BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ
CÔNG NGHỆ WCDMA VÀ PHIÊN BẢN HSPA
ĐÀM VĂN CƯỜNG
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
MÃ SỐ: 60520203
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐĂNG TIẾN
HÀ NỘI - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Đàm Văn Cường
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên,
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Đăng Tiến đã
hướng dẫn tôi thực hiện luận văn của mình.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo, người đã đem lại
cho tôi những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Khoa đào tạo Sau đại
học Viện Đại học Mở Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn
bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện luận văn của mình.
Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2014
Đàm Văn Cường
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG ... 3
1.1. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG ........3
1.1.1. Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1 ..............................................................3
1.1.2. Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2 ..............................................................4
1.2.1.1. Hệ thống GSM .......................................................................................4
1.2.1.2. Hệ thống IS - 95 (Interim Standard 95) hay CDMA one .......................5
1.1.3. Hệ thống thông tin di động thứ 3 ..................................................................5
1.1.4. Hệ thống thông tin di động thứ 4 ..................................................................8
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐA TRUY NHẬP ........................................................10
1.2.1. Đa truy cập phân chia theo tần số FDMA ...................................................10
1.2.2. Đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA ............................................11
1.2.3. Đa truy cập phân chia theo mã CDMA .......................................................12
1.3. KẾT LUẬN ........................................................................................................13
CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG 3G UMTS (WCDMA) .... 14
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG .......................................................................................14
2.2. KIẾN TRÚC HỆ THỐNG UMTS .....................................................................15
2.2.1. Tổng quan kiến trúc hệ thống UMTS R3 (Phiên bản thứ 3) .......................15
2.2.2. Thiết bị người sử dụng UE ...........................................................................18
2.2.3. Kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến UTRAN ................................................19
2.2.3.1. Bộ điều khiển mạng vô tuyến RNC .......................................................19
2.2.3.2. Nút B (Trạm gốc) ................................................................................20
2.2.4. Cấu trúc mạng lõi .........................................................................................21
2.2.4.1. MSC/VLR ............................................................................................21
2.2.4.2. GMSC (MSC cổng) ..............................................................................21
2.2.4.3. Môi trường nhà .....................................................................................22
2.2.4.4. SGSN (Nút hỗ trợ GPRS phục vụ).......................................................23
2.2.4.5. GGSN (Node cổng hỗ trợ GPRS).........................................................24
2.2.5. Các giao diện mở trong UMTS ...................................................................24
2.2.6. Các phiên bản khác của hệ thống UMTS....................................................26
2.2.6.1. Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R4 .......................................................26
2.2.6.2. Kiến trúc 3G WCDMA UMTS R5 và R6 ............................................27
2.3 KIẾN TRÚC GIAO DIỆN VÔ TUYẾN ...........................................................28
2.3.1 Kiến trúc giao diện vô tuyến của WCDMA ................................................28
2.3.2 Các kênh vô tuyến trên giao diện vô tuyến ..................................................30
2.3.4.1 Các kênh logic, LoCH ..........................................................................31
2.3.4.2 Các kênh truyền tải, TrCH ...................................................................32
2.3.4.3 Các kênh vật lý .....................................................................................32
2.3.4.4 Cấu trúc kênh vật lý riêng ....................................................................34
2.4 CÁC KỸ THUẬT XỬ LÝ SỐ VÀ TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN SỐ Ở HỆ
THỐNG WCDMA ....................................................................................................36
2.4.1 Kỹ thuật trải phổ và đa truy cập phân chia theo mã trong hệ thống
WCDMA ...............................................................................................................36
2.4.1.1 Kỹ thuật trải phổ...................................................................................36
2.4.1.2 Kỹ thuật đa truy nhập CDMA ...............................................................38
2.4.2 Mã hoá trải phổ ............................................................................................39
2.4.3 Trải phổ và điều chế đường lên ...................................................................40
2.4.3.1 Trải phổ và điều chế các kênh riêng đường lên ...................................40
2.4.3.2 Trải phổ và điều chế kênh chung đường lên PRACH .........................43
2.4.4 Trải phổ và điều chế đường xuống ...............................................................44
2.4.4.1 Sơ đồ trải phổ và điều chế đường xuống ............................................44
2.4.4.2 Các mã trải phổ đường xuống ..............................................................45
2.4.4.3 Các mã ngẫu nhiên hóa đường xuống ..................................................45
2.4.5. Phân tập đa đường .......................................................................................46
2.4.6. Phương pháp song công ..............................................................................48
2.4.7. Bộ mã hoá tiếng đa tốc độ thích ứng ARM CODEC cho WCDMA ..........48
2.4.8. Điều khiển công suất và chuyển giao trong quản lý tài nguyên vô tuyến ...49
2.4.8.1. Vấn đề quản lý tài nguyên vô tuyến trong hệ thống WCDMA............49
2.4.8.2. Điều khiển công suất ............................................................................50
2.4.8.3 Chuyển giao...........................................................................................53
2.5 KẾT LUẬN .........................................................................................................59
CHƯƠNG 3: CÔNG NGHỆ 3.5G, HSPA TRUY NHẬP GÓI TỐC ĐỘ CAO .... 60
3.1 GIỚI THIỆU CÔNG NGHỆ 3.5G .....................................................................60
3.2 KIẾN TRÚC MẠNG HSPA...............................................................................62
3.3 GIAO DIỆN VÔ TUYẾN HSPA CHO SỐ LIỆU NGƯỜI DÙNG ...................63
3.4 NGUYÊN LÝ HSDPA .......................................................................................67
3.4.1 Cấu trúc và hoạt động kênh HSDPA............................................................68
3.4.2 Khe thời gian truyền dẫn TTI .......................................................................73
3.4.3 Truyền dẫn kênh chia sẻ ...............................................................................73
3.4.4 Mã hóa và điều chế thích nghi AMC (Adaptive Modulation and Coding) .78
3.4.4.1 Mã hóa kênh HS-DSCH.......................................................................78
3.4.4.2 Điều chế HS-DSCH .............................................................................79
3.4.5 Lập biểu phụ thuộc kênh .............................................................................81
3.4.6 HARQ với kết hợp mềm..............................................................................84
3.4.7 Tính di động trong HSDPA .........................................................................89
3.4.7.1 Sự kiện đo cho cell HS-DSCH phục vụ tốt nhất..................................89
3.4.7.2 Chuyển giao HS-DSCH giữa các ô (hay đoạn ô) trong cùng một RNC ...91
3.4.7.3 Chuyển giao HS-DSCH đến HS-DSCH giữa các nút B ......................92
3.4.7.4 Chuyển giao HS-DSCH sang ô chỉ có DCH........................................93
3.5 NGUYÊN LÝ HSUPA......................................................................................95
3.5.1 Cấu trúc và hoạt đông kênh HSUPA............................................................96
3.5.2 Tiến trình lớp vật lý ....................................................................................103
3.5.2.1 HARQ ................................................................................................103
3.5.2.2 HARQ và chuyển giao mềm ..............................................................105
3.5.3 Lập biểu .....................................................................................................106
3.5.4 Chuyển giao mềm ......................................................................................109
3.6. KẾT LUẬN ......................................................................................................111
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 115
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
2G
Second Generation
Thế hệ thứ 2
3G
Third Generation
Thế hệ thứ ba
3GPP
3ird Genaration Partnership Project
Đề án các đối tác thế hệ thứ ba
3GPP2
3ird Generation Patnership Project 2
Đề án đối tác thế hệ thứ ba 2
AICH
Acquisition Indication Channel
Kênh chỉ thị bắt
AMC
Adaptive Modulation and Coding
Mã hóa và điều chế thích ứng
AMR
Adaptive MultiRate
Đa tốc độ thích ứng
ARQ
Automatic Repeat-reQuest
Yêu cầu phát lại tự động
AP-AICH Access Preamble Acquisition Indicator Kênh chỉ thị bắt tiền tố truy nhập
Channel
ATM
Asynchronous Transfer Mode
Chế độ truyền dị bộ
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiển quảng bá
BCH
Broadcast Channel
Kênh quảng bá
BPSK
Binary Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha hai trạng thái
BS
Base Station
Trạm gốc
BTS
Base Tranceiver Station
Trạm thu phát gốc
CC
Convolutional Code
Mã xoắn
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CD/CA-
CPCH Collision Detection/ Channel
Kênh chỉ thị phát hiện va chạm
ICH:
Assignment Indicator Channel
CPCH/ấn định kênh
CN
Core Network
Mạng lõi
CPCH
Common Packet Channel
Kênh gói chung
CPICH
Common Pilot Channel
Kênh hoa tiêu chung
CQI
Channel Quality Indicator
Chỉ thị chất lượng kênh
CRC
Cyclic Redundancy Check
Kiểm tra vòng dư
CS
Circuit Switch
Chuyển mạch kênh
CSICH
CPCH Status Indicator Channel
Kênh chỉ thị trạng thái CPCH
DCCH
Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển riêng
DCH
Dedicated Channel
Kênh điều khiển
DL
Downlink
Đường xuống
DPCCH
Dedicated Physycal Control Channel
Kênh điều khiển vật lý riêng
DPCH
Dedicated Physical Channel
Kênh vật lý riêng
DPDCH
Dedicated Physical Data Channel
Kênh số liệu vật lý riêng
DRX
Discontinuous Reception
Thu không liên tục
DSCH
Downlink Shared Channel
Kênh chia sẻ đường xuống
DSSS
Direct-Sequence Spread Spectrum
Trải phổ chuỗi trực tiếp
E-AGCH
Enhanced Absolute Grant Channel
Kênh cho phép tuyệt đối tăng
cường
E-DCH
Enhanced Dedicated Channel
Kênh riêng tăng cường
EDGE
Enhanced Data rates for GPRS
Tốc độ số liệu tăng cường để
Evolution
phát triển GPRS
Equipment Identity Register
Bộ ghi nhận dạng thiết bị
EIR
E-DPCCH Enhanced Dedicated Control Channel
Kênh điều khiển riêng tăng
cường
E-DPDCH Enhanced Dedicated Data Channel
Kênh số liệu riêng tăng cường
E-RGCH
Kênh cho phép tương đối tăng
Enhanced Relative Grant Channel
cường
FACH
Forward Access Channel
Kênh truy nhập đường xuống
FDD
Frequency Division Duplex
Ghép song công phân chia theo
thời gian
F-DPCH
Fractional DPCH
DPCH một phần (phân đoạn)
GERAN
GSM EDGE Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến GSM
EDGE
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS cổng
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ vô tuyến gói chung
GSM
Global System For Mobile
Hệ thống thông tin di động tòan
Communications
cấu
Hybrid Automatic Repeat reQuest
Yêu cầu phát lại tự động linh
HARQ
hoạt
HHO
Hard Handover
Chuyên giao cứng
HLR
Home Location Register
Bộ ghi định vị thường trú
HSDPA
High Speed Downlink Packet Access
Truy nhập hói đường xuống tốc
độ cao
HS-
High-Speed Dedicated Physical Control Kênh điều khiển vật lý riêng tốc
DPCCH
Channel
độ cao
HS-DSCH High-Speed Dedicated Shared Channel Kênh chia sẻ riêng tốc độ cao
HSPA
High Speed Packet Access
Truy nhập gói tốc độ cao
HS-PDSCH High-Speed Physical Dedicated Shared Kênh chia sẻ riêng vật lý tốc độ
HSS
Channel
cao
Home Subsscriber Server
Server thuê bao nhà
HS-SCCH High-Speed Shared Control Channel
Kênh điều khiển chia sẻ tốc độ
cao
HSUPA
High-Speed Uplink Packet Access
Truy nhập gói đường lên tốc độ
cao
IMS
IP Multimedia Subsystem
IMT-2000 International Mobile
Phân hệ đa phương tiện IP
Thông tin di động quốc tế 2000
Telecommunications 2000
IP
Internet Protocol
Giao thức Internet
IPv4
IP version 4
Phiên bản IP bốn
IPv6
IP version 6
Phiên bản IP sáu
Phần dư tăng
IR
Incremental Redundancy
Iu
Giao diện được sử dụng để thông tin giữa RNC và mạng lõi
Iub
Giao diện được sử dụng để thông tin giữa nút B và RNC
Iur
Giao diện được sử dụng để thông tin giữa các RNC
LTE
Long Term Evolution
Phát triển dài hạn
MAC
Medium Access Control
Điều khiển truy nhập môi trường
MIMO
Multi-Input Multi-Output
Nhiều đầu vào nhiều đầu ra
MMS
Multimedia Messaging Service
Dịch vụ nhắn tin đa phương tiện
MSC
Mobile Services Switching Center
Trung tâm chuyển mạch các dịch
vụ di động
NodeB
Nút B
OVSF
Orthogonal Variable Spreading Factor
Hệ số trải phổ khả biến trực giao
PAPR
Peak to Average Power Ratio
Tỷ số công suất đỉnh trên công
suất trung bình
P-CCPCH Primary Common Control Physical
Kênh vật lý điều khiển chung sơ
Channel
cấp
PCH
Paging Channel
Kênh tìm gọi
PCPCH
Physical Common Packet Channel
Kênh vật lý gói chung
PDCP
Packet-Data Convergence Protocol
Giao thức hội tụ số liệu gói
PDSCH
Physical Downlink Shared Channel
Kênh chia sẻ đường xuống vật lý
PHY
Physical Layer
Lớp vật lý
PICH
Page Indication Channel
Kênh chỉ thị tìm gọi
PRACH
Physical Random Access Channel
Kênh vật lý truy nhập ngẫu
nhiên)
PS
Packet Switch
Chuyển mạch gói
PSTN
Public Switched Telephone Network
Mạng điện thoại chuyển mạch
công cộng
QAM
Quadrature Amplitude Modulation
Điều chế biên độ vuông góc
QoS
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
QPSK
Quatrature Phase Shift Keying
Khóa chuyển pha vuông góc
RACH
Random Access Channel
Kênh truy nhập ngẫu nhiên
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
RAT
Radio Access Technology
Công nghệ truy nhập vô tuyến
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
RLC
Radio Link Control
Điều khiển liên kết vô tuyến
RNC
Radio Network Controller
Bộ điều khiển mạng vô tuyến
RRC
Radio Resource Control
Điều khiển tài nguyên vô tuyến
RTP
Real Time Protocol
Giao thức thời gian thực
S-CCPCH Secondary Common Control Physical
Kênh vật lý điều khiển chung sơ
Channel
cấp
SCH
Synchronization channel
Kênh đồng bộ
SF
Spreading Factor
Hệ số trải phổ
SGSN
Serving GPRS Support Node
Nút hỗ trợ GPRS phục vụ
SIM
Subscriber Identity Module
Mođun nhận dạng thuê bao
SMS
Short Message Service
Dịch vụ nhắn tin
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
SHO
Soft Handover
Chuyển giao mềm
TDD
Time Division Duplex
Ghép song công phân chia theo
thời gian
TDM
Time Division Multiplex
Ghép kênh phân chia theo thời
gian
TDMA
Time Division Mulptiple Access
Đa truy nhập phân chia theo thời
gian
TFC
Transport Format Combination
Kết hợp khuôn dạng truyền tải
TFCI
Transport Format Combination
Chỉ thị kết hợp khuôn dạng
Indicator
truyền tải
TrCH
Transport Channel
Kênh truyền tải
TTI
Transmission Time Interval
Khỏang thời gian phát
UE
User Equipment
Thiết bị người sử dụng
UL
Uplink
Đường lên
UMB
Ultra Mobile Broadband
Băng thông di động siêu rộng
UMTS
Universal Mobile Telecommunications Hệ thống thông tin di động toàn
System
USIM
UMTS SIM
UTRA
UMTS Terrestrial Radio Access
cấu
Truy nhập vô tuyến mặt đất
UMTS
UTRAN
UMTS Terrestrial Radio Access
Mnạg truy nhập vô tuyến mặt đất
Network
UMTS
Uu
Giao diện được sử dụng để thông tin giữa nút B và UE
WCDMA
Wideband Code Division Multiple
Đa truy nhập phân chia theo mã
Access
băng rộng
WiFi
Wireless Fidelitity
Chất lượng không dây cao
WiMAX
Worldwide Interoperability for
Tương hợp truy nhập vi ba toàn
Microwave Access
cầu
Voice over IP
Thoại trên IP
VoIP
DANH MỤC CÁCH HÌNH VẼ
Hình 1.1 Quá trình phát triển từ 2G lên 3G ................................................................5
Hình 1.2 Quá trình phát triển của hệ thống thông tin di động ....................................8
Hình 1.3 Phổ tần của hệ thống FDMA......................................................................11
Hình 1.4 Phổ tần của hệ thống TDMA .....................................................................12
Hình 1.5 Phân bố kênh, giả thiết dùng TDMA 3 kênh .............................................12
Hình 2.1 Kiến trúc hệ thống UMTS ở mức cao ........................................................16
Hình 2.2 Các thành phần của mạng trong PLMN ở phiên bản R3 ...........................17
Hình 2.3 Kiến trúc mạng phân bố của phát hành 3GPP R4 ......................................27
Hình 2.4 Kiến trúc mạng 3GPP R5 và R6 ................................................................28
Hình 2.5 Kiến trúc giao thức vô tuyến cho UTRA FDD ..........................................28
Hình 2.6 Cấu trúc các loại kênh của WCDMA.........................................................31
Hình 2.7 Chuyển đổi giữa các LoCH và TrCH trên đường lên và đường xuống .....32
Hình 2.8 Các kiểu kênh vật lý đường lên và đường xuống ......................................33
Hình 2.9 Chuyển đổi giữa các kênh truyền tải và các kênh vật lý ............................33
Hình 2.10 Ghép các kênh truyền tải lên kênh vật lý .................................................34
Hình 2.11 Cấu trúc kênh vật lý riêng cho đường lên và đường xuống .....................35
Hình 2.12 Quá trình trải phổ và giải trải phổ ............................................................37
Hình 2.13 Nguyên lý đa truy nhập trải phổ...............................................................38
Hình 2.14 Quá trình trải phổ và trộn .........................................................................39
Hình 2.15 Cây mã định kênh.....................................................................................40
Hình 2.16 Trải phổ và điều chế DPDCH và DPCCH đường lên ..............................41
Hình 2.17 Truyền dẫn kênh điều khiển vật lý riêng đường lên và kênh số liệu
vật lý riêng đường lên khi có/ không có (DTX) số liệu của người sử
dụng .........................................................................................................42
Hình 2.18 Chùm tín hiệu đối với ghép mã I/Q sử dung ngẫu nhiên hóa phức .........42
Hình 2.19 Trải phổ và điều chế phần bản tin PRACH ..............................................43
Hình 2.20 Sơ đồ trải phổ và điều chế cho tất cả các kênh vật lý đường xuống ........44
Hình 2.21 Các mã ngẫu nhiên hóa sơ cấp và thứ cấp ...............................................46
Hình 2.22 Truyền sóng đa đường..............................................................................47
Hình 2.23 Hiệu ứng gần-xa (điều khiển công suất trên đường lên) ..........................51
Hình 2.24 Bù nhiễu bên trong cell (điều khiển công suất ở đường xuống) ..............51
Hình 2.25 Các kiểu chuyển giao khác nhau ..............................................................55
Hình 2.26 Thí dụ về giải thuật SHO .........................................................................56
Hình 2.27 Các thủ tục chuyển giao ...........................................................................58
Hình 3.1 Sự chuẩn hóa và phát triển của HSPA .......................................................60
Hình 3.2 Sự phát triển của tốc độ dữ liệu trong WCDMA và HSPA .......................60
Hình 3.3 Sự phát triển của HSPA cùng sóng mang mới f2 và sóng mang f1
chia sẻ giữa WCDMA và HSPA .............................................................61
Hình 3.4 Sơ đồ kiến trúc mạng HSPA ......................................................................62
Hình 3.5 Kiến trúc giao diện vô tuyến Release 99....................................................63
Hình 3.6 Kiến trúc giao diện vô tuyến HSDPA và HSUPA cho số liệu người
sử dụng ....................................................................................................64
Hình 3.7 Kiến trúc giao thức mặt phẳng người dùng HSDPA .................................65
Hình 3.8 Lớp MAC mới trong HSDPA ....................................................................65
Hình 3.9 Kiến trúc giao thức mặt phẳng người dùng HSUPA .................................67
Hình 3.10 Cấu trúc kênh HSDPA .............................................................................68
Hình 3.11 Cấu trúc ngăn xếp giao thức HSDPA ......................................................71
Hình 3.12 Hoạt động của kênh vô tuyến HSDPA.....................................................72
Hình 3.13 Hoạt động theo thời gian của các kênh HSDPA ......................................73
Hình 3.14 Cấu trúc thời gian-mã của HS-DSCH ......................................................75
Hình 3.15 Chuỗi mã hóa kênh HS-DSCH ................................................................76
Hình 3.16 Chức năng HARQ (Hybrid Automatic Repeat reQuest , yêu cầu phát
lại tự động linh hoạt) ...............................................................................77
Hình 3.17 Mã hóa turbo và đục lỗ.............................................................................79
Hình 3.18 Chùm tín hiệu đièu chế QPSK, 16-QAM và khoảng cách cực tiểu
giữa hai điểm tín hiệu ..............................................................................80
Hình 3.19 Quá trình AMR ........................................................................................80
Hình 3.20 Lập biểu phụ thuộc kênh cho HSDPA .....................................................82
Hình 3.21 Nguyên lý lập biểu HSDPA của nút B .....................................................83
Hình 3.22 Minh họa quá trình truyền các gói HARQ ...............................................84
Hình 3.23 Sự phát lại trên các kênh vô tuyến ...........................................................85
Hình 3.24 Sự lặp lại ACK/NCK ...............................................................................85
Hình 3.25 Nguyên lý xử lý phát lại của nút B ..........................................................87
Hình 3.26 So sánh HARQ của Release 99 với HSDPA ...........................................87
Hình 3.27 HARQ kết hợp phần dư tăng sử dụng mã turbo ......................................88
Hình 3.28 Sự kiện đo và báo cáo ô (đoạn ô) phục vụ HS-DSCH tốt nhất ................90
Hình 3.29 Chuyển giao HS-DSCH giữa hai đoạn ô thuộc cùng một nút B ..............92
Hình 3.30 Chuyển giao HS-DSCH giữa các đoạn ô thuộc hai RNC khác nhau.......93
Hình 3.31 Chuyển giao HS-DSCH từ nút B có HS-DSCH sang một nút B chỉ có
DCH. ........................................................................................................94
Hình 3.32 Sơ đồ cấu trúc kênh HSUPA ....................................................................96
Hình 3.33 Hoạt động của các kênh HSUPA .............................................................99
Hình 3.34 Hoạt động của HSUPA dựa trên các kênh .............................................102
Hình 3.35 Cấu trúc ngăn xếp giao thức HSUPA ....................................................103
Hình 3.36 Bộ định thời HARQ HSUPA và một TTI 10ms ....................................104
Hình 3.37 Bộ định thời quá trình HARQ HSUPA cùng một TTI 2ms ...................104
Hình 3.38 Hoạt động ARQ HSUPA trong chuyển giao mềm ................................106
Hình 3.39 HSUPA – thông tin lập biểu-liên kết trao đổi trên các kênh .................107
Hình 3.40 Lập biểu nút B điều khiển tỉ lệ công suất E-DPDCH tới DPCCH lớn
nhất cho phép ........................................................................................108
Hình 3.41 Lập biểu HSUPA trong chuyển giao mềm.............................................109
Hình 3.42 Tập tích cực DCH và E-DCH ................................................................110
Hình 3.43. Quá trình xử lý chuyển giao mềm giữa hai node B…………………..111
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thông tin di động đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới với
những ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thông tin, trong dịch vụ và trong cuộc
sống hằng ngày. Các kĩ thuật không ngừng được hoàn thiện đáp ứng nhu cầu của
người tiêu dùng. Trên thế giới hiện nay, hệ thống thông tin di động toàn cầu GSM
(Global System for Mobile Communications) được sử dụng rộng rãi trên nhiều quốc
gia và nhiều vùng lãnh thổ. GSM được xem như là hệ thống công nghệ truyền thông
thế hệ thứ hai 2G (second-generation). Lợi thế chính của GSM là chất lượng cuộc
gọi tốt hơn, giá thành thấp và dịch vụ tin nhắn. Tuy nhiên trong thời đại thông tin
hiện nay GSM không đáp ứng được các yêu cầu về dịch vụ mới đặc biệt là các dịch
vụ truyền số liệu đa phương tiện. Chính vì vậy, Các nhà khai thác mạng GSM đã
chuyển từ GSM sang 3G (third-generation) bằng cách nâng cấp hệ thống GSM, và
chuẩn bị tiến lên 3.5G.
Hiện nay tại Việt Nam các nhà khai thác dịch vụ di động lớn như Vinaphone,
Mobiphone, Viettel Mobile đều hoạt động theo tiêu chuẩn GSM. Năm 2009, Bộ
Thông tin và Truyền thông đã chính thức cấp giấy phép 3G cho các doanh nghiệp
cung cấp mạng di động là Vinaphone, MobiFone, Viettel, đánh dấu bước pháp triển
cho công nghệ 3G tại Việt Nam. Không những vậy các mạng di động cũng bắt đầu
nghiên cứu và đưa vào thử nghiệm việc nâng cấp mạng từ 3G lên 3.5G để đáp ứng
tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của người sử dụng.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của các mạng di động muốn phát triển từ GSM
lên 3G và 3.5G, cụ thể là phiên bản HSPA, tôi quyết định chọn đề tài: “Công nghệ
WCDMA và phiên bản HSPA” làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn nhằm đạt được các mục tiêu sau:
- Giới thiệu tổng quan về hệ thống thông tin di động số.
1
- Giới thiệu và tìm hiểu về cấu trúc và các giải pháp kỹ thuật cơ bản trong
WCDMA.
- Tìm hiểu cụ thể về công nghệ truy nhập gói tốc độ cao (HSPA).
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Tài liệu về hệ thống thông tin di động số, công nghệ WCDMA và HSPA.
- Các công trình nghiên cứu về hệ thống thông tin di động số, công nghệ
WCDMA, HSPA trên thế giới và Việt Nam.
- Mô hình kiến trúc của WCDMA và HSPA.
- Một số kế hoạch phát triển công nghệ WCDMA và HSPA.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu tài liệu trên cơ sở thu thập các tài liệu liên quan đến công nghệ
WCDMA và HSPA. Trích xuất, biên tập thành tài liệu tổng quan về WCDMA.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia: Trong quá trình tìm hiểu, tham khảo các
ý kiến của các chuyên gia về công nghệ và ứng dụng công nghệ WCDMA và HSPA.
5. Phương pháp tiến hành
- Bước 1: Sưu tầm tài liệu.
- Bước 2: Phân tích và biên tập nội dung, xây dựng cấu trúc luận văn.
- Bước 3: Xin ý kiến chuyên gia, củng cố nội dung.
- Bước 4: Đề xuất giải pháp, xin ý kiến chuyên gia.
6. Nội dung của Luận văn
Bao gồm phần mở đầu và 3 chương với các phần chính sau đây:
Chương 1: Sự phát triển của hệ thống thông tin di động số .
Chương 2: Công nghệ di động WCDMA.
Chương 3: Truy nhập gói tốc độ cao (HSPA).
2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC HỆ THỐNG
THÔNG TIN DI ĐỘNG
Thông tin di động là một lĩnh vực rất quan trọng trong đời sống xã hội. Xã hội
càng phát triển, nhu cầu về thông tin di động của con người càng tăng lên và thông tin
di động càng khẳng định được sự cần thiết và tính tiện dụng của nó. Cho đến nay, hệ
thống thông tin di động đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, từ thế hệ di động thế hệ
1 đến thế hệ 3 và thế hệ đang phát triển trên thế giới - thế hệ 4. Trong chương này sẽ
trình bày khái quát về các đặc tính chung của các hệ thống thông tin di động.
Hệ thống thông tin di động ra đời vào những năm 1920, hệ thống thông tin di
động sử dụng băng tần 35 Mhz và chỉ có 10 kênh. Mỗi kênh có độ rộng 40Khz. Hệ
thống được điều khiển bằng tay và không có chuyển mạch (Đây là phương tiện
thông tin giữa các đơn vị cảnh sát Mỹ). Năm 1946, hệ thống này được mở rộng ở
băng tần 150Mhz. Dịch vụ thương mại đầu tiên được triển khai ở bang Missouri và
được triển khai rộng rãi ở Mỹ cuối năm đó. Năm 1982 đánh dấu sự ra đời của hệ
thống GSM (Group Special Mobile) sử dụng công nghệ TDMA, về sau đổi tên
thành Hệ thống thông tin di động toàn cầu (Global System for Mobile
communication). Năm 1991 Qualcomn triển khai hệ thống di động trên công nghệ
CDMA chuẩn IS-95 (Interim Standard-95A).
Việt Nam sử dụng GSM từ năm 1993 với nhà khai thác VNPT và triển khai
hệ thống di động theo công nghệ CDMA từ 7/2003 bởi S-fone. Hiện nay, Việt Nam
có tổng cộng 6 nhà cung cấp hệ thống di động với 7 mạng di động. Tính đến quỹ I
năm 2010, Việt Nam có khoảng 73,2 triệu thuê bao đang hoạt động, trở thành quốc
gia có số thuê bao di động nhiều thứ 6 tại châu Á - Thái Bình Dương.
1.1 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1.1 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 1
Các hệ thống thông tin thế hệ thứ nhất (1G) hoạt động ở dải tần số 450-900
MHz, sử dụng phương pháp điều chế FM và phương pháp đa truy cập FDMA, có
3
mục đích chính là truyền thoại. Các hệ thống này sử dụng kĩ thuật tương tự nên chất
lượng thoại không cao, bảo mật kém, bị ảnh hưởng lớn bởi nhiễu và hạn chế đáng
kể số lượng người sử dụng.
Hệ thống FDMA điển hình là hệ thống điện thoại di dộng tiên tiến
(Advanced Mobile phone System - AMPS), triển khai ở bắc Mỹ năm 1978 tại
băng tần 800 Mhz. Với các thông số kỹ thuật cụ thể như sau: Dải tần thu 869MHz –
894MHz, dải tần phát 824MHz – 849MHz, độ rộng phổ của kênh 30KHz, số lượng
kênh 833, phương thức truy nhập FDMA, phương thức ghép kênh FDD, phương
thức điều chế tần số FM. Ngoài ra còn các hệ thống khác như: hệ thống TACS
( Total Access Communications System) - Hệ thống thông tin truy cập tổng thể ở
vương quốc Anh và Hệ thống NMT (Nordic Mobile Telephone) - Hệ thống thông
tin di động Bắc Âu.
1.1.2 Hệ thống thông tin di dộng thế hệ 2
Đến những năm 1980 hệ thống thông tin đã trở nên quá tải khi nhu cầu về số
người sử dụng ngày càng tăng lên. Lúc này, các nhà phát triển công nghệ di động
trên thế giới nhận định cần phải xây dựng một hệ thống tế bào thế hệ 2 mà hoàn
toàn sử dụng công nghệ số. Đó phải là các hệ thống xử lý tín hiệu số cung cấp được
dung lượng lớn, chất lượng thoại được cải thiện, có thể đáp ứng các dịch truyền số
liệu tốc độ thấp. Một số hệ thống viễn thông điển hình: GSM ( Global System for
Mobile Communication ) sử dụng công nghê đa truy nhập phân chia theo thời gian
và tần số TDMA và FDMA được triển khai ở châu Âu, D-AMPS (IS-136, Digital
Advanced Mobile Phone System) sử dụng công nghệ đa truy nhập TDMA được
triển khai ở Mỹ, IS – 95(CDMA one) sử dụng công nghệ đa truy nhập CDMA băng
hẹp được triển khai ở Mỹ và Hàn Quốc, PDC ( Personal Digital Cellular ), sử dụng
công nghệ đa truy nhập TDMA được triển khai ở Nhật Bản. Ta xét hai hệ thống
điển hình sau:
1.2.1.1. Hệ thống GSM
GSM (Global System for Mobile Communication) - Hệ thống thông tin di
động toàn cầu. GSM là tiêu chuẩn điện thoại số toàn châu Âu do ETSI (European
4
Telecommunication Standard Institute - Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu) quy
định. Giao tiếp vô tuyến của GSM dựa trên công nghệ TDMA (Đa truy nhập phân
chia theo thời gian) kết hợp với FDMA (Đa truy nhập phân chia theo tần số) . ở
châu Âu hệ thống GSM hoạt động ở tần số 900 MHz cũng như tần số 1800 MHz. ở
Bắc Mỹ, GSM sử dụng tần số 1900 MHz. Mạng GSM hỗ trợ truyền thoại với tốc độ
bit là 13 kbit/s và truyền số liệu với tốc độ 9,6 kbit/s.
1.2.1.2 Hệ thống IS – 95 (Interim Standard 95) hay CDMA one
IS-95 là một chuẩn tế bào số đầu tiên dựa trên công nghệ CDMA được đưa
ra đầu tiên bởi Qualcomm. Tên nhãn của IS-95 là cdmaOne. Nó là một chuẩn viễn
thông di động 2G sử dụng công nghệ CDMA, hệ thống đa truy nhập cho radio số,
để gửi âm thanh, dữ liệu và các dữ liệu số (như số điện thoại quay số) giữa điện
thoại di động và các tế bào di động. Các thông số kỹ thuật của hệ thống: dải tần (dải
tần thu 869-894MHz, dải tần phát 824-849MHz), độ rộng phổ của kênh 250KHz, số
lượng kênh 20, phương pháp đa truy nhập CDMA/FDMA, phương pháp ghép kênh
FDD, phương pháp điều chế QPSK, sử dụng bộ lọc cosin nâng, tốc độ bit 48,6Kbps,
mã hóa thoại <9,6Kbps.
1.1.3 Hệ thống thông tin di động thứ 3
Hình 1.1 Quá trình phát triển từ 2G lên 3G
5
- Xem thêm -