Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...

Tài liệu Luận văn công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

.DOC
106
310
75

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN 3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 4 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU 5 LỜI MỞ ĐẦU 7 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 10 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 10 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 11 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 12 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất 12 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo khoản mục) 12 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí) 13 1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí 13 1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 13 1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động 14 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 14 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành 14 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành 14 1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành 15 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất 15 1.3.2. Đối tượng tính giá thành 16 1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành 16 1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 17 1.4.1. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 17 1.4.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất 18 1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 20 1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 21 1.4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 24 1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 26 1.5.1.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27 1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương 28 1.5.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức 29 1.6. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm 29 1.6.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng) 29 1.6.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất 30 1.6.2.1. Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn 30
Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................3 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................4 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU....................................................................................5 LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................7 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.........10 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất......................................................................................10 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..............................11 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................................12 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất.......................................................................................12 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo khoản mục).............................................................................................................................12 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí).........................................................................................................................13 1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí.................................................................................................13 1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.............................................................................................................13 1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động.....................................................................................................................14 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm.................................................................................14 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành............................................................................................................................14 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành............14 1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành..................15 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất............................................................15 1.3.2. Đối tượng tính giá thành........................................................................................16 1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành.................................................................................................................................16 1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất........................................................17 1.4.1. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất....................................................................17 1.4.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất................................................................18 1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp....................................................18 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp............................................................20 1.4.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................21 1.4.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp..............................24 1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ..................................................26 1.5.1.Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................................27 1.5.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương...........................................................................................................28 1.5.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức...........29 1.6. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm..............................................................29 1.6.1. Phương pháp tính giá thành theo công việc (đơn đặt hàng)...................................29 1.6.2. Phương pháp tính giá thành theo quá trình sản xuất..............................................30 1.6.2.1. Tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn..............................................................................................................30 GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 1 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính 1.6.2.2. Tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục.........................................................32 1.7. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy..................................................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐÚC CƠ KHÍ VIDPOL..............................................................................................................................39 2.1. Tổng quan về Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL:.........................................39 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL....39 2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL...........................................................................................................................40 2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý ở Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL :................45 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL..48 2.1.4.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL......................................................................................................................48 2.1.4.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL 51 2.1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.............................................55 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL.....................................................................56 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất......................................................................................56 2.2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành.................................................................................................................................57 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất.........................................................................................57 2.2.3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................57 2.2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................67 2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung....................................................................72 2.2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp................................83 2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của công ty...................................................87 2.2.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở công ty...................................................89 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY LIÊN DOANH ĐÚC CƠ KHÍ VIDPOL 92 3.1. Nhận xét, đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL:........................................................92 3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL..............................................................................................92 3.1.2. Hạn chế của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL...................................................................................94 3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL.........................................................96 3.2.1. Kiến nghị về hoàn thiện kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............96 3.2.2. Kiến nghị về hoàn thiện kế toán Chi phí nhân công trực tiếp.....................96 3.2.3. Kiến nghị về hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất...........................97 3.2.4. Kiến nghị về hoàn thiện hình thức kế toán :..................................................97 3.3. Định hướng phát triển công ty liên doanh đúc cơ khí VIDPOL.............................98 KẾT LUẬN.......................................................................................................................100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................101 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........................................................................102 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN............................................................103 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 1............................................................104 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 2...............................................................105 GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 2 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan luận văn: “.“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL" là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em dựa trên số liệu thực tế của công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL, dưới sự hướng dẫn giúp đỡ của thầy giáo GS. TS Ngô Thế Chi. Nếu có sai sót gì em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 3 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 KPCĐ Kinh phí công đoàn 4 CCDC Công cụ dụng cụ 5 CPSX Chi phí sản xuất 6 TK Tài khoản 7 CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 8 CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp 9 CPSXC Chi phí sản xuất chung 10 TSCĐ Tài sản cố định 11 NVL Nguyên vật liệu 12 GTGT Giá trị gia tăng 13 KKTX Kê khai thường xuyên 14 KKĐK Kiểm kê định kỳ 15 ĐVT Đơn vị tính 16 BPSX Bộ phận sản xuất 17 KC Kết chuyển 18 NKC Nhật ký chung DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Sơ đồ1.2: kế toán chi phí nhân công trực tiếp: GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 4 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính Sơ đồ 1.3: kế toán chi phí sản xuất chung: Sơ đồ1.4: kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP KKTX: Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp theo PP KKĐ Sơ đồ 1.6 : Kết chuyển tuần tự để tính tổng giá thành Sơ đồ 1.7 : Kết chuyển song song để tính giá thành Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ quá trình SXKD của Công ty Sơ đồ 2.2: Bộ máy quản lý của công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty liên doanh đúc cơ khí VIDPOL Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán nhật ký chung Bảng2.1:Kết quả hoạt động kinh doanh của Cty liên doanh đúc cơ khí VIDPOL Bảng 2.2: Trích phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính Bảng 2.3: Trích thẻ kho vật liệu Bảng 2.4: Trích sổ chi tiết tài khoản 621 Bảng 2.5: Trích sổ nhật ký chung Bảng 2.6: Trích sổ cái tài khoản 621 Bảng 2.7: Trích bảng thanh toán lương Bảng 2.8:Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã Bảng 2.9: Trích sổ nhật ký chung tiền lương tháng 12/2013 Bảng 2.10: Trích sổ nhật ký chung TK 627 Bảng 2.11: trích bảng phân bổ công cụ- dụng cụ Bảng 2.12: Trích bảng khấu hao TSCĐ Bảng 2.13: Bảng tính khấu hao và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng 2.14: Trích sổ nhật ký chung( tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác) Bảng 2.15: Trích sổ cái TK 627 ( tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác) Bảng 2.16: Bảng phân bổ chi phí sản xuất Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 154 GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 5 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính Bảng 2.18: Trích sổ cái TK 154 Bảng 2.19: trích bảng tính giá trị sản phẩm dở dang tháng 12/2013 Bảng 2.20: Trích bàn tính gía thành của công ty trong tháng 12 LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự hòa nhập trên toàn thế giới, trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang phát triển không ngừng, từng bước hội nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới. Các doanh nghiệp có nhiều cơ hội mới nhưng đồng thời cũng đặt ra những thách thức lớn đối với doanh nghiệp. Để có thể tồn tại và phát GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 6 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính triển, có một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì một yêu cầu quan trọng đặt ra với các nhà quản trị doanh nghiệp là phải tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt nhất. Cạnh tranh đã và đang là yếu tố thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển và tìm ra những hướng đi đúng cho mình hơn. Để tồn tại, doanh nghiệp phải tìm mọi cách để đạt tới đỉnh cao của tiết kiệm nhưng đồng thời vẫn giữ vững và nâng cao chất lượng sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Điều đó đồng nghĩa với việc họ phải lựa chọn phương án có chi phí thấp nhưng đem lại hiệu quả cao nhất để nâng cao chất lượng sản phẩm nhưng vẫn có mức giá hấp dẫn. Trong thời đại cung nhiều hơn cầu hiện nay, doanh nghiệp phải tổ chức công tác hạch toán chi phí sản xuất một cách hợp lý, đúng đắn và khoa học để cung cấp những thông tin hữu ích, cần thiết và kịp thời cho nhà quản trị doanh nghiệp. Yếu tố giá thành được đặt lên hàng đầu buộc doanh nghiệp phải thắt chặt chi phí song vẫn phải giữ vững được chất lượng sản phẩm. Chính vì thế mà chi phí sản xuất và tính giá thành đã thành một vấn đề khá quan trọng trong các doanh nghiệp hiện nay. Là một sinh viên kế toán,được học và đào tạo tại Học viện Tài chính, sau thời gian thực tập, được đi sâu tìm hiểu bộ máy kế toán, công tác kế toán của Công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL, em đã nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp. Chính vì vậy, em đã lựa chọn đề tài “ Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL” làm luận văn cuối khóa. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 7 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính 1. Mục đích nghiên cứu đề tài: - Góp phần hệ thống hóa thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm đã đươc học trên ghế nhà trường vào nghiên cứu thực tiễn công tác kế toán tại công ty liên doanh đúc cơ khí VIDPOL. - Nghiên cứu thực trạng kế toán tổng hợp chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty liên doanh đúc cơ khí VIDPOL. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty liên doanh đúc cơ khí VIDPOL. 2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: - Đối tương: nghiên cứu những vấn đề lý luận và thưc tiền về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty liên doanh đúc VIDPOL. - Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu về mảng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty liên doanh đúc VIDPOL. 3. Phương pháp nghiên cứu: Để phục vụ nghiên cứu, luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau - Phương pháp thống kê kinh tế, tổng hợp số liệu thực tế - Phương pháp phân tích số liệu thu thập được - Phương pháp hạch toán kế toán - Phương pháp đối chiếu và so sánh. - Phương pháp hệ thống và chọn lọc. - Phương pháp đánh giá các số liệu, mẫu biểu chứng từ, sổ sách….về bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty liên doanh đúc cơ khí VIDPOL 4. Kết cấu luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có 3 chương: GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 8 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính Chương 1: Lý luận cơ bản về tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL. Chương 3: Những biện pháp, phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty liên doanh Đúc cơ khí VIDPOL. Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ ở phòng Tài chính – Kế toán, đặc biệt được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo GS – TS Ngô Thế Chi và các thầy cô giáo trong khoa kế toán, nhưng do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên còn nhiều thiếu sót và hạn chế. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trương Thị Thùy Linh. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 9 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất 1.1.1 Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Quá trình sản xuất kinh doanh là quá trình tiêu hao các yếu tố đó để tạo ra các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra các chi phí tương ứng. Chính vì thế trong một doanh nghiệp sản xuất để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh phải có đủ ba yếu tố cơ bản là: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một kỳ nhất định. Bản chất của chi phí sản xuất là: + Những phí tổn (hao phí) về các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất gắn liền với mục đích kinh doanh. + Lượng chi phí phụ thuộc vào khối lượng các yếu tố sản xuất đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí. + Chi phí sản xuất được đo lường bằng thước đo tiền tệ và được xác định trong một khoảng thời gian xác định Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác được tính trên một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định. Như vậy bản chất của giá thành sản phẩm là giá trị của các yếu tố chi phí được chuyển dịch vào những sản phẩm đã hoàn thành. * Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm: Xét về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đều là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 10 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính Tuy nhiên, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về mặt phạm vi và về mặt lượng. + Về mặt phạm vi: nói đến chi phí sản xuất là xét các hao phí trong một thời kỳ nhất định, không phân biệt cho loại sản phẩm nào, đã hoàn thành hay chưa, còn nói đến giá thành sản phẩm là xác đinh một lượng chi phí sản xuất nhất định, tính cho một đại lượng kết quả hoàn thành nhất định. Ví dụ: khoản chi phí trả trước là khoản chi phí đã chi ra trong kỳ, có tác dụng trong nhiều kỳ, để giá thành sản phẩm ổn định và hợp lý, chỉ một bộ phận chi phí này được tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ còn lại phải phân bổ cho kỳ sau. Hay khoản chi phí phải trả thực tế chưa phát sinh trong kỳ này nhưng vẫn được trích trước một phần vào giá thành sản phẩm trong kỳ. + Về mặt lượng: giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ bao gồm chi phí sản xuất của kỳ trước chuyển sang và một phần của chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: Giá thành = CPSX dở dang + CPSX phát sinh - CPSX dở dang sản xuất đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Giá thành sản phẩm mang tính chủ quan, việc giới hạn chi phí tính vào giá thành sản phẩm gồm những chi phí nào còn tùy thuộc vào quan điểm tính toán xác định chi phí, doanh thu và kết quả, cũng như quy định của chế độ quản lý kinh tế tài chính, chế độ kế toán hiện hành. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng của doanh nghiệp để kiểm tra, giám sát chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh, xem xét hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật. Thông qua tình hình thực hiện kế hoạch giá thành doanh nghiệp có thể xem xét tình hình sản xuất và chi phí bỏ vào sản xuất, tác động và hiệu quả thực hiện các biện pháp tổ chức kỹ thuật đến sản xuất, phát hiện và tìm ra các nguyên nhân dẫn đến phát sinh các chi phí không hợp lý để có biện pháp loại trừ. Giá thành còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm. Các doanh nghiệp có thể tồn tại và thực hiện được mục tiêu lợi nhuận hay không, phụ thuộc vào việc họ có tiết kiệm được chi phí, hạ thấp giá thành hay không. Vì vậy công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm luôn phải GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 11 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính được đề cao và giữ vị trí then chốt trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Yêu cầu trong công tác quản lý chi phí, giá thành sản phẩm đòi hỏi phải tổ chức kế toán chi phí, tính giá thành sản phẩm một cách khoa học, hợp lý và đúng đắn. Kế toán doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trò và nhiệm của mình trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm như sau: - Xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản theo các phương pháp phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. - Xác định đối tượng tính giá thành và tổ chức áp dụng phương pháp tính giá thành phù hợp và khoa học. - Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận – xử lý – hệ thống hóa thông tin về chi phí, giá thành của doanh nghiệp. - Thường xuyên kiểm tra thông tin về kế toán chi phí, giá thành sản phẩm của các bộ phận kế toán liên quan và của bộ phận kế toán chi phí, giá thành sản phẩm. - Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí, giá thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết giúp nhà quản trị ra được quyết định nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất – tiêu thụ sản phẩm. 1.2. Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất 1.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng kinh tế (theo khoản mục) Theo cách phân loại này chi phí sản xuất được chia thành ba khoản mục chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu… sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm, lao vụ dịch vụ. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 12 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản phải trả, các khoản trích theo tiền lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng, Chi phí vật liệu, Chi phí dụng cụ, Chi phí khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí khác bằng tiền. 1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế (theo yếu tố chi phí) Theo chế độ kế toán hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch toán chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi được chi phí theo năm yếu tố sau: + Chi phí nguyên liệu và vật liệu + Chi phí nhân công + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí khác bằng tiền 1.2.1.3. Phân loại chi phí sản xuất theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng tập hợp chi phí Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối tượng tập hợp chi phí - Chi phí gián tiếp:là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, vì vậy phải tiến hành phân bổ các chi phí cho các đối tượng bằng phương pháp gián tiếp thông qua các tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. 1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí cơ bản: là những chi phí có mối quan hệ trực tiếp với quy trình công nghệ sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 13 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm… - Chi phí chung: là những chi phí tổ chức, quản lý, và phục vụ sản xuất mang tính chất chung của toàn phân xưởng , bộ phận sản xuất. 1.2.1.5. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng hoạt động Toàn bộ chi phí sản xuất được chia thành: - Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. - Chi phí cố định (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi về mức độ hoạt động của doanh nghiệp. - Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của định phí và biến phí. 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm 1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại: - Giá thành kế hoạch: là giá thành được tính toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. - Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. - Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. 1.2.2.2. Phân loại giá thành sản xuất theo phạm vi các chi phí cấu thành Theo cách phân loại này giá thành sản xuất được chia thành hai loại sau: - Giá thành sản xuất sản phẩm: bao gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm đã sản xuất hoàn thành. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 14 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính - Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Ngoài những cách phân loại trên, trong công tác quản trị doanh nghiệp còn thực hiện phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn: - Giá thành sản xuất toàn bộ (giá thành sản xuất đầy đủ): là loại giá thành mà trong đó bao gồm toàn bộ biến phí và định phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho sản phẩm hoàn thành. - Giá thành sản xuất theo biến phí: là loại giá thành mà trong đó chỉ bao gồm biến phí thuộc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung (biến phí sản xuất) tính cho sản phẩm hoàn thành. - Giá thành sản xuất có phân bổ hợp lý định phí sản xuất: là loại giá thành trong đó bao gồm toàn bộ biến phí sản xuất tính cho sản phẩm sản xuất hoàn thành và một phần định phí sản xuất được phân bổ trên cơ sở mức hoạt động thực tế so với mức hoạt động theo công suất thiết kế (mức hoạt động chuẩn). - Giá thành toàn bộ theo biến phí: là loại giá thành sản phẩm trong đó bao gồm toàn bộ biến phí (biến phí sản xuất, biến phí bán hàng, biến phí quản lý doanh nghiệp) tính cho sản phẩm tiêu thụ. - Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí ngoài giá thành sản xuất tính cho sản phẩm tiêu thụ. 1.3. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành 1.3.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ, …) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…). Khi xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất phải căn cứ vào: - Mục đích sử dụng của chi phí GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 15 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính - Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất sản phẩm - Khả năng, trình độ và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp Đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là: Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng; Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất; Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp. 1.3.2. Đối tượng tính giá thành Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị. Khi xác định đối tượng tính giá thành phải căn cứ vào các đặc điểm sau: - Đặc điểm tổ chức sản xuất (loại hình sản xuất): sản xuất hàng loạt hay đơn chiếc. - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: quy trình công nghệ sản xuất đơn giản hay phức tạp. - Đặc điểm sử dụng của sản phẩm, nửa thành phẩm. - Yêu cầu quản lý, khả năng và trình độ hạch toán. Đối tượng tính giá thành có thể là từng sản phẩm, từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng hoàn thành, cũng có thể vừa là thành phẩm vừa là bán thành phẩm, có thể là từng hạng mục công trình…. 1.3.3. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành có mối liên hệ mật thiết với nhau, trên thực tế có trường hợp: - Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với một đối tượng tính giá thành. - Một đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng phù hợp với nhiều đối tượng tính giá thành. - Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất nhưng chỉ có một đối tượng tính giá thành. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 16 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính - Nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất tương ứng với nhiều đối tượng tính giá thành. 1.4. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 1.4.1. phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng để tập hợp, phân loại, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định. Thông thường có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau: - Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. - Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phương pháp này áp dụng trong trường hợp chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, không tổ chức ghi chép ban đầu chi phí sản xuất phát sinh riêng cho từng đối tượng được. Theo phương pháp này, phải tập hợp chi phí sản xuất phát sinh chung cho nhiều đối tượng theo từng nơi phát sinh chi phí. Sau đó lựa chon tiêu chuẩn phân bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự: + Xác định hệ số phân bổ theo công thức: Tổng chi phí cần phân bổ Hệ số phân bổ = Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ + Xác định chi phí cần phân bổ cho từng đối tượng tập hợp cụ thể: Chi phí phân bổ cho = Đại lượng tiêu chuẩn phân đối tượng i bổ của đối tượng i 1.4.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất x Hệ số phân bổ 1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nửa thành phẩm mua ngoài,… sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 17 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong kỳ được xác định theo công thức: Chi phí NVLTT thực tế phát sinh = trong kỳ Trị giá NVLTT còn lại đầu kỳ Trị + giá NVLTT xuất dùng Trị - trong kỳ giá Trị giá phế NVLTT còn - liệu thu hồi lại cuối kỳ (nếu có) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là chi phí trực tiếp nên thường được tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng. Trong trường hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp được thì sử dụng phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp. Tiêu chuẩn phân bổ được sử dụng có thể là: chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất,… Chứng từ kế toán sử dụng chủ yếu trong kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là: phiếu xuất kho, phiếu báo nguyên vật liệu dùng chưa hết đem lại nhập kho, chứng từ phản ánh số lượng, đơn giá phế liệu thu hồi,… Để kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. - Kết cấu TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp  Bên Nợ: Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất chế tạo sản phẩm, hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.  Bên Có: - Kết chuyển CPNVLTT thực tế sử dụng cho sản xuất trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 631 - Kết chuyển CPNVLTT vượt trên mức bình thường vào TK 632; - Trị giá NVL sử dụng không hết được nhập lại kho. - Trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) TK 621 không có số dư. GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 18 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính Sơ đồ 1.1: các nghiệp vụ kế toán chủ yếu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: TK 152 (611) TK 621 TK 152 (611) (1) (3a) (4) (3b) TK 133 TK 154 (631) (5) TK 111, 112, 331 (2) TK 632 (6) Chú giải sơ đồ: (1): Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm (2): Mua ngoài vật tư xuất thẳng cho sản xuất sản phẩm (3a): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết nhập lại kho (3b): Cuối kỳ, vật tư dùng không hết để lại nơi sản xuất và ghi âm (kỳ sau, ghi như nghiệp vụ 1) (4): Phế liệu thu hồi do sử dụng vật tư (5): Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí NVLTT cho các đối tượng gánh chịu chi phí. (6): Phần chi phí NVLTT vượt trên mức bình thường 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 19 SVTH: Lớp: Luận văn cuối khóa Học viện Tài chính chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo số tiền lương của công nhân sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí liên quan. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp chung sau đó kế toán sẽ phân bổ cho từng đối tượng theo một tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Các tiêu chuẩn phân bổ thường được sử dụng là: chi phí tiền lương định mức, giờ công định mức, khối lượng sản phẩm sản xuất ra,… Chứng từ kế toán thường sử dụng trong kế toán chi phí nhân công trực tiếp là: bảng phân bổ tiền lương, bảng thanh toán tiền lương, bảng tổng hợp thanh toán tiền lương,… Để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 – chi phí nhân công trực tiếp. - Kết cấu TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp  Bên Nợ: Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ phát sinh trong kỳ  Bên Có: - Kết chuyển chi phí NCTT phát sinh trong kỳ vào TK 154 hoặc TK 631. - Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632. TK 622 không có số dư. Sơ đồ1.2: kế toán chi phí nhân công trực tiếp: GVHD: GS.TS Ngô Thế Chi 20 SVTH: Lớp:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan