Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Luận văn đặc điểm lâm sàng và kết quả chăm sóc người bệnh sau chích áp xe vú điề...

Tài liệu Luận văn đặc điểm lâm sàng và kết quả chăm sóc người bệnh sau chích áp xe vú điều trị tại khoa sản nhiễm khuẩn, bệnh viện phụ sản trung ương

.PDF
52
104
52

Mô tả:

B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TR NG Đ I H C THĔNG LONG HO HO H C S C H E B N ĐI U D NG NGUY N TH INH PH NG Mã sinh viên: B00206 T S HÀI LÒNG C TH C HÀNH CHUYÊN NG NC I B NH V THÁI Đ ĐI U D T I B NH VI N D LI U TRUNG TS Y UT Đ TÀI T T NGHI P C LIÊN QU N NĔ NH N ĐI U D HÀ N I - Tháng 11 nĕm 2013 VÀ NG VIÊN NG VÀ 2013 NG H VLVH B GIÁO D C VÀ ĐÀO T O TR NG Đ I H C THĔNG LONG HO HO H C S C H E B N ĐI U D NG NGUY N TH INH PH NG Mã sinh viên: B00206 T S HÀI LÒNG C TH C HÀNH CHUYÊN NG NC I B NH V THÁI Đ ĐI U D T I B NH VI N D LI U TRUNG TS Y UT Đ TÀI T T NGHI P C LIÊN QU N NĔ NH N ĐI U D Người hướng dẫn khoa h c r n h VÀ NG VIÊN NG VÀ 2013 NG H VLVH hanh ư ng HÀ N I - Tháng 11 nĕm 2013 Thang Long University Library L IC N Để hoàn thành đ tài này: Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng đào tạo, khoa khoa học sức khỏe,bộ môn điều dưỡng Tường Đại học Thăng Long, Ban lãnh đạo Bệnh viện Da liễu Trung ương đã hết lòng quan tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, r n Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn kính trọng sâu sắc tới h hanh ư ng, Phó Chủ nhiệm bộ môn Y đức Trường Đại học Y Hà Nội. người thầy đã hết lòng tận tâm trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo cho tôi những kiến thức, phương pháp quý báu trong suốt qua trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn kính trong tới G . Phạm Minh Đức Chủ nhiệm bộ môn Khoa khoa học sức khỏe Trường Đại học Thăng Long, người thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn kính trọng tới các thầy cô Khoa khoa học sức khỏe, bộ môn điều dưỡng Trường Đại học Thăng Long đã tận tình chỉ bảo,giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn kính trọng tới các thầy trong hội đồng chấm đề tài này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, cơ quan liên quan đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành đề tài này. Cuối cùng , tôi bày tỏ lòng biết ơn tới gia đình và bạn bè thân thiết đã hết lòng giúp Đỡ tôi, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đề tài này. Hà Nội, ngày tháng Nguy n Th năm 2013 inh Ph ng L IC ĐO N Tôi xin cam đoan k t qu nghiên c u c a tôi hoàn toàn trung thực và không trùng l p với b t kỳ k t qu nghiên c u nào đ c công b tr ớc đó. Tác gi Nguy n Th inh Ph ng Thang Long University Library D NH C CÁC CH BHYT B o hiểm y t BN B nh nhân CBYT Cán bộ y t ĐTNC Đ it ng nghiên c u TCYTTG T ch c y t th giới KNGT Kỹ năng giao ti p CBVC Cán bộ viên ch c GT Giao ti p BV B nh vi n TW Trung ng VI T T T CL C Đ T V N Đ ............................................................................................................. 1 CH NG 1: T NG QUAN ....................................................................................... 3 1. Khái ni m giao ti p .............................................................................................3 1.1. Đ nh nghĩa giao ti p......................................................................................3 1.2. Thái độ: .........................................................................................................3 1.3. M c đích c a giao ti p ..................................................................................4 1.4. Các ph ng th c giao ti p ...........................................................................5 1.4.1. Giao ti p bằng l i ...................................................................................5 1.4.2. Giao ti p không l i.................................................................................5 1.5 Những y u t nh h ng kỹ năng giao ti p ...................................................6 1.5.1. Phong t c t p quán .................................................................................6 1.5.2.Tu i .........................................................................................................6 1.5.3. Giới tính .................................................................................................7 1.5.4. Ngh nghi p ...........................................................................................7 1.5.5. Y u t ng i b nh ..................................................................................7 1.6 Sự hài lòng c a ng i b nh đ i với ch t l ng d ch v chăm sóc s c kh e 7 2. Các nghiên c u v giao ti p c a nhân viên y t ..................................................8 2.1 Trên th giới ...................................................................................................8 2.2. T i Vi t Nam ................................................................................................9 CH NG 2: Đ I T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U ........................ 10 2.1. Đ a điểm nghiên c u ...................................................................................10 2.2. Đ i t ng nghiên c u .................................................................................10 2.2.1.Tiêu chuẩn lựa chọn đ i t ng: ............................................................10 2.2.2. Tiêu chuẩn lo i trừ b nh nhân ra kh i nghiên c u: .............................10 2.3. Th i gian thu th p s li u ...........................................................................10 2.4. Ph ng pháp nghiên c u ............................................................................10 2.4.1. Thi t k nghiên c u..............................................................................10 2.4.2 C m u: .................................................................................................10 2.4.3 Kỹ thu t và công c ..............................................................................11 2.5. Xử lý s li u ................................................................................................11 Thang Long University Library 2.6. Một s sai s có thể g p ph i và cách khắc ph c .......................................12 2.7. Đ o đ c nghiên c u ....................................................................................12 2.8. H n ch c a nghiên c u và bi n pháp khắc ph c .......................................13 2.9. Bi n s và ch s nghiên c u chính ............................................................14 CH NG 3: K T QU NGHIÊN C U ................................................................. 16 3.1 Thông tin chung v đ i t ng nghiên c u ...................................................16 3.2 M c độ hài lòng c a b nh nhân với các kỹ năng giao ti p c a đi u d ng 17 3.2.1 M c độ hài lòng c a ng i b nh ngo i trú ...........................................17 3.2.2 M c độ hài lòng c a ng i b nh đi u tr nội trú ..................................19 3.3. Một s y u t liên quan tới m c độ hài lòng c a b nh nhân ......................22 3.3.1. M i liên quan giữa m c độ hài lòng c a b nh nhân với thái độ giao ti p c a đi u d ng theo giới tính c a b nh nhân. ........................................22 3.3.2. M i liên quan giữa m c độ hài lòng c a b nh nhân nội trú với thái độ giao ti p c a đi u d CH ng theo ch độ BHYT c a b nh nhân. .......................24 NG 4: BÀN LU N ........................................................................................ 28 4.1. Đ i t ng nghiên c u .................................................................................28 4.2 M c độ hài lòng c a b nh nhân với các kỹ năng giao ti p c a đi u d ng 29 4.2.1 M c độ hài lòng c a ng i b nh ngo i trú ...........................................29 4.2.2 M c độ hài lòng c a ng i b nh đi u tr nội trú. .................................31 K T LU N ............................................................................................................... 34 KI N NGH .............................................................................................................. 35 TÀI LI U THAM KH O PH L C D NH B ng 3.1: Đ c điểm đ i t C CÁC B NG ng nghiên c u ............................................................16 B ng 3.2. M c độ hài lòng c a BN nội trú với thái độ giao ti p c a đi u d ng theo giới tính c a BN .............................................................................22 B ng 3.3. M c độ hài lòng c a BN ngo i trú với thái độ giao ti p c a đi u d ng theo giới tính c a BN .............................................................................23 B ng 3.4. M c độ hài lòng c a BN nội trú với thái độ giao ti p c a đi u d ng theo ch độ BHYT .................................................................................24 B ng 3.5. M c độ hài lòng c a BN ngọai trú với thái độ giao ti p c a đi u d ng theo ch độ BHYT c a BN ....................................................................25 B ng 3.6. M i liên quan giữa sự hài lòng chung c a b nh nhân ngo i trú với một s y u t .................................................................................................26 B ng 3.7. M i liên quan giữa sự hài lòng chung c a b nh nhân nội trú với một s y u t ......................................................................................................27 Thang Long University Library D NH Biểu đ 3.1 C BI U Đ M c độ hài lòng c a BN nội trú với thái độ và sự h ớng d n c a ĐD ...17 Biểu đ 3.2 M c độ hài lòng c a BN ngo i trú với thái độ và sự h ớng d n c a ĐD t i phòng khám và các khoa c n lâm sàng. ..................................18 Biểu đ 3.3 M c độ hài lòng c a BN nội trú với ĐD v giao ti p c b n, ............19 Biểu đ 3.4 M c độ hài lòng c a BN với giao ti p c a ĐD khi thực hi n các kỹ thu t chăm sóc và đi u tr ...................................................................20 Biểu đ 3.5 M c độ hài lòng c a BN với sự h ớng d n và t v n thông tin c a ĐD .21 1 Đ TV NĐ Con ng i là t ng hòa các m i quan h xã hội. Trong đó giao ti p là một y u t không thể thi u để duy trì các m i quan h hội đó. Nó giúp con ng i có thể s ng, lao động, học t p công tác t t h n. Giao ti p chính là động lực thúc đẩy sự hình thành và phát triển c a nhân cách. Nh có giao ti p con ng cũng hiểu đ i s tự hiểu, hoàn thi n mình nhi u h n. Đ ng th i c tâm t , tình c m, ý nghĩ nhu cầu c a ng i khác[10]. Cùng với sự phát triển c a xã hội hi n đ i, giao ti p càng tr nên quan trọng. Kỹ năng giao ti p t t s giúp con ng i gi i quy t công vi c nhanh gọn h n, t o ra tâm lý h ng ph n, gắn bó với nhau trong cuộc s ng th ng ngày. Ng c l i giao ti p không t t, không đúng m c s đem l i những tác h i không thể tháo g đ Giao ti p trong ngành y nói chung và c a đi u d c. ng nói riêng. Không những là ho t động mang tính xã hội mà còn là quan h xã hội, giao ti p giữa con ng với con ng i i. Vì v y giao ti p không ch đóng vai trò quan trọng đ i với vi c hình thành và phát triển nhân cách ngh nghi p cho ng i cán bộ y t mà còn là một bộ ph n c u thành c a ho t động ngh nghi p. Ngày nay có 3 y u t quan trọng làm tăng hi u qu đi u tr , chăm sóc. Đó là sự ti n bộ khoa học kỹ thu t, áp d ng trang thi t b hi n đ i và ngh thu t giao ti p ng xử [10]. Kỹ năng giao ti p c a đi u d đ ng t t s giúp cho công vi c chăm sóc c thực hi n thu n l i và đem l i sự hài lòng cho ng i b nh. Nó góp phần làm ph c h i s c kh e, giúp quá trình đi u tr sớm đ t k t qu . Tuy nhiên vai trò giao ti p trong b nh vi n nói chung, đi u d ng nói riêng đ c thực hi n đ n đâu thì v n ch a có một đ tài nào th ng kê vai trò hi u qu c a giao ti p với ng i b nh. Vì v y chúng tôi ti n hành nghiên c u đ tài: “Mô tả sự hài lòng người bệnh về thái độ và kỹ năng giao tiếp của điều dưỡng – kỹ thuật viên tại Bệnh viện Da liễu rung ư ng và một số yếu tố liên quan”. Thang Long University Library 2 M c tiêu c thể: 1. Mô tả sự hài lòng của người bệnh về thái độ kỹ năng giao tiếp của điều dưỡng – kỹ thuật viên Bệnh viện Da liễu W. 2. Mô tả một số yếu tố liên quan tới sự hài lòng của người bệnh về thái độ và kỹ năng giao tiếp của điều dưỡng kỹ thuật viên tại Bệnh viện Da liễu W. 3 CH NG 1 T NG QU N 1. hái ni m giao ti p 1.1. Đ nh nghĩa giao ti p Giao ti p là sự ti p xúc tâm lý giữa con ng i với con ng i trong xã hội, nhằm trao đ i thông tin, hiểu bi t, tình c m, kinh nghi m s ng v.v. t o nên những nh h ng, tác động qua l i để con ng i đánh giá, đi u ch nh và ph i h p với nhau trong ho t động. Trong tâm lý học xã hội, giao ti p là một d ng th c căn b n c a hành vi con ng i, là “c ch để các liên h ng i t n t i và phát triển.”(Cooley -1902) [5] , thông qua giao ti p các cá nhân không ch ch u nh h mà họ ph n ng l i, mà còn tác động l n nhau th đ c coi là ng ng b i các b i c nh xã hội ng xuyên với những ng i khác i đ i tho i. Trong các lý lu n v giao ti p xã hội, t n t i một quan ni m khá ph bi n coi nh giao ti p nh một quá trình thông tin: quá trình này bao g m vi c thực hi n và duy trì sự liên h giữa các cá nhân. Theo Osgood C.E, nhà tâm lý học xã hội ng i Mỹ thì giao ti p bao g m các hành động riêng lẻ mà thực ch t là chuyển giao thông tin và ti p nh n thông tin. Ông cho rằng giao ti p là một quá trình hai m t: liên l c và nh h ng l n nhau [5]. Giao ti p bao g m hàng lo t các y u t nh trao đ i thông tin, xây dựng chi n l c ho t động th ng nh t, tri giác và tìm hiểu ng i khác. 1.2. Thái đ : Thái độ là sự nhìn nh n v một hi n t ng, một sự vi c, một con ng i và đ c thể hi n ra bên ngoài bằng cách giao ti p, hành vi, ng xử. Thái độ đ c hình thành qua các tr i nghi m trong cuộc s ng và ch u nh h i xung quanh và môi tr ng s ng. Con ng ng b i những ng i có thể giúp cho vi c thay đ i cách suy nghĩ, nhìn nh n v n đ , m c độ quan tâm tới v n đ và từ đó d n tới sự thay đ i thái độ Thang Long University Library 4 1.3. c đích c a giao ti p M c đích c a giao ti p là truy n t i các thông đi p và thu nh n đ c những thông tin cần thi t. Trong quá trình khám chữa b nh thì các công vi c c thể là h ớng d n b nh nhân tuân th quá trình đi u tr , t v n chăm sóc, v sinh cá nhân, gi i đáp các thắc mắc đ ng th i lắng nghe ng gắn k t giữa ng i bác sĩ, đi u d i b nh để th u hiểu họ, t o ra sự ng với b nh nhân c a mình. Qua đó làm tăng hi u qu khám chữa và đi u tr [10]. Duy trì m i quan h Gi i đáp thắc mắc Biểu đ t c m xúc Truy n gửi thông tin Giao ti p Duy trì m i quan h An i, sẻ chia Đ a ra quy t đ nh T o ni m tin ình 1 Các mục đích của giao tiếp Kỹ năng giao ti p (KNGT) giữa thầy thu c – ng quan h t t giữa thầy thu c với ng Những ng i b nh này có thể i b nh là xây dựng m i i b nh ngay từ th i điểm ti p xúc ban đầu. tr ng thái lo lắng, b i r i, đôi khi h t ho ng, tuy t vọng vì b nh t t. Giao ti p t t, thái độ ph c v ân cần, thông c m, n t và những l i nói động viên khuy n khích c a ng ng t t đẹp i thầy thu c s giúp ng i b nh 5 an tâm h n. Họ s tâm sự khó khăn, lo lắng c a họ, đ ng th i c m th y yên tâm và tin t ng vào ng i thầy thu c [10]. KNGT t t s giúp cho nhân viên y t nh y c m mà ng khai thác đ c các thông tin t nh và i b nh ng i nói ra. Nh đó mà mà vi c chẩn đoán, đi u tr , chăm sóc s đ t hi u qu cao h n. 1.4. Các ph ng th c giao ti p Có hai hình th c giao ti p: - Giao ti p bằng l i - Giao ti p không l i 1.4.1 Giao ti p bằng l i Giao ti p bằng l i là sử d ng ngôn ngữ nh nói, nghe, đọc, vi t... có l i để thực hi n hành vi giao ti p. Khi giao ti p câu từ ph i đ n gi n, ngắn gọn, truy n đ t đ nội dung. Cần ph i có đ các thành phần phong phú, sinh động, giầu hình nh càng d gây n t ng, c m xúc cho b nh nhân Từ ngữ dùng trong giao ti p là các từ ph thông, tránh dùng nhi u từ y học, chuyên ngành làm cho b nh nhân khó hiểu Khi nói t c độ nói vừa ph i, không nên nói quá nhanh ho c quá ch m. Khi giao ti p ta có c m từ ch ngữ nên thể hi n tôn trọng và tin t ng đ i t ng.[10] Ngôn ngữ là công c c b n để giao ti p, truy n thông tin. Ngữ đi u trong giọng nói sử d ng h p lý với từng môi tr ng, đ i t ng khác nhau: nh đ i với NB ph i nhã nh n, m ch l c khi h ớng d n v nội quy b nh vi n hay h ớng d n họ sử d ng thu c... Thái độ ph i ân cần khi gi i thích, h ớng d n. Lắng nghe là là một kh năng quan trọng khi giao ti p với NB. Lắng nghe t t giúp ta có nhi u thông tin từ đó ta có thể xử lý, gi i mã chính xác. Lắng nghe tích cực s thành đ t trong giao ti p.[10] 1.4.2 Giao ti p không l i Giao ti p không l i là giao ti p thể hi n qua các hành vi, cử ch . Giao ti p không l i đ c biểu hi n bên ngoài cá nhân nh quần áo trang ph c, trang điểm thể hi n tình tr ng kinh t , văn hóa, tôn giáo... T th con ng i cũng thể hi n tình tr ng s c kh e, thái độ giao ti p. Nét m t thể hi n sự ng c nhiên, s hãi, t c gi n, căm ghét, h nh phúc, t ic i... Thang Long University Library 6 Ánh mắt N c Đi u bộ i Ti p xúc tay Hành vi giao ti p không l i Cử ch Nét m t Dáng đi Trang ph c ình 2 Một số hành vi giao tiếp không lời Hành vi không l i làm tăng tác d ng giao ti p bằng l i, làm thay đ i theo văn hóa: c i, v y tay có thể có ý nghĩa khác nhau với phong t c văn hóa khác nhau. V y khi giao ti p ng i đi u d ng ph i kiểm soát nét m t, dáng đi đ ng, thái độ, tác phong khi giao ti p với NB. Qua GT không l i ng thể hiểu đ i nh n thông tin có c nhi u thông tin nh cử ch có thể di n đ t c m xúc bu n, m t m i, thích thú. Đi u bộ có thể di n đ t sự t c gi n, lo lắng, vui s ớng. Nét m t có thể di n đ t sự yêu th th ng, căm ghét, vui bu n. Ánh mắt có thể là tín hi u c a yêu ng, bu n rầu, lo lắng. V n động c thể nh bắt tay, vỗ vai, xoa đầu thể hi n sự gần gũi ân cần.[10] 1.5 Nh ng y u t nh h ng kỹ nĕng giao ti p 1.5.1. Phong t c t p quán Mỗi qu c gia, dân tộc đ u có phong t c t p quán riêng. Phong t c t p quán khác nhau làm cho cách giao ti p mỗi vùng, mi n cũng khác nhau.Vì th , để có kỹ năng giao ti p t t thì chúng ta cần chú ý tới phong t c t p quán đ c tr ng c a từng n i đó[2] 1.5.2.Tu i mỗi l a tu i khác nhau thì đ u có cách giao ti p, nói chuy n khác nhau. Trẻ con và ng i già thì cách giao ti p khác nhau r t nhi u. bi t đ c đ c điểm tâm lý và giao ti p phù h p với từng độ tu i thì hi u qu c a cuộc giao ti p s đ t hi u qu cao h n [2] 7 1.5.3 Gi i tính Nam và nữ có những cách sử d ng ngôn từ, di n đ t không gi ng nhau. Nam thì th ng m nh m , d t khoát. Nữ thì m m m ng, nhẹ nhàng. V y khi giao ti p thì cũng cần chú ý tới giới tính c a ng i đôí di n để có những cách giao ti p cho phù h p[ 2]. 1.5.4 Ngh nghi p Những ng i làm vi c cùng một ngành ngh thì họ th ng có những ngôn từ, cách di n đ t gi ng nhau khi giao ti p, nó đ c tr ng riêng cho ngành ngh đó. Th nên ngh nghi p cũng nh h chung và các đi u d 1.5.5 Y u t ng ng không nh tới KNGT. Nhân viên y t nói ng nói riêng ph i có KNGT trong thực hành ngh y[2] i b nh Tác động đ n quá trình giao ti p giữa đi u d những y u t ch quan c a ng i b nh . Ng r t phong phú với đ mọi đ i t ng: độ tu i, ng mắc các b nh c p tính và m n tính, ng vào vi n. Ng i b nh là ng ng và ng i b nh mà đi u d i b nh còn là ng ti p xúc đây i già, trẻ em, ph nữ mang thai... i nằm vi n trong th i gian dài, ng i đang có v n đ v s c kh e, do đó họ th i mới ng b chi ph i b i nhi u y u t : b nh t t đang b mắc, th i gian mắc b nh, đi u ki n kinh t , y u t tâm lý... Mỗi ng i b nh là một cá nhân riêng, có suy nghĩ và hành vi khác nhau, do đó vi c áp d ng KNGT vào mỗi ng từng tr i b nh c a mỗi đi u d ng ph i linh ho t tùy ng h p[10] 1.6 S hài lòng c a ng i b nh đ i v i ch t l ng d ch v chĕm sóc s c kh e Năm 2000, T ch c y t th giới (WHO) đã nêu khái ni m “sự thông c m” (responseveness) nhằm c gắng đ a ra đ c điển hài lòng c a ng th ng y t . “Sự thông c m” đ c đ nh nghĩa là “đo l th ng lien quan đ n giá tr y t ,kỳ vọng c a ng i dân trong h ng những ho t động c a h i dân v c xử c a những ng i cung c p d ch v dự phòng, chăm sóc và những d ch v không liên quan đ n con ng i” WHO đã nêu 7 đ c điểm c a “sự thông c m” và đ - Tôn trọng con ng c li t kê thành 2 nhóm: i: + Tôn trong giá tr c a con ng + Sự bí m t (Xác đ nh ai đ i c xem xét h s y t c a b nh nhân) Thang Long University Library 8 + Tự ch tham gia chọn lựa s c kh e c a chính mình Đ nh h ớng khách hàng: - + Quan tâm ngay đ i với những tr lý đ i với tr + Ch t l ng h p c p c u và th i gian ch đ i h p ng h p không c p c u ng đầy đ nh s ch s , không gian rộng rãi + Ti p nh n đ c những hỗ tr từ ngoài: b nh nhân có thể nh n đ c sự chăm sóc từ gia đình và b n bè. + Tự do chọn lựa ng i (cá nhân hay t ch c) cung c p d ch v [3]. 2. Các nghiên c u v giao ti p c a nhân viên y t 2.1 Trên th gi i Từ lâu giao ti p trong y học đã đ bó hẹp ph m vi ng xử c a ng c đ c p tới nh ng mới ch đ i thầy thu c với ng tâm lý học y học ra đ i, v n đ này th ng đ c xem xét i b nh và tr ớc khi ngành c các danh y, các thầy thu c có tên tu i trên toàn th giới đánh giá nh một ph m trù đ o đ c, một tiêu chuẩn đ o đ c không thể thi u đ c c a ng i thầy thu c chân chính. n ớc Nga tr ớc cách m ng tháng 10, v n đ giao ti p giữa thầy thu c với ng i b nh ch đ c các nhà y học đ c p tới d ới góc độ là một biểu hi n c a đ o đ c y học. Từ kinh nghi m c a mình họ đ a ra những chuẩn mực nh t đ nh, quy đ nh quan h thầy thu c – ng i b nh. Giao ti p đã đ học nh một môn học chính quy trong ch d c đ a vào ch ng trình d y ng trình đào t o nhân viên y t khoa Y c, Đ i học t ng h p Mat c va. Một trong những nhà lâm sàng nội khoa lớn nh t thê kỷ 19 là M.Mucdrop đã d y sinh viên “đ i với ng g p g ng i b nh ph i thân yêu, i b nh ph i t ra khiêm t n và th n trọng”. Ông đã nhi u lần nói “trong ngh thu t y học không ch t n t i những thầy thu c ch đ n thuần làm cho xong công tác khoa học c a mình” [3]. Năm 1885 giáo s V.M Beckhocchierev đã thành l p phòng thí nghi m đầu tiên v tâm lý y học thực hi n tr ng Đ i học y khoa Kazan. Trong quá trình làm vi c ông đã từng nói “n u sau khi trò chuy n với thầy thu c, ng i b nh không th y d ch u h n thì không ph i là thầy thu c” [7]. Tác gi Nguy n Bích L u nghiên c u trên 175 b nh nhân khám và đi u tr t i khoa ngo i, b nh vi n Banpong, t nh Ratchaburi, Thái Lan cho th y 100% b nh nhân có nhu cầu đ c quan tâm và chia sẻ trong quá trình nằm vi n, 59,4% b nh nhân đánh giá cao các ho t động chăm sóc và 51% b nh nhân r t hài lòng với 9 những ho t động chăm sóc đó. Những y u t liên quan g m: tu i, giới, th i gian nằm vi n, m c độ đánh giá đi u ki n chăm sóc, trình độ chuyên môn c a đi u d ng, ch t l ng chăm sóc c a đi u d ng, m c độ cung c p thông tin y t và giáo d c s c kh e [1]. 2.2. T i Vi t Nam Vi t Nam, v n đ giao ti p giữa thầy thu c và ng các b c danh y ti n b i đ c p tới. Nó đ ng i b nh từ lâu đã đ c c nhìn d ới góc độ là một biểu hi n y đ c i thầy thu c nh : : Tu Tĩnh (Nguy n Bá Tính 1225 – 1399) – một danh y n i ti ng đã có những quan điểm y học thực t và nhân đ o. Ông khuyên ng lành, ph i giúp ng i thầy thu c ph i làm đi u i b nh một cách rộng rãi để đem l i cái phúc cho h u th “dám khuyên y học hậu lại; Tế sinh, tích thiện, phúc trời hậu ta” [7]. Lê Hữu Trác (H i Th ng Lãn Ông 1724 – 1791) cũng đã nêu một cách c n k và đầy đ v “lòng từ bi, đ c bắc ái” c a ng i thầy thu c. Ông đã phê phán những thầy thu c “mỗi khi xem bệnh làm cho cha mẹ người ta kinh sợ, bất chẹn kẻ có bệnh nguy cấp phải đến lúc đêm hôm, bệnh dễ thì bảo là khó, bệnh khó thì bảo là chết, không còn tý lương tâm nào! Đối với người giàu thì nóng lòng để cầu lợi, đối với người nghèo thì tẻ nhạt khinh thường”. Ch T ch H Chi Minh là ng t v thái độ xử sự với ng i r t coi trọng vi c giáo d c cán bộ, nhân viên y i b nh. Bác nhắc “người thầy thuốc chẳng những có nhiệm vụ cứu chữa bệnh tật mà còn phải nâng đỡ tinh thần cho những người ốm yếu” [7]. Theo tác gi T ng Duy C ng thì “trước hết y đức là lối ứng xử của thầy thuốc trong mối quan hệ xã hội, muôn màu muôn vẻ trong mọi hoàn cảnh... thể hiện trên các mặt trách nhiệm, thái độ và tấm lòng” [7]. Tác gi Lê Nữ Thanh Uyên nghiên c u trên 200 b nh nhân đ n khám và đi u tr t i b nh vi n B n L c, T nh Long An. K t qu cho th y: 90,0% b nh nhân hài lòng chung v toàn b nh vi n; 94,5% hài v khám b nh, theo dõi và đi u tr ; 91,8% hài lòng chăm sóc c a đi u d ng; 74,5 % khâu thông tin h ớng d n; 70 % khâu th t c hành chính; 65,0% khâu ph c v ăn u ng; 61,8% khâu v sinh; 60,9% khâu phòng l u b nh. Không có khác bi t v sự hài lòng giữa b nh nhân độ tu i, giới, n i c trú, ngh nghi p, s lần đ n khám b nh, th i gian nằm vi n và b o hiểm y t [14] Thang Long University Library 10 CH Đ IT NG 2 NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U 2.1. Đ a đi m nghiên c u Nghiên c u đ 2.2. Đ i t c ti n hành t i B nh vi n Da li u Trung ng ng nghiên c u B nh nhân đ n khám ngo i trú B nh nhân nằm đi u tr nội trú t i B nh vi n Da li u TW 2.2.1 Tiêu chuẩn l a ch n đ i t ng: - B nh nhân đ n khám và đi u tr t i b nh vi n Da li u TW trong th i gian nghiên c u - Ng i nhà b nh nhân đ ng ý tham gia nghiên c u - B nh nhân hoàn toàn t nh táo, không mắc các r i lo n tâm thần - B nh nhân đ ng ý tham gia nghiên c u 2.2.2 Tiêu chuẩn lo i trừ b nh nhân ra kh i nghiên c u: B nh nhân không đ ng ý tham gia nghiên c u 2.3. Th i gian thu th p s li u Từ 01/2013 đ n 11/ 2013 2.4. Ph ng pháp nghiên c u 2.4.1. Thi t k nghiên c u Nghiên c u cắt ngang mô t 2.4.2 C m u: 200 b nh nhân đi u tr ngo i trú và 100 b nh nhân đi u tr nội trú t i BV Da li u TW Z2 (1-α/2) x p x q n= 1,962 x 0.5 x 0.5 = (p x ε)2 Trong đó: n:c m u p : tỷ l v KNGT, tính p = 0,5 (0.5 x 0.25)2 11 q = 1- p = 0,5 α : m c ý nghĩa th ng kê, trong nghiên c u này l y α = 0,05 Z2 (1-α/2) : giá tr Z thu đ ε : sai s t 2.4.3 c từ b ng Z ng với giá tr α = 1,96 ng đ i, trong nghiên c u này l y = 0,25 } ỹ thu t và công c - B nh nhân sử d ng phi u tự đi n, có h ớng d n đi n phi u, giám sát quá trình đi n - Quy trình thu th p s li u: + Xây dựng bộ câu h i đi u tra dựa trên các bi n s nghiên c u. In n bộ câu h i. +Đ c sự đ ng ý c a b nh vi n, khoa khám b nh chúng tôi liên h với b nh nhân và ti n hành thu th p s li u, có sự tr giúp c a nhân viên b nh vi n. + Tr ớc khi đi n vào bộ câu h i, đ i t ng đ c gi i thích rõ v m c đích, ý nghĩa c a nghiên c u, xin ý ki n đ ng ý tham gia nghiên c u và h ớng d n tr l i câu h i. + Nghiên c u viên s soát l i phi u sau khi đ i t ng nghiên c u hoàn thành xong để đ m b o không b b sót câu tr l i. 2.5. X lý s li u - Làm s ch s li u tr ớc khi nh p - Nh p s li u sử d ng phần m m Epidata. - Xử lý s li u bằng phần m m STATA. - Đánh giá lựa chọn c a b nh nhân từng câu h i theo thang điểm: R t không hài lòng: 1 điểm Không hài lòng: 2 điểm Bình th 3 điểm ng: Hài lòng: 4 điểm R t hài lòng: 5 điểm Đánh giá hài lòng chung của người bệnh nội trú  Cách đánh giá:  Hài lòng khi ≥ 38 điểm  Không hài lòng khi < 38 điểm Thang Long University Library
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng