chức các ngành trồng trọt, chăn nuôi trong xí nghiệp để tạo ra những điều kiện tốt nhất cho những ngành đó phát triển để nâng cao năng suất lao động. Khi giải quyết mỗi nội dung của đồ án quy hoạch sử dụng đất phải căn cứ vào yêu cầu tổ chức hợp lý sản xuất. Ví dụ nhƣ khi tổ chức và bố trí sử dụng đất 9 nông nghiệp và luân canh, trƣớc hết cần dựa vào cơ cấu, quy mô và hƣớng chuyên môn hóa của các ngành đã đƣợc xác định trƣớc trong kế hoạch phát triển tƣơng lai và phải tính đến các tổ hợp nông - công nghiệp, các đơn vị sản xuất và chế biến nông sản. Việc tổ chức sử dụng hợp lý đất đai phụ thuộc vào việc tổ chức sử dụng các tƣ liệu sản xuất khác và toàn bộ quá trình sản xuất nói chung. Bên cạnh đó, việc sử dụng đất có ảnh hƣởng đến việc phát triển và bố trí các ngành nghề, đến việc tổ chức lao động và tăng năng suất lao động, đến hiệu quả sử dụng các tƣ liệu sản xuất. Nhƣ vậy, đất đai chỉ có thể đƣợc tổ chức sử dụng đúng và hợp lý trong trƣờng hợp gắn nó với việc tổ chức sử dụng các tƣ liệu sản xuất khác, với tổ chức lao động và quản lý đơn vị sản xuất. Quy hoạch sử dụng đất phải tạo ra các điều kiện để áp dụng các biện pháp kỹ thuật nông nghiệp mới tiên tiến, có hiệu quả cao để nâng cao độ màu mỡ của đất và trình độ kỹ thuật canh tác. Khi giải quyết nội dung của quy hoạch sử dụng đất cần dựa trên các hình thức tổ chức lao động tiến bộ nhất, cơ giới hóa sản xuất tổng hợp, ứng dụng có hiệu quả máy móc thiết bị, điện khí hóa nông nghiệp. đ. Phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của vùng lãnh thổ. Mỗi vùng, mỗi đơn vị sử dụng đất đều có những đặc điểm khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội. Nếu không tính đến điều đó thì không thể tổ chức sử dụng hợp lý đất đai. Quy hoạch sử dụng đất phải đảm bảo điều kiện để sử dụng có hiệu quả từng tấc đất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó cần nghiên cứu kỹ các điều kiện tự nhiên nhƣ đặc điểm thổ nhƣỡng, đặc điểm địa hình, đặc điểm tiểu khí hậu, tính chất thảm thực vật tự nhiên, đặc điểm hệ thống thủy văn, các điều kiện xã hội nhƣ dân số và lao động, mức độ trang bị về vốn và cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế, mức độ phát triển khoa học kỹ thuật, khả năng áp dụng các tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất và sử dụng đất vì các nhân tố này có ảnh hƣởng rất lớn đến việc sử dụng đất của vùng lãnh thổ, do chúng có khả năng xác định đƣợc công dụng của đất cũng nhƣ có ảnh hƣởng đến việc quyết định sử dụng đất vào mục đích cụ thể (Đoàn Công Quỳ và cs,.2006). Luật Đất đai năm 2003 (Điều 21) quy định 8 nguyên tắc lập QHSDĐ, cụ 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan