BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
NGÔ TRỌNG NGHĨA
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA 2
LOÀI MARKHAMIA STIPULATA VAR. CANAENSE V.S. DANG VÀ
STEREOSPERMUM BINHCHAUENSIS V.S. DANG THUỘC HỌ QUAO
(BIGNONIACEAE)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
TP. HỒ CHÍ MINH, 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------
NGÔ TRỌNG NGHĨA
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA 2
LOÀI MARKHAMIA STIPULATA VAR. CANAENSE V.S. DANG VÀ
STEREOSPERMUM BINHCHAUENSIS V.S. DANG THUỘC HỌ QUAO
(BIGNONIACEAE)
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỌC CÁC HỢP CHẤT THIÊN NHIÊN
MÃ SỐ: 9440117
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.
2.
PGS.TS. MAI ĐÌNH TRỊ
PGS.TS. TRẦN CÔNG LUẬN
TP. HỒ CHÍ MINH, 2020
LỜI CẢM ƠN
----------Với tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin kính gửi lời cảm ơn
đến
PGS. TS. MAI ĐÌNH TRỊ và PGS.TS. TRẦN CÔNG LUẬN
Đã tận tình hướng dẫn và quan tâm thường xuyên đến suốt quá trình thực hiện
công trình nghiên cứu của tôi.
TS. NGUYỄN TẤN PHÁT
Đã giúp đỡ, động viên, chia sẽ những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình
học, nghiên cứu và thực hiện luận án.
TS. ĐẶNG VĂN SƠN
Đã nhận danh mẫu nguyên liệu để tôi thực hiện luận án.
GS. TS. NGUYỄN CỬU KHOA
Đã động viên, giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiên luận án.
Cố PGS.TS. NGUYỄN NGỌC HẠNH
Đã truyền đạt cho tôi những kiến thức nền tảng vững chắc trong thời gian học và
thực tập tại Viện Công nghệ Hóa học .
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ - Viện
Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, cán bộ các phòng ban đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi để tôi hoàn thành các thủ tục trong quá trình học tập, thực hiện và bảo
vệ luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô công tác tại Viện Công Nghệ
Hóa học, quý thầy cô công tác tại Trường Đại Học Kiên Giang, đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ và động viên tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận án.
Cuối cùng xin cảm ơn gia đình đã động viên, tạo mọi điều kiện từ vật chất đến
tinh thần để học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2020
NGÔ TRỌNG NGHĨA
NGÔ TRỌNG NGHĨ
LỜI CAM ĐOAN
Luận án Tiến sĩ Hóa học: ―Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh
học của 2 loài Markhamia stipulata var. canaense V.S. Dang và Stereospermum
binhchauensis V.S. Dang thuộc họ Quao (Bignoniaceae)‖ do tôi thực hiện, các số
liệu, kết quả đều là trung thực.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2020
Nghiên cứu sinh
Ngô Trọng Nghĩa
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ ............................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC HÌNH............................................................................................................vii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................... 3
1.1. Giới thiệu chung về loài Markhamia stipulata var. canaense V.S. Dang ....................... 3
1.1.1. Mô tả thực vật ................................................................................................................... 3
1.1.2. Các nghiên cứu về dược lý ............................................................................................... 4
1.1.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học ............................................................................ 5
1.2. Giới thiệu chung về loài Stereospermum binhchauensis V.S. Dang .............................. 15
1.2.1. Mô tả thực vật ................................................................................................................. 15
1.2.2. Các nghiên cứu về dược lý ............................................................................................. 16
1.2.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học .......................................................................... 17
1.3. Hoạt tính gây độc tế bào ................................................................................................. 28
1.3.1. Khái quát......................................................................................................................... 28
1.3.2. Các dòng tế bào được thử nghiệm .................................................................................. 28
1.3.3. Phương pháp thử hoạt tính độc tế bào ............................................................................ 29
1.4. Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase ......................................................................... 30
1.4.1. Khái quát......................................................................................................................... 30
1.4.2. Phương pháp thử hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase.............................................. 31
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 32
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 32
2.2. Hóa chất .......................................................................................................................... 32
2.3. Phương pháp phân lập .................................................................................................... 32
2.3.1. Sắc ký lớp mỏng (TLC) .................................................................................................. 32
2.3.2. Sắc ký cột (CC)............................................................................................................... 33
2.4. Phương pháp xác định cấu trúc....................................................................................... 33
2.4.1. Độ quay cực [α]D ............................................................................................................ 33
2.4.2. Phương pháp phổ tử ngoại (UV) .................................................................................... 33
2.4.3. Phương pháp phổ hồng ngoại (IR) ................................................................................. 33
2.4.4. Phương pháp khối phổ (MS) .......................................................................................... 33
2.4.5. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) ........................................................ 33
2.5. Phương pháp thử hoạt tính sinh học ............................................................................... 33
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM .................................................................................................. 35
3.1. Điều chế các cao chiết .................................................................................................... 35
3.1.1. Điều chế cao chiết từ lá cây thiết đinh Cà Ná ................................................................ 35
3.1.2. Điều chế cao chiết từ lá cây quao Bình Châu ................................................................. 35
3.2. Phân lập các hợp chất ..................................................................................................... 36
3.2.1. Phân lập các hợp chất từ lá cây thiết đinh Cà Ná ........................................................... 36
3.2.2. Phân lập các hợp chất từ lá cây quao Bình Châu ........................................................... 38
3.3. Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được từ cây thiết đinh Cà Ná..40
3.3.1. Acid mollic (MS01) ........................................................................................................ 40
3.3.2. Markhacanasin A (MS02, chất mới) .............................................................................. 40
3.3.3. Markhacanasin B (MS03, chất mới) ............................................................................... 41
3.3.4. Markhacanasin C (MS04, chất mới) ............................................................................... 41
3.3.5. Epi-24 Markhcanasin C (MS05, chất mới)..................................................................... 42
3.3.6. Markhasphingolipid A (MS17, chất mới) ...................................................................... 43
3.3.7. Acid oleanoic (MS06) .................................................................................................... 44
3.3.8. Acid ursolic (MS07) ....................................................................................................... 44
3.3.9. Acid 6β,19α-dihydroxyursolic (MS08) .......................................................................... 45
ii
3.3.10. Apigenin (MS09) .......................................................................................................... 45
3.3.11. Luteolin (MS10) ............................................................................................................ 45
3.3.12. 4’,7-dimethylapigenin (MS11)...................................................................................... 46
3.3.13. Naringenin (MS12) ....................................................................................................... 46
3.3.14. Apigenin 7-O-β-D-glucopyranoside (MS13) ................................................................ 46
3.3.15. Luteolin 7-O-β-D-glucopyranoside (MS14).................................................................. 47
3.3.16. Tectoquinone (MS15) ................................................................................................... 47
3.3.17. 1-hexadecanoyl-sn-glycerol (MS16) ............................................................................... 47
3.4. Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của các hợp chất phân lập được từ quao Bình Châu...... 48
3.4.1. Chrysin 5,7-dimethyl ether (SB01) ................................................................................ 48
3.4.2. Kaempferol (SB02)......................................................................................................... 48
3.4.3. Luteolin (SB03) .............................................................................................................. 48
3.4.4. Luteolin 7-O-β-D-glucopyranoside (SB04) .................................................................... 48
3.4.5. Naringenin 7-O-β-D-glucopyranoside (SB05)................................................................ 49
3.4.6. Eriodictyol 7-O-β-D-glucopyranoside (SB06)................................................................ 49
3.4.7. Specioside (SB07) .......................................................................................................... 50
3.4.8. Lupeol (SB08) ................................................................................................................ 50
3.4.9. Acid oleanoic (SB09) ..................................................................................................... 51
3.4.10. Bergapten (SB10) .......................................................................................................... 51
3.4.11. 5,7-dihyroxychromone (SB11) ..................................................................................... 51
3.5. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập được ....................................................... 51
3.5.1. Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase ......................................................................... 51
3.5.2. Hoạt tính gây độc tế bào ................................................................................................. 52
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................. 54
4.1. Phân lập các hợp chất ..................................................................................................... 54
4.1.1. Phân lập các hợp chất từ lá cây thiết đinh Cà Ná ........................................................... 54
4.1.2. Phân lập các hợp chất từ lá cây quao Bình Châu ........................................................... 54
4.2. Xác định cấu trúc các hợp chất ....................................................................................... 59
4.2.1. Acid mollic (MS01) ........................................................................................................ 59
4.2.2. Markhacanasin A (MS02, chất mới) .............................................................................. 60
4.2.3. Markhacanasin B (MS03, chất mới) ............................................................................... 61
4.2.4. Markhacanasin C (MS04, chất mới) ............................................................................... 63
4.2.5. 24-epimarkhacanasin C (MS05, chất mới) ..................................................................... 65
4.2.6. Markhasphingolipid A (MS17, chất mới) ...................................................................... 68
4.2.7. Acid oleanoic (MS06) .................................................................................................... 71
4.2.8. Acid ursolic (MS07) ....................................................................................................... 72
4.2.9. Acid 6β,19α-dihydroxyursolic (MS08) .......................................................................... 73
4.2.10. Apigenin (MS09) .......................................................................................................... 74
4.2.11. Luteolin (MS10) ............................................................................................................ 75
4.2.12. 4’,7-dimethylapigenin (MS11)...................................................................................... 76
4.2.13. Naringenin (MS12) ....................................................................................................... 77
4.2.14. Apigenin 7-O-β-D-glucopyranoside (MS13) ................................................................ 78
4.2.15. Luteolin 7-O-β-D-glucopyranoside (MS14).................................................................. 79
4.2.16. Tectoquinone (MS15) ................................................................................................... 80
4.2.17. 1-hexadecanoyl-sn-glycerol (MS16) .............................................................................. 81
4.2.18. Chrysin 5,7-dimethyl ether (SB01)................................................................................. 82
4.2.19. Kaempferol (SB02) ........................................................................................................ 83
4.2.20. Luteolin (SB03) ............................................................................................................. 84
4.2.21. Luteolin 7-O-β-D-glucopyranoside (SB04) .................................................................. 84
4.2.22. Naringenin 7-O-β-D-glucopyranoside (SB05) .............................................................. 85
4.2.23. Eriodictyol 7-O-β-D-glucopyranoside (SB06) .............................................................. 86
4.2.24. Specioside (SB07) ......................................................................................................... 86
iii
4.2.25. Lupeol (SB08) ............................................................................................................... 88
4.2.26. Acid oleanoic (SB09) .................................................................................................... 89
4.2.27. Bergapten (SB10) .......................................................................................................... 89
4.2.28. 5,7- Dihyroxychoromone (SB11) ................................................................................. 90
4.3. Hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập được ....................................................... 91
4.3.1. Hoạt tính gây độc tế bào ................................................................................................. 91
4.3.2. Hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase ......................................................................... 94
4.4. Nhận xét chung ............................................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................... 100
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 100
KIẾN NGHỊ............................................................................................................................. 101
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ................................................................ 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 104
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Api
brs
CC
COSY
CTPT
d
DAD
dd
DEPT
DPPH
EC
EC50
ED50
Gal
Glc
HeLa
Hep-G2
Tiếng Anh
β-D-apiofuranosyl
broad singlet
Column chromatography
Correlation SpectroscopY
doublet
Diode Array Detector
doublet of doublet
Detortionless Enhancement by
Polarization Transfer
1,1-Diphenyl-2-Picrylhydrazyl
Enzyme Commission
Effective Concentration 50%
Effective Dose 50%
β-D-glalactopyranosyl
β-D-glucopyranosyl
Henrietta Lacks
Human hepatocellular carcinoma
Tiếng Việt
Mũi đơn rộng
Sắc ký cột
Phổ tương tác
Công Thức Phân Tử
Mũi đôi
Đầu dò Diode Array
Mũi đôi đôi
Phổ DEPT
Tiểu ban enzyme
Nồng độ hiệu quả 50%
Liều lượng hiệu quả 50%
Ung thư cổ tử cung
Ung thư gan người
Phổ tương tác dị nhân qua
HMBC
Heteronuclear Multiple Bond Coherence
nhiều nối
High Performance Liquid
HPLC
Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Chromatography
High Resolution Electrospray Ionisation Phổ khối lượng phun mù
HR- ESI-MS
Mass Spectrometry
điện phân giải cao
Heteronuclear Single Quantum
Phổ tương tác dị nhân qua
HSQC
Correlation
một nối
Liquid Chromatography Mass
LC-MS
Sắc ký lỏng ghép khối phổ
Spectrometry
IC50
Inhibitory Concentration 50%
Nồng độ ức chế 50%
IR
Infrared
Phổ hồng ngoại
isoPrOH
Iso-propanol
IUB
International Union of Biochemistry
Hiệp hội Hóa sinh Quốc tế
J
Coupling constant
Hằng số ghép
LC50
Lethal Concentration
Nồng độ gây chết 50%
LD50
Lethal Dose 50%
Liều gây chết 50%
m
multiplet
Mũi đa
MCF-7
Michigan Cancer Foundation-7
Ung thư vú người
MDA
Malonyl Dialdehyd
Me2CO
Dimethyl ketone
MeCOEt
Ethyl methyl ketone
MeOH
Methanol
MSD
Mass spectrometry detector
Đầu dò khối phổ
MW
Molecular Weight
Trọng lượng phân tử
v
Cao EtOAc M. Stipulata
Var. Canaense V.S. Dang
Cao n-hexane M. Stipulata
Var. Canaense V.S. Dang
MSE
MSH
NIST
nm
NMR
NOESY
PNP
PNPG
ppm
psi
Rha
ROESY
Rp18
RT
s
SBE
SBH
SRB
STT
t
TCA
TLC
TMS
Tris-base
UV
Xyl
δ
The National Institute of Standards and
Technology
nanometer
Nuclear Magnetic Resonance
Công hưởng từ hạt nhân
Nuclear Overhauser Effect Spectroscopy Phổ NOESY
p-NitroPhenol
p-NitroPhenyl-α-D-Glucopyranoside
parts per million
pound per square inch
α-L-rhamnopyranosyl
Rotating frame nuclear Overhauser
Phổ ROESY
Effect SpectroscopY
Reserve phase C-18
Pha đảo C-18
Retention Time
Thời gian lưu
singlet
Mũi đơn
Cao EtOAc Stereospermum
Binhchauensis V.S. Dang
Cao n-hexane
Stereospermum
Binhchauensis V.S. Dang
Sulphorhodamine B
Số Thứ Tự
triplet
Mũi ba
TriChloroacetic Acid
Thin Layer Chromatography
Sắc ký lớp mỏng
TetramethylSilane
Tris(hydroxymethyl)aminomethane
UltraViolet
β-D-xylopyranosyl
Chemical shift
Phổ tử ngoại
Độ dịch chuyển hóa học
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 1.1: Bảng tổng kết thành phần hóa học của chi Markhamia
Trang
8
Bảng 1.2: Bảng tổng kết thành phần hóa học của chi Stereospermum
20
Bảng 4.1: Dữ liệu phổ 13C-NMR (125 MHz, methanol-d4, ppm) của các
67
cycloartane được phân lập từ Markhamia stipulata var. canaense V.S. Dang
Bảng 4.2: Phần trăm (%) gây độc tế bào (nồng độ 100 µg/mL) của các phân
91
đoạn cao từ lá thiết đinh Cà Ná
Bảng 4.3: Phần trăm (%) gây độc tế bào (nồng độ 100 µg/mL) của các phân
92
đoạn cao từ lá quao Bình Châu
Bảng 4.4: Phần trăm % (nồng độ 100 µg/mL) kết quả hoạt tính gây độc tế bào
93
của một số hợp chất
Bảng 4.5: Giá trị IC50 của một số hợp chất trên các dòng tế bào ung thư
93
Bảng 4.6: Kết quả hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của các phân đoạn
94
từ lá thiết đinh Cà Ná
Bảng 4.7: Kết quả hoạt tính ức chế enzyme α-glucosidase của các hợp chất
94
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ điều chế các cao chiết từ lá thiết đinh Cà Ná
35
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ điều chế các cao từ lá quao Bình Châu
36
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao MSH
55
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao MSE
56
Sơ đồ 4.3: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao SBH
57
Sơ đồ 4.4: Sơ đồ phân lập các hợp chất từ cao SBE
58
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình
Hình 1.1: Hình mẫu cây tươi và mẫu khô cây thiết đinh Cà Ná
Trang
3
Hình 1.2: Hình mẫu thân, lá, hoa, quả cây quao Bình Châu
15
Hình 4.1: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS01
60
Hình 4.2: Các tương tác COSY, HMBC, NOESY chính của hợp chất MS02
61
Hình 4.3: Cấu trúc của hợp chất MS02
61
Hình 4.4: Các tương tác COSY, HMBC, NOESY chính của hợp chất MS03
62
Hình 4.5: Cấu trúc của hợp chất MS03
63
Hình 4.6: Các tương tác COSY, HMBC, NOSEY chính của MS04
64
Hình 4.7: Cấu trúc của hợp chất MS04
65
Hình 4.8: Các tương tác COSY, HMBC, NOSEY chính của MS05
66
Hình 4.9: Cấu trúc của hợp chất MS05
67
Hình 4.10: Các tương tác COSY và HMBC chính của MS17
70
Hình 4.11: Phân tích các phân mãnh của phần phytosphingosin và acid béo của
70
MS17 bằng HR-ESI-MS/MS
Hình 4.12: Phân tích các phân mãnh xác định vị trí của nối đôi của MD14 bằng
70
HR-ESI-MS/MS
Hình 4.13: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS06
71
Hình 4.14: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS07
72
Hình 4.15: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS08
74
Hình 4.16: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS09
75
Hình 4.17: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS10
76
Hình 4.18: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS11
77
Hình 4.19: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS12
78
Hình 4.20: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS13
79
Hình 4.21: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS14
80
Hình 4.22: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS15
80
Hình 4.23: Các phân mãnh chính của MS16
82
viii
Hình 4.24: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất MS16
82
Hình 4.25: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB01
83
Hình 4.26: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB02
84
Hình 4.27: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB03
84
Hình 4.28: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB04
85
Hình 4.29: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB05
85
Hình 4.30: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB06
86
Hình 4.31: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB07
88
Hình 4.32: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB08
89
Hình 4.33: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB09
89
Hình 4.34: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB10
90
Hình 4.35: Các tương tác HMBC chính và cấu trúc của hợp chất SB11
91
1
MỞ ĐẦU
Việt Nam là một nước nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa có nguồn thực vật vô
cùng phong phú và đa dạng, trong đó có nhiều cây thuốc quý từ lâu đã được ông cha ta
sử dụng để chữa nhiều loại bệnh cho thấy tầm quan trọng của tài nguyên cây thuốc.
Những năm gầy đây, theo sự phát triển của kinh tế xã hội nhu cầu chăm sóc sức khỏe
cũng không ngừng tăng lên, các nhà khoa học không ngừng tìm kiếm các hoạt chất có
khả năng chữa bệnh có nguồn gốc từ tự nhiên. Nhiều hợp chất thiên nhiên đã được
phân lập và ứng dụng rộng rãi, chúng được dùng để sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc
bảo vệ thực vật, làm nguyên liệu cho các ngành công nghiệp thực phẩm, dược phẩm,
mỹ phẩm bởi sự an toàn, ít tác dụng phụ, thân thiện môi trường. Vì vậy, việc tìm kiếm,
nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của các cây thuốc nhằm phát hiện
những hợp chất có hoạt tính hấp dẫn từ các loại thảo dược là một vấn đề hết sức cần
thiết.
Chi Markhamia và chi Stereospermum thuộc họ Quao(Bignoniaceae) phân bố
vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới Châu Phi, Trung Quốc và các quốc gia Đông Nam Á
như Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan. Những kết quả nghiên cứu của một số loài
trong 2 chi này đã phát hiện nhiều dược tính sinh học lý thú như gây độc tế bào ung
thư, hạ đường huyết, kháng khuẩn, kháng viêm, chống oxy hóa và giảm đau… Thiết
đinh Cà Ná (Markhamia stipulata var. canaense V.S. Dang) và quao Bình Châu
(Stereospermum binhchauensis V.S. Dang) là 2 loài mới được phát hiện vào năm 2015
thuộc chi Markhamia và Stereospermum. Hiện chưa có bất kỳ nghiên cứu nào về thành
phần hóa học cũng như hoạt tính sinh học của 2 loài thiết đinh Cà Ná và quao Bình
Châu thuộc họ Quao, vì vậy trên cơ sở khoa học đó, chúng tôi chọn đề tài ― Nghiên
cứu thành phần hóa học và hoạt tính sinh học của 2 loài Markhamia stipulata var.
canaense V.S. Dang và Stereospermum binhchauensis V.S. Dang thuộc họ Quao
(Bignoniaceae)‖ góp phần làm cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu và ứng dụng về 2
loài này trong tương lai.
Mục tiêu nghiên cứu của luận án
1. Nghiên cứu thành phần hóa học chủ yếu của hai loài Markhamia stipulata var.
canaense V.S. Dang và Stereospermum binhchaunesis V.S. Dang ở Việt Nam.
2. Đánh giá hoạt tính sinh học của một số hợp chất phân lập được để tìm kiếm các
hoạt chất tiềm năng.
2
Các nội dung nghiên cứu chính
1. Phân lập các hợp chất từ lá cây thiết đinh Cà Ná (Markhamia stipulata var.
canaense V.S. Dang) và lá cây quao Bình Châu) Stereospermum binhchaunesis V.S.
Dang).
2. Xác định cấu trúc hóa học các hợp chất phân lập.
3. Đánh giá hoạt tính gây độc tế bào và hoạt tính ức chế enzyme -glucosidase của
một số hợp chất chất phân lập được.
3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1.
Giới thiệu chung về loài Markhamia stipulata var. canaense V.S. Dang
1.1.1. Mô tả thực vật
Chi Makhamia thuộc họ Quao (Bignoniaceae) là một chi khá nhỏ với khoảng 6
loài, hầu hết là cây gỗ hoặc cây bụi, phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
Châu Phi, Trung Quốc và các quốc gia Đông Nam Á như Việt Nam, Lào, Campuchia,
Thái Lan [1]. Theo thống kê ở Việt Nam, chi Markhamia chỉ có loài Makhamia
stipulata gồm 2 thứ đó là M. stipulata var. kerrii và M. stipulata var. pierrei [2,3],
phân bố rộng rải từ Nam tới Bắc nhưng chủ yếu tập trung ở vùng núi cao Quảng Trị,
Đắk Lắk, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Tp Hồ Chí Minh, Bình
Phước, Tây Ninh [2,4].
Thiết đinh Cà Ná có tên khoa học là Markhamia stipulata var. canaense V.S.
Dang thuộc họ Quao (Bignoniaceae) là một thứ mới được TS. Đặng Văn Sơn phát
hiện ở khu vực Cà Ná, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận, và được công bố trên tạp
chí Taiwania năm 2015[5].
Cây gỗ nhỏ, cao 3–6 m. Lá mọc đối, kép lông chim 1 lần, dài 14–20 cm, lá kèm
giả thường hiện diện; lá chét 7–9, hình thuôn, xoan thuôn hay bầu dục thuôn, kích
thước 6–8 x 3–4,5 cm, gốc nhọn hay tròn, đầu gần tròn hay có mũi ngắn. Cụm hoa
dạng chùm mọc ở ngọn, mang 8–14 hoa. Đài hình mo, dài 3,5–4 cm, màu vàng nâu, có
lông rải rác tới không lông, có móc dài ở đầu. Tràng có màu vàng đỏ hay nâu đỏ, dài
11–14 cm, không lông; đáy hẹp dạng ống trụ, dài 6–7,5 cm; đầu loe rộng dạng phễu,
dài 3–4 cm. Quả dẹp, kích thước 16–20 x 1,7–2 cm, có mụn cóc lún phún rải rác trên
vỏ quả. Hạt nhiều, có cánh [5].
Hình 1.1: Hình mẫu cây tƣơi và mẫu khô của thiết đinh Cà Ná
4
1.1.2. Các nghiên cứu về dƣợc lý
Kết quả nghiên cứu năm 1998 của Kernan M. R. và cộng sự cho thấy các dẫn
xuất phenol (13 -17) cô lập từ rễ cây M. lutea có hoạt tính kháng virus gây nhiễm
trùng đường hô hấp (RSV) với giá trị EC50 lần lượt là 0,8; 1,1; 0,87; 3,4; và 15,5 µg/ml
[6].
Kết quả nghiên cứu năm 2009 của Lacroix D. và cộng sự cũng cho thấy các
cycloartane (44 -48) cô lập từ lá cây M. lutea có hoạt tính kháng các loài ký sinh trùng
như Plasmodium falciparum với EC50 lần lượt là 50; >50; 10,2; 32,6; 42,7 µg/ml ,
Trypanosoma brucei brucei với EC50 lần lượt là 7,8; 1,9; 15,6; 15,6; 31,2 µg/ml, và
Leishmania donovani với EC50 tương ứng là 29,0; 25,0; >125; 79,0 µg/ml. Ngoài ra,
các cycloartane (44-48) này cũng có khả năng ức chế dòng tế bào ung thư biểu mô
(KB), và dòng tế bào lưỡng bội (MRC5) với IC50 > 50 µg/ml [7].
Kết quả nghiên cứu năm 2010 của Nchu F. và cộng sự cho thấy các triterpen
(52-54) cô lập từ lá cây M. obtusifolia có tác dụng ức chế nấm Candida albicans với
MIC sau 24 h thử lần lượt là 100; 12,5; 100 µg/ml [8]. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu
của Nchu F. và cộng sự công bố năm 2011 thì dịch chiết nước từ lá M. obtusifolia
cũng có tác dụng chống lại sán Trichostrongylus colubriformis với EC50 là 0,46 mg/ml
[9].
Kết quả nghiên cứu năm 2014 của El Dib R.A và cộng sự cho thấy dịch chiết từ
lá Markhamia platycalyx có hoạt tính kháng oxy hóa, kháng viêm và bảo vệ gan rất tốt
[10]. Ngoài ra theo kết quả nghiên cứu năm 2015 của Basma K. M. và cộng sự cho
thấy tinh dầu từ lá của loài M. platycalyx có tác dụng chống lại vi khuẩn E. coli với
MIC là 7,48 µg/ml [11].
Kết quả nghiên cứu năm 2010 của Tantangmo F. và cộng sự cho thấy các
anthraquinone (55-56) cô lập từ vỏ thân Markhamia tomentosa có tác dụng kháng ký
sinh trùng gây bệnh sốt rét Plasmodium falciparum với nồng độ ức chế lần lượt là 0,11
và 0,44 µg/ml. Ngoài ra hai hợp chất này cũng có khả năng gây độc đối với dòng tế
bào L-6 với nồng độ ức chế là 0,1 µg/ml [12].
Kết quả nghiên cứu năm 2014 của Sofidiya M. O. và cộng sự cho thấy dịch
chiết từ lá Markhamia tomentosa cũng có tác dụng kháng viêm, chống loét dạ dày
[13,14]. Ngoài ra kết quả nghiên cứu năm 2018 của Ibrahim M.B. và cộng sự cho thấy
5
hợp chất (128) cô lậ từ lá Markhamia tomentosa có khả năng ức chế dòng ung thư cổ
tử cung (HeLa) với IC50 là 34,74 µg/ml [15].
Kết quả nghiên cứu năm 2016 của Dina M. E. và cộng sự cho thấy các dịch
chiết cồn từ lá của loài Markhamia zanzibarica có khả năng ức chế tế bào ung thư
HeLa với IC50 là 9,68 µg/ml (đối chứng Doxorubicin (7.28 µg/ml) [16].
1.1.3. Các nghiên cứu về thành phần hóa học
Việc nghiên cứu về thành phần hóa học chi Markhamia được nghiên cứu chủ
yếu ở nước ngoài và ghi nhận sớm nhất vào những năm 1978, với việc tìm ra các hợp
chất dehydro-α-lapachone (1), lapachol (2), dehydro-iso-α-lapachone (3), β-sitosterol
(4), β-lapachone (5), tectol (6), paulownin (7), palmitone (8) từ gỗ thân cây
Markhamia stipulata (Wall.) Seem [17]. Theo thống kê, đến nay có khoảng 7 loài
thuộc chi Markhamia đã được nghiên cứu về thành phần hóa học. Kết quả từ các
nghiên cứu cho thấy phần hóa học chủ yếu của chi Markhamia là các dẫn xuất phenol,
flavonoid, triterpenoid, anthraquinone, naphthoquinone, và một vài hợp chất khác.
Dưới đây là thành phần hóa học của một số loài khác thuộc chi Markhamia đã
được nghiên cứu trong và ngoài nước.
1.1.3.1.
Markhamia acuminata
Năm 2006, Gormann R. và cộng sự đã phân lập 8 flavonoid từ lá Markhamia
acuminata: apigenin (36), luteolin (37), luteolin 7-rutinoside (38), naringenin (39),
naringenin 7-rutinoside (40), eriocitrin (41), 3',4',5,7-tetrahydroxy-5'-methoxy-flavone
(42), apigenin 5-O-α-L-rhamnopyranoside 7-O-β-D-glucopyranoside (43) [18].
1.1.3.2.
Markhamia lutea
Năm 1998, Kernan M. R. và cộng sự đã phân lập 5 dẫn xuất phenol từ rễ
Markhamia lutea: verbascoside (13), isoverbascoside (14), luteoside A (15), luteoside
B (16), luteoside C (17) [6].
Năm 2009, Lacroix D. và cộng sự đã phân lập 10 hợp chất từ lá Markhamia
lutea: musambin A (44), musambin B (45), musambin C (46), musambioside A (47) ,
musambioside B (48), musambioside C (49), phaeophorbide A (50), β-sitosterol (4),
acid arjunic (51), acid 2-epi-tormentic (52) [7].
1.1.3.3.
Markhamia obtusifolia
6
Năm 2010, NChu F. và cộng sự đã cô lập được 3 triterpenoid từ lá Markhamia
obtusifolia (Baker) Sprague: acid pomolic (53), acid 2-epi-tormentic (52), acid ursolic
(54) [8].
1.1.3.4.
Markhamia platycalyx
Năm 1985, Joshi K. C. và cộng sự đã cô lập được 6 hợp chất từ lõi gỗ
Markhamia platycalyx: lapachol (2), β-lapachone (5), dehydro-iso-α-lapachone (3),
d-sesamin (11), paulownin (7), stigmasterol (12) [19].
Năm 2014, El Dib R. A. và cộng sự đã cô lập 6 dẫn xuất phenol từ lá
Markhamia platycalyx: acid protocatechuic (60), acid E-caffeic (61), isoverbascoside
(14), verbascoside (13), jacraninoside I
(62) và 4 flavonoid: cosmosiin (63),
cynaroside (64), luteolin (37), apigenin (36) [9].
1.1.3.5.
Markhamia stipulata
Năm 1978, Joshi K. C. và cộng sự đã cô lập được 8 hợp chất từ gỗ thân
Markhamia stipulata (Wall.) Seem: dehydro-α-lapachone (1), lapachol (2), dehydroiso-α-lapachone (3), β-sitosterol (4), β-lapachone (5), tectol (6), paulownin (7),
palmitone (8) [17].
Năm 1980, Singh P. và Singh A. đã cô lập được 6 hợp chất từ vỏ thân
Markhamia stipulata (Wall.) Seem: dehydro-α-lapachone (1), dehydrotectol (9),
tectoquinone (10), lapachol (2), β-sitosterol (4), β-lapachone (5) [20].
Năm 2002, Kanchanapoom T. đã cô lập được 19 hợp chất từ lá và cành
Markhamia
stipulata (Wall.)
Seem:
phenethyl-O-β-D-glucopyranosyl(1→2)-O-β-D-glucopyranoside
decaffeoylverbascoside
(22), verbascoside
(13), isoverbascoside
(21),
(14),
2''-O-
apiosylverbascoside (23), luteoside A (15), luteoside B (16), khaephuoside B (24),
sequinoside K (25), (6S,9R)-roseoside (26), rengyoside B (27), ajugol (28), (+)lyoniresinol 3α-O-β-glucopyranoside (29), markhamioside A (30), markhamioside B
(31), markhamioside C (32), markhamioside D (33), markhamioside E (34),
markhamioside F (35) [21].
1.1.3.6.
Markhamia tomentosa
Năm 2010, Tantangmo F. và cộng sự đã cô lập được 8 hợp chất từ vỏ thân
Markhamia tomentosa (Benth.) K. Schum: 2-acetylnaphtho[2,3-b]furan-4,9-dione
(55), 2-acetyl-6-methoxynaphtho[2,3-b]furan-4,9-dione (56), acid oleanolic (57), acid
7
pomolic (53), acid 3-acetylpomolic (58), acid tormentic (41), β-sitosterol (4), βsitosterol 3-O-β-D-glucopyranoside (59) [12].
Năm 2014, Sofidiya M. O. đã cô lập được 9 hợp chất từ lá Markhamia
tomentosa (Benth.) K. Schum: acteoside (verbascoside) (13), luteolin (37), luteolin 7rutinoside (38), luteolin 3',7-di-O-glucoside (65), carnosol (66), dilapachone (67), acid
tormentic (41), acid 2-oxo-pomolic (68), ajugol (28) [13,14].
Năm 2018, Ibrahim M.B. đã cô lập được 4 hợp chất từ lá Markhamia
tomentosa (Benth.) K. Schum: Sitosterol (4), acid mollic (128), phytol (129), acid
oleanolic (57) [15].
1.1.3.7.
Markhamia zanzibarica
Năm 1999, Khana M. R., Mlungwana S. M. đã cô lập được 3 hợp chất từ gỗ
của rễ Markhamia zanzibarica: γ-sitosterol (18), từ vỏ thân: campesterol (19), từ lá:
tritriacontane (20) [22].
8
Bảng 1.1: Bảng tổng kết thành phần hóa học của chi Markhamia
Loài
Bộ phận
M. acuminata Lá
Loại hợp chất
Iridoid, Neolignan
Dẫn xuất phenol
Anthraquinone naphthoquinone
Triterpenoid
Sterol
Dẫn xuất phenol, anthraquinone
Flavonoid
Triterpenoid, Sterol
Diterpenoid, Iridoid
Cycloartane
Ký hiệu
TL
(36), (37), (38), (39), (40), (41),
[18]
(42), (43)
(44), (45), (46), (47), (48),
(49), (50)
[7]
(51), (52)
(4)
(13), (14), (15), (16), (17)
[6]
(52), (53), (54)
[8]
(60), (61), (14), (13), (62)
[9]
(63), (64), (37), (36)
(2), (5), (3)
(11), (7)
[19]
(12)
(1), (2), (5), (9), (10),
[20]
(4)
(1), (2), (3), (5), (6), (7)
[17]
(8)
(4
(21), (22), (13),(14), (23), (15),
(16), (24), (25), (30), (31), (32),
(33), (34), (35)
[21]
(28), (29)
(26), (27)
(55),(56),
(57), (53), (58), (41)
[12]
(4), (59)
(13),(67)
(37), (38), (65)
(41), (68), (57), (4)
[13
,14,
(66), (28)
15]
(128)
Dirterpenoid
(129)
Sterol
(18), (19)
Flavonoid
Cycloartane
M. lutea
M.obtusifolia
Lá
Rễ
Lá
Lá
M. platycalyx
Lõi gỗ
Vỏ thân
Triterpenoid
Sterol
Dẫn xuất phenol
Triterpenoid
Dẫn xuất phenol
Flavonoid
Anthraquinone, naphthoquinone
Lignan
Sterol
Anthraquinone, naphthoquinone
Sterol
Anthraquinone, naphthoquinone
Gỗ thân
Sterol
M. stipulata
Dẫn xuất phenol
Lá và cành
Vỏ thân
M. tomentosa
Lá
Rễ
M. zanzibarica
Vỏ thân
(20)
[22]
- Xem thêm -