BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
HỒ THỊ BÍCH NGỌC
NGHIÊN CỨU TRỒNG, CHẾ BIẾN BẢO QUẢN VÀ
SỬ DỤNG CỎ STYLOSANTHES GUIANENSIS CIAT 184
CHO GÀ THỊT VÀ GÀ BỐ MẸ LƯƠNG PHƯỢNG
Chuyên ngành: Dinh dưỡng và thức ăn chăn nuôi
Mã số: 62.62.01.07
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
THÁI NGUYÊN - 2012
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận án này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai
công bố, sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong
luận án này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tác giả
Hồ Thị Bích Ngọc
ii
LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự
giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo và cán bộ Bộ môn Cơ sở, các thầy cô giáo
trong Khoa Chăn nuôi Thú y, Khoa Sau Đại học, Ban giám hiệu Nhà trường, Ban
Giám đốc Trung tâm Thực hành thực nghiệm Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, các cán bộ Viện Khoa học sự sống - Đại học Thái Nguyên, Trại giống gia
cầm Thịnh Đán - Thái Nguyên, cùng các em sinh viên Khóa 37, 38 và học viên Cao
học Khóa 16, 17 đã tham gia, động viên giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ
quý báu này.
Đặc biệt tôi xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của tập
thể hướng dẫn: PGS.TS. Phan Đình Thắm và TS. Nguyễn Ngọc Anh trong suốt quá
trình thực hiện luận án. Nhân dịp hoàn thành luận án này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đối với các thầy hướng dẫn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đối với sự quan tâm giúp đỡ,
động viên, an ủi của chồng và hai bên gia đình nội ngoại cùng các bạn bè đồng
nghiệp, thân hữu gần xa đã chia sẻ cùng tôi trong thời gian hoàn thành luận án này.
Thái Nguyên, ngày
tháng
Tác giả
Hồ Thị Bích Ngọc
năm 2012
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................i
Lời cảm ơn ..............................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt ......................................................................................... vi
Danh mục các bảng ...............................................................................................vii
Danh mục hình, biểu đồ và đồ thị ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................ 1
2. Mục đích của đề tài .......................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................ 3
4. Điểm mới của đề tài ......................................................................................... 3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................... 4
1.1. Đặc tính của cây họ đậu .................................................................................. 4
1.1.1. Giới thiệu về cây họ đậu và đặc điểm của cỏ Stylo CIAT 184 ........................ 4
1.1.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thân lá một số loại cây
họ đậu ..................................................................................................... 7
1.1.3. Chất kháng dinh dưỡng trong cây họ đậu .............................................. 12
1.1.4. Các sắc chất trong cây họ đậu và vai trò của chúng trong chăn nuôi
gia cầm ................................................................................................. 15
1.2. Ảnh hưởng của một số kỹ thuật canh tác (phân bón, thời gian cắt) đến
năng suất và chất lượng cỏ họ đậu................................................................ 21
1.2.1. Ảnh hưởng của phân bón....................................................................... 21
1.2.2. Ảnh hưởng của khoảng cách lứa cắt và chiều cao cắt ............................ 27
1.3. Các phương pháp chế biến và ảnh hưởng của việc bảo quản đến chất
lượng cỏ khô ............................................................................................... 29
1.3.1. Chế biến bột cỏ trong chăn nuôi ............................................................ 29
1.3.2. Ảnh hưởng của bảo quản tới chất lượng sản phẩm ................................ 31
1.4. Sử dụng bột cỏ trong chăn nuôi gia cầm ...................................................... 34
1.4.1. Sử dụng bột cỏ trong chăn nuôi gà thịt .................................................. 35
1.4.2. Sử dụng bột cỏ trong chăn nuôi gà sinh sản ........................................... 37
iv
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......40
2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................... 40
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 40
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 40
2.1.3. Thời gian nghiên cứu............................................................................. 40
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 40
2.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 41
2.3.1. Thí nghiệm 1: Xác định ảnh hưởng của các mức phân bón khác nhau
đến năng suất và chất lượng của cỏ Stylo CIAT 184 .............................. 41
2.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp chế biến
khác nhau tới sự hao hụt các chất dinh dưỡng của bột cỏ Stylo CIAT 184 ... 44
2.3.3. Thí nghiệm 3: Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 trong khẩu
phần đến năng suất và chất lượng thịt của gà ........................................ 45
2.3.4. Thí nghiệm 4: Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 khác
nhau trong khẩu phần đến năng suất và chất lượng trứng của gà Lương
Phượng bố mẹ ....................................................................................... 53
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 58
3.1. Xác định ảnh hưởng của các mức phân bón khác nhau đến năng suất và
chất lượng của cỏ Stylo CIAT 184 ............................................................... 58
3.1.1. Thành phần dinh dưỡng đất thí nghiệm ................................................. 58
3.1.2. Tình hình thời tiết, khí hậu trong năm 2009 và 2010 ở vùng thí nghiệm..... 59
3.1.3. Khả năng sinh trưởng và tái sinh của cỏ Stylo CIAT 184 ....................... 60
3.1.4. Ảnh hưởng của các mức phân bón đến năng suất xanh của cỏ
Stylo CIAT 184 .................................................................................... 65
3.1.5. Năng suất vật chất khô, protein thô của cỏ Stylo CIAT 184 ở các mức
phân bón khác nhau .............................................................................. 68
3.1.6. Ảnh hưởng của các mức phân bón đến thành phần hoá học của cỏ
Stylo CIAT 184 ..................................................................................... 71
3.1.7. Ảnh hưởng của thời điểm cắt khác nhau đến thành phần hoá học của
cỏ Stylo CIAT 184 ................................................................................. 75
3.1.8. Sơ bộ hạch toán kinh tế trồng cỏ Stylo CIAT 184 tại Thái Nguyên......... 78
v
3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của các phương pháp chế biến khác nhau tới sự
hao hụt các chất dinh dưỡng của bột cỏ Stylo CIAT 184 .............................. 79
3.2.1. Ảnh hưởng của các phương pháp chế biến đến thời gian phơi sấy
cỏ Stylo CIAT 184 ................................................................................ 79
3.2.2. Ảnh hưởng của các phương pháp chế biến đến thành phần hóa học
của cỏ Stylo CIAT 184 .......................................................................... 81
3.2.3. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng bột cỏ Stylo CIAT 184... 82
3.3. Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 trong khẩu phần đến năng suất và
chất lượng thịt của gà .................................................................................. 84
3.3.1. Tỷ lệ nuôi sống...................................................................................... 84
3.3.2. Khả năng sinh trưởng ............................................................................ 85
3.3.3. Khả năng thu nhận và chuyển hóa thức ăn ............................................. 88
3.3.4. Năng suất và chất lượng thịt .................................................................. 91
3.3.5. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng của gà thí nghiệm ........................... 96
3.4. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 khác nhau trong khẩu
phần đến năng suất và chất lượng trứng của gà Lương Phượng bố mẹ ........ 96
3.4.1. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 đến tỷ lệ loại thải và
khối lượng của gà thí nghiệm................................................................ 96
3.4.2. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 đến tỷ lệ đẻ và năng
suất trứng.............................................................................................. 98
3.4.3. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 đến khối lượng và tỷ
lệ trứng giống ..................................................................................... 100
3.4.4. Ảnh hưởng của các mức bột cỏ Stylo CIAT 184 đến chất lượng trứng . 101
3.4.5. Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 đến kết quả ấp nở của trứng .... 105
3.4.6. Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 đến hiệu quả sử dụng thức ăn .. 106
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ 108
1. Kết luận ....................................................................................................... 108
2. Đề nghị ........................................................................................................ 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 110
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ ..... 140
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 141
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADF
Xơ axit
Ash
Khoáng
BC
Bột cỏ
BCS
Bột cỏ Stylo CIAT 184
CK
Chất khô
CP
Protein thô
CF
Xơ thô
cs
Cộng sự
DXKĐ (NFE)
Dẫn xuất không đạm
ĐC
Đối chứng
EE
Lippid thô
GĐ
Giai đoạn
KL
Khối lượng
KLCX
Khối lượng chất xanh
KPCS
Khẩu phần cơ sở
LP
Lương Phượng
NDF
Xơ trung tính
NSCX
Năng suất chất xanh
ME
Năng lượng trao đổi
Stylo CIAT 184 Stylosanthes guianensis CIAT 184
TĂ
Thức ăn
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TN
Thí nghiệm
VC
Vô cơ
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần một số axit amin của cỏ Stylo CIAT 184 ............................ 11
Bảng 2.1. Công thức phân bón ............................................................................... 41
Bảng 2.2. Thành phần hoá học và giá trị dinh dưỡng của một số nguyên liệu
trong khẩu phần .................................................................................... 46
Bảng 2.3. Khẩu phần ăn và giá trị dinh dưỡng của 1kg thức ăn thí nghiệm giai
đoạn 1- 28 ngày tuổi ............................................................................. 47
Bảng 2.4. Khẩu phần ăn và giá trị dinh dưỡng của 1kg thức ăn thí nghiệm giai
đoạn 28 - 70 ngày tuổi .......................................................................... 48
Bảng 3.1. Thành phần dinh dưỡng đất thí nghiệm.................................................. 58
Bảng 3.2a. Chiều cao sinh trưởng của cỏ Stylo CIAT 184 ...................................... 60
Bảng 3.2b. Chiều cao tái sinh lứa 1 và lứa 2 của cỏ Stylo CIAT 184 ...................... 62
Bảng 3.3a. Tốc độ sinh trưởng của cỏ Stylo CIAT 184 ........................................... 63
Bảng 3.3b. Tốc độ tái sinh lứa 1 và lứa 2 ............................................................... 64
Bảng 3.4. Ảnh hưởng của các mức phân bón đến năng suất và sản lượng chất
xanh của cỏ Stylo CIAT 184 .................................................................. 65
Bảng 3.5a. Năng suất và sản lượng chất khô và protein thô của cỏ Stylo CIAT 184
năm thứ nhất .................................................................................................... 69
Bảng 3.5b. Năng suất và sản lượng chất khô và protein thô của cỏ Stylo CIAT 184
năm thứ 2 ......................................................................................................... 70
Bảng 3.6a. Ảnh hưởng của các mức phân bón đến thành phần hoá học của cỏ
Stylo CIAT 184 .................................................................................... 72
Bảng 3.6b. Thành phần axit amin của cỏ Stylo CIAT 184....................................... 74
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của thời gian thu cắt khác nhau đến thành phần hoá học
của cỏ Stylo CIAT 184 ......................................................................... 75
Bảng 3.8. Sơ bộ hạch toán kinh tế trồng cỏ Stylo CIAT 184 ................................... 78
Bảng 3.9. Thời gian phơi, sấy để đạt độ ẩm ≤ 13% (số giờ phơi) ........................... 80
Bảng 3.10. Thành phần hóa học của cỏ Stylo CIAT 184 với các phương pháp chế
biến khác nhau ....................................................................................... 81
viii
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của thời gian bảo quản đến chất lượng (các chất dinh dưỡng)
của bột cỏ Stylo CIAT 184 sau khi phơi (độ ẩm <13%) ........................ 83
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của bột cỏ Stylo CIAT 184 đến sinh trưởng của gà thí nghiệm ........ 85
Bảng 3.13. Thu nhận thức ăn, protein, năng lượng và chỉ số sản xuất .................... 89
Bảng 3.14. Năng suất thịt của gà thí nghiệm .......................................................... 92
Bảng 3.15. Chất lượng thịt của gà thí nghiệm ........................................................ 93
Bảng 3.16. Thành phần hóa học của thịt gà thí nghiệm .......................................... 95
Bảng 3.17. Chi phí thức ăn/kg tăng khối lượng của gà thí nghiệm ........................ 96
Bảng 3.18. Tỷ lệ loại thải và khối lượng gà thí nghiệm .......................................... 97
Bảng 3.19. Tỷ lệ đẻ và năng suất trứng của gà thí nghiệm ..................................... 98
Bảng 3.20. Khối lượng trứng và tỷ lệ trứng giống ................................................ 100
Bảng 3.21. Một số chỉ tiêu chất lượng trứng ........................................................ 102
Bảng 3.22. Kết quả ấp nở của gà thí nghiệm ........................................................ 105
Bảng 3.23. Tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà thí nghiệm ............................... 107
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bố trí thí nghiệm trồng cỏ ..................................................................... 42
Sơ đồ 2.2. Bố trí thí nghiệm nuôi gà thịt ................................................................ 49
Sơ đồ 2.3. Bố trí thí nghiệm nuôi gà đẻ.................................................................. 53
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Công thức cấu tạo của các carotenoit quan trọng .................................... 17
Biểu đồ 3.1: Năng suất chất xanh năm thứ nhất của cỏ thí nghiệm ở các lứa cắt .... 66
Biểu đồ 3.2: Năng suất chất xanh năm thứ 2 của cỏ thí nghiệm ở các lứa cắt ......... 67
Đồ thị 3.1: Tỷ lệ đẻ của gà thí nghiệm với các khẩu phần khác nhau ..................... 99
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm qua, ngành chăn nuôi gia cầm công nghiệp ngày càng phát
triển. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê đến 1 tháng 4 năm 2011 tổng đàn gia cầm
cả nước đạt 293,7 triệu con, tăng 5,9%; thịt gia cầm hơi đạt 386,3 nghìn tấn, tăng
16,8% so với cùng kỳ năm 2010. Trong đó, chăn nuôi gia cầm theo hướng công
nghiệp chiếm tỷ trọng khá lớn (Tổng cục Thống kê, 2011) [50]. Tuy nhiên, giá thành
các loại thức ăn truyền thống giàu protein trong sản xuất thức ăn hỗn hợp ngày càng
tăng. Giá thức ăn chăn nuôi tại thị trường Việt Nam hiện cao hơn giá sản phẩm cùng
loại tại các nước trong khu vực khoảng 8 - 12%. Bình quân giai đoạn 2005 - 2010, tốc
độ tăng trưởng của ngành thức ăn chăn nuôi đạt 14% năm (Hoàng Ngân, 2011) [30].
Bên cạnh đó, nhằm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng, các công ty sản xuất thức
ăn đã phải sử dụng chế phẩm tạo màu trong thức ăn cho gia cầm, việc này không
chỉ làm cho giá thành thức ăn hỗn hợp tăng, mà còn gây ra những hệ lụy không tốt
cho sức khoẻ của con người. Vì vậy, xu hướng tìm kiếm thức ăn vừa giàu protein lại
giàu caroten và xanthophylls đáp ứng nhu cầu của gia cầm và cải thiện chất lượng
sản phẩm đang được các nhà khoa học quan tâm.
Stylosanthes sp là cỏ bộ đậu thích nghi tốt với khí hậu nhiệt đới, có khả năng
thích nghi rộng với các vùng sinh thái, được trồng phổ biến tại nhiều nước Châu Á
và trên thế giới. Các nghiên cứu đã cho thấy Stylosanthes guianensis CIAT 184
(Stylo CIAT 184) là cỏ trồng có năng suất và chất lượng khác nhau tùy thuộc vào điều
kiện khí hậu, đất đai và kỹ thuật canh tác. Nhìn chung, đây là cỏ có giá trị dinh dưỡng
cao, giàu protein, β caroten, khoáng,… Trên thế giới đã có một số công trình nghiên
cứu về cỏ Stylo CIAT 184 như là một nguồn protein và chất tạo màu trong khẩu
phần cho gia súc, gia cầm. Cỏ Stylo CIAT 184 có protein thô dao động từ 12,1 18,1% CK trong thân lá (Sukkasem và cs, 2002) [259], và có thể lên đến 21% CK ở
lá (Huy và cs, 2000) [142]. Cỏ chứa β caroten có thể chuyển đổi với hiệu quả khác
nhau trong cơ thể động vật để thành vitamin A và cùng với các xanthophylls, nó có
2
thể là một nguồn sắc tố tốt cho lòng đỏ trứng, da và chân gà. Stylosanthes đã được
sử dụng như là nguồn protein thực vật cho lợn, vịt và gà tại Trung Quốc (Guptan và
Singh, 1983) [137]. Stylo CIAT 184 có thể cho ăn ở dạng tươi hoặc khô, như cỏ khô
và bột lá. (Horne và Stür, 1999) [141]. Trong quá trình sử dụng cho thấy bột cỏ
Stylosanthes có tính đa dụng, dễ chế biến và bảo quản. Đối với gà đẻ, bột cỏ
Stylosanthes đã được sử dụng thành công dưới mức 10% trong khẩu phần ăn
(Onwudike và Adegbola, 1978) [210]. Tại Việt Nam, đã có một số công trình
nghiên cứu trồng và sử dụng cỏ Stylo CIAT 184 cho bò sữa và chế biến cho lợn.
Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía Bắc, có khí hậu đại diện cho
các tỉnh vùng Đông Bắc. Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón đến năng suất và chất
lượng của cỏ Stylo CIAT 184 làm cơ sở cho việc nhân rộng trong những năm tiếp
theo, không chỉ đảm bảo khẩu phần ăn cân đối cho động vật nhai lại, mà còn làm
nguyên liệu chế biến bột cỏ làm thức ăn bổ sung cho lợn và gia cầm. Tuy nhiên,
trong điều kiện khí hậu, đất đai ở Thái Nguyên, chưa có công trình khoa học nào
nghiên cứu một cách có hệ thống từ kỹ thuật trồng, thu hoạch, chế biến và bảo
quản bột cỏ. Đặc biệt, chưa có công trình nào công bố về sử dụng bột cỏ Stylo
CIAT 184 cho gà thịt và gà đẻ trứng giống.
Xuất phát từ những vấn đề trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu
trồng, chế biến bảo quản và sử dụng cỏ Stylosanthes guianensis CIAT 184 cho gà
thịt và gà bố mẹ Lương Phượng”.
2. Mục đích của đề tài
- Xác định được công thức phân bón thích hợp cho cỏ Stylo CIAT 184 đạt
hiệu quả kinh tế.
- Xác định được thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của cỏ tươi và bột
cỏ Stylo CIAT 184 trồng tại Thái Nguyên
- Xác định được ảnh hưởng của các phương pháp chế biến và thời gian bảo
quản khác nhau tới sự hao hụt các chất dinh dưỡng.
- Tìm ra được tỷ lệ sử dụng bột cỏ Stylo CIAT 184 hợp lý trong chăn nuôi gà
lông màu.
3
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần vào nguồn tư liệu về trồng cỏ
Stylo CIAT 184, giá trị dinh dưỡng, phương pháp chế biến và thời gian bảo quản,
hiệu quả sử dụng các tỷ lệ bột cỏ Stylo CIAT 184 trong chăn nuôi gà thịt và gà sinh
sản bố mẹ.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Sử dụng thân lá cây họ đậu làm nguồn protein thực vật chủ yếu thay thế
một phần nguồn protein khác trong khẩu phần ăn của vật nuôi làm cho giá thành
thức ăn hỗn hợp giảm, sản xuất thịt, trứng gia cầm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu
của người tiêu dùng.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài còn có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của việc
sản xuất cây thức ăn cung cấp cho chăn nuôi tạo nên sự phát triển nông nghiệp bền
vững tại các tỉnh miền núi phía Bắc nói riêng và nông nghiệp cả nước nói chung.
4. Điểm mới của đề tài
- Xác định được một số kỹ thuật canh tác cỏ Stylo CIAT 184 thích hợp.
- Đưa ra sự lựa chọn nguồn protein thực vật và màu tự nhiên từ cỏ Stylo CIAT 184
sử dụng trong chăn nuôi gà thịt và gà đẻ.
- Xác định được thành phần hóa học của cỏ tươi và bột cỏ Stylo CIAT 184
trồng tại Thái Nguyên.
- Xác định được hiệu quả sử dụng các tỷ lệ bổ sung bột cỏ Stylo CIAT 184
khác nhau trong chăn nuôi gà thịt và gà sinh sản bố mẹ.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đặc tính của cây họ đậu
1.1.1. Giới thiệu về cây họ đậu và đặc điểm của cỏ Stylo CIAT 184
Bộ Đậu (Fabales) là một bộ thực vật có hoa, nằm trong nhóm hoa hồng
(rosids) của thực vật hai lá mầm thật (eudicots) trong hệ thống phân loại (APGII,
2003) [68]. Bộ Đậu chiếm khoảng 9,6% sự đa dạng của thực vật hai lá mầm thật
(Magallón và cs, 1999) [178].
Trong bộ đậu, họ đậu (Fabaceae) là họ thực vật lớn thứ ba, với khoảng 730
chi và 19.400 loài. Các họ khác chỉ chiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong sự đa dạng của bộ
đậu (Judd và cs, 2002) [149].
Một đặc trưng nổi bật của các loài cây thuộc họ đậu là cây chủ cho nhiều loài
vi khuẩn tại các nốt sần trên rễ của chúng. Các loài vi khuẩn này có khả năng lấy
khí nitơ (N2) trong không khí và chuyển hóa nó thành các dạng chất mà cây có thể
hấp thụ được (NO3 hay NH3). Hoạt động này được gọi là cố định đạm. Cây họ đậu,
trong vai trò của cây chủ, còn vi khuẩn nốt rễ, trong vai trò của nhà cung cấp nitrat
có ích, tạo ra mối quan hệ cộng sinh (Họ đậu, 2011) [17].
Cây họ đậu có giá trị dinh dưỡng cao, do chúng chứa hàm lượng protein,
viamin, khoáng chất cao. Giá trị dinh dưỡng của cây đậu được giữ đều trong cả chu
kỳ hơn là hòa thảo. Khác với cỏ hòa thảo, khi tuổi tăng lên và trong mùa khô giá trị
dinh dưỡng của cây họ đậu ít thay đổi. Trong điều kiện đất nghèo dinh dưỡng thì
năng suất sẽ giảm trước so với tỷ lệ protein trong cây đậu. Điều này là ngược với
hòa thảo, ở hòa thảo tỷ lệ protein trong cây sẽ bị giảm rồi mới đến năng suất.
Cây họ đậu đang được đề nghị sử dụng làm thức ăn ở các vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới. Một trong các cây họ đậu được khuyến cáo như là thức ăn bổ sung
protein cho gia súc, gia cầm là cỏ Stylosanthes. Stylosanthes là một chi thực vật có
hoa thuộc họ Fabaceae. Nó thuộc phân họ Faboideae và được APGII (2003) [68]
phân loại như sau:
5
Giới (regnum):
Plantae
(không phân hạng):
Angiospermae
(không phân hạng)
Eudicots
(không phân hạng)
Rosids
Bộ (ordo):
Fabales
Họ (familia):
Fabaceae
Phân họ (subfamilia): Faboideae
Tông (tribus):
Aeschynomeneae
Chi (genus):
Stylosanthes Sw.
Trong chi Stylosanthes có Stylo CIAT 184 là loài đậu lưu niên ngắn, được chọn
tạo từ Trung tâm Nông nghiệp nhiệt đới quốc tế (CIAT). Chúng mọc thành bụi nhỏ với
vài cành hóa gỗ, có tiềm năng năng suất chất xanh và hàm lượng protein cao. Stylo
CIAT 184 thích nghi rộng với các loại đất và khí hậu, mọc tốt trên đất cằn cỗi, axit
nhưng sẽ không mọc trên đất quá kiềm (pH > 8). Stylo CIAT 184 có khả năng chống
chịu tốt đối với bệnh nấm cổ rễ ở Đông Nam Á. Một đặc điểm nổi bật của Stylo CIAT
184 là có ít lông và mềm hơn so với các loài Stylosanthes trước đây. Cỏ là thức ăn bổ
sung tốt cho hầu hết động vật, bao gồm gia cầm, lợn và cá (Guptan và Singh, 1983)
[137]. Ngoài ra, nó còn có tác dụng cải tạo đất, chống xói mòn và ngăn chặn cỏ dại một
cách hiệu quả (Horne và Stür, 1999) [141].
Stylosanthes đến nay là cây thức ăn thô xanh họ đậu nhiệt đới thành công
nhất trên toàn thế giới. Stylosanthes có ý nghĩa trong hệ thống sản xuất nông nghiệp
và môi trường (Cameron và cs, 2004) [85].
Bốn loài Stylosanthes là S. scabra, S. hamata, S. humilis và S. guianensis được
sử dụng rộng rãi làm thức ăn gia súc ở các vùng nhiệt đới (Kazan và cs, 1993) [156].
Trong các khu vực dễ bị hạn hán Stylosanthes được trồng để cung cấp thức ăn cho vật
nuôi. Năng suất CK của S. Hamata và S. Scabra đạt từ 2 - 6 tấn/ha (Rai và Pathak,
1985) [227]. Ở vùng lượng mưa từ 1300 - 1500 mm sản lượng CK S. Humilis đạt từ
7,5 - 10 tấn/ha (Chatterjee và cs, 1985) [93].
6
Sáu giống Stylosanthes trồng tại Argentina tại thời điểm kết thúc giai đoạn
đánh giá đầu tiên (7 tháng) cho năng suất từ 2 - 2,95 tấn/ha CK đối với loài S. hamata
và S. scabra; Stylo CIAT 184 và S. hamata CIAT 11215 là hiệu quả nhất đạt 4,2 và
3,9 tấn/ha CK, tương ứng. Trung bình hàng năm sản lượng được 8,1 tấn/ha CK
(Stylo CIAT 184); 6,4 tấn/ha (S. macrocephala CIAT 1281), 6,2 tấn/ha (S. hamata
CIAT 11215) và 6,3 tấn/ha (S. scabra CIAT 1047). Stylosanthes loài có thể được
thiết lập thành công và duy trì năng suất hơn 4 năm trong đất cát, có thể chịu nhiệt
độ thấp của mùa đông và mùa khô kéo dài. (Ciotti và cs, 1999) [97].
Các giống Stylosanthes khác nhau cũng được nghiên cứu ở Thái Lan.
(Satjipanon và cs, 1995) [243]; (Hare và cs, 2007) [138] cho biết: Stylo CIAT 184
cho năng suất 12 - 17 tấn CK/ha/năm. Stylo Ubon và Stylo CIAT 184 sản xuất 13;
18 và 17 tấn CK/ha/năm, tương ứng cho năm thứ nhất, thứ hai và năm thứ ba. Trong
khi đó S. Seca có khả năng sản xuất thấp hơn trong 3 loài Stylosanthes lâu năm, nó
đạt 4,7; 10,6 và 6,7 tấn CK/ha/năm, tương ứng cho năm thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
Cỏ Stylosanthes guianensis trồng ở Brazil đạt năng suất chất xanh từ 15 - 20
tấn/ha; 35 tấn/ha/năm ở Zaire. Tại Madagascar cỏ Stylosanthes trồng sau một năm
đạt 43 tấn/ha trên vùng đất cao và 70 tấn/ha vùng đất thấp. (Ecoport, 2001) [112].
Về năng suất CK của cỏ Stylosanthes, ở Fiji năng suất bình quân trong ba
năm đạt 4.180 kg/ha/năm, 4.600 kg/ha/năm ở Zambia và 11.000 kg/ha/năm ở phía
bắc Queensland, Australia. Ở Nigeria, năng suất CK của cỏ Stylosanthes guianensis
đạt 3771 kg/ha (Ajayi và cs, 2007) [59].
Ở Việt Nam, Stylosanthes cũng được nghiên cứu từ những năm trước đây.
Từ các nghiên cứu cho thấy, tùy thuộc vào vùng chăn nuôi, vào mức phân bón và
nước tưới, đất đai,... khác nhau Stylosanthes sẽ cho năng suất khác nhau.
Tại Đắc Lắc, năng suất chất xanh của Stylo CIAT 184 đạt 12,34 tấn/ha/lứa; cho
năng suất 3,08 tấn CK/ha/lứa (tương ứng 21,56 tấn/ha/năm) cao hơn so với trồng ở
các vùng sinh thái khác của Việt Nam (Lê Hòa và Bùi Quang Tuấn, 2009) [16].
7
Trong nghiên cứu của Nguyễn Thị Mùi và cs, 2008 [28] năng suất CK
Stylosanthes guianensis Plus (Stylo Plus) đạt từ 13,6 đến 19,2 tấn/ha/năm; tương
đương với Stylosanthes guianensis Cook (Stylo Cook) của Lê Hà Châu (1999a) [4];
cao hơn giống Stylo Cook (12,5 tấn CK/ha/năm) trong nghiên cứu của Trương Tấn
Khanh và cs (1999) [22].
Theo Lê Hà Châu (1999b) [5], giống Stylo Cook có thể cho năng suất xanh 21
tấn/lứa cắt/ha (4 lứa/năm) hoặc giống S. guianensis FM05-2 và Stylo CIAT 184 được
trồng ở các vùng khác có khả năng cho năng suất CK 11,4 - 12,5 tấn/ha/năm
(Nguyễn Ngọc Hà và cs, 1995) [11]; (Trương Tấn Khanh và cs, 1999) [22].
Hoàng Văn Tạo và cs (2010) [37], cho biết Stylo CIAT 184 trồng tại Nghĩa Đàn
đạt sản lượng thức ăn xanh từ 52,5 đến 65,2 tấn/ha; năng suất CK đạt từ 12,48 đến
15,31 tấn/ha; năng suất protein từ 2,01 đến 2,46 tấn/ha ở hai mức phân bón hóa học
và ba mức phân bón hữu cơ khác nhau. Cùng nghiên cứu này trên cỏ Stylo Plus,
Hoàng Văn Tạo và cs (2010) [37] cho biết năng suất thức ăn xanh đạt từ 49,70 đến
62,00 tấn/ha; năng suất CK đạt từ 11,70 đến 14,92 tấn/ha; năng suất protein từ 1,99
đến 2,53 tấn/ha ở 2 mức phân bón hóa học và 3 mức phân bón hữu cơ khác nhau.
1.1.2. Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của thân lá một số loại cây họ đậu
Cây họ đậu được xác định là cây thức ăn xanh tiềm năng bổ sung protein cho
vật nuôi, vì chúng có chứa protein thô cao (15% - 30% CK), khoáng chất và vitamin
cần thiết cho sự phát triển của vật nuôi (Norton và Poppi, 1995) [194]. Trong khẩu
phần có bổ sung protein của cỏ có chứa 70g protein thô/ kg CK hoặc ít hơn cho
thấy: lượng CK thu nhận, khả năng tiêu hóa và năng suất vật nuôi tăng (Umuna và
cs, 1995) [271].
Tùy thuộc vào giống, loài khác nhau mà thành phần hóa học và giá trị dinh
dưỡng cũng thay đổi. Theo Sazon (1988) [244] bột lá cây điền thanh (Sesbania
rostrata) có 29,7% protein thô; 7,6% lippit thô; 15,3% xơ thô; 27,6% dẫn xuất
không đạm; 7,8% khoáng tổng số; 0,78% Ca; 0,23% P, và 467 ppm sắc tố vàng. Bột
lá colis (Pisonia alba) có chứa 18,5% protein thô; 15,8% xơ thô; và 2,6% lipit thô
(Rigon và cs, 1983) [234].
8
Lá đậu ván tính theo CK có chứa 23,40% protein thô; 1,90% lipit thô;
8,34% chất xơ thô; 11,60% khoáng tổng số và 46,70% DXKĐ (Odunsi, 2003)
[204]. Những giá trị này nhìn chung tương tự với hàm lượng của hầu hết các loại
bột lá như đậu triều (Udedibie và Igwe, 1989) [269], anh đào giả (Gliricidia
sepium) (Odunsi và cs, 2002) [203]; (Osei và cs, 1990) [214]; (Kagya-Agyemang,
và cs, 2006) [150] và đậu đũa (Vigna unguiculata) (Akinlade và cs, 2002) [62].
Bột lá đậu leo rất giàu protein thô (22,45%), phốt pho (0,53%), canxi (0,80%),
kali (0,72%) và magiê (0,30%) (Nworgu and Fasogbon, 2007) [200]. Giá trị protein
thô của bột lá đậu leo trong nghiên cứu này cao hơn báo cáo của Aletor và
Omodara, (1994) [64] (12,50%), nhưng tương tự như báo cáo của Nworgu và cs
(2001) [196] (19,60%), và Nworgu, 2004 [198] (23,24%).
Theo Trần Tố (2006) [49], bột thân lá đỗ nho nhe chứa hàm lượng protein
thô là 12,69%, lipit thô 2,09%; khoáng tổng số 11,22%; xơ thô 43,52% và đầy đủ
các axit amin. Hàm lượng chất dinh dưỡng của thân, lá đậu nho nhe khá cao, đặc
biệt là hàm lượng protein thô khoảng 10 - 25% (Nguyễn Thị Tú và cs, 2009) [51].
Cỏ alfalfa là một trong những cỏ họ đậu có hàm lượng protein cao. Cỏ
alfalfa trồng tại Lâm Đồng chứa 17,7% CK, protein thô 24,46%, khoáng 11,38%,
lipit 3,55% (Lê Văn An, Đặng Thị Diệu, 2008) [1]. Zehnder và cs (1998) [275]: bột
cỏ alfalfa chứa từ 93,77 - 96,8% CK; protein thô 21,85 - 22,88%; xơ trung tính:
28,59 - 32,73%; xơ axit 15,96 - 19,20%. Cỏ alfalfa ở dạng viên chứa 23,6% protein
thô và 44,5% xơ trung tính. Cỏ khô có 22,0% protein thô và 43,9% xơ trung tính
(Akayezu và cs, 1997) [61].
Keo giậu được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi. Hàm lượng protein thô của
keo giậu biến động theo loài và giống. Gupta và cs (1986) [135], khi nghiên cứu
trên 9 loài keo giậu cho thấy: CK dao động từ 15,56% đến 22,34%. Keo giậu trồng tại
Việt Nam có hàm lượng protein thô khá cao. Theo Lê Hòa Bình và cs (1993) [3] hàm
lượng protein thô đạt 25% CK. Các nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Hà (1996) [12] cho
biết protein thô dao động từ 26,4 - 26,7% CK. Keo giậu trồng tại Thái Nguyên chứa
9
6,3%; 14,8% protein; 0,6%; 2,7% lipit tương ứng lá tươi và bột lá (Từ Quang Hiển
và cs, 2008) [14].
Một số nghiên cứu khác cho thấy cây keo giậu tương đối giàu protein thô (22 34%) và các axit amin thiết yếu, khoáng, carotenoit và vitamin (D'Mello và Fraser,
1981) [99]; (Aletor và Omodara, 1994) [64]; (Munguti và cs, 2006) [187], (Dhar và cs,
2007) [109]; (Onibi và cs, 2008) [209]; (Atawodi và cs, 2008) [72].
Cây keo củi được nhập và trồng ở một số địa phương của Việt Nam.
Keo củi có hàm lượng protein khá cao, khoảng 22 - 24,5% tính theo CK
(Nguyễn Ngọc Hà, 1994) [10]; (Nguyễn Thị Mùi và cs, 2004) [26]. Hàm lượng các
chất dinh dưỡng trong cây keo củi trồng tại Cần Thơ từ 27,54 - 31,95% CK, 22,12 27,84% protein thô (Nguyễn Thị Hồng Nhân và cs, 2008) [31].
Ở miền núi khu vực phía Bắc cây họ đậu được trồng kết hợp chống xói
mòn với làm thức ăn chăn nuôi. Từ Quang Hiển và cs (2008) [14] cho biết thành
phần hóa học của lá tươi và bột lá của 2 giống họ đậu trồng tại Thái Nguyên như sau:
D. rensoni chứa 4,7%; 15,6% protein; 0,5%; 1,7% lipid tương ứng lá tươi và bột lá,
đậu công (F. Congesta) chứa 4,1%; 19,6% protein; 0,7%; 3,4% lipit tương ứng lá
tươi và bột lá.
Cây họ đậu không những giàu protein mà protein của chúng cũng chứa đầy
đủ các axit amin thiết yếu. D'Mello và Acamovic (1989) [102] nhận xét bột lá keo
giậu cùng dòng và giống nhưng được trồng ở các địa điểm khác nhau thì cũng có sự
khác biệt về tỷ lệ các axit amin. Sự khác biệt đáng chú ý là arginine, lysine,
phenylalanine, leucine, tyrosine, methionine cysteine, glycine và threonine trong bột
lá keo giậu ở Malawi có chứa hàm lượng các axit amin cao hơn bột lá keo giậu ở
Thái Lan.
D'Mello (1995) [104] khuyến cáo rằng hàm lượng lysine trong bột lá họ đậu
cao hơn so với các hạt ngũ cốc và một số các sản phẩm như bột dầu dừa. Tuy nhiên,
hàm lượng lysine trong bột đậu tương và bột cá cao hơn đáng kể so với các bột lá
họ đậu. Vì vậy, nổ lực để thay thế một lượng lớn bột lá họ đậu trong khẩu phần ăn
của động vật dạ dày đơn cần chú ý đến hàm lượng lysine. Sự thiếu hụt của axit amin
10
có chứa lưu huỳnh cũng là một trong những hạn chế khả năng sử dụng các chất dinh
dưỡng của bột lá họ đậu.
Đối với cỏ Stylosanthes cùng với việc nghiên cứu năng suất các nhà khoa
học cũng tập trung đánh giá thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của nó. Hàm
lượng nitơ của S. guianensis vào khoảng 1,5 đến 3% tính theo CK. (Mannetje và
Jones, 1992) [179].
Trong những năm gần đây, Stylosanthes cũng được trồng phổ biến tại
Thái Lan và Lào. Stylo CIAT 184 trồng tại Thái Lan có chứa protein thô 17,1%; xơ
trung tính 39,1% và xơ axit 56,8% (Kiyothong và cs, 2004a) [161]. Chứa 14 - 18%
protein thô trong CK (Satjipanon và cs, 1995) [243]. Thành phần hóa học của cỏ
Stylo CIAT 184 ở 4 lứa cắt tính theo CK dao động từ 16,7 - 18,1% protein thô; 49,161,5% xơ trung tính; 34,1- 47,3% xơ axit; 6,3 - 8,7% khoáng (Kiyothong và
Wanapat, 2004b) [162]. Một số kết quả phân tích cho thấy: cỏ Stylo CIAT 184 tươi 40
- 45 ngày tại Lào chứa 20,2% CK; tính theo CK có 19% protein thô; 64,2% xơ trung
tính; 5,5% khoáng (Phengsanvanh, 2003b) [224]. Theo Chanphone Keoboualapheth
và cs, 2003 [92], Stylo CIAT 184 có 22,3% CK; protein thô 19,3%; Xơ thô 30%;
khoáng 5,1%, Ca 0,2%; P 0,4%. Hàm lượng CK đạt từ 20,0 - 28,0%; protein thô
13,3%; xơ trung tính 16,9% tính theo CK (Toum Keopaseuht, 2004) [266].
Omole và cs (2007) [208] cho biết cỏ Stylosanthes guianensis trồng tại Nigeria
có CK 19,75%; protein thô 19,91%; 13,28% xơ thô; 1,34% lipit thô; 9,38% khoáng
tổng số; DXKĐ 56,03% CK. Stylosanthes scabra trồng tại Rwanda có hàm lượng của
protein thô là 21% (Mupenzi và cs, 2008) [188]. Giá trị dinh dưỡng của cỏ
Stylosanthes guianensis khô 6 tuần sau thu hoạch ở Nigeria 92,1% CK; tính theo CK
có 10,6% protein thô, 32,8% xơ thô; 7,3% khoáng (Bamikole và Ezenwa, 1999) [74].
Cỏ Stylosanthes trồng tại Zaire, có thành phần dinh dưỡng biến động từ 15 17% protein thô, 33 - 40% xơ thô 0,1 - 0,2% P, 0,8 - 1% Ca, 1,2 - 1,8% K, 0,3-0,8%
Mg, 0,02% Na và 0,1 - 0,8% Cl tính theo vật chất khô. (Ecoport, 2001) [112].
Hỗn hợp bột cỏ Stylosanthes bao gồm 45% S. guianensis, 45% S. hamata và
10% S. scabra có chứa 13% protein thô, 2,7% chất béo thô, 32% chất xơ thô, 37,4%
DXKĐ, tro 4,1%; 1,13% Ca và 0,11% P trong CK (Bai Changjun và cs, 2004) [73].
- Xem thêm -