Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính đ...

Tài liệu Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính đối với các công ty niêm yết có giao dịch sản phẩm phái sinh trên thị trường chứng khoán​

.PDF
125
5
144

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ----oOo---- VŨ THỊ PHƯƠNG MAI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT CÓ GIAO DỊCH SẢN PHẨM PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ----oOo---- VŨ THỊ PHƯƠNG MAI CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT CÓ GIAO DỊCH SẢN PHẨM PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN PHÚC SINH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi tên Vũ Thị Phương Mai là học viên Cao học chuyên ngành Kế toán, khóa 25, Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, là tác giả của Luận văn thạc sĩ với đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính của các công ty niêm yết có giao dịch sản phẩm phái sinh trên thị trường chứng khoán” (Gọi tắt là “Luận văn”). Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung được trình bày trong Luận văn này là kết quả nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học. Kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận văn là do tác giả trực tiếp thực hiện với các số liệu, thông tin khách quan và trung thực. Học viên thực hiện Vũ Thị Phương Mai MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài ....................................................... 2 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2 3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 3 6. Đóng góp của nghiên cứu ..................................................................... 4 7. Kết cấu luận văn .................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 5 1.1 Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài .................................. 5 1.1.1 Các nghiên cứu công bố trong nước ....................................................... 5 1.1.2 Các nghiên cứu công bố nước ngoài ...................................................... 7 1.2 Nhận xét các nghiên cứu trước và xác định khe hổng nghiên cứu ........ 9 1.2.1 Nhận xét các nghiên cứu trước ............................................................... 9 1.2.2 Xác định khe hổng nghiên cứu ............................................................. 10 1.3 Kết luận chương 1 .................................................................................... 10 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................. 11 2.1 Giải thích một số thuật ngữ và các khái niệm liên quan ....................... 11 2.1.1 Chất lượng thông tin ............................................................................. 11 2.1.2 Chất lượng thông tin báo cáo tài chính ................................................. 11 2.1.3 Thông tin tài chính hữu ích ................................................................... 12 2.2 Tổng quan về thị trường chứng khoán phái sinh ................................. 14 2.2.1 Chứng khoán phái sinh ......................................................................... 14 2.2.2 Thị trường chứng khoán phái sinh ........................................................ 15 2.2.3 Phương thức giao dịch .......................................................................... 15 2.2.4 Hàng hóa giao dịch ............................................................................... 16 2.2.5 Thành viên giao dịch ............................................................................. 16 2.2.6 Cơ chế giao dịch .................................................................................... 17 2.2.7 Vai trò của các công cụ chứng khoán phái sinh .................................... 17 2.2.8 Quy định pháp lý về kế toán CCTCPS tại Việt Nam ............................ 19 2.3 Các lý thuyết nền và vận dụng cho nghiên cứu này ............................. 20 2.3.1 Lý thuyết ủy nhiệm ............................................................................... 20 2.3.2 Lý thuyết phụ thuộc nguồn lực ............................................................. 22 2.3.3 Lý thuyết thông tin bất cân xứng .......................................................... 22 2.3.4 Lý thuyết tín hiệu .................................................................................. 23 2.3.5 Lý thuyết hợp đồng ............................................................................... 23 2.3.6 Quan điểm quản trị chất lượng toàn diện .............................................. 24 2.4 Kết luận chương 2 .................................................................................... 25 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 26 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu .............................................................. 26 3.2 Mô hình lý thuyết nghiên cứu ................................................................. 30 3.3 Thiết kế nghiên cứu .................................................................................. 31 3.3.1 Thang đo đặc tính thích hợp .................................................................... 32 3.3.2 Thang đo đặc tính trình bày trung thực ................................................... 34 3.3.3 Thang đo đặc tính có thể hiểu được ........................................................ 36 3.3.4 Thang đo đặc tính có thể so sánh ............................................................ 36 3.3.5 Thang đo đặc tính kịp thời ...................................................................... 38 3.4 Kết luận chương 3 .................................................................................... 38 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ........................ 39 4.1 Thống kê mô tả ......................................................................................... 39 4.1.1 Thống kê mô tả các biến định tính .......................................................... 39 4.1.2 Kết quả đánh giá thực trạng CL BCTC của các CTNY .......................... 40 4.2 Kiểm định thang đo các biến độc lập ..................................................... 43 4.2.1 Kiểm định thang đo Hành vi quản trị lợi nhuận...................................... 43 4.2.2 Kiểm định thang đo Vai trò của hội đồng quản trị.................................. 44 4.2.3 Kiểm định thang đo Hiệu quả của HTKSNB .......................................... 44 4.2.4 Kiểm định thang đo Công nghệ thông tin ............................................... 45 4.2.5 Kiểm định thang đo Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của nhân viên ..... 45 4.2.6 Kiểm định thang đo Đào tạo và bồi dưỡng ............................................. 46 4.2.7 Kiểm định thang đo Kiểm toán độc lập .................................................. 47 4.2.8 Kiểm định thang đo Sự hoàn thiện của môi trường pháp lý ................... 47 4.3 Kiểm định thang đo các đặc tính chất lượng ......................................... 48 4.3.1 Kiểm định thang đo Đặc tính thích hợp .................................................. 48 4.3.2 Kiểm định thang đo Đặc tính trình bày trung thực ................................. 48 4.3.3 Kiểm định thang đo Đặc tính có thể hiểu được ...................................... 49 4.3.4 Kiểm định thang đo Đặc tính có thể so sánh........................................... 50 4.3.5 Kiểm định thang đo Đặc tính kịp thời ..................................................... 50 4.4 Phân tích nhân tố ..................................................................................... 51 4.4.1 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc .................................................. 51 4.4.2 Phân tích nhân tố nhóm biến độc lập ...................................................... 52 4.5 Mô hình hồi quy tuyến tính ..................................................................... 55 4.5.1 Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính từ dữ liệu của mẫu .................... 55 4.5.2 Kết quả phân tích hồi quy ....................................................................... 55 4.5.3 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính ........ 59 4.6 Bàn luận kết quả....................................................................................... 62 4.6.1 Chất lượng thông tin báo cáo tài chính ................................................... 62 4.6.2 Sự tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC ....................................... 66 4.6.3 Thực trạng vận dụng kế toán CCTCPS ở Việt Nam ............................... 68 4.7 Kết luận chương 4 .................................................................................... 69 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................ 70 5.1 Kết luận ..................................................................................................... 70 5.2 Kiến nghị ................................................................................................... 71 5.3 Hạn chế ...................................................................................................... 77 5.2 Kết luận chương 5 .................................................................................... 78 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ tắt BCTC Ý nghĩa Báo cáo tài chính BKS Ban kiểm soát CBTT Công bố thông tin CCTCPS Công cụ tài chính phái sinh. CLTT Chất lượng thông tin CNTT Công nghệ thông tin CSKT Chính sách kế toán CTNY Công ty niêm yết DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị HTKSNB Hệ thống kiểm soát nội bộ QTCT Quản trị công ty QTLN Quản trị lợi nhuận SGDCK Sở giao dịch chứng khoán TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTCK Thị trường chứng khoán TTKT Thông tin kế toán DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.2 Tổng hợp các nhân tố tác động đến CLTT BCTC từ CSLT ............ 30 Bảng 4.1 Thống kê mô tả các thành phần biến định tính ................................. 39 Bảng 4.2 Tổng hợp dữ liệu CLTT BCTC ........................................................ 40 Bảng 4.3 Phân tích CLTT BCTC ..................................................................... 42 Bảng 4.4 Kiểm định thang đo Hành vi quản trị lợi nhuận ............................... 43 Bảng 4.5 Kiểm định thang đo Vai trò của Hội đồng quản trị .......................... 44 Bảng 4.6 Kiểm định thang đo hiệu quả Hệ thống kiểm soát nội bộ ................ 44 Bảng 4.7 Kiểm định thang đo Công nghệ thông tin......................................... 45 Bảng 4.8 Kiểm định thang đo Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của NV ........ 45 Bảng 4.9 Kiểm định thang đo Đào tạo và bồi dưỡng....................................... 46 Bảng 4.10 Kiểm định thang đo Kiểm toán độc lập .......................................... 47 Bảng 4.11 Kiểm định thang đo Sự hoàn thiện MTPL ..................................... 47 Bảng 4.12 Kiểm định thang đo Đặc tính thích hợp.......................................... 48 Bảng 4.13 Kiểm định thang đo Đặc tính trình bày trung thực ......................... 48 Bảng 4.14 Kiểm định thang đo Đặc tính có thể hiểu được .............................. 49 Bảng 4.15 Kiểm định thang đo Đặc tính có thể so sánh .................................. 50 Bảng 4.16 Kiểm định thang đo Đặc tính kịp thời ............................................ 50 Bảng 4.17 Phân tích nhân tố nhóm biến phụ thuộc ........................................ 51 Bảng 4.18 Phân tich nhân tố nhóm biến độc lập lần 1 ..................................... 52 Bảng 4.19 Phân tich nhân tố nhóm biến độc lập lần 2 ..................................... 53 Bảng 4.20 Kiểm định tự tương quan ................................................................ 56 Bảng 4.21 Hệ số R-Square từ kết quả phân tích hồi quy ................................. 57 Bảng 4.22 Kết quả Anova từ kết quả phân tích hồi quy .................................. 58 Bảng 4.23 Bảng trọng số hồi quy ..................................................................... 59 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.3.1 Thang đo thuộc tính tạo nên đặc tính thích hợp ............................. 32 Hình 3.3.2 Thang đo thuộc tính tạo nên đặc tính trình bày trung thực ............ 34 Hình 3.3.3 Thang đo thuộc tính tạo nên đặc tính có thể hiểu được ................. 36 Hình 3.3.4 Thang đo thuộc tính tạo nên đặc tính có thể so sánh ..................... 37 Hình 3.3.5 Thang đo thuộc tính tạo nên đặc tính kịp thời ............................... 38 Hình 4.4 Mô hình các nhân tố ảnh hưởng chất lượng BCTC .......................... 54 Hình 4.5 Biểu đồ P-P lot .................................................................................. 61 Hình 4.6 Biểu đồ Scatterplot ............................................................................ 61 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài: - Thông tin BCTC là một trong những kênh thông tin mà các CTNY được yêu cầu cung cấp trên TTCK. Nhiều nghiên cứu cho thấy TTKT được xem là thành phần chính yếu của thông tin quản lý, đảm nhận vai trò quản lý nguồn lực thông tin tài chính cho các DN (James A. Hall, 2011). Gelinas (2012) cho biết: “TTKT được sử dụng để giúp người dùng đưa ra quyết định có ích” vì vậy, CLTT của BCTC, là cần thiết để các nhà đầu tư tạo ra một thị trường hiệu quả (Kieso & ctg, 2007). - Trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường của các quốc gia, trong đó có Việt Nam, TTCK đóng một vai trò quan trọng, trở thành một kênh huy động vốn dài hạn và hiệu quả. Trong TTCK, CTNY là bên cung cấp thông tin, còn nhà đầu tư là đối tượng chủ yếu tiếp nhận và sử dụng các thông tin này trong quá trình ra quyết định của mình. Tuy nhiên họ gặp khá nhiều rủi ro trong quá trình đầu tư khi thông tin trên BCTC của các CTNY có sự biến động khá lớn giữa trước và sau khi kiểm toán. BCTC hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế trong việc đáp ứng nhu cầu thông tin hữu ích cho các đối tượng sử dụng. - Hơn nữa, ở Việt Nam, tuy TTCK đã trải qua hơn 15 năm hoạt động, nhưng khái niệm về chứng khoán phái sinh vẫn còn rất mới mẻ. Thực tế cho thấy, các sản phẩm chứng khoán phái sinh trên thị trường này có thể giúp các tác nhân trong nền kinh tế nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro thị trường và rủi ro tín dụng. Chúng cũng thúc đẩy sự phát triển trong lĩnh vực tài chính, tăng cường khả năng phục hồi trước các cú sốc của thị trường. Tuy nhiên, không thể phủ nhận trên thế giới trong hai thập kỷ qua, chứng khoán phái sinh cũng gắn liền với những sự kiện tiêu cực gây chấn động thị trường tài chính toàn cầu như sự sụp đổ hay tình trạng khủng hoảng đến gần như phá sản của Barings Bank (1995); Long –Term Capital Management (1998); Enron (2001); Lehman Brothers và American International Group (2008). Rõ ràng, mỗi công cụ, mỗi sản phẩm, mỗi phân mảng của thị trường tài chính đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng, người tham gia thị trường chứng khoán phải hiểu rõ bản chất, những lợi ích và rủi ro tiềm ẩn của từng loại sản phẩm chứng khoán phái 2 sinh này. Xuất phát từ thực trạng trên tôi đã chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT CÓ GIAO DỊCH SẢN PHẨM PHÁI SINH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN” để làm đề tài nghiên cứu trong luận văn này. Dựa trên khảo sát, đo lường CLTT BCTC theo đầy đủ các thuộc tính đánh giá - CLTT được công bố bởi FASB & IASB 2010, nghiên cứu của chúng tôi sẽ tập trung vào đối tượng khảo sát là các CTNY có các giao dịch sản phẩm phái sinh tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE). Từ đó, nghiên cứu sẽ tạo tiền đề cho việc đánh giá vai trò của UBCK Nhà nước trong việc xây dựng, phát triển cũng như việc kiểm tra và giám sát CLTT BCTC trong các CTNY có các giao dịch sản phẩm phái sinh này. 2 Mục tiêu nghiên cứu: 2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: - Nghiên cứu về CLTT BCTC và các nhân tố tác động đến CLTT BCTC. 2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Xác định các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các CTNY tại SGDCK TP.HCM. - Xây dựng thang đo, đo lường CLTT BCTC và đo lường các nhân tố tác động đến CLTT BCTC. 3 Câu hỏi nghiên cứu: - Câu hỏi nghiên cứu tương ứng với từng mục tiêu cụ thể được xác định như sau: Mục tiêu nghiên cứu 1: Các nhân tố nào tác động đến CLTT BCTC? Mức độ tác động như thế nào? Mục tiêu nghiên cứu 2: CLTT BCTC và các nhân tố tác động đến CLTT BCTC được đo lường như thế nào? 3 4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 4.1 Đối tượng nghiên cứu: - Những vấn đề liên quan đến CLTT BCTC và các nhân tố tác động đến CLTT BCTC của các CTNY có các giao dịch sản phẩm phái sinh trên TTCK. - BCTC đã được kiểm toán và công bố, những người lập và nhận thông tin BCTC. 4.2 Phạm vi nghiên cứu: - Các CTNY có các giao dịch sản phẩm phái sinh tại SGDCK TP.HCM (Danh sách rổ cổ phiếu VN-30, không bao gồm các doanh nghiệp đặc biệt: Ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán…) - Việc giới hạn phạm vi nghiên cứu và khảo sát gắn với TTCK TP.HCM là do điều kiện cũng như tình hình hoạt động và các quy định về nội dung của thông tin tài chính, CBTT tài chính ở các CTNY trên TTCK TP.HCM không có những khác biệt lớn so với các CTNY trên TTCK Hà Nội. Hơn nữa hoạt động của TTCK TP.HCM có ảnh hưởng lớn đến TTCK Việt Nam nên việc lựa chọn TTCK TP.HCM có tính đại diện, có thể phản ánh được tình hình hoạt động của TTCK Việt Nam. 5 Phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu định tính: Tổng hợp và đúc kết các nghiên cứu trước đây liên quan đến việc đo lường chất lượng BCTC, liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng CLTT trên BCTC. Hệ thống hóa một cách đầy đủ các lý thuyết nền tảng liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC, đề xuất mô hình nghiên cứu của luận văn. - Nghiên cứu định lượng: Thực hiện khảo sát CLTT tài chính của các CTNY trên TTCK Việt Nam bằng bảng trả lời câu hỏi của các nhà đầu tư tham gia trên TTCK. Ngoài ra, luận văn cũng tiến hành đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến CLTT tài chính của các CTNY để xây dựng mô hình hồi quy phản ánh mối tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng và mức độ tác động của các nhân tố đến CLTT BCTC. Luận văn xây dựng thang đo CLTT BCTC dựa trên cơ sở tham chiếu các thuộc tính CLTT được ban hành bởi FASB & IASB 2010. 4 6 Đóng góp của nghiên cứu: - Xác định 8 nhân tố tác động đến CLTT BCTC phù hợp với các CTNY có các giao dịch sản phẩm phái sinh trên TTCK. - Xây dựng thang đo và đo lường CLTT BCTC trong các doanh nghiệp Việt Nam theo hướng tiếp cận toàn diện quan điểm về thành phần và cấp bậc của khái niệm CLTT BCTC được ban hành bởi FASB & IASB 2010. 7 Kết cấu của luận văn: - Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia thành 5 chương: Chương 1: Tổng quan về vấn đề cần nghiên cứu - Khái quát các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về các cách tiếp cận các phương pháp đo lường chất lượng BCTC và các nhân tố ảnh hưởng BCTC, trên cơ sở đó đưa ra những kết quả đạt được và vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu từ đó xác định khe hổng của nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý thuyết - Trình bày một số khái niệm, thuật ngữ quan trọng và các lý thuyết nền tảng liên quan. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu - Giới thiệu quy trình thực hiện nghiên cứu. - Ứng dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, kỹ thuật phân tích dữ liệu. - Thu thập dữ liệu, xây dựng thang đo các biến trong mô hình. Chương 4: Kết quả nghiên cứu - Đánh giá độ tin cậy các thang đo và phân tích nhân tố. - Thiết kê mô hình hồi quy và kiểm định giả thuyết nghiên cứu. - Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin tài chính. Chương 5: Nhận xét và đề xuất kiến nghị - Đưa ra nhận xét chung - Đề xuất kiến nghị các giải pháp nâng cao chất lượng thông tin trên BCTC. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài: 1.1 1.1.1 Các nghiên cứu công bố trong nước: - Tại Việt Nam, chủ đề liên quan đến chất lượng BCTC cũng có rất nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, các công trình nghiên cứu này cụ thể như sau: - Tiêu biểu ở cấp tiến sĩ có nghiên cứu của Nguyễn Phúc Sinh (2008) về “Nâng cao tính hữu ích trong BCTC doanh nghiệp Việt Nam hiện nay”, bằng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là tổng hợp, phân tích, so sánh, tác giả trình bày nền tảng lý thuyết và thực tiễn quan điểm về tính hữu ích của BCTC của Quốc tế và Việt Nam, đánh giá thực trạng cung cấp thông tin hữu ích cuả BCTC doanh nghiệp Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm chuẩn hóa BCTC hiện hành và nâng cao tính hữu ích của BCTC. - Nghiên cứu của Nguyễn Đình Hùng (2010), trong luận án Tiến sĩ, tác giả xác định sự minh bạch thông tin tài chính. Tác giả xác định 6 yếu tố kiểm soát sự minh bạch: Hệ thống chuẩn mực kế toán, Quy định liên quan đến công bố báo cáo tài chính, Hệ thống kiểm soát nội bộ, Ban Giám đốc, Kiểm toán độc lập và Ban kiểm soát. Từ đó, tác giả đưa ra những kiến nghị liên quan đến 6 yếu tố để tăng cường sự minh bạch thông tin tài chính các CTNY tại Việt Nam. - Nguyễn (2014) trong một nghiên cứu khảo sát về CLTT KT tại các DN Việt Nam cho thấy CLTT KT vẫn còn khá nhiều hạn chế, việc tổ chức thông tin kế toán chưa được thực hiện có tính hệ thống, nội dung lạc hậu, trùng lắp; các phương pháp kỹ thuật vận dụng rất đơn giản, chưa chú ý đến khai thác các phương tiện, kỹ thuật xử lý thông tin hiện đại; chưa tạo được sự kết nối, tính ổn định; báo cáo KT phục vụ quản lý chưa đầy đủ, nội dung còn đơn giản, mang tính rời rạc; chưa có sự thống nhất, phân tích sâu sắc về tình hình kinh doanh cho các công ty, vì vậy, thông tin do các báo cáo KT mang lại cho nhà quản lý còn hạn chế. - Luận án tiến sĩ của Nguyễn Trọng Nguyên (2015), về tác động của QTCT đến chất lượng thông tin BCTC tại các CTNY tại Việt Nam. Chất lượng thông tin BCTC được đo lường thông qua đặc điểm chất lượng của FASB (2010) và IASB (2010), kết 6 quả nghiên cứu cho thấy chất lượng thông tin BCTC của các CTNY Việt Nam là dưới mức trung bình. Qua nghiên cứu cho thấy các nhân tố bao gồm: tính độc lập của HĐQT, mức độ chuyên môn kế toán tài chính của HĐQT, số lượng cuộc họp, sự tồn tại cũng như trình độ chuyên môn kế toán tài chính của kiểm toán nội bộ có ảnh hưởng thuận chiều đến chất lượng BCTC. Hai nhân tố: sự kiêm nhiệm 2 chức danh chủ tịch HĐQT, và tính độc lập của BKS không ảnh hưởng đến chất lượng BCTC. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cũng tìm thấy sự khác nhau về chất lượng BCTC giữa các công ty có quy mô khác nhau và tỷ lệ vốn nhà nước khác nhau. - Một nghiên cứu có liên quan được thực hiện gần đây nhất và cũng là nghiên cứu liên quan trực tiếp đến luận văn là luận án tiến sỹ của Phạm Quốc Thuần (2016), luận án đã dùng phương pháp khảo sát trên số lượng mẫu thu thập đạt yêu cầu sử dụng là 269 tại các DN có trụ sở chính chủ yếu tại TPHCM. Kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo bằng Cronbach và kiểm định giá trị thang đo qua phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy thang đo có độ tin cậy cao và đảm bảo giá trị. Sau khi kiểm định các điều kiện cần thiết cho phân tích hồi qui và thấy tất cả đều thỏa mãn, tác giả tiến hành kiểm định giả thuyết nghiên cứu. Kết quả cho thấy 10 nhân tố rút ra từ nghiên cứu định tính được tiếp tục khẳng định qua mối quan hệ có ý nghĩa thống kê đến CLTT BCTC. Kết quả kiểm định hồi qui cho thấy có 8 nhân tố tác động ở mức có ý nghĩa thống kê. Trong các nhân tố tác động đến CLTT BCTC, có hai nhân tố được xem là đặc thù riêng của nghiên cứu này (Áp lực từ thuế và CL PMKT). Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng khẳng định hai nhân tố Niêm yết và Quy mô DN thực sự đóng vai trò là biến điều tiết của mô hình, có tác dụng làm thay đổi mức độ tác động của các nhân tố lên CLTT BCTC. Dựa trên kết quả phân tích hồi qui, và phân tích thống kê từ mẫu khảo sát, Luận án đã phân tích thực trạng và CLTT BCTC, các nhân tố tác động đến CLTT BCTC trong các DN Việt Nam. Dựa trên căn cứ này, Luận án đã phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố đối với CLTT BCTC và đề ra 9 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện CLTT BCTC trong các DN Việt Nam. 7 1.1.2 Các nghiên cứu công bố nước ngoài: - Mục tiêu của nghiên cứu là xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng BCTC đo lường thông qua phương pháp đánh giá CLTT BCTC theo đặc điểm chất lượng, bởi lẽ phương pháp này cho phép tiếp cận toàn diện các thuộc tính về CLTT, đảm bảo việc đánh giá và đo lường CLTT BCTC được đầy đủ và thuyết phục. - Đánh giá CLTT BCTC theo các thuộc tính chất lượng sẽ được tổng hợp từ các quy định của các tổ chức nghề nghiệp (AAA, FASB, IASB); cơ quan Nhà Nước và các nghiên cứu độc lập. - Đại diện nhóm nghiên cứu này có những tác giả tiêu biểu sau: Nghiên cứu của Maines.L.A (2003) về đặc tính “Đáng tin cậy” (Reliability) của thông tin BCTC. Tác giả sử dụng phương pháp để đánh giá về đặc tính đáng tin cậy của thông tin BCTC bao gồm: (a) so sánh các số liệu kế toán với chuẩn mực kế toán, (b) xem xét vấn đề công bố lại các thông tin kế toán, (c) so sánh các ước tính kế toán và nhận biết dòng tiền trong tương lai, (d) thông qua việc sử dụng các thông tin kế toán để nhận biết sự đáng tin cậy của những thông tin này. Mục đích của nghiên cứu này nhằm giúp cho các nhà xây dựng chuẩn mực, người sử dụng xác định những thuộc tính góp phần tăng độ “đáng tin cậy” của thông tin BCTC. Nghiên cứu của Davood Khodadady (2012) về đặc tính “sự thích hợp” (relevance) thông tin BCTC của 49 ngân hàng tại Ấn độ, bao gồm 27 ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước và 22 ngân hàng tư nhân. Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 điểm để đo lường danh mục gồm 14 thuộc tính có ảnh hưởng đến sự thích hợp của thông tin BCTC, trong đó 10 thuộc tính liên quan giá trị dự báo và 4 thuộc tính liên quan đến giá trị xác nhận. Kết luận của tác giả là thông tin BCTC của các ngân hàng tư nhân thích hợp hơn thông tin BCTC của ngân hàng thuộc sở hữu nhà nước. Jonas and Blanchet (2000), trong nghiên cứu của mình tác giả xây dựng các thuộc tính để tạo nên 11 đặc tính chất lượng thông tin BCTC theo FASB, góp phần cải thiện việc đánh giá các đặc điểm chất lượng của thông tin và đưa ra các giải pháp cần thiết. 8 Năm 2011, Beest và Braam cũng có một nghiên cứu về đặc điểm chất lượng, nghiên cứu tập trung vào sự khác biệt của các đặc điểm chất lượng BCTC dựa trên hệ thống chuẩn mực IFRS (Anh) và US GAAP (Mỹ). Nghiên cứu được xây dựng dựa trên 31 nhân tố theo các đặc điểm chất lượng và tiến hành lấy mẫu khảo sát từ 71 BCTC của các doanh nghiệp ở Anh và 71 BCTC khác ở Mỹ trong năm 2009. Kết quả cho thấy báo cáo của Anh thích hợp, trình bày trung thực và dễ hiểu hơn so với báo cáo của Mỹ. Tuy nhiên báo cáo của Mỹ lại có khả năng so sánh được cao hơn ở Anh. Tiếp cận theo một hướng khác, nghiên cứu của Saheli & Nassirzadeh (2012) chỉ ra sự khác nhau giữa các quan điểm về đặc điểm chất lượng trên nhiều khía cạnh tiếp cận. Nghiên cứu cung cấp những thống kê thực nghiệm từ việc khảo sát các nhà đầu tư ở Iran về các đặc điểm chất lượng những người có hiểu biết và không có hiểu biết về kế toán. Nghiên cứu của Obaidat (2007) về quan điểm của kiểm toán viên và nhà đầu tư đối với tầm quan trọng của các đặc điểm chất lượng của thông tin. Nghiên cứu đã xây dựng bảng khảo sát để thu thập ý kiến từ 25 nhà đầu tư và 29 kiểm toán viên. Kết quả cho thấy tất cả các đặc điểm chất lượng đều ảnh hưởng đến các quyết định và tồn tại sự khác nhau trong ý kiến của kiểm toán viên và nhà đầu tư về mức độ quan trọng của các nhân tố chất lượng. Nghiên cứu của Lyle.N (2008) cho thấy tác giả đánh giá chất lượng thông tin BCTC thông qua chuỗi cung ứng BCTC. Theo tác giả, chuỗi cung ứng BCTC liên quan đến nhiều người, nhiều quy trình thông qua quá trình lập, xác nhận, kiểm tra và sử dụng BCTC. Nghiên cứu của tác giả xem xét 4 yếu tố: QTCT, quy trình lập BCTC, Báo cáo kiểm toán của kiểm toán viên độc lập và tính hữu ích của BCTC. Phương pháp chủ yếu của nghiên cứu dựa vào bảng câu hỏi gồm 22 câu (cho 341 người) và phỏng vấn sâu 25 chuyên gia. Kết quả các đặc tính chất lượng BCTC cho thấy: (a) Thông tin tài chính tốt hơn nhờ sự cải thiện của chuẩn mực kế toán, quy định luật pháp và giám sát; (b) BCTC công bố có khả năng so sánh tốt hơn; (c) Thông tin kế toán về khả năng đáng tin cậy được cải thiện; (d) Gia tăng tầm quan trọng của các báo cáo diễn giải và tiếp cận thông tin BCTC dễ dàng hơn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng