Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận án tiến sĩ nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh ng...

Tài liệu Luận án tiến sĩ nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh ở việt nam.

.PDF
218
87
62

Mô tả:

i Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  NGUYÔN THÞ B×NH YÕN Nghiªn cøu HÖ ThèNG TµI KHO¶N KÕ TO¸N ¸P DôNG TRONG C¸C DOANH NGHIÖP S¶N XUÊT – KINH DOANH ë VIÖT NAM Hµ néi, n¨m 2013 ii Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  NGUYÔN THÞ B×NH YÕN Nghiªn cøu HÖ ThèNG TµI KHO¶N KÕ TO¸N ¸P DôNG TRONG C¸C DOANH NGHIÖP S¶N XUÊT – KINH DOANH ë VIÖT NAM Chuyªn ngµnh: KÕ to¸n (KÕ to¸n, KiÓm to¸n vµ Ph©n tÝch) tÝch) M· sè: 62.34.30.01 Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS. nguyÔn v¨n c«ng 2. PGS.TS. trÇn quý liªn Hµ néi, n¨m 2013 iii LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan Luận án “Nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh ở Việt Nam” do tự tôi nghiên cứu và hoàn thành, các số liệu và tài liệu trung thực. Nếu có gì sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả Luận án Nguyễn Thị Bình Yến iv MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam ñoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục sơ ñồ và bảng LỜI MỞ ðẦU.......................................................................................................................1 1. Lý do chọn ñề tài ...............................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................................4 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................................5 4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................................6 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................................6 6. Những ñóng góp mới của ñề tài.......................................................................................12 7. Kết cấu của ñề tài.............................................................................................................13 CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................14 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP..............................................................................................................................14 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................26 CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................27 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT - KINH DOANH.27 2.1. Kế toán, khuôn khổ pháp luật và các quy ñịnh về kế toán doanh nghiệp .............27 2.1.1. Mô hình kế toán .........................................................................................................27 2.1.2. Khuôn khổ pháp luật và các quy ñịnh về kế toán doanh nghiệp ...............................32 2.2. Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ..........................................................................................................................34 2.2.1. Tài khoản kế toán.......................................................................................................34 2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán trong doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh.....................37 2.2.3. Nguyên tắc, yêu cầu và nội dung phản ánh của hệ thống tài khoản kế toán trong doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh .........382.3. Kinh nghiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh của các nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm áp dụng cho Việt Nam .......................................................44 2.3.1. Kinh nghiệm của các nước trên thế giới ....................................................................44 2.3.2. Bài học kinh nghiệm áp dụng cho Việt Nam.............................................................53 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................54 CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................55 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN HIỆN HÀNH ÁP DỤNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT - KINH DOANH Ở VIỆT NAM....................................................................................................................................55 3.1. Quá trình hình thành và phát triển hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất-kinh doanh ở Việt Nam..............................................................55 3.1.1. Giai ñoạn từ năm 1954 ñến năm 1995 .......................................................................55 3.1.2. Giai ñoạn từ năm 1995 ñến tháng 3/2006..................................................................60 3.1.4. Giai ñoạn từ tháng 3/2006 ñến nay............................................................................63 v 3.2. Thực trạng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh ở Việt Nam ......................................................................65 3.2.1. Về ñối tượng vận dụng ..............................................................................................66 3.2.2. Về số lượng, mã hiệu và tên gọi tài khoản.................................................................68 3.2.3. Về khả năng cung cấp thông tin.................................................................................70 3.2.4. Về nội dung phản ánh ................................................................................................73 3.2.5. Về khả năng vận dụng ...............................................................................................76 3.2.6. Về ñộ linh hoạt của hệ thống tài khoản .....................................................................78 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................................81 CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................82 THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ðỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN HIỆN HÀNH ÁP DỤNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT –KINH DOANH Ở VIỆT NAM .................................82 4.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu về hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh ở Việt Nam..........................................82 4.1.1. Về quy ñịnh của chế ñộ kế toán.................................................................................82 4.1.2. Về tình hình vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại các doanh nghiệp ..................85 4.1.3. Về quan ñiểm hoàn thiện và xây dựng hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh mới ..........................................................................................................86 4.2. Giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh ở Việt Nam ..........................................92 4.2.1. Thống nhất loại và nhóm tài khoản ...........................................................................93 4.2.2. Xây dựng và hoàn thiện các tài khoản loại 1 "Tài sản ngắn hạn" .............................95 4.2.3. Xây dựng và hoàn thiện các tài khoản loại 2 "Tài sản dài hạn" ..............................107 4.2.4. Xây dựng và hoàn thiện các tài khoản loại 3 “Nợ phải trả” ....................................112 4.2.5. Xây dựng và hoàn thiện các tài khoản loại 4 "Nguồn vốn chủ sở hữu" ..................120 4.2.6. Xây dựng và hoàn thiện các tài khoản loại 5 “Doanh thu và thu nhập khác” .........124 4.2.7. Xây dựng và hoàn thiện các tài khoản loại 6 “Chi phí hoạt ñộng”..........................130 4.2.8. Xây dựng và hoàn thiện các tài khoản loại 7 “Kết quả hoạt ñộng” .........................138 4.2.9. Loại bỏ các tài khoản ngoài bảng cân ñối kế toán ...................................................139 4.3. ðiều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh ở Việt Nam ..............................139 4.3.1. Về phía Nhà nước và các cơ quan quản lý Nhà nước..............................................139 4.3.2. Về phía các doanh nghiệp ........................................................................................142 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................143 KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................................144 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ.................................147 DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................148 PHỤ LỤC..........................................................................................................................155 vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCðKT Bảng cân ñối kế toán BCTC Báo cáo tài chính BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ CðKT Chế ñộ kế toán CMKT Chuẩn mực kế toán CNH-HðH Công nghiệp hóa- Hiện ñại hóa GTGT Giá trị gia tăng KKðK Kiểm kê ñịnh kỳ KKTX Kê khai thường xuyên KQHðKD Kết quả hoạt ñộng kinh doanh NSNN Ngân sách Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TKKT Tài khoản kế toán TK Tài khoản TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Trái phiếu TSCð Tài sản cố ñịnh XDCB Xây dựng cơ bản XHCN Xã hội chủ nghĩa vii DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1 Danh mục các loại tài khoản kế toán ban hành theo Trang 57 Quyết ñịnh số 425-TC/CðKT năm 1970 Bảng 3.2 Danh mục 9 loại tài khoản kế toán ban hành theo Quyết 59 ñịnh số 212-TC/CðKT năm 1989 Bảng 3.3 Danh mục 9 loại tài khoản kế toán ban hành theo Quyết 61 ñịnh số 1141-TC/CðKT năm 1995 Bảng 3.4 Danh mục 9 loại TKKT ban hành theo Quyết ñịnh số 64 15/2006/Qð - BTC ngày 20/3/2006 DANH MỤC BIỂU ðỒ Biểu ñồ 3.1 Phân loại doanh nghiệp ñã khảo sát theo tiêu chí sở hữu 67 và thành phần kinh tế Biểu ñồ 3.2 Phân loại doanh nghiệp ñã khảo sát quy mô vốn 67 Biểu ñồ 3.3 Chế ñộ kế toán áp dụng tại nhóm doanh nghiệp khác ñã 68 khảo sát có quy mô nhỏ và vừa 1 LỜI MỞ ðẦU 1. Lý do chọn ñề tài Hệ thống kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế - tài chính, có vai trò tích cực phục vụ cho việc quản lý, ñiều hành và kiểm soát các hoạt ñộng kinh tế. Với xu hướng hội nhập kinh tế thế giới và khu vực, ñòi hỏi hệ thống kế toán doanh nghiệp cần thiết phải ñược hoàn thiện một cách ñồng bộ và phù hợp trong việc cung cấp thông tin nhằm ñáp ứng những yêu cầu quản lý mới. Hệ thống kế toán doanh nghiệp có nhiều nội dung, trong ñó hệ thống tài khoản kế toán (TKKT) là nội dung quan trọng, có liên quan và có ảnh hưởng quyết ñịnh ñến tất cả các nội dung còn lại của hệ thống kế toán doanh nghiệp ñó. Thông qua hệ thống TKKT doanh nghiệp, kế toán tiến hành phân loại, phản ánh, ghi chép và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh rõ ràng, kịp thời và ñầy ñủ. Từ ñó giúp cho việc cung cấp, kiểm tra và phân tích ñầy ñủ các thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu quản trị doanh nghiệp, nhằm giúp ban lãnh ñạo doanh nghiệp ñưa ra các quyết ñịnh kinh tế và ñiều hành quản lý kịp thời. ðồng thời, thông qua hệ thống TKKT doanh nghiệp, kế toán tiến hành thu thập các thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính (BCTC), sẽ là căn cứ ñáng tin cậy ñể các nhà quản lý ñánh giá ñúng tình trạng tình hình tài chính, dự báo ñược nhu cầu tài chính trong tương lai của doanh nghiệp. Vì vậy, hệ thống TKKT ñóng vai trò quan trọng trong việc quyết ñịnh chất lượng, thông tin kế toán cũng như chất lượng công tác kế toán. Do vậy, trong quá trình hoàn thiện hệ thống kế toán doanh nghiệp thì yêu cầu tiếp tục hoàn thiện hệ thống TKKT doanh nghiệp ñược ñặt lên hàng ñầu. Ở phần lớn các nước ñã và ñang phát triển (trừ các nước Pháp, Tiệp Khắc, Nga, …), Nhà nước không quy ñịnh hệ thống TKKT ñể doanh nghiệp phải áp dụng thống nhất. Ở các nước này, Nhà nước thường ban hành Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán và các chuẩn mực kế toán (CMKT). Các doanh nghiệp phải tự thiết kế và thực hiện hệ thống TKKT cho phù hợp với ñặc ñiểm kinh doanh và yêu cầu quản lý ñể có thể cung cấp ñầy ñủ thông tin cho ñiều hành, quản lý của 2 doanh nghiệp (theo yêu cầu của kế toán quản trị) và có ñủ thông tin cho việc lập và trình bày BCTC (theo yêu cầu của Luật Kế toán, CMKT). Có những nước như Mỹ, Singapore, Malaixia, các nước thuộc khối Liên minh Châu Âu (EU),… CMKT không phải do cơ quan Nhà nước ban hành mà do các tổ chức nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán ban hành. Theo quy ñịnh của EU, tất cả các doanh nghiệp là ñơn vị có lợi ích công chúng như công ty niêm yết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm bắt buộc phải áp dụng các CMKT quốc tế. ðồng thời, ở các nước phát triển, hoạt ñộng nghề nghiệp kế toán rất phát triển do các doanh nghiệp (ñặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa) có nhu cầu ñược cung cấp dịch vụ kế toán như ghi sổ và lập BCTC ngày càng tăng ñể tiết kiệm chi phí và ñảm bảo chất lượng của BCTC. Các tổ chức, cá nhân phải ñủ ñiều kiện hành nghề chuyên nghiệp mới ñược cung cấp dịch vụ ghi sổ và lập BCTC. Các tập ñoàn lớn trên thế giới ñều thuê các hãng phần mềm quốc tế xây dựng phần mềm kế toán ñể áp dụng thống nhất ở công ty mẹ và các công ty con trong tập ñoàn cho phù hợp với ñặc thù kinh doanh của từng lĩnh vực. Với tình hình trên, trên thế giới chưa có các ñề tài, các nghiên cứu về hệ thống TKKT. Ở Việt Nam, qua các thời kỳ, Bộ Tài chính ñã có rất nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và ñã xây dựng ñược hệ thống TKKT áp dụng cho các doanh nghiệp. ðây là cơ sở pháp lý ñể hướng dẫn và triển khai Chế ñộ kế toán (CðKT) trong các doanh nghiệp ñể thực hiện tốt công tác kế toán. Mặc dù hệ thống TKKT ñang áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất – kinh doanh (SXKD) hiện nay ở nước ta ñã có nhiều sửa ñổi, cải tiến nhưng vẫn chưa thực sự phù hợp ñể ñáp ứng ñược yêu cầu ñổi mới của nền kinh tế và phù hợp với thông lệ quốc tế. Hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD hiện hành còn quá phức tạp, còn mang tính khuôn mẫu, cứng nhắc, chưa phát huy ñược tính chủ ñộng, sáng tạo của các doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, bên cạnh hệ thống TKKT quy ñịnh trong CðKT doanh nghiệp ban hành theo Quyết ñịnh số 15/2006/Qð - BTC ngày 20/3/2006 (sau ñây gọi tắt là Quyết ñịnh số 15) của Bộ trưởng Bộ Tài chính, còn có hệ thống TKKT áp 3 dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành theo Quyết ñịnh số 48/2006/Qð - BTC ngày 14/9/2006. Ngoài ra, trên cơ sở Quyết ñịnh 15, các ngành và doanh nghiệp kinh doanh ñặc thù còn ñược phép xây dựng và ban hành hệ thống TKKT riêng (Tập ñoàn ðiện lực, Tập ñoàn Bưu chính - Viễn thông, Tập ñoàn Dầu khí, Tổng Công ty Hàng không, ...). Mặt khác, do những qui ñịnh của chế ñộ TKKT không theo kịp sự phát triển của nền kinh tế nên Bộ Tài chính phải thường xuyên sửa ñổi, bổ sung hệ thống TKKT (các thông tư Thông tư số 138/2011/TT - BTC ngày 4/10/2011 về sửa ñổi, bổ sung chế ñộ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông tư số 244/2009/TT - BTC ngày 31/12/2009 bổ sung, sửa ñổi CðKT doanh nghiệp ban hành theo Quyết ñịnh số 15/2006/Qð - BTC ngày 20/3/2006; ...). Việc tồn tại nhiều hệ thống TKKT áp dụng cho các doanh nghiệp và phải thường xuyên bổ sung, cập nhật như quy ñịnh hiện hành sẽ gây ra khó khăn trong việc vận hành hệ thống thông tin kế toán doanh nghiệp. ðối với cán bộ kế toán ở doanh nghiệp, việc phản ánh và xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các TKKT trở nên phức tạp, ñặc biệt là khi thay ñổi nơi công tác từ doanh nghiệp lớn sang doanh nghiệp nhỏ và vừa hoặc sang các doanh nghiệp ñặc thù. Các doanh nghiệp xây dựng phần mềm kế toán cũng phải mất nhiều thời gian trong quá trình nghiên cứu, thiết kế phần mềm do có nhiều hệ thống TKKT và có sự khác biệt về hệ thống TKKT cho từng loại hình doanh nghiệp. ðối với cán bộ trong các cơ quan Nhà nước khi thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra kế toán, kiểm toán tại các doanh nghiệp phải mất nhiều tư duy ñể nhớ do có nhiều hệ thống TKKT khác nhau. Bên cạnh ñó, các cơ sở ñào tạo cũng gặp không ít khó khăn trong việc ñào tạo và hướng dẫn thực hành kế toán cho học viên, sinh viên về hệ thống kế toán hiện hành ñể có thể ñáp ứng ñược nhu cầu về nhân lực của các doanh nghiệp. Mặt khác, việc bắt buộc phải thực hiện hệ thống TKKT các cấp như hệ thống TKKT ñang áp dụng cho các doanh nghiệp hiện nay chưa linh hoạt và chưa tăng cường tính tự chịu trách nhiệm của doanh nghiệp do chưa cho phép doanh nghiệp ñược chủ ñộng mở chi tiết TKKT các cấp, chưa yêu cầu doanh nghiệp phải tự thiết kế và thực hiện hệ thống TKKT và phương pháp kế toán trên cơ sở ñảm bảo tuân 4 thủ CMKT và các quy ñịnh có liên quan ñến lập và trình bày BCTC cũng như ñáp ứng yêu cầu quản lý của Nhà nước và doanh nghiệp. Việc quy ñịnh ñể áp dụng thống nhất TKKT và phương pháp kế toán sẽ không còn phù hợp khi thực tế các chính sách, chế ñộ kinh tế, tài chính, thuế luôn ñược ban hành mới hoặc sửa ñổi, bổ sung hoặc hoạt ñộng kinh doanh ña dạng trong xu thế hội nhập kinh tế. Ở Việt Nam, cũng ñã có khá nhiều công trình nghiên cứu về tài khoản (TK) và hệ thống TKKT nhưng hầu hết các công trình nghiên cứu này chỉ dừng ở mức nghiên cứu tình hình vận dụng hệ thống TKKT tại một công ty hay tổng công ty mà chưa có một công trình nghiên cứu nào mang tầm quốc gia về hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD. Do vậy, ñể có ñược một hệ thống TKKT làm cơ sở pháp lý áp dụng thống nhất cho tất cả các doanh nghiệp SXKD thuộc mọi lĩnh vực, không phân biệt quy mô và loại hình doanh nghiệp, ñồng thời cho phép doanh nghiệp ñược hoàn toàn chủ ñộng, linh hoạt trong việc mở chi tiết các TKKT ñể có ñủ thông tin ñáp ứng yêu cầu kế toán quản trị và kế toán tài chính, ñặc biệt là có ñủ thông tin làm cơ sở cho việc lập và trình bày BCTC thì việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện hệ thống TKKT áp dụng cho các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam là một ñòi hỏi có tính thời sự, cấp bách, cần thiết hiện nay; là một nội dung quan trọng trong quá trình hoàn thiện hệ thống kế toán Việt Nam, tạo ñiều kiện thuận lợi cho người làm công tác kế toán cũng như các cơ quan hữu quan và các cơ sở ñào tạo kế toán; ñồng thời, góp phần thúc ñẩy quá trình hội nhập của nền kinh tế. Từ những phân tích cơ bản như trên, tác giả ñã lựa chọn ñề tài với tên gọi “Nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh ở Việt Nam" làm ñề tài nghiên cứu sinh tiến sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu cơ bản, xuyên suốt của ñề tài là ứng dụng khung lý thuyết về TKKT, hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD và sử dụng dữ liệu về hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD; phân tích, ñánh giá hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam hiện hành; từ ñó tìm ra giải pháp phù hợp ñể hoàn thiện và xây dựng hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp 5 SXKD ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng hoạt ñộng kế toán và cung cấp thông tin cho các nhà quản lý. Từ mục tiêu cơ bản ñó, các mục tiêu nghiên cứu chính ñược xác ñịnh là: - Làm rõ bản chất và vai trò của tài khoản và hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD; - Phân tích và ñánh giá thực trạng hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD hiện hành ở Việt Nam nhằm khẳng ñịnh những thành công và hạn chế của hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD hiện hành cả về chế ñộ ban hành lẫn áp dụng trong thực tiễn; - ðề xuất các giải pháp cơ bản ñể hoàn thiện và xây dựng hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD hiện hành ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng hoạt ñộng kế toán và thông tin kế toán trong các doanh nghiệp SXKD. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu - ðối tượng nghiên cứu: ðề tài nghiên cứu về hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD hiện hành ở Việt Nam. Với ñối tượng này, ñề tài ñi sâu nghiên cứu các vấn ñề lý luận cơ bản và tiến hành khảo sát thực trạng chế ñộ kế toán về hệ thống TKKT cũng như thực trạng vận dụng hệ thống TKKT hiện hành trong các doanh nghiệp SXKD cùng với việc ñề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống TKKT hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Luận án tập trung nghiên cứu hệ thống TKKT hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam và giải pháp hoàn thiện kết hợp xây dựng hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD. Cụ thể: + Về nội dung: Luận án giới hạn nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD. + Về không gian: Giới hạn nghiên cứu chế ñộ kế toán về hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam và thực tiễn vận dụng hệ thống TKKT hiện hành trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam. 6 + Về thời gian: Nghiên cứu hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam từ năm 1954 ñến nay, trong ñó chú trọng giai ñoạn từ tháng 3/2006 ñến nay là giai ñoạn áp dụng hệ thống TKKT hiện hành trong các doanh nghiệp SXKD. 4. Câu hỏi nghiên cứu ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu ñề ra, luận án tập trung giải ñáp câu hỏi tổng quát: Hệ thống TK kế toán hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam có ảnh hưởng như thế nào ñến kết quả và hiệu quả hoạt ñộng kế toán nói chung và chất lượng thông tin kế toán nói riêng của doanh nghiệp? Từ ñó, luận án phải giải ñáp ñược các câu hỏi cụ thể sau: - Những ñặc trưng của TK và hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD? - Những nhân tố nào ảnh hưởng ñến hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD? - Những giải pháp và ñề xuất nào thích hợp ñể hoàn thiện và xây dựng hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD? 5. Phương pháp nghiên cứu Công trình nghiên cứu sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng với phương pháp ñịnh tính. Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng ñược luận án vận dụng từ cách thức tiếp cận diễn giải, còn phương pháp nghiên cứu ñịnh tính ñược vận dụng từ cách thức tiếp cận qui nạp. Phương pháp ñịnh lượng ñược tác giả sử dụng trong luận án thông qua việc tính toán, ño lường về hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD và số lượng các doanh nghiệp SXKD hiện ñang áp dụng nhằm thực hiện các phân tích thống kê dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập ñược số hóa. Bằng cách sử dụng hệ thống bảng hỏi (phiếu ñiều tra) ñược chuẩn bị trước, tập trung chủ yếu vào những tồn tại, những khiếm khuyết và bất tiện của hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD hiện hành, luận án ñã tiến hành thu thập thông tin sơ cấp từ 58 chuyên gia và từ 105 doanh nghiệp thuộc các loại 7 hình doanh nghiệp khác nhau. Trên cơ sở các số liệu ñiều tra thực tế theo phương pháp ñiều tra số lớn, diễn giải logic dựa trên một qui mô mẫu khảo sát nhất ñịnh, bằng cách số hóa dữ liệu, luận án ñã ñưa ra những nhận ñịnh, ñánh giá về hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam. Từ ñó, luận án chứng minh sự cần thiết phải nghiên cứu ñể hoàn thiện và xây dựng một hệ thống TKKT doanh nghiệp mang tính mở, tạo ñiều kiện cho doanh nghiệp phát huy ñược tính chủ ñộng, sáng tạo và nâng cao khả năng thích ứng cũng như ñáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế và yêu cầu hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Dựa trên kết quả phân tích và dự báo ñịnh lượng kết hợp với lý luận về hệ thống TKKT doanh nghiệp, tác giả luận án ñã ñưa ra ñược một số giải pháp nhằm hoàn thiện và xây dựng hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam. Tuy nhiên, mặt trái của phương pháp ñịnh lượng mà tác giả cảm nhận ñược khi sử dụng trong nghiên cứu là những sai số do ñối tượng ñược phỏng vấn, ñiều tra trả lời không ñúng các câu hỏi vì không nhớ hoặc do hiểu sai hay trả lời hoàn toàn theo cách hiểu chủ quan của họ. ðể vận dụng phương pháp nghiên cứu ñịnh tính, luận án giả ñịnh rằng, hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD áp dụng trong các doanh nghiệp hiện hành ở Việt Nam là không phù hợp với ñiều kiện và tình hình hiện tại cũng như không ñáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập của nền kinh tế. Vì thế, việc nghiên cứu ñể hoàn thiện và xây dựng một hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD là hoàn toàn cần thiết. Từ ñó, luận án tiến hành thực hiện các quan sát, ñánh giá hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD hiện hành cả về chế ñộ lẫn tình hình vận dụng trong thực tiễn tại các doanh nghiệp SXKD hiện hành ở Việt Nam trên quan ñiểm của tác giả. Việc sử dụng phương pháp ñịnh tính nhằm hoàn chỉnh những thông tin ñịnh lượng thu ñược trong các khảo sát và các nghiên cứu ñánh giá; ñồng thời, bổ trợ cho phương pháp ñịnh lượng bằng cách xác ñịnh các chủ ñề phù hợp với phương pháp ñiều tra, giúp giải thích các mối quan hệ giữa các biến số ñược phát hiện trong nghiên cứu ñịnh lượng. 8 Việc kết hợp sử dụng cả 2 phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng trong luận án sẽ làm tăng ñộ tin cậy của các phân tích và ñánh giá vì có ñược các minh chứng từ nhiều nguồn, tạo cách nhìn ña chiều về cùng một vấn ñề, có thể bổ trợ cho nhau và phục vụ hiệu quả cho mục tiêu nghiên cứu. Mặt khác, việc sử dụng kết hợp cả 2 phương pháp này trong nghiên cứu sẽ làm cho kết quả nghiên cứu ñáp ứng tốt hơn mục tiêu của ñề tài, giải ñáp ñược câu hỏi nghiên cứu một cách ñầy ñủ, rõ ràng, bảo ñảm cho kết quả nghiên cứu vừa có tính khái quát nhờ phương pháp ñịnh lượng, vừa có tính cụ thể nhờ phương pháp ñịnh tính với các trường hợp nghiên cứu ñiển hình. Nhờ ñó, các kết luận mà ñề tài ñưa ra sẽ bảo ñảm cơ sở khoa học và mang tính khả thi cao. Quá trình nghiên cứu của luận án ñược chia làm 3 giai ñoạn: - Giai ñoạn 1: Nghiên cứu, hệ thống hóa và tổng hợp cơ sở lý luận về TKvà hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD và sự ñánh giá thực trạng nghiên cứu hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD áp dụng trong các doanh nghiệp. - Giai ñoạn 2: Khảo sát thực tiễn về hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD và tình hình vận dụng hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD hiện hành tại doanh nghiệp ở Việt Nam. - Giai ñoạn 3: Phân tích, xử lý số liệu; trên cơ sở ñó, rút ra các kết luận về các nội dung nghiên cứu. Sau khi hoàn tất giai ñoạn 1, giai ñoạn tiếp theo luận án tiến hành giai ñoạn khảo sát thực tiễn về hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD và tình hình vận dụng hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD hiện hành tại doanh nghiệp ở Việt Nam. Bên cạnh việc thu thập dữ liệu thứ cấp (các chế ñộ kế toán, chế ñộ TKKT doanh nghiệp SXKD do Bộ Tài chính ban hành), có thể nói, việc thu thập dữ liệu sơ cấp hết sức khó khăn và tốn nhiều công sức. Dữ liệu sơ cấp là nguồn dữ liệu chưa qua xử lý, ñược thu thập lần ñầu và thu thập trực tiếp từ các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam thông qua các cuộc ñiều tra. Mặc dầu nguồn dữ liệu sơ cấp ñáp ứng tốt yêu cầu nghiên cứu nhưng do phạm vi của luận án và số lượng doanh nghiệp các doanh 9 nghiệp SXKD rất lớn (trên 375.000 doanh nghiệp thực tế ñang hoạt ñộng1) và phân bố trên khắp cả nước nên luận án không thể tiến hành khảo sát hết ñược. Vì thế, tác giả luận án áp dụng phương pháp chọn mẫu nhằm tiến hành thu thập thông tin trên mẫu; từ ñó, ñưa ra các kết luận. Các doanh nghiệp ñược chọn phục vụ cho nghiên cứu ñề tài ñược thực hiện trên cơ sở các yêu cầu: (1) Các doanh nghiệp ñược chọn phải là doanh nghiệp hoạt ñộng trong lĩnh vực SXKD có cùng tính chất với các ñơn vị tổng thể (lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ, xây dựng cơ bản); (2) Quá trình chọn mẫu phải thực hiện theo nguyên tắc ngẫu nhiên; (3) Số lượng mẫu ñược chọn phải ñủ lớn. ðể khắc phục nhược ñiểm này, tác giả luận án không tiến hành ñiều tra hết toàn bộ các doanh nghiệp mà chỉ ñiều tra ngẫu nhiên một số doanh nghiệp. Mẫu doanh nghiệp nghiên cứu ñược lựa chọn trên cơ sở dữ liệu danh bạ các doanh nghiệp ñăng ký kinh doanh tại Hà Nội và một số ñịa bàn khác như: Hải Phòng, Hải Dương, ðà Nẵng, Quảng Ninh, Lào Cai, ... ðây là những ñịa bàn mà tác giả luận án có ñiều kiện khảo sát. Hơn nữa, những ñịa bàn ñược lựa chọn cũng là những ñịa bàn có nhiều doanh nghiệp SXKD hoạt ñộng kinh doanh trên nhiều lĩnh vực, ña dạng về quy mô và loại hình sở hữu vốn. Căn cứ vào các yêu cầu trên, tác giả luận án ñã chọn ngẫu nhiên ra 150 doanh nghiệp ñể tiến hành thu thập dữ liệu. Việc tiếp cận các doanh nghiệp (mẫu lựa chọn) ñược thực hiện bằng cách tiếp cận theo danh sách và tiếp cận với cán bộ kế toán trong doanh nghiệp. Theo ñó, khi tiếp cận theo danh sách, tác giả luận án căn cứ vào danh bạ các doanh nghiệp phát hành bởi Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt Nam (VCCI), danh bạ các doanh nghiệp trong Những Trang Vàng (Yellow Page) ñược phát hành bởi Tập ñoàn Công ty Bưu chính Viễn thông và các cơ sở dữ liệu khác trên internet (danh sách các công ty cổ phần niêm yết công bố bởi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, bởi Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, ...) tại các ñịa bàn khảo sát. Việc tiếp cận trực tiếp qua các cán bộ kế toán trong các doanh 1 Niên giám Thống kê 2012. 10 nghiệp ñược tác giả luận án căn cứ vào danh sách cán bộ kế toán tại các doanh nghiệp, vào sự giới thiệu của người quen. Ban ñầu, các doanh nghiệp ñược lựa chọn tiếp cận ñề tài thông qua trao ñổi trực tiếp qua ñiện thoại hoặc trao ñổi qua người quen nhằm làm rõ mục tiêu, phạm vi nghiên cứu, ñộ tin cậy của thông tin ñược cung cấp, ... Kết quả có 98 doanh nghiệp trong số 150 doanh nghiệp dự ñịnh khảo sát (tỷ lệ 65,3% doanh nghiệp) ñồng ý tham gia phỏng vấn và 07 doanh nghiệp ñồng ý tham gia dưới hình thức trả lời phiếu ñiều tra (chiếm 4,7%). Các cuộc phỏng vấn ñược thực hiện theo hai cách tiếp xúc trực tiếp và gián tiếp với 01 (một) hoặc 02 (hai) cán bộ kế toán có kinh nghiệm ở mỗi ñơn vị khảo sát. Thông tin về các doanh nghiệp tham gia khảo sát, nội dung phiếu ñiều tra doanh nghiệp và kết quả khảo sát ñược kèm theo tại các phụ lục ở cuối luận án (Phụ lục 1: Phiếu khảo sát doanh nghiệp; Phụ lục 2: Tổng hợp kết quả khảo sát doanh nghiệp; Phụ lục 5: Danh sách các doanh nghiệp tham gia phỏng vấn; Phụ lục 6: Tổng hợp kết quả các doanh nghiệp tham gia phỏng vấn; Phụ lục 7: Danh sách các doanh nghiệp gửi phiếu ñiều tra). Kết quả khảo sát doanh nghiệp ñược luận án sử dụng ñể minh chứng thực tế về hệ thống TKKT hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp. Một số kết quả ñược sử dụng ñể làm căn cứ ñề ra các giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống TKKT. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài là nghiên cứu ñể hoàn thiện và xây dựng hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD hiện hành nên ñối tượng tham gia khảo sát còn bao gồm cả các chuyên gia trong lĩnh vực tài chính, kế toán và kiểm toán. Tất cả có 58 chuyên gia hồi ñáp trong tổng số 100 chuyên gia nhận lời tham gia ñiều tra. Việc lựa chọn chuyên gia ñược bắt ñầu bằng cách thông qua ñiện thoại hoặc email, tác giả liên hệ với các chuyên gia về các nội dung ñiều tra. Do ñiều kiện thời gian và công việc, các chuyên gia ñều chấp nhận tham gia thông qua phiếu ñiều tra và hầu hết ñều ñồng ý ñể lại các thông tin cá nhân liên quan (tên, tuổi, nơi công tác, lĩnh vực hoạt ñộng, ...). Thông tin về kết quả khảo sát chuyên gia ñược trình bày tại Phụ lục 3: Phiếu khảo sát chuyên gia và Phụ lục 4: Tổng hợp kết quả khảo sát chuyên gia ñính kèm theo ở cuối luận án. Kết quả khảo sát chuyên gia là một trong những 11 căn cứ quan trọng ñể tác giả ñề xuất các giải pháp xây dựng và hoàn thiện hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam. Các câu hỏi ñiều tra, phỏng vấn ñược xây dựng chủ yếu dựa trên câu hỏi nghiên cứu và các mệnh ñề, ñược thiết lập cho mục ñích ñiều tra và thu thập dữ liệu. Các cuộc phỏng vấn trực tiếp hay gián tiếp ñều ñược thực hiện trên cơ sở các câu hỏi mở nhằm tạo ñiều kiện thuận lợi cho những người tham gia phỏng vấn trình bày ý kiến hay quan ñiểm cá nhân của họ; ñồng thời, giúp tác giả có thể phát hiện vấn ñề mới trong quá trình ñiều tra. Nội dung các câu hỏi phỏng vấn chủ yếu xoay quanh thực trạng vận dụng hệ thống TKKT cùng những khó khăn và thuận lợi cùng với những ñề xuất, kiến nghị mong muốn của những người làm kế toán tại doanh nghiệp. Do những lý do tế nhị mà những người tham gia phỏng vấn không cho phép ghi âm nên kết quả phỏng vấn ñược tác giả luận án thực hiện dưới hình thức ghi chép lại. ðối với các câu hỏi trong phiếu ñiều tra, ngoài những câu hỏi liên quan ñến thông tin chung về doanh nghiệp (Tên và ñịa chỉ Công ty; Tên và chức vụ của người trả lời bảng khảo sát trong Công ty; ðịa bàn hoạt ñộng của Công ty; Năm thành lập Công ty; 5. Số lượng lao ñộng của Công ty hiện hành; Loại hình tổ chức và hoạt ñộng của Công ty; ...) là những thông tin liên quan ñến hệ thống kế toán và TKKT mà công ty ñang áp dụng (áp dụng chế ñộ kế toán ban hành theo quyết ñịnh nào; hình thức tổ chức công tác kế toán; ñánh giá chất lượng hoạt ñộng kế toán của công ty hiện nay; hệ thống TKKT sử dụng; các TK ñặc thù; thuận lợi, khó khăn khi áp dụng hệ thống TKKT hiện hành; giải pháp hoàn thiện; kiến nghị; ...). ðây là những câu hỏi ñược xây dựng nhằm trả lời cho việc thực hiện các mục tiêu nghiên cứu của luận án; trong ñó, một số câu hỏi nhằm trả lời cho mục tiêu nghiên cứu thứ hai về phân tích và ñánh giá thực trạng hệ thống TKKT doanh nghiệp hiện hành. Các câu hỏi còn lại nhằm trả lời cho mục tiêu nghiên cứu thứ ba về ñề xuất các giải pháp cơ bản ñể hoàn thiện hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD hiện hành ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng hoạt ñộng kế toán và thông tin kế toán trong các doanh nghiệp SXKD. 12 Các câu hỏi ñược trình bày logic, bảo ñảm sự kết nối giữa câu hỏi phỏng vấn với câu hỏi nghiên cứu và ñịnh hướng của mệnh ñề nghiên cứu thông qua các chủ ñề ñược tổng kết từ nghiên cứu lý luận và khung lý thuyết ñã ñược phát triển của ñề tài. Kết quả ñiều tra, phỏng vấn ñược sự cho phép của những người tham gia chỉ sử dụng ñể phục vụ cho nghiên cứu và ñược công bố dưới hình thức một công trình nghiên cứu khoa học. Giai ñoạn 3 của quá trình nghiên cứu bao gồm các công việc như phân tích, xử lý số liệu; trên cơ sở ñó, rút ra các kết luận về các nội dung nghiên cứu. Sau khi dữ liệu ñã ñược thu thập, tác giả luận án tiến hành xử lý nhằm tổng hợp, phân loại, sàng lọc, lựa chọn và tóm lược dữ liệu ñể có thể sử dụng ñược. Quá trình xử lý dữ liệu thu thập bao gồm các công việc như: phê chuẩn dữ liệu, hiệu ñính dữ liệu, lập bảng tính, xác ñịnh và tính toán các ñặc trưng của dữ liệu, nhập dữ liệu vào máy tính và sử dụng các phần mềm thích hợp ñể xử lý và phân tích dữ liệu nhằm ñáp ứng mục tiêu nghiên cứu. ðối với các dữ liệu thu thập qua ñiều tra trực tuyến ñược xử lý trực tiếp bằng phần mềm Google Docs, còn các dữ liệu thu thập trực tiếp qua phỏng vấn hay do doanh nghiệp cung cấp ñược xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS và bằng phần mềm xử lý dữ liệu văn phòng Microsoft Office (phân tích thống kê ñơn giản của Exel) kết hợp với việc mô tả số liệu thông qua số tuyệt ñối, số tương ñối kết hợp với ñồ thị hoặc biểu ñồ. Bên cạnh ñó, tác giả còn sử dụng các phương pháp phân tích mang tính nghiệp vụ - kỹ thuật khác như so sánh, ñối chiếu, tổng hợp, phân tích và phương pháp chuyên gia ñể xét ñoán phù hợp với tư duy biện chứng và lịch sử. Các kết quả phân tích dữ liệu ñược sử dụng ñể trình bày kết quả nghiên cứu ở các phần tiếp theo của ñề tài. 6. Những ñóng góp mới của ñề tài Trên cơ sở phân tích, ñánh giá thực trạng hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD cả về chế ñộ kế toán qua các thời kỳ và thực tế thực hiện cũng như kinh nghiệm của các nước trên thế giới, luận án ñã tổng hợp, phân tích, ñánh giá và ñưa ra các quan ñiểm cũng như các giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện hệ 13 thống TKKT hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn. Các vấn ñề mà ñề tài ñề cập có ý nghĩa cả về lý luận khoa học và thực tiễn trong cả ngắn hạn và dài hạn. Cụ thể, luận án có các ñóng góp chủ yếu sau: - Hệ thống hóa và làm rõ hơn những vấn ñề lý luận cơ bản về TK và hệ thống TKKT áp dụng trong các doanh nghiệp. - Phân tích và ñánh giá một cách khách quan những tồn tại của hệ thống TKKT hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam. - Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố chủ quan và khách quan tác ñộng tới hệ thống TKKT doanh nghiệp SXKD. - ðề xuất các giải pháp và ñiều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện và xây dựng hệ thống TKKT hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam. 7. Kết cấu của ñề tài Với tên gọi “Nghiên cứu hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh ở Việt Nam", ngoài mở ñầu, kết luận, danh mục bảng biểu, sơ ñồ, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, luận án ñược chia làm 4 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp; Chương 2: Cơ sở lý luận về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD; Chương 3: Kết quả nghiên cứu về hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam; Chương 4: Thảo luận kết quả nghiên cứu và ñề xuất giải pháp hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán hiện hành áp dụng trong các doanh nghiệp SXKD ở Việt Nam.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan