Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Luận án tiến sĩ nghiên cứu chế tạo và khảo sát các đặc trưng nhạy khí của vật li...

Tài liệu Luận án tiến sĩ nghiên cứu chế tạo và khảo sát các đặc trưng nhạy khí của vật liệu nano wo3 tổ hợp với các oxit kim

.PDF
134
15
133

Mô tả:

LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được ai công bố trong các công trình khác. Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2017 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học Nghiên cứu sinh HD1: PGS. TS Đặng Đức Vƣợng Nguyễn Đắc Diện HD2: GS. TS Nguyễn Đức Chiến 1 LỜI CẢM ƠN Để có cuốn luận án Tiến sĩ này đến tay độc giả, tác giả nhận thấy không thể thực hiện nếu chỉ có một mình, nó là sản phẩm của trí tuệ, công sức, tâm huyết, tiền của, thời gian, hi vọng và khát vọng của biết bao người. Tác giả luôn ghi nhớ công ơn và những đóng góp thầm lặng, vô giá của thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè, gia đình, người thân đã dành cho Nghiên cứu sinh trong suốt 4 năm qua. Tác giả xin chân thành cảm ơn GS Nguyễn Đức Chiến đã nhận lời hướng dẫn. Thầy đã giúp tôi vượt qua khó khăn năm 2011 và khiến tôi vững tin vào tương lai phía trước để tiếp tục thực hiện ước mơ của mình. Thầy đã truyền cho tôi cảm ứng nghiên cứu khoa học, sự nghiêm túc trong công việc, tính trung thực, sự cẩn thận, tỉ mỉ và các phẩm chất đạo đức khác cần có của một con người. Thầy đã dành nhiều thời gian ngồi sửa cho tôi từng câu, từng chữ trong các bài báo, tiểu luận, chuyên đề, học phần Tiến sĩ và luận án Tiến sĩ. Thầy đã giúp đỡ NCS cả về vật chất và tinh thần với một lượng kinh phí lớn để NCS trang trải học phí, hội nghị phí và tiền mua hóa chất, thiết bị, đo đạc… Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS Đặng Đức Vượng, thầy đã nhiệt tình hướng dẫn NCS từ những ngày đầu tiên còn bỡ ngỡ trước lĩnh vực nghiên cứu mới mẻ với mình. Thầy đã cung cấp tài liệu để NCS tiếp cận với đề tài nghiên cứu, giao nhiệm vụ cụ thể với từng bước đi vững chắc, hướng dẫn chi tiết về thực nghiệm, cung cấp hóa chất, thiết bị chế tạo mẫu đến đo đạc, xử lí số liệu. Thầy có nhiều ý tưởng nghiên cứu mới và dự liệu trước được kết quả, NCS đã đi theo những ý tưởng đó để có kết quả của riêng mình. Tác giả xin cảm ơn ThS Nguyễn Hoàng Hưng, tuy rằng ít tuổi hơn nhưng tác giả coi như một người thầy vì đã trực tiếp hướng dẫn tôi làm thí nghiệm khi tôi bắt đầu làm quen với thiết bị, hóa chất. ThS Hưng đã trả lời không phải hầu hết mà là tất cả các câu hỏi của tôi cả về lí thuyết lẫn thực nghiệm, giúp tôi vượt qua những khó khăn ban đầu để sau này có thể chủ động trong công việc. Tác giả nhớ ơn PGS Nguyễn Hữu Lâm đã luôn ở bên NCS trong suốt quá trình đào tạo, từ việc chấm Đề cương, Tổng quan, Chuyên đề đến Luận án với nhiều góp ý có giá trị, đồng thời tạo điều kiện cho NCS học tập, nghiên cứu tại Bộ môn. Tác giả biết ơn PGS Phó Thị Nguyệt Hằng về những giúp đỡ vô giá đã dành cho NCS năm 2011 và sự quan tâm, thăm hỏi, động viên trong suốt những năm qua. TS Đỗ Đức Thọ được cảm ơn nhiều về những giúp đỡ về kĩ thuật đo đạc cũng như những thảo luận có ích trong các buổi seminar. ThS Nguyễn Kiến Thạch đã nhiệt tình giúp đỡ tôi nhiều về kĩ thuật trong thời gian làm luận văn Thạc sĩ ở Bộ môn. NCS Nguyễn Quang Lịch, NCS Nguyễn Trọng Tùng, NCS Lương Hữu Phước đã chia sẻ những kinh nghiệm trong nghiên cứu phục vụ cho luận án này. Tác giả sẽ không quên công sức của PGS Lê Tuấn, TS Vũ Xuân Hiền cùng các giảng viên, nghiên cứu viên Bộ môn Vật liệu điện tử, Viện Vật lý kỹ thuật, Đại học Bách khoa Hà Nội về những giúp đỡ, động viên và thảo luận quý giá đã dành cho NCS. Cảm ơn TS Nguyễn Anh Phúc Đức, TS Nguyễn Công Tú, TS Đỗ Phúc Hải, TS Mai Hữu Thuấn đã dành thời gian đọc bản thảo và có những ý kiến góp ý xác đáng. Tác giả cũng cảm ơn TS Đỗ Thị Thoa, Phòng thí nghiệm siêu cấu trúc và hiển vi điện tử, Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương, đã giúp NCS chụp ảnh SEM hầu hết các mẫu trong luận án này. Cảm ơn TS Nguyễn Đức Thọ, TS Phạm Anh Sơn trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, đã giúp NCS chụp giản đồ XRD và NCS Sái Công Doanh về phổ EDS. Xin cảm ơn cơ sở đào tạo (Đại học Bách khoa Hà Nội), trực tiếp quản lý là Viện Vật lý kỹ thuật và Bộ môn Vật liệu điện tử đã cho NCS cơ hội học tập, nghiên cứu trong một môi trường lành mạnh, chất lượng và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho NCS thực hiện luận án của mình. Tác giả xin cảm ơn gia đình, bố mẹ, anh chị em và vợ yêu về những ủng hộ, giúp đỡ về vật chất và tinh thần luôn kịp thời và hiệu quả để NCS hoàn thành nhiệm vụ. 2 Tác giả xin cảm ơn những chia sẻ, bình luận, ý kiến đóng góp và các câu hỏi của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp trong những buổi thảo luận khoa học, hội nghị cũng như các buổi báo cáo chuyên đề. Đề tài nghiên cứu được tài trợ bởi Quỹ phát triển Khoa học và Công nghệ Quốc gia (NAFOSTED) mã số 103.99-2012.31 và 103.02-2015.18. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2017 Tác giả luận án Nguyễn Đắc Diện 3 Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 6 DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................................... 7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ .......................................................................... 8 MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 13 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN .............................................................................................. 16 1.1. Vật liệu nano WO3.................................................................................................... 16 1.1.1. Công nghệ nano và vật liệu nano ...................................................................... 16 1.1.2. Cấu trúc tinh thể của WO3 ................................................................................. 18 1.1.3. Tính chất bán dẫn của WO3 ............................................................................... 19 1.2. Các phương pháp chế tạo vật liệu WO3 cấu trúc nano ............................................. 21 1.2.1. Phương pháp sol-gel .......................................................................................... 21 1.2.2. Phương pháp lắng đọng pha hơi hóa học (CVD) .............................................. 22 1.2.3. Phương pháp hóa ướt ......................................................................................... 22 1.2.4. Phương pháp lắng đọng pha hơi vật lí (PVD) ................................................... 23 1.2.5. Phương pháp thủy nhiệt (hydrothermal)............................................................ 24 1.2.6. Các kết quả chế tạo thanh nano WO3 bằng các phương pháp khác nhau .......... 26 1.3. Cảm biến khí............................................................................................................. 29 1.3.1. Cảm biến khí...................................................................................................... 29 1.3.2. Cảm biến khí bán dẫn ........................................................................................ 30 1.3.3. Các đặc trưng của cảm biến khí......................................................................... 31 1.4. Đặc trưng nhạy khí của vật liệu WO3 cấu trúc nano ................................................ 35 1.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới .................................................................... 35 1.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ...................................................................... 38 1.4.3. Một số vật liệu nhạy khí NH3 đã được nghiên cứu ........................................... 40 1.5. Sơ lược về cơ chế nhạy khí của vật liệu oxit kim loại .............................................. 41 1.5.1. Oxit bán dẫn loại n ............................................................................................ 41 1.5.2. Oxit bán dẫn loại p ............................................................................................ 43 1.6. Các kĩ thuật phân tích dùng trong nghiên cứu vật liệu nano .................................... 44 1.6.1. Hiển vi điện tử quét (SEM) ............................................................................... 44 1.6.2. Hiển vi điện tử truyền qua (TEM) ..................................................................... 45 1.6.3. Phân tích tán sắc năng lượng tia X (EDS) ......................................................... 45 1.6.4. Nhiễu xạ tia X (XRD)........................................................................................ 46 1.7. Kết luận chương I ..................................................................................................... 46 CHƢƠNG II. THỰC NGHIỆM ....................................................................................... 47 2.1. Chế tạo hạt nano WO3 .............................................................................................. 47 2.1.1. Quy trình thực nghiệm....................................................................................... 47 2.1.2. Kết quả chế tạo hạt nano WO3 .......................................................................... 48 2.2. Chế tạo thanh nano WO3 .......................................................................................... 49 2.2.1. Quy trình thực nghiệm....................................................................................... 49 2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hình thái thanh nano WO3 ...................................... 50 2.2.3. Cơ chế hình thành thanh nano WO3 chế tạo bằng kĩ thuật thủy nhiệt ............... 54 2.2.4. Cấu trúc tinh thể và thành phần nguyên tố của thanh nano WO3 ...................... 56 2.2.5. Sự thay đổi hình thái, cấu trúc thanh WO3 sau khi ủ nhiệt................................ 57 2.3. Chế tạo thanh nano CuO........................................................................................... 58 2.3.1. Quy trình thực nghiệm....................................................................................... 58 2.3.2. Kết quả chế tạo thanh nano CuO ....................................................................... 58 2.3.3. Kết quả chế tạo tổ hợp thanh nano WO3/thanh nano CuO ................................ 59 2.4. Chế tạo thanh nano Fe2O3......................................................................................... 61 MỤC LỤC 4 2.4.1. Quy trình thực nghiệm....................................................................................... 61 2.4.2. Kết quả chế tạo thanh nano Fe2O3 ..................................................................... 61 2.4.3. Kết quả chế tạo tổ hợp thanh nano WO3/thanh nano Fe2O3 .............................. 61 2.5. Chế tạo thanh micro ZnO/tấm nano ZnO ................................................................. 63 2.5.1. Quy trình thực nghiệm....................................................................................... 64 2.5.2. Kết quả chế tạo thanh micro ZnO...................................................................... 64 2.5.3. Kết quả chế tạo tấm nano ZnO .......................................................................... 65 2.5.4. Kết quả chế tạo tổ hợp thanh nano WO3/thanh micro ZnO............................... 66 2.5.5. Kết quả chế tạo tổ hợp thanh nano WO3/tấm nano ZnO ................................... 66 2.6. Chế tạo màng và đo đặc trưng nhạy khí ................................................................... 67 2.7. Kết luận chương II .................................................................................................... 70 CHƢƠNG III. TÍNH CHẤT NHẠY KHÍ CỦA VẬT LIỆU NANO WO3 THUẦN ... 71 3.1. Đặc tính nhạy khí của hạt nano WO3 ....................................................................... 71 3.1.1. Sự phụ thuộc của điện trở WO3 vào nhiệt độ làm việc ..................................... 71 3.1.2. Đặc trưng von-ampe của dòng điện qua lớp vật liệu hạt nano WO3 ................. 72 3.1.3. Kết quả đo đặc trưng nhạy khí của hạt nano WO3 ............................................ 72 3.1.4. Cơ chế hấp phụ oxi khí quyển lên bề mặt bán dẫn ............................................ 75 3.1.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ làm việc đến độ nhạy khí ........................................... 77 3.2. Đặc tính nhạy khí của thanh nano WO3 ................................................................... 78 3.2.1. Sự phụ thuộc của điện trở nền vào nhiệt độ làm việc và đặc trưng von-ampe của dòng điện qua lớp màng thanh nano WO3 ................................................................... 78 3.2.2. Đặc trưng nhạy khí của thanh nano WO3 trong miền nhiệt độ thấp .................. 79 3.2.3. Đặc trưng nhạy khí của thanh nano WO3 trong miền nhiệt độ cao ................... 82 3.2.4. Cơ chế nhạy khí ................................................................................................. 83 3.3. Kết luận chương III .................................................................................................. 84 CHƢƠNG IV. ĐẶC TÍNH NHẠY KHÍ CỦA VẬT LIỆU TỔ HỢP NANO WO3 ..... 85 4.1. Vật liệu tổ hợp giữa thanh nano WO3 và thanh nano CuO ...................................... 85 4.1.1. Tính chất nhạy khí của thanh nano CuO ........................................................... 85 4.1.2. Tính chất nhạy khí của tổ hợp thanh nano WO3/thanh nano CuO .................... 86 4.2. Vật liệu tổ hợp giữa thanh nano WO3 và thanh nano Fe2O3 .................................... 94 4.2.1. Tính chất nhạy khí của thanh nano Fe2O3 ......................................................... 94 4.2.2. Tính chất nhạy khí của tổ hợp thanh nano WO3/thanh nano Fe2O3 .................. 95 4.2.3. Cơ chế nhạy khí ............................................................................................... 103 4.3. Vật liệu tổ hợp giữa thanh nano WO3 và thanh micro ZnO ................................... 104 4.3.1. Tính chất nhạy khí của thanh micro ZnO ........................................................ 104 4.3.2. Tính chất nhạy khí của tổ hợp thanh nano WO3/thanh micro ZnO ................. 106 4.4. Vật liệu tổ hợp giữa thanh nano WO3 và tấm nano ZnO........................................ 109 4.4.1. Tính chất nhạy khí của tấm nano ZnO ............................................................ 109 4.4.2. Tính chất nhạy khí của tổ hợp thanh nano WO3/tấm nano ZnO ..................... 111 4.5. Kết luận chương IV ................................................................................................ 116 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 118 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 119 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ............................. 134 5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt 0D 1D AAO at.% a.u. BET CNTs CTAB CVD cps DC EDS FET GLAD HFCVD HRTEM JCPDS Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt zero dimension không chiều one dimension một chiều Anodic Aluminum Oxide Nhôm oxit anot hóa atom percent phần trăm nguyên tử arbitrary unit đơn vị tùy ý Brunauer – Emmet – Teller/Phương pháp tính diện tích bề mặt riêng Carbon Nanotubes Ống nano cacbon cetyl trimethyl ammonium bromide C19H42BrN Chemical Vapour Deposition Lắng đọng pha hơi hóa học counts per second xung trên giây Direct Current Dòng điện một chiều Energy Dispersive X-ray Spectroscopy Phổ tán sắc năng lượng tia X Field Effect Transistor transistor hiệu ứng trường Glancing Angle Deposition Lắng đọng góc là hot filament chemical vapour deposition lắng đọng pha hơi hóa học dây nóng High resolution TEM/Hiển vi điện tử truyền qua phân giải cao Joint Committee on Powder Diffraction Ủy ban chung về tiêu chuẩn nhiễu xạ Standards của vật liệu bột LPG Liquefied Petroleum Gas Khí ga hóa lỏng MH Microwave Hydrothermal Thủy nhiệt vi sóng min minute phút MOS Metal Oxide Semiconductor Bán dẫn oxit kim loại MRs/MR microrods Thanh micro MWCNT multiwalled carbon nanotube ống nano cacbon đa vách NCS Nghiên cứu sinh P123 Polyethyleneglycol-polypropyleneglycol-polyethyleneglycol hay pluronic HO(CH2CH2O)20(CH2CH(CH3)O)70(CH2CH2O)20H PLD Pulsed Laser Deposition Lắng đọng xung laser ppb part per billion phần tỉ ppm part per million phần triệu PPy Polypyrrole Polypyrrole PVD Physical Vapour Deposition Lắng đọng pha hơi vật lí ref. reference Tài liệu tham chiếu rec recovery hồi phục res response đáp ứng RH Relative Humidity Độ ẩm tương đối RT Room Temperature Nhiệt độ phòng SAW Surface Accoustic Wave sóng âm bề mặt SEM Scanning Electron Microscopy Hiển vi điện tử quét SWCNT Single Walled Carbon Nanotube Ống nano cacbon đơn vách TBABr tetrabutylammonium bromide C16H36BrN TEM Transmission Electron Microscopy Hiển vi điện tử truyền qua TGA Thermogravimetric Analysis Phân tích nhiệt trọng lượng VOC Volatile Organic Chemical Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi wt.% weight percent phần trăm về khối lượng XRD X-ray Diffraction Nhiễu xạ tia X 6 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các cấu trúc của WO3 và khoảng nhiệt độ tồn tại. ............................................. 19 Bảng 1.2: Thông số cấu trúc tinh thể của một số pha WO3 từ thẻ chuẩn JCPDS. .............. 19 Bảng 1.3: Tóm tắt kết quả chế tạo thanh nano WO3 bằng các phương pháp khác nhau. .... 28 Bảng 1.4: Đặc tính nhạy khí của hạt nano WO3 thuần đã công bố trên thế giới. ................ 37 Bảng 1.5: Đặc tính nhạy khí của thanh nano WO3 thuần đã công bố trên thế giới. ............ 37 Bảng 1.6: Đặc tính nhạy khí của tổ hợp WO3 với các oxit kim loại khác đã công bố. ....... 37 Bảng 3.1: Yêu cầu đối với các thiết bị phân tích NH3 trong các lĩnh vực ứng dụng........... 81 Bảng 4.1: Các thông số nhạy khí đặc trưng của tổ hợp thanh nano WO3/thanh nano CuO.94 Bảng 4.2: Các thông số đặc trưng nhạy khí của vật liệu tổ hợp thanh WO3/thanh Fe2O3. 103 Bảng 4.3: Các thông số đặc trưng nhạy khí của tổ hợp thanh nano WO3/thanh micro ZnO. ........................................................................................................................................... 108 Bảng 4.4: Các thông số đặc trưng nhạy khí của tổ hợp thanh nano WO3/tấm nano ZnO. 115 7 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ Hình 1.1: Các cấu trúc nano 1D: (a) sợi nano, (b) cấu trúc lõi – vỏ, (c) ống nano, (d) cấu trúc dị thể, (e) đai nano, (f) thanh nano, (g) cấu trúc hình cây, (h) cấu trúc rẽ nhánh, (i) nano cầu kết hợp, (j) dạng lò xo. ......................................................................................... 17 Hình 1.2: Cấu trúc tinh thể WO3 trong pha lập phương không biến dạng. ......................... 19 Hình 1.3: Mô hình cấu trúc tinh thể WO3 bất hợp thức với nút khuyết oxi. ....................... 20 Hình 1.4: Mô hình cấu trúc bề mặt vật liệu WO3. ............................................................... 20 Hình 1.5: Sơ đồ dải năng lượng trong bán dẫn pha tạp loại n. ............................................ 20 Hình 1.6: Mô hình phương pháp tổng hợp vật liệu nano từ dưới lên (bottom – up). .......... 21 Hình 1.7: Nồi hấp ứng dụng trong công nghệ thủy nhiệt. ................................................... 25 Hình 1.8: (a) Cấu trúc cảm biến khí bán dẫn, (b) Cảm biến tích hợp trên mạch điện tử. ... 31 Hình 1.9: Đáp ứng của cảm biến khi có khí khử. (a) Bán dẫn loại n, (b) Bán dẫn loại p. .. 32 Hình 1.10: Độ nhạy bằng thương số độ thay đổi độ đáp ứng/biến thiên nồng độ khí......... 33 Hình 1.11: Thời gian đáp ứng và thời gian hồi phục. .......................................................... 33 Hình 1.12: (a) Mô hình lớp nghèo điện tử và giản đồ năng lượng của bán dẫn loại n, (b) mô hình tương tác giữa khí khử với vật liệu oxit kim loại bán dẫn loại n trong môi trường chân không hoặc khí trơ . ............................................................................................................. 42 Hình 1.13: (a) Mô hình lớp tích tụ lỗ trống và giản đồ năng lượng của bán dẫn loại p, (b) mô hình tương tác giữa khí khử với vật liệu oxit kim loại bán dẫn loại p trong môi trường chân không hoặc khí trơ. ..................................................................................................... 44 Hình 1.14: Máy hiển vi điện tử quét S4800 Hitachi của Nhật Bản (trái) và hiển vi điện tử truyền qua Philips CM-200 (phải). ...................................................................................... 45 Hình 1.15: Ảnh chụp máy OXFORD JEOL 5410 LV (trái) và Bruker D8 Advance (phải). ............................................................................................................................................. 45 Hình 2.1: Sơ đồ quy trình chế tạo hạt nano WO3 bằng kĩ thuật thủy nhiệt. ........................ 48 Hình 2.2: (a) Ảnh SEM, (b) giản đồ XRD của hạt nano WO3 chế tạo được bằng phương pháp thủy nhiệt. ................................................................................................................... 48 Hình 2.3: Phổ EDS của mẫu hạt nano WO3 tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt. ........ 49 Hình 2.4: Sơ đồ quy trình chế tạo thanh nano WO3 bằng kĩ thuật thủy nhiệt. .................... 49 Hình 2.5: Ảnh SEM của sản phẩm WO3 tổng hợp ở 120 C-24 h phụ thuộc độ pH. ......... 51 Hình 2.6: Ảnh SEM và TEM của các thanh nano WO3 tổng hợp ở cùng điều kiện pH=2, thời gian thủy nhiệt 24 h, nhiệt độ tăng dần từ 100 C đến 160 C..................................... 52 Hình 2.7: Ảnh SEM và TEM của các thanh nano tổng hợp ở cùng điều kiện pH=2 và nhiệt độ t=120 C, thời gian thủy nhiệt tăng từ 12 h đến 48 h. .................................................... 53 Hình 2.8: Cơ chế hình thành thanh nano WO3 trong quá trình thủy nhiệt. ......................... 55 Hình 2.9: (a) Ảnh hưởng của độ pH đến hình thái WO3 trong quá trình thủy nhiệt; (b) ảnh HRTEM của thanh nano WO3. ............................................................................................ 56 Hình 2.10: Giản đồ nhiễu xạ tia X của thanh nano WO3 chế tạo bằng kĩ thuật thủy nhiệt ở điều kiện pH=2, 120 C, 24 h. ............................................................................................. 57 Hình 2.11: Phổ tán sắc năng lượng tia X (EDS) của thanh nano WO3 (120 C-24 h). ....... 57 Hình 2.12: Ảnh SEM của thanh nano WO3 chế tạo ở điều kiện pH=2, T=120 C, t=24 h sau khi ủ ở 400 C (a) và 500 C (c); XRD của mẫu ủ ở 400 C (b) và 500 C (d). ........... 58 Hình 2.13: Sơ đồ quy trình chế tạo thanh nano CuO bằng phương pháp thủy nhiệt........... 59 Hình 2.14: Ảnh SEM của thanh nano CuO ở các độ phóng đại (a) 10k, (b) 20k, (c) 100k. 59 Hình 2.15: Giản đồ XRD (a) và phổ EDS (b) của mẫu thanh nano CuO. ........................... 60 Hình 2.16: Ảnh SEM của tổ hợp thanh WO3/thanh CuO ở độ phóng đại 25k (a), 100k (b). ............................................................................................................................................. 60 Hình 2.17: Giản đồ XRD (a) và phổ EDS (b) của tổ hợp thanh WO3/thanh CuO. ............. 60 8 Hình 2.18: Sơ đồ quy trình chế tạo thanh nano Fe2O3 bằng phương pháp thủy nhiệt......... 62 Hình 2.19: Ảnh SEM (a), TEM (b), giản đồ XRD (c) và phổ EDS (d) của thanh Fe2O3. ... 62 Hình 2.20: Ảnh SEM (a), giản đồ XRD (b) và phổ EDS (c) của tổ hợp WO3/Fe2O3. ........ 63 Hình 2.21: Sơ đồ chế tạo thanh micro/tấm nano ZnO bằng phương pháp thủy nhiệt. ........ 64 Hình 2.22: Ảnh SEM (a), giản đồ XRD (b) và phổ EDS (c) của thanh micro ZnO. ........... 65 Hình 2.23: Ảnh SEM (a) và giản đồ XRD (b) của mẫu tấm nano ZnO. ............................. 65 Hình 2.24: Ảnh SEM của tổ hợp WO3/thanh micro ZnO ở độ phóng đại 10k (a), 200k (b). ............................................................................................................................................. 66 Hình 2.25: Giản đồ XRD (a) và phổ EDS (b) của tổ hợp thanh WO3/thanh ZnO. ............. 66 Hình 2.26: Ảnh SEM (a), giản đồ XRD (b), phổ EDS (c) của tổ hợp thanh WO3/tấm ZnO. ............................................................................................................................................. 67 Hình 2.27: (a) Ảnh SEM của điện cực Pt trên đế Si/SiO2 ở độ phóng đại 30 lần, (b) 1000 lần; (c) màng vật liệu phủ trên điện cực ở độ phóng đại 30 lần, (d) 10000 lần. .................. 68 Hình 2.28: Quy trình chế tạo màng nhạy khí trước khi đo đáp ứng khí. ............................. 68 Hình 2.29: Hệ đo đặc trưng nhạy khí. ................................................................................. 69 Hình 2.30: Mạch nguyên lí thu thập tín hiệu. ...................................................................... 69 Hình 2.31: Sơ đồ nguyên lí hệ đo đặc trưng dòng – thế (I – V, von – ampe). .................... 70 Hình 3.1: Sự thay đổi của điện trở màng hạt nano WO3 theo nhiệt độ. .............................. 71 Hình 3.2: Đặc trưng dòng-thế của màng hạt nano WO3 ở (a) 55 C và (b) 350 C. ........... 72 Hình 3.3: Đặc tính nhạy khí NH3 của hạt nano WO3 trong miền nhiệt độ cao: (a) độ đáp ứng với NH3 trong dải nồng độ 25-300 ppm tại các nhiệt độ làm việc 250-400 C; (b) sự phụ thuộc của độ đáp ứng ở các nhiệt độ khác nhau vào nồng độ NH3; (c) sự phụ thuộc của độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau vào nhiệt độ làm việc; (d) độ đáp ứng ở 350 C với 3 chu kì khí NH3 cùng nồng độ 300 ppm; (e) độ đáp ứng ở 350 C với 4 loại khí thử cùng nồng độ 300 ppm. ....................................................................................................... 73 Hình 3.4: Đặc tính nhạy khí NH3 của hạt nano WO3 trong miền nhiệt độ thấp: độ đáp ứng với các chu kì khí NH3 khác nhau trong khoảng nồng độ 25-250 ppm ở (a) 55 C, (b) 95 C; (c) độ đáp ứng ở 55 C và 95 C phụ thuộc vào nồng độ khí NH3; (d, e, f) thời gian đáp ứng – hồi phục ở 95 C và 55 C với 250 ppm và 50 ppm NH3. ........................................ 74 Hình 3.5. Cấu trúc năng lượng từ bề mặt vào trong khối của tinh thể bán dẫn loại n: (a) trước khi tiếp xúc với khí quyển, (b) lớp nghèo điện tử bề mặt do hấp phụ oxi, (c) sự hình thành lớp đảo, (d) bán dẫn loại p với sự hình thành lớp giàu lỗ trống ở bề mặt.................. 76 Hình 3.6: Sự thay đổi độ cao hàng rào thế giữa các hạt khi xuất hiện khí khử: (a) lớp nghèo của vật liệu loại n như WO3 và chiều cao rào thế giữa các hạt trong không khí, (b) trong môi trường có khí khử như NH3, vùng nghèo thu hẹp, rào thế giảm, điện trở giảm, (c) trong môi trường khí oxi hóa như NO, vùng nghèo mở rộng, rào thế tăng, điện trở tăng, (d) mô hình dòng điện đi qua các hạt vật liệu giữa hai điện cực. .................................................... 77 Hình 3.7: Đường đặc trưng điện trở - nhiệt độ (a), đặc trưng dòng - thế (b) của thanh nano WO3. .................................................................................................................................... 78 Hình 3.8: Độ đáp ứng của thanh nano WO3 trong miền nhiệt độ thấp: độ đáp ứng với các chu kì khí NH3 trong khoảng nồng độ 25-250 ppm ở (a) 30 C, (b) 50 C; (c) độ đáp ứng ở 50 C phụ thuộc nồng độ NH3; (d) độ đáp ứng với LPG ở 50 C; (e) thời gian đáp ứng – hồi phục ở 50 C với 250 ppm NH3; (f) độ đáp ứng với NH3 ở 95 C. ............................... 80 Hình 3.9: Độ đáp ứng của thanh nano WO3 với NH3 trong miền nhiệt độ cao: (a) độ đáp ứng với NH3 trong khoảng nhiệt độ 250-400 C, dải nồng độ NH3 từ 25 ppm đến 300 ppm; (b) độ đáp ứng phụ thuộc nồng độ NH3 ở các nhiệt độ khác nhau; (c) độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc. ........................................................ 82 Hình 4.1: (a) Độ đáp ứng của thanh nano CuO với 150 ppm hơi ethanol ở các nhiệt độ khác nhau (150-360 C), (b) độ đáp ứng với các nồng độ ethanol khác nhau (150-750 ppm) 9 phụ thuộc nhiệt độ làm việc, (c) độ đáp ứng phụ thuộc nồng độ hơi ethanol, (d) độ chọn lọc ở 230 C, (e) độ đáp ứng ở 230 C với các nồng độ hơi ethanol từ 150 ppm đến 750 ppm, (f) thời gian đáp ứng-hồi phục với 150 ppm ethanol ở 230 C. .......................................... 86 Hình 4.2: (a) Sự phụ thuộc của điện trở nền vào nhiệt độ, (b) đồ thị I-V của mẫu thanh nano WO3: thanh nano CuO=7:3 về khối lượng. ................................................................ 87 Hình 4.3: Tính chất nhạy khí của tổ hợp thanh WO3: thanh CuO=3:2 về khối lượng: (a) độ đáp ứng với 300 ppm NH3, C2H5OH, CH3COCH3, LPG trong khoảng nhiệt độ làm việc từ 300 đến 425 C; (b) tính chọn lọc ở 425 C. ....................................................................... 87 Hình 4.4: Sơ đồ mức năng lượng của tổ hợp CuO với WO3. .............................................. 87 Hình 4.5: Tính chất nhạy khí của tổ hợp thanh WO3: thanh CuO=1:1 về khối lượng: (a) độ đáp ứng với 300 ppm NH3, C2H5OH, CH3COCH3, LPG phụ thuộc nhiệt độ làm việc ; (b) tính chọn lọc ở 400 C. ........................................................................................................ 89 Hình 4.6: Đặc tính nhạy khí của tổ hợp thanh WO3: thanh CuO=7:3 về khối lượng: (a) đường đặc trưng độ đáp ứng với 5 xung khí NH3 với các nồng độ 25-300 ppm trong khoảng nhiệt độ làm việc 200-400 C; (b) độ đáp ứng phụ thuộc nồng độ NH3 ở các nhiệt độ khác nhau; (c) độ đáp ứng phụ thuộc nhiệt độ với các nồng độ NH3 khác nhau............ 90 Hình 4.7: Độ đáp ứng với khí NH3 của tổ hợp thanh WO3: thanh CuO=2:3 về khối lượng: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí NH3 (25-300 ppm) trong khoảng nhiệt độ làm việc 250-425 C; (b) độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (c) độ đáp ứng ở các nhiệt độ làm việc khác nhau phụ thuộc nồng độ khí NH3. ....... 91 Hình 4.8: Đặc tính nhạy khí của tổ hợp thanh WO3: thanh CuO=2:3 về khối lượng: (a) độ đáp ứng với khí LPG (25-300 ppm) phụ thuộc nhiệt độ làm việc (350-425 C); (b) độ đáp ứng ở các nhiệt độ làm việc khác nhau phụ thuộc vào nồng độ LPG; (c) đặc trưng đáp ứng với LPG ở nhiệt độ tối ưu 400 C; (d) độ lặp lại với 3 chu kì 200 ppm LPG ở 400 C; (e) thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm LPG ở 400 C; (f-h) đặc trưng đáp ứng với CH3COCH3 và C2H5OH ở các nhiệt độ làm việc tối ưu tương ứng là 400 C và 425 C.. . 92 Hình 4.9: Độ đáp ứng của mẫu tổ hợp WO3: CuO=3:7 về khối lượng với NH3: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí NH3 (25-300 ppm) trong khoảng nhiệt độ làm việc 250400 C; (b) độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (c) độ đáp ứng ở các nhiệt độ khác nhau phụ thuộc nồng độ NH3. ............................................... 93 Hình 4.10: (a) Đặc trưng I-V; (b) độ đáp ứng với các nồng độ C2H5OH (250-2000 ppm) phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (c) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí C2H5OH ở 275 C; (d) thời gian đáp ứng – hồi phục với 2000 ppm C2H5OH ở 275 C của Fe2O3 thuần. . 95 Hình 4.11: Độ đáp ứng của thanh nano Fe2O3 thuần với LPG và NH3: (a) độ đáp ứng với các nồng độ LPG khác nhau (250-10000 ppm) phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (b) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí LPG ở 350 C; (c) thời gian đáp ứng – hồi phục với 10000 ppm LPG ở 350 C; (d) độ đáp ứng ở 350 C phụ thuộc nồng độ LPG; (e) đường đáp ứng đặc trưng ở 300 C với 5 xung khí NH3 trong khoảng nồng độ 25-300 ppm; (f) thời gian đáp ứng – hồi phục ở 300 C với 300 ppm NH3. ................................................................ 96 Hình 4.12: Đặc tính nhạy khí của tổ hợp thanh WO3: thanh Fe2O3=1:2: (a) độ đáp ứng với 300 ppm NH3, C2H5OH, CH3COCH3, LPG phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (b) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí NH3 trong khoảng nồng độ 25-300 ppm ở nhiệt độ 375 C; (c) độ lặp lại với 5 xung khí 300 ppm NH3 ở 375 C; (d) thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm NH3 ở 375 C........................................................................................................ 97 Hình 4.13: Đặc tính nhạy khí của tổ hợp thanh WO3: thanh Fe2O3=1:2 về khối lượng: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí C2H5OH trong khoảng nồng độ 25-300 ppm ở 375 C; (b) độ lặp lại với 4 xung khí 300 ppm C2H5OH ở 375 C; (c) thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm C2H5OH ở 375 C; (d) độ lặp lại với 5 xung khí 300 ppm LPG ở 400 10 C; (e) thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm LPG ở 400 C; (f) độ đáp ứng với 300 ppm NH3, C2H5OH, CH3COCH3, LPG ở 400 C. ............................................................... 98 Hình 4.14: Đặc tính nhạy khí của tổ hợp thanh WO3: thanh Fe2O3=2:1 với NH3: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí NH3 (25-300 ppm) trong khoảng nhiệt độ làm việc 250350 C; (b) độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (c) độ đáp ứng ở các nhiệt độ khác nhau phụ thuộc nồng độ NH3; (d) độ lặp lại với 5 xung khí 100 ppm NH3 ở 300 C; (e) độ đáp ứng với 4 khí NH3, C2H5OH, CH3COCH3, LPG cùng nồng độ 300 ppm ở 300 C. ................................................................................................. 99 Hình 4.15: Độ đáp ứng của tổ hợp thanh WO3: thanh Fe2O3=2:1 với LPG và ethanol: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí LPG trong khoảng nồng độ 25-300 ppm ở 400 C; (b) độ đáp ứng lặp lại với 5 xung khí 300 ppm LPG ở 400 C; (c) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí C2H5OH trong khoảng nồng độ 25-300 ppm ở 400 C; (d) độ đáp ứng lặp lại với 5 xung khí 300 ppm C2H5OH ở 400 C; (e) thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm LPG ở 400 C; (f) thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm C2H5OH ở 400 C. .. 100 Hình 4.16: Độ đáp ứng của tổ hợp thanh WO3: thanh Fe2O3=1:1 về khối lượng với NH3: (a) độ đáp ứng ở các nhiệt độ khác nhau phụ thuộc nồng độ NH3; (b) độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc; đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí NH3 nồng độ 25-300 ppm tại nhiệt độ làm việc 300 C (c) và tại 350 C (e); thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm NH3 tại 300 C (d) và tại 350 C (f).. ........................... 101 Hình 4.17: Độ đáp ứng của tổ hợp WO3: Fe2O3=1:1 về khối lượng với LPG và ethanol: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí LPG nồng độ 25-300 ppm trong khoảng nhiệt độ làm việc 350-425 C; (b) độ đáp ứng với các nồng độ LPG khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (c) độ đáp ứng ở các nhiệt độ làm việc khác nhau phụ thuộc nồng độ khí LPG; (d) thời gian đáp ứng – hồi phục với 100 ppm LPG ở 400 C; (e) độ đáp ứng với C2H5OH ở 350 C trong khoảng nồng độ 125-1500 ppm. ............................................................... 102 Hình 4.18: Cấu trúc dải năng lượng của tổ hợp -Fe2O3 và WO3 cùng loại hạt tải. ......... 104 Hình 4.19: Đặc tính nhạy khí của thanh micro ZnO thuần: (a) độ đáp ứng phụ thuộc nồng độ NH3 ở các nhiệt độ làm việc 200-400 C, (b) độ đáp ứng với 300 ppm NH3 phụ thuộc nhiệt độ làm việc, (c) đường đáp ứng đặc trưng với C2H5OH ở 375 C, (d) đường đáp ứng đặc trưng với LPG ở 300 C. ............................................................................................. 105 Hình 4.20: Đặc tính nhạy khí của tổ hợp thanh nano WO3/thanh micro ZnO: đặc trưng đáp ứng khí của tổ hợp WO3/ZnO=2:1 (a), WO3/ZnO=1:1 (b) với NH3 (25-300 ppm) ở nhiệt độ làm việc tối ưu; (c) độ đáp ứng ở các nhiệt độ khác nhau phụ thuộc nồng độ khí NH3 của tổ hợp WO3/ZnO=1:1; (d) độ đáp ứng với 4 loại khí NH3, C2H5OH, CH3COCH3, LPG cùng nồng độ 300 ppm của tổ hợp WO3/ZnO=1:1 ở 400 C; (e) độ đáp ứng với 300 ppm NH3 của 5 mẫu (gồm WO3 thuần, ZnO thuần, 3 tỉ lệ tổ hợp) phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (f) độ đáp ứng với 300 ppm NH3 ở 400 C phụ thuộc tỉ lệ WO3/ZnO về khối lượng. ................ 106 Hình 4.21: Sơ đồ mức năng lượng ở vị trí tiếp xúc giữa thanh WO3 và thanh ZnO. ........ 108 Hình 4.22: (a) Đặc trưng von-ampe của dòng điện qua màng tấm nano ZnO ở 400 C; (b) điện trở trong không khí khi nhiệt độ tăng dần; (c) đặc trưng đáp ứng với 300 ppm C2H5OH trong khoảng nhiệt độ 300-425 C; (d) độ đáp ứng với 4 loại khí phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (e) đặc trưng đáp ứng với LPG ở 400 C; (f) đáp ứng lặp lại với LPG ở 400 C; (g) đặc trưng đáp ứng với 4 loại khí khử ở 400 C; (h) độ đáp ứng với NH3 ở 425 C. ........................................................................................................................................... 110 Hình 4.23: Đặc tính nhạy khí của tổ hợp thanh WO3/tấm ZnO=1:2 về khối lượng với NH3: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí NH3 nồng độ 25-300 ppm trong khoảng nhiệt độ làm việc 250-400 C; (b) độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (c) độ đáp ứng ở các nhiệt độ khác nhau phụ thuộc nồng độ NH3. .............. 111 11 Hình 4.24: Đặc trưng nhạy khí của tổ hợp thanh WO3: tấm ZnO=1:1 về khối lượng: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí NH3 (25-300 ppm) trong khoảng nhiệt độ làm việc 250-350 C; (b) độ đáp ứng ở 200 C với NH3; (c) độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (d) độ đáp ứng ở các nhiệt độ khác nhau phụ thuộc nồng độ NH3; (e) so sánh độ đáp ứng với 25 ppm 4 loại khí (C2H5OH, LPG, NH3, CH3COCH3). ..................................................................................................................... 112 Hình 4.25: Tính chất nhạy khí NH3 của tổ hợp thanh WO3: tấm ZnO=2:1 về khối lượng: (a) đường đáp ứng đặc trưng với 5 xung khí NH3 (25-300 ppm) trong khoảng nhiệt độ 300400 C; (b) độ đáp ứng với NH3 ở 250 C; (c) độ đáp ứng với các nồng độ NH3 khác nhau phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (d) độ đáp ứng ở các nhiệt độ khác nhau phụ thuộc nồng độ NH3; (d) thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm NH3 ở 300 C. ................................ 113 Hình 4.26: So sánh độ đáp ứng với NH3 của các mẫu tổ hợp thanh nano WO3/tấm nano ZnO và tính chọn lọc: (a) độ đáp ứng với 300 ppm NH3 của 5 mẫu phụ thuộc nhiệt độ làm việc; (b) độ đáp ứng với 300 ppm NH3 ở nhiệt độ làm việc tối ưu phụ thuộc tỉ lệ WO3/ZnO về khối lượng trong tổ hợp; (c) thời gian đáp ứng – hồi phục với 300 ppm NH3 ở nhiệt độ làm việc tối ưu phụ thuộc tỉ lệ WO3/ZnO; (d, e, f) đặc trưng đáp ứng của tổ hợp WO3/ZnO=2:1 với LPG, C2H5OH, CH3COCH3 ở 300 C. ............................................... 114 Hình 4.27: Sơ đồ dải năng lượng của chuyển tiếp dị thể n-WO3/n-ZnO trong không khí (đường liền nét) và trong khí phân tích (đường đứt nét). .................................................. 115 12 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cảm biến khí (gas sensor) có nhiều ứng dụng trong thực tiễn như thiết bị cảnh báo cháy nổ, điều khiển quá trình cháy của động cơ đốt trong, chẩn đoán bệnh trong y học, đo đạc nồng độ cồn (C2H5OH) trong hơi thở, kiểm tra chất lượng sản phẩm công nghiệp (hóa chất, thực phẩm, mĩ phẩm), kiểm soát sự phát thải khí từ các nhà máy hóa chất nhằm bảo vệ bầu khí quyển và sức khỏe con người. Không khí bị ô nhiễm là do các khí độc hại như CO, CO2, H2S, NH3, NO2, NO… từ quá trình sản xuất công nghiệp, quá trình cháy của các loại nhiên liệu hóa thạch và từ các phương tiện giao thông. Các loại khí gây hiệu ứng nhà kính (CO2, CH4…), khí dễ cháy nổ (H2, LPG…) và những khí độc hại khác khó có thể phát hiện và đo đạc bằng chính giác quan của con người mà phải sử dụng các thiết bị gọi là mũi điện tử (electric nose). Cảm biến đóng vai trò chuyển đổi thông tin về nồng độ khí thành tín hiệu điện làm đầu vào của hệ thống đo lường, điều khiển và trở thành bộ phận trong hệ thống tự động, người máy. Việc phát hiện và cảnh báo sự có mặt của các khí độc hại có nồng độ cỡ ppm nhằm kiểm soát chất lượng không khí trong môi trường sống là rất cần thiết và quan trọng đối với con người và sản xuất. Cảm biến không chỉ phân tích định tính mà còn phân tích định lượng các loại khí trong môi trường đòi hỏi cảm biến khí phải có độ đáp ứng cao, độ nhạy cao và tính chọn lọc tốt. Các thiết bị đã được nghiên cứu để đo đạc nồng độ khí như sắc kí khí (chromatographs), quang phổ kế hồng ngoại (infrared spectrometers), quang phổ kế khối lượng (mass spectrometers), thiết bị phân tích phổ linh động ion … thường có giá thành cao, cấu tạo phức tạp, các thiết bị phụ trợ đi kèm cồng kềnh, thời gian phân tích kéo dài… thường được lắp đặt cố định tại phòng thí nghiệm, không thích hợp cho việc phân tích trực tiếp tại hiện trường. Cảm biến khí trên cơ sở oxit kim loại bán dẫn có độ nhạy cao, công suất tiêu thụ bé, có thể phân tích được nhiều loại khí khác nhau, nhiệt độ làm việc rộng từ nhiệt độ phòng đến vài trăm độ C, nguyên lí làm việc đơn giản, dải nồng độ khí đo rộng, bền và ổn định, có thể thực hiện phép đo trực tiếp trong môi trường cần phân tích, dễ kết hợp với các thiết bị điều khiển khác [1 7 1] . Các oxit kim loại bán dẫn được nghiên cứu nhiều cho đến nay là ZnO, SnO2, WO3, CuO, Fe2O3, TiO2, In2O3… có tính chất độc đáo là độ dẫn hay điện trở của nó thay đổi khi tiếp xúc với khí thử (khí oxi hóa hoặc khí khử) bằng cách trao đổi điện tử giữa vật liệu nhạy và các phân tử khí làm thay đổi nồng độ hạt tải (electron hoặc lỗ trống) trong lớp oxit bán dẫn, dựa vào sự thay đổi điện trở có thể biết được nồng độ khí đến màng vật liệu. Cảm biến độ dẫn phù hợp cho phát hiện khí oxi hóa hoặc khí khử trong vùng nồng độ thấp, cảm biến khí nhiệt xúc tác phù hợp cho phát hiện khí cháy nổ trong vùng nồng độ cao [5 ] . Vật liệu kích thước nano có đường kính cỡ độ lớn của chiều dài Debye nên có sự thay đổi lớn về độ dẫn khi có tác động trên bề mặt, tỉ lệ diện tích trên thể tích lớn nên khả năng trao đổi điện tử với khí thử được tăng cường và cho độ nhạy lớn. Các vật liệu oxit kim loại có giá thành hạ, thân thiện với môi trường, dễ dàng chế tạo bằng các phương pháp vật lí, hóa học khác nhau và có thể thu được nhiều hình thái cấu trúc nano khác nhau như hạt nano (0D, không chiều), dây nano/thanh nano (1D, một chiều), tấm nano (2D, hai chiều), hoa nano (3D, ba chiều). Nhược điểm chung của cảm biến khí bán dẫn trên cơ sở oxit kim loại là nhiệt độ làm việc thường rất cao (300-500 C) (tuy nhiên lại có thể phù hợp với môi trường khắc nghiệt nhiệt độ cao), tính chọn lọc kém (nhạy đồng thời với nhiều loại khí) nên khó nhận biết được loại khí cụ thể, tính chất nhạy khí phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kích thước hạt, hình thái học của hạt tinh thể, chất xúc tác, cấu hình điện cực, điều kiện hoạt động … [ 7 0 ] . Nhằm cải thiện độ đáp ứng, độ nhạy, độ chọn lọc, độ ổn định, giảm nhiệt độ làm việc của cảm biến, người ta đã biến tính bề mặt cấu trúc nano bằng các hạt nano kim loại quý có tính xúc tác như Au, Ag, Pd, Pt… hoặc tổ hợp với CNT, graphen, oxit kim loại khác. 13 Phương pháp biến tính bằng hạt nano kim loại có thể gây mất ổn định cho cảm biến khi làm việc ở nhiệt độ cao vì chúng có thể bị oxi hóa chuyển thành các oxit và kết hợp với oxit nền tạo thành hợp kim. Vật liệu WO3 có tên khoa học là tungsten trioxide, tên tiếng Việt là vonfram oxit, đang thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học vật liệu Việt Nam cũng như thế giới nhờ những tính chất vật lí độc đáo của nó như tính chất sắc điện (electrochromic) được ứng dụng làm gương chống lóa cho ôtô, cửa sổ thông minh, kính râm, quang xúc tác, cảm biến khí (gas sensor). WO3 là vật liệu oxit kim loại bán dẫn rất được quan tâm ứng dụng làm cảm biến khí. Ammonia (hay amoniac, NH3) được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, nông nghiệp và đời sống nhưng là khí độc hại với sức khỏe con người. WO3 có độ nhạy cao với NH3 nên được nghiên cứu để làm cảm biến khí ammonia. Có nhiều cách tổng hợp vật liệu nano WO3 như nghiền bi, lắng đọng pha hơi hóa học (CVD), lắng đọng pha hơi vật lí (PVD), oxi hóa nhiệt, phún xạ (sputtering), e-beam…, phương pháp thủy nhiệt (hydrothermal) là phương pháp hóa học đơn giản mà hiệu quả, dễ điều khiển hình thái, kích thước sản phẩm bằng cách thay đổi các thông số phản ứng mà không đòi hỏi thiết bị phức tạp hay điều kiện thí nghiệm khắc nghiệt, nguy hiểm, độc hại. Vật liệu oxit kim loại bán dẫn một chiều có nhiều tiềm năng ứng dụng cho cảm biến khí nhờ tỉ số diện tích bề mặt trên thể tích lớn, số lượng nguyên tử bề mặt lớn thuận lợi cho phản ứng giữa khí thử và ion oxi hấp phụ trên bề mặt [5 9 ] . Cấu trúc một chiều có ít sai lệch mạng và khuyết tật, tính tinh thể cao với thành phần hóa học xác định các tính chất bề mặt được tăng cường như xúc tác và hấp phụ bề mặt phù hợp để chế tạo cảm biến hóa học có độ ổn định cao [ 2 9 ] . 2. Mục tiêu của luận án (i) nghiên cứu chế tạo thành công cấu trúc nano không chiều (0D) dạng hạt và một chiều (1D) dạng thanh của vật liệu WO3 bằng phương pháp thủy nhiệt, điều khiển được kích thước các cấu trúc nano bằng các điều kiện thủy nhiệt khác nhau như độ pH, nhiệt độ và thời gian thủy nhiệt; (ii) khảo sát và chỉ ra được các tính chất nhạy khí của vật liệu WO3 thuần dạng hạt và dạng thanh được chế tạo bằng cùng phương pháp với bốn loại khí thử là ammonia (NH3), hơi cồn hay ethanol (C2H5OH), acetone (CH3COCH3) và khí ga hóa lỏng (LPG, liquefied petroleum gas) để chỉ ra vai trò của hình thái vật liệu đến khả năng đáp ứng khí; (iii) tổ hợp WO3 với các oxit kim loại khác như Fe2O3, ZnO, CuO để kiểm tra khả năng tăng cường độ nhạy, độ chọn lọc, độ tuyến tính, tốc độ đáp ứng và giảm nhiệt độ làm việc của vật liệu tổ hợp so với các vật liệu thuần tương ứng; và (iv) hiểu được cơ chế hình thành cấu trúc nano dưới các điều kiện thủy nhiệt khác nhau, cơ chế nhạy khí của vật liệu thuần và vật liệu tổ hợp để giải thích cho những hiện tượng quan sát được là nội dung chính của luận án này. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thủy nhiệt được lựa chọn để chế tạo vật liệu, phương pháp nhỏ phủ được sử dụng để chế tạo màng nhạy khí. Hình thái bề mặt, cấu trúc tinh thể, thành phần hóa học của mẫu được phân tích bằng kính hiển vi điện tử quét (SEM), hiển vi điện tử truyền qua (TEM), nhiễu xạ kế tia X (XRD), phổ kế tán sắc năng lượng tia X (EDS). Tính chất nhạy khí của cảm biến được nghiên cứu qua các phép đo điện áp trên hệ đo khí tĩnh. Phương pháp nghiên cứu tài liệu để tìm lời giải thích cho các hiện tượng quan sát đươc. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án Phát triển phương pháp thủy nhiệt cho phép chế tạo vật liệu nano WO3 với các hình thái, kích thước khác nhau bằng cách thay đổi độ pH, thời gian và nhiệt độ thủy nhiệt mà không sử dụng chất xúc tác, chất hoạt động bề mặt hay chất định hướng cấu trúc. Nghiên cứu cơ chế hình thành thanh nano WO3 trong quá trình thủy nhiệt. Nghiên cứu cơ chế nhạy khí của vật liệu thuần và vật liệu tổ hợp. Tìm vật liệu tổ hợp phù hợp và tỉ lệ khối lượng tối ưu để cải thiện đặc tính nhạy khí. 14 Phát triển bộ cảm biến độ nhạy cao, có thể phát hiện khí NH3 trong môi trường với khoảng nồng độ thấp (25-250 ppm) ở gần nhiệt độ phòng (50 C) hoặc ở nhiệt độ cao hơn (250 C và 400 C) tùy mục đích sử dụng trong thực tiễn bằng các vật liệu tương ứng. Các cảm biến có khả năng phát hiện riêng rẽ NH3, LPG, C2H5OH, CH3COCH3 khi ta lựa chọn vật liệu và nhiệt độ làm việc thích hợp. 5. Những đóng góp mới của luận án Luận án đã cho thấy khả năng chế tạo thanh nano WO3 bằng kĩ thuật thủy nhiệt mà không cần sử dụng chất xúc tác, chất hoạt động bề mặt hay chất định hướng cấu trúc mà chỉ bằng cách điều chỉnh pH của dung dịch phản ứng đến giá trị thích hợp (pH=1,8-2,2) và điều kiện thủy nhiệt thích hợp (120 C-24 h), kích thước thanh nano WO3 có thể điều khiển bằng cách thay đổi nhiệt độ và thời gian thủy nhiệt. Thanh nano WO3 chế tạo được có khả năng phát hiện khí NH3 ngay gần nhiệt độ phòng (50 C) với độ đáp ứng cao, độ tuyến tính tốt và khả năng chọn lọc tuyệt vời. NCS cũng tìm ra vật liệu tổ hợp giữa thanh nano WO3 với thanh micro ZnO có khả năng đo đạc NH3 trong miền nhiệt độ cao (300-400 C), tỉ lệ khối lượng thích hợp là WO3: ZnO=1:1. Tổ hợp thanh nano WO3/tấm nano ZnO với tỉ lệ khối lượng 1:1 phù hợp để làm cảm biến khí NH3 ở nhiệt độ làm việc 250 C. 6. Cấu trúc của luận án Luận án của Nghiên cứu sinh có tiêu đề “Nghiên cứu chế tạo và khảo sát các đặc trưng nhạy khí của vật liệu nano WO3 tổ hợp với các oxit kim loại (CuO, ZnO, Fe2O3)” gồm các nội dung sau: Chương I: Tổng quan: giới thiệu chung về vật liệu WO3, về công nghệ nano và vật liệu nano, các phương pháp chế tạo vật liệu nano WO3, các đặc trưng của cảm biến khí, tình hình nghiên cứu trong nước và trên thế giới về cảm biến khí trên cơ sở vật liệu nano WO3. Các kĩ thuật phân tích (SEM, TEM, XRD, EDS) được sử dụng để khảo sát hình thái, kích thước, cấu trúc, thành phần nguyên tố cũng được giới thiệu. Chương II: Thực nghiệm: trình bày về thực nghiệm nghiên cứu chế tạo hạt nano WO3, thanh nano WO3, chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước, hình thái thanh nano WO3, cơ chế hình thành thanh WO3, kết quả khảo sát cấu trúc tinh thể và thành phần các nguyên tố trong sản phẩm; quy trình và kết quả chế tạo thanh nano CuO, thanh nano Fe2O3, thanh micro ZnO, tấm nano ZnO; tổ hợp thanh nano WO3 lần lượt với thanh nano CuO, thanh nano Fe2O3, thanh micro ZnO, tấm nano ZnO. Kĩ thuật chế tạo linh kiện cảm biến và hệ khảo sát đặc tính nhạy khí cũng được nêu ra. Chương III: Tính chất nhạy khí của vật liệu nano WO3 thuần: Tính chất nhạy khí của vật liệu WO3 thuần dạng hạt và thanh đã chế tạo trong chương II lần lượt được kiểm tra với 4 loại khí thử gồm NH3, C2H5OH, CH3COCH3 và LPG để tìm ra các thông số đặc trưng nhạy khí như nhiệt độ làm việc tối ưu, độ đáp ứng, độ nhạy, độ tuyến tính, độ chọn lọc, độ lặp lại, thời gian đáp ứng - hồi phục. Chương IV: Đặc tính nhạy khí của vật liệu tổ hợp nano WO3: Tính chất nhạy khí của các vật liệu thuần CuO, Fe2O3, ZnO và đặc tính nhạy khí của vật liệu tổ hợp WO3 với 4 loại oxit trên (riêng ZnO có hai hình thái thanh và tấm) với 4 loại khí thử như trong chương III để khảo sát khả năng cải thiện các đặc trưng nhạy khí, tìm ra vật liệu phù hợp và tỉ lệ hai thành phần oxit trong tổ hợp cho kết quả tốt nhất. Cuối cùng là phần kết luận, tổng kết những kết quả chính của luận án, những đóng góp mới của NCS cho khoa học và thực tiễn, và những hướng nghiên cứu tiếp theo. 15 CHƢƠNG I. TỔNG QUAN Trong chương này, tác giả sẽ trình bày tổng quan về vật liệu nano WO3 ứng dụng làm cảm biến khí, các phương pháp chế tạo vật liệu nano WO3, các thông số của một cảm biến khí, các kết quả nghiên cứu về vật liệu WO3 ứng dụng làm cảm biến khí trên thế giới và ở Việt Nam. Từ đó đưa ra lí do lựa chọn đề tài nghiên cứu, phương pháp chế tạo vật liệu và các kết quả dự kiến. 1.1. Vật liệu nano WO3 1.1.1. Công nghệ nano và vật liệu nano Từ thập kỉ 80 của thế kỉ XX, khoa học và công nghệ nano trở thành một hướng nghiên cứu mới của thế giới, đối tượng là các vật thể có ít nhất một chiều không gian kích thước nanomet (từ 1 đến 100 nm) [ 4 5 ] . Đây là một lĩnh vực rất mới mẻ vì nó ở biên giới giữa phạm vi ứng dụng của lí thuyết lượng tử hiện đại và lí thuyết cổ điển của vật lí học. Những vật liệu quen thuộc khi giảm kích thước đến cỡ nm để đạt hệ gồm vài trăm nguyên tử đã xuất hiện những tính chất mới đặc biệt, kì lạ và lí thú mà ở kích thước vĩ mô không có được [1 5 ] . Cấu trúc nano là các hệ thống có kích cỡ thuộc thang nano gồm các nguyên tử, phân tử được sắp xếp thành một dạng hình học nhất định như hạt nano (nanoparticles) hay chấm lượng tử (quantumdots), cầu nano (nanospheres) trong đó 3 chiều thuộc thang nano (0D); sợi nano (nanofiber), dây nano (nanowire), ống nano (nanotube), thanh nano (nanorod) trong đó 2 chiều thuộc thang nano (1D); lớp nano (nanosheet), màng mỏng nano (nanoplate) trong đó 1 chiều thuộc thang nano (2D). Một hạt nano được coi như một chấm lượng tử giống như một đại nguyên tử, sẽ được mô phỏng như một hố thế lượng tử gồm tập hợp các mức năng lượng gián đoạn. Hiệu ứng kích thước là sự thay đổi theo kích thước của các tính chất vật lí khi kích thước vật giảm xuống đến thang nano, ví dụ độ dẫn điện giảm khi kích thước màng kim loại giảm do hiện tượng tán xạ điện tử trên bề mặt tăng. Trong các cấu trúc nano, các tính chất điện tử và từ bị khống chế bởi các quy luật lượng tử nên có các tính chất mới mà ở kích thước micro chúng không thể có được như hiệu ứng từ trở khổng lồ (GMR – giant magnetic resistance), tức là điện trở của cấu trúc nano phụ thuộc mạnh vào từ trường tác dụng; hoặc tốc độ xử lí thông tin, vận chuyển thông tin lớn gấp 106 hiện nay mở ra khả năng chế tạo siêu máy tính. Khi dùng nguyên tử, phân tử, chấm lượng tử để ghi thông tin thì từng đơn vị thông tin không phải là bit thông thường mà là bit lượng tử (qubit). Một hạt (bán dẫn, kim loại, polime) có bán kính vài nm có một số mức năng lượng như một nguyên tử, khi điện tử ở mức trên ta có trạng thái 1, khi điện tử ở mức dưới ta có trạng thái 0, như vậy chấm lượng tử trở thành linh kiện có 2 trạng thái (0,1) có thể dùng để ghi 1 bit thông tin như một transistor… Một lớp màng mỏng bán dẫn có bề dày khoảng 10100 nguyên tử sẽ xuất hiện hiệu ứng lượng tử theo bề dày, các hạt dẫn (điện tử, lỗ trống) hình thành khí điện tử hai chiều có hiệu ứng mới như hiệu ứng Hall lượng tử. Khoa học nano (nanoscience) là khoa học liên ngành, kết hợp khoa học máy tính, vật lí, hóa học, sinh học… để nghiên cứu vật chất ở thế giới nano, làm phong phú thêm hiểu biết về tự nhiên và là cơ sở cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ mới có tính đột phá mang tính cách mạng trong thế kỉ XXI, dẫn đến một lực lượng sản xuất mới có khả năng thúc đẩy nền văn minh nhân loại tiến lên tầm cao mới. Các phân tử sinh học trong cơ thể sống đều có cấu trúc nano như protein, lipit, gluxit, bộ gen ADN…, trong tế bào sản xuất ra các chất của sự sống đều được thực hiện bởi việc lắp ráp vô cùng tinh vi các đơn vị phân tử với nhau ở phạm vi nano. Các bộ phận nhân tạo có cấu trúc tổ chức bắt chước thiên nhiên thì dễ tương hợp sinh học sẽ có ứng dụng trong việc điều trị bệnh hoặc thay thế bộ phận cơ thể người,… Tương tác của các nguyên tử và điện tử trong vật liệu bị ảnh hưởng bởi các biến đổi trong phạm vi thang nano, khi thay đổi cấu hình ở thang nano ta có thể điều khiển được 16 các tính chất của vật liệu mà không cần thay đổi thành phần hóa học của nó, ví dụ thay đổi kích thước của hạt nano sẽ làm cho chúng đổi màu ánh sáng phát ra, biến hạt nano từ tính thành đomen từ làm thay đổi từ độ bão hòa của vật liệu sắt từ… Vật liệu nano có diện tích mặt ngoài lớn nên có chức năng xúc tác trong hệ phản ứng hóa học, hấp phụ, lưu trữ năng lượng… Những tính chất cơ học mới như cứng hơn nhưng bền hơn, không giòn tạo ra vật liệu composite siêu cứng. Công nghệ nano ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau hình thành các chuyên ngành mới như linh kiện nano, máy nano (máy nano phân tử - protein), vật liệu nano, y tế nano. Công nghệ nano không chỉ thu nhỏ kích thước linh kiện mà còn khám phá ra nhiều bí mật mới ở chiều sâu cấu trúc vật chất [1 5 ] . Công nghệ nano được ứng dụng rộng rãi trong việc chế tạo các linh kiện điện tử, các robot siêu nhỏ, các mặt hàng thông thường như mĩ phẩm, dược phẩm, hàng may mặc… Cấu trúc nano một chiều (1D) có các tên gọi khác nhau tùy thuộc vào hình thái của chúng như dây nano, dây nano lõi – vỏ, ống nano, đai nano, cây nano, nano rẽ nhánh, thanh nano, vòng nano… (Hình 1.1). Cấu trúc 1D có diện tích bề mặt riêng lớn, sai lệch mạng và khuyết tật ít, tính tinh thể cao, tỉ số giữa số lượng nguyên tử bề mặt/tổng số nguyên tử lớn nên các hiệu ứng bề mặt như xúc tác và hấp phụ được tăng cường. Vật liệu oxit 1D có nhiều tính chất lí-hóa đặc biệt được ứng dụng trong linh kiện nano điện tử, linh kiện quang điện tử. Hình 1.1: Các cấu trúc nano 1D: (a) sợi nano, (b) cấu trúc lõi – vỏ, (c) ống nano, (d) cấu trúc dị thể, (e) đai nano, (f) thanh nano, (g) cấu trúc hình cây, (h) cấu trúc rẽ nhánh, (i) nano cầu kết hợp, (j) dạng lò xo [ 2 9 ] . Nhiều cấu trúc vật liệu nano đã được nghiên cứu chế tạo thành công, là những vật liệu tiềm năng để phát triển các loại linh kiện điện tử và cảm biến nano với nhiều ưu điểm vượt trội so với các loại linh kiện truyền thống. Vật liệu nano có kích thước hữu hạn và số ít các trạng thái điện tử tạo ra sự hạn chế vận chuyển hạt tải và độ dẫn điện vì số trạng thái bề mặt so sánh được với số trạng thái khối, làm xuất hiện các tính chất điện mới và làm tăng cường khả năng nhạy khí, tỉ lệ diện tích/thể tích tăng lên khi đường kính tinh thể giảm xuống. Khi sự hấp phụ phân tử khí xảy ra trên bề mặt, độ đáp ứng của vật liệu phụ thuộc diện tích bề mặt nhạy của sensor. Diện tích bề mặt tăng làm tăng độ đáp ứng. Hệ một chiều (1D) là hệ trong đó quãng đường tự do trung bình của hạt tải mang điện theo một chiều lớn hơn độ dài trong không gian hai chiều còn lại, trong dây nano và ống nano chuyển động của hạt tải không bị hạn chế theo một chiều. Tỉ số hình dạng là tỉ số giữa chiều dài và đường kính của cấu trúc một chiều phải lớn hơn 10. Dây nano thường dài hơn thanh nano và tỉ số hình dạng cao hơn. Các cấu trúc một chiều (1D) như dây nano (nanowire) hay thanh nano (nanorod) có tỉ số bề mặt/thể tích tăng lên khi đường kính dây (thanh) giảm xuống. Nhóm tác giả Oomman K. Varghese (Mĩ) thấy rằng diện tích bề mặt riêng của ống 17 nano TiO2 đường kính 76 nm xấp xỉ 19 m2/g và với ống 22 nm là 38 m2/g, diện tích bề mặt tăng gấp 2 lần cho độ nhạy với H2 trong môi trường N2 tăng 200 lần [1 5 9 ] . Bề dày vách ống và số điểm tiếp xúc giữa các ống nano đóng vai trò quan trọng trong tính chất nhạy khí của ống nano. Khi giảm bề dày vách ống nano, lớp điện tích không gian được tạo ra bởi sự hấp phụ hóa học của hidro (môi trường không có oxi) mở rộng ra toàn bộ vách làm giảm đáng kể điện trở (ở đây, H2 nhường điện tử cho TiO2 làm tăng nồng độ hạt tải cơ bản của titania). Các điểm tiếp xúc giữa các ống có độ dẫn cao hơn so với các phần khác của ống, số điểm tiếp xúc càng nhiều thì sự thay đổi điện trở càng lớn khi tiếp xúc với khí H2. Đường kính ống càng nhỏ, vách càng mỏng và số điểm tiếp xúc càng nhiều thì độ nhạy càng cao [1 5 9 ] . Cấu trúc một chiều như thanh nano, dây nano thể hiện các tính chất quang, điện bất thường so với vật liệu dạng khối do sự giảm kích thước và sự giam hãm lượng tử các hạt tải. Phần lớn các nguyên tử là các nguyên tử bề mặt nên các hiệu ứng liên quan đến bề mặt rất rõ rệt [ 2 8 ] . Chiều dài Debye D đối với dây nano oxit bán dẫn cùng cỡ độ lớn so với bán kính dây. Dây nano oxit có chiều dài Debye (1-10 nm) không thể bỏ qua so với đường kính dây khi chú ý đến các hiệu ứng liên quan đến bề mặt. Tính chất điện tử của chúng bị ảnh hưởng mạnh bởi các quá trình bề mặt. Độ dẫn của một dây nano có thể biến đổi hoàn toàn từ trạng thái dẫn kém sang trạng thái dẫn cao khi có phản ứng hóa học xảy ra trên bề mặt của nó, làm cho độ đáp ứng và độ chọn lọc cao hơn. Tốc độ khuếch tán nhanh của điện tử và lỗ trống đến bề mặt của cấu trúc nano làm giảm thời gian đáp ứng và thời gian hồi phục của cảm biến độ dẫn do đó tốc độ hấp phụ và giải hấp phụ chất cần phân tích trên bề mặt được tăng cường. 1.1.2. Cấu trúc tinh thể của WO3 Vật liệu tungsten oxide cấu trúc nano đã nhận được sự quan tâm lớn trong những năm gần đây do tiềm năng ứng dụng to lớn của chúng trong các lĩnh vực như cảm biến khí (gas sensor) [1 2 5 , 2 2 9 ] , thiết bị phát xạ trường (field emission device), quang xúc tác (photocatalysis - xúc tác chọn lọc cho phản ứng oxi hóa khử) [9 0 , 1 2 4 ] , quang sắc (photochromism), sinh dược (biomedicine), quang điện hóa (photoelectro-chemistry), xúc tác điện (electrocatalysis), màn hình phẳng tinh thể lỏng (LCD – Liquid crystal display), cửa sổ thông minh (smart window - có khả năng biến đổi màu sắc), thiết bị sắc điện trong suốt [9 9 ] (sử dụng tính chất quang thay đổi dưới tác động của điện trường), gương chống lóa cho ôtô (antidazzle car rear view mirror), kính râm (sunglasses), gương chiếu hậu, vật liệu pin [1 0 8 ] … Tungsten trioxide (WO3) dạng khối có cấu trúc tinh thể lập phương kiểu perovskite gồm các hình bát diện WO6 lặp lại với các nguyên tử O ở mỗi đỉnh và nguyên tử W ở trung tâm hình bát diện, hai hình bát diện liền kề chia sẻ chung một nguyên tử O ở một đỉnh (Hình 1.2). Mạng tinh thể có thể coi như sự sắp xếp lần lượt của O và mặt phẳng WO2 vuông góc với mỗi phương tinh thể. Cấu trúc này thuộc loại cấu trúc rhenium trioxide (ReO3 – structure). Khi nhiệt độ giảm dần từ nhiệt độ nóng chảy (1700 K hay 1427 C) xuống 0 K hay -273 C, WO3 trải qua 4 sự chuyển pha dẫn đến sự thay đổi đối xứng tinh thể theo thứ tự sau: tứ giác – trực giao – đơn tà – tam tà – đơn tà (bảng 1.1). Bảng 1.2 là thông số cấu trúc tinh thể và hằng số mạng của một vài pha WO3. Ahmad Al Mohammad và Marcel Gillet nhận thấy khi nhiệt độ tăng dần từ 20 lên 450 C, cấu trúc tinh thể thay đổi từ pha đơn tà WO3  1 3 H 2O sang pha lục giác WO3, pha bất hợp thức Magneli WO3-x và trở lại pha đơn tà WO3. Trong pha Magneli, phổ biến nhất là W40O118 [9 ] . 18 Hình 1.2: Cấu trúc tinh thể WO3 trong pha lập phương không biến dạng [8 1] . Bảng 1.1: Các cấu trúc của WO3 và khoảng nhiệt độ tồn tại [9 4 ] . Pha Cấu trúc Nhóm không gian Khoảng nhiệt độ (C) -WO3 -WO3 -WO3 -WO3 -WO3 Tứ giác (Bốn phương) Trực giao (Trực thoi) Đơn tà (Một nghiêng) Tam tà (Ba nghiêng) Đơn tà (Một nghiêng) P4/nmm Pmnb P21/n P1 Pc 1427  740 740  330 330  17 17  -43 -43  -273 Bảng 1.2: Thông số cấu trúc tinh thể của một số pha WO3 từ thẻ chuẩn JCPDS [9 4 ] . Cấu trúc Tứ giác Đơn tà Tam tà Số thẻ JCPDS 5-388 43-1035 32-1395 Nhóm không gian P4/nmm P21/n P1 a (Å) b (Å) c (Å)  ()  ()  () 5,25 7,297 7,309 5,25 7,539 7,522 3,91 7,688 7,678 90 90 88,81 90 90,91 90,92 90 90 90,93 1.1.3. Tính chất bán dẫn của WO3 Giống như hầu hết các oxit kim loại, cấu trúc tungsten oxide chứa khuyết tật điểm là nút khuyết oxi, ở đó nguyên tử oxi vắng mặt khỏi vị trí mạng thông thường, tạo ra mặt phẳng trượt tinh thể dọc theo phương [1m 0 ] (m là số nguyên 0, 1, 2…) dẫn đến sự hình thành họ hợp chất WO3-x (0 - Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất