Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Luận án nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin tron...

Tài liệu Luận án nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia

.PDF
214
174
138

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN MẠNH TUÂN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI - 2020 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VIỆN KHOA HỌC THỂ DỤC THỂ THAO NGUYỄN MẠNH TUÂN NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO VẬN ĐỘNG VIÊN CÁC ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA Tên ngành: Giáo dục học Mã ngành: 9140101 LUẬN ÁN TIẾN SĨ GIÁO DỤC HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. Phạm Đình Bẩm 2. TS. Ngô Ích Quân HÀ NỘI - 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tác giả luận án Nguyễn Mạnh Tuân MỤC LỤC Trang bìa. Trang phụ bìa. Lời cam đoan. Mục lục. Danh mục ký hiệu viết tắt trong luận án. Danh mục các biểu bảng, biểu đồ, sơ đồ, hình vẽ trong luận án. PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. .................... 7 1.1. Một số khái niệm cơ bản. ........................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm về giải pháp. ................................................................... 7 1.1.2. Khái niệm về đào tạo vận động viên. .............................................. 9 1.1.3. Khái niệm về huấn luyện thể thao. ................................................ 10 1.1.4. Khái niệm về quản lý huấn luyện thể thao. ................................... 11 1.1.5. Khái niệm về quản lý đào tạo vận động viên. ............................... 13 1.1.6. Khái niệm về công nghệ thông tin. ................................................ 14 1.1.7. Khái niệm về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin. ............................................... 15 1.2. Một số vấn đề cơ bản về quản lý đào tạo vận động viên và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên. .............................. 16 1.2.1. Khái quát về công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ......................................................................................... 16 1.2.2. Vai trò của ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. .............................. 23 1.2.3. Vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................................................. 27 1.2.4. Các bước ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên tại các đơn vị. ................................................................ 30 1.3. Các yếu tố, điều kiện đảm bảo và một số giải pháp định hướng nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia...................................................................... 34 1.3.1. Các yếu tố và điều kiện đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................................................................................................. 34 1.3.2. Các yêu cầu khi xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ....... 36 1.3.3. Một số giải pháp định hướng nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên. .................... 36 1.4. Các nội dung, tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ... 39 1.5. Tổng quan về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên trong nước, trên thế giới và các công trình nghiên cứu có liên quan. ......................................................................................................... 41 1.5.1. Vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên ở một số quốc gia trên thế giới. .................................... 41 1.5.2. Vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên ở Việt Nam.................................................................... 46 1.5.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan. ...................... 48 1.6. Nhận xét. .................................................................................................. 52 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHƢƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU. ............................................................................................................... 54 2.1. Đối tượng và khách thể nghiên cứu. ........................................................ 54 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu. ................................................................... 54 2.1.2. Khách thể nghiên cứu. ................................................................... 54 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 54 2.2.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu. ................................. 54 2.2.2. Phương pháp phỏng vấn toạ đàm. ................................................. 55 2.2.3. Phương pháp chuyên gia. ............................................................... 56 2.2.4. Phương pháp điều tra xã hội học. .................................................. 56 2.2.5. Phương pháp phân tích SWOT. ..................................................... 57 2.2.6. Phương pháp kiểm chứng khoa học. ............................................. 59 2.2.7. Phương pháp toán học thống kê. ................................................... 62 2.3. Tổ chức nghiên cứu. ................................................................................. 62 2.3.1. Thời gian nghiên cứu. .................................................................... 62 2.3.2. Địa điểm nghiên cứu. ..................................................................... 64 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN. ...................... 65 3.1. Đánh giá thực trạng công tác ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................. 65 3.1.1. Khái quát về công tác chỉ đạo, tổ chức, quản lý và phát triển công nghệ thông tin của Ngành Thể dục thể thao. ................................. 65 3.1.2. Thực trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý đào tạo vận động viên. ....................................... 70 3.1.3. Thực trạng về nguồn nhân lực công nghệ thông tin phục vụ quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. .............................. 77 3.1.4. Thực trạng về các ứng dụng phục vụ công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................................................. 80 3.1.5. Thực trạng về hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. .. 81 3.1.6. Bàn luận về thực trạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ....... 88 3.2. Lựa chọn và xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................................................ 99 3.2.1. Cơ sở lý luận về lựa chọn và xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. .................................................................. 99 3.2.2. Phân tích SWOT về vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............... 105 3.2.3. Các nguyên tắc xây dựng giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................. 109 3.2.4. Lựa chọn các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................................... 110 3.2.5. Xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ....................................................................................... 114 3.2.6. Bàn luận về nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................. 128 3.3. Ứng dụng và xác định hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ................................................................................................. 133 3.3.1. Tổ chức kiểm chứng khoa học. .................................................... 133 3.3.2. Kết quả kiểm chứng khoa học. .................................................... 139 3.3.3. Bàn luận về hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia. ............................................................................. 146 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 154 A. Kết luận. ................................................................................................... 154 B. Kiến nghị: ................................................................................................. 155 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.................................................................... 137 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 138 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 143 DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN CNTT - Công nghệ thông tin. CNTT&TT - Công nghệ thông tin và Truyền thông CSDL - Cơ sở dữ liệu. HLV - Huấn luyện viên. HLTT - Huấn luyện thể thao. LVĐ - Lượng vận động. TDTT - Thể dục thể thao. TVH - Thế vận hội. VĐV - Vận động viên. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN Thể loại Số 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 3.6 Biểu bảng 3.7 3.8 3.9 3.10 3.11 3.12 Nội dung Hạ tầng kỹ thuật tại trung tâm tích hợp dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia Các dịch vụ cơ bản được cài đặt tại trung tâm tích hợp dữ liệu Tổng cục Thể dục thể thao. Thực trạng về số lượng máy tính trang bị cho cán bộ, công chức, viên chức khối quản lý nhà nước và các Trung tâm Huấn luyện thể thao quốc gia Thực trạng nguồn nhân lực CNTT tại Tổng cục Thể dục thể thao giai đoạn 2002 - 2005 và giai đoạn 2006 - 2016. Các ứng dụng CNTT được triển khai xây dựng phục vụ công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia Vai trò và mức độ quan tâm ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). Mức độ hiểu biết của cán bộ quản lý, HLV, cán bộ quản lý huấn luyện về các hệ thống thông tin, CSDL phục vụ quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100) Mức độ sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL phục vụ quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100) Mức độ sử dụng các hình thức trao đổi thông tin trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100) Những khó khăn trong việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia Đánh giá thực trạng về hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia Phân tích SWOT về thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia Trang 70 71 73 78 80 82 Sau 83 Sau 83 85 86 Sau 87 105 Thể loại Số Nội dung Trang 3.13 Kết quả phỏng vấn lựa chọn giải pháp nâng cao 112 hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). 3.14 Kết quả phỏng vấn xác định các giải pháp chiến 113 lược mang tính trọng điểm nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). 3.15 Kết quả phỏng vấn lần 1 xác định mức độ phù hợp, Sau 139 tính khả thi của nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). 3.16 Kết quả phỏng vấn lần 2 xác định mức độ phù hợp, Sau 139 tính khả thi của nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). Biểu bảng 3.17 Giá trị chỉ số Wilconson qua 2 lần phỏng vấn xác định mức độ phù hợp, tính khả thi của nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia (n = 100). 141 3.18 Kết quả đánh giá mức độ ứng dụng CNTT phục vụ Sau 142 quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia sau kiểm chứng 3.19 Kết quả đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tin Sau 142 học cho cán bộ lãnh đạo, quản lý, HLV và VĐV nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia thời điểm trước kiểm chứng (năm 2014) và sau kiểm chứng (năm 2016). 3.20 Kết quả xác định chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT của Ngành Thể dục thể thao (thời điểm năm 2014, 2015 và 2016) 143 Thể loại Biểu bảng Sơ đồ Số Nội dung Trang 3.21 Kết quả kiểm chứng về hiệu quả ứng dụng CNTT Sau 145 trong quản lý đào tạo VĐV đội tuyển quốc gia môn bóng chuyền (n = 12). 3.22 Kết quả kiểm chứng về hiệu quả ứng dụng CNTT Sau 145 trong quản lý đào tạo VĐV đội tuyển quốc gia môn điền kinh (n = 16) 3.23 Kết quả kiểm chứng về hiệu quả ứng dụng CNTT Sau 145 trong quản lý đào tạo VĐV đội tuyển quốc gia môn Taekwondo (n = 11). 3.24 Kết quả đánh giá và xếp hạng các chỉ số sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2016 (theo Bộ Thông tin và Truyền thông - Hội Tin học Việt Nam - 2017) 1.1 Cấu trúc hệ thống quản lý đào tạo VĐV. 150 1.2 20 1.3 3.1 3.2 Quản lý quá trình tập luyện thể thao (theo M.Ia. Nabatnhicova) Sơ đồ quy trình quản lý (theo M.Ia. Nabatnhicôva 1985) Mô hình tổng thể hệ thống mạng WAN của Tổng cục Thể dục thể thao. Sơ đồ tổng thể hệ thống mạng LAN tại Tổng cục Thể dục thể thao. 18 20 76 77 1 PHẦN MỞ ĐẦU Công nghệ thông tin (CNTT) là ngành khoa học công nghệ cao, nó có nhiều tác dụng trong cuộc sống xã hội, mang lại hiệu quả lớn trong mọi mặt của xã hội trong đó có quản lý. Ứng dụng CNTT làm cho công tác quản lý trở nên sâu sát hơn, cụ thể hơn, người quản lý không mất nhiều thời gian vào những việc cụ thể mà dành nhiều thời gian hơn cho công việc hoạch định chiến lược cho tổ chức, cho đơn vị. Trước sự phát triển vượt bậc của CNTT đặt ra những yêu cầu đòi hỏi về cung cấp mạng lưới thông tin đầy đủ và chính xác. Trong thời đại thông tin, nhu cầu về quản lý thông tin ngày càng trở nên quan trọng, cùng với những tiến bộ trong công nghệ máy tính đang trong quá trình thay đổi nhanh chóng đã trở thành một công cụ, phương tiện hữu hiệu để lưu trữ và xử lý thông tin, góp phần làm thay đổi phương thức quản lý trong mọi lĩnh vực nói chung, và trong lĩnh vực huấn luyện thể thao cũng như công tác quản lý đào tạo VĐV nói riêng. CNTT làm cho quá trình quản lý đào tạo VĐV được rõ ràng, chính xác. Hệ thống thông tin quản lý VĐV giúp cho các thông tin về quá trình huấn luyện VĐV luôn được xử lý một cách tự động, giúp cho HLV, VĐV luôn biết được kết quả tập luyện, thi đấu của bản thân một cách nhanh nhất để có được những điều chỉnh cần thiết trong các giai đoạn huấn luyện. Những thông tin về quá trình phấn đấu của VĐV làm cho các nhà quản lý, các nhà chuyên môn điều chỉnh cách thức quản lý, huấn luyện để nâng cao thành tích thể thao, nhằm đạt mục tiêu đề ra trong quá trình quản lý. Như vậy có thể thấy, CNTT có vai trò quan trọng trong công tác quản lý nói chung, và quản lý đào tạo VĐV nói riêng. CNTT được coi là một phương tiện, công cụ hữu hiệu trong công tác quản lý, bởi thông qua ứng dụng các hệ thống CNTT, bộ máy quản lý có thể liên kết với nhau khi thực hiện các hoạt động quản lý, cũng như các quyết định quản lý và các thủ tục hành chính. Hay 2 nói một cách khác, ứng dụng CNTT giúp các nhà quản lý điều hành bộ máy một cách hiệu quả, nhanh, chính xác và kiểm soát tốt. Ứng dụng CNTT vào công tác quản lý đào tạo VĐV các môn thể thao có vai trò quan trọng, và được coi là một trong những giải pháp hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng quản lý đào tạo, từ đó nâng cao được thành tích thi đấu thể thao. Tuy vậy cho đến nay, vấn đề ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển hiện nay còn rất hạn chế, các hệ thống thông tin quản lý đào tạo, các phần mềm quản lý đào tạo VĐV đã được quan tâm đầu tư xây dựng, nhưng các hệ thống này vẫn còn chưa đem lại hiệu quả cao trong quá trình triển khai ứng dụng, Ngành Thể dục thể thao chưa xây dựng được những cơ chế, cũng như tạo hành lang pháp lý cho việc triển khai thực hiện; số lượng người sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL, các phần mềm phục vụ công tác quản lý còn rất hạn chế. Do đó, trong bối cảnh hiện nay cần phải tìm ra các giải pháp cơ bản có đầy đủ cơ sở khoa học, đảm bảo độ tin cậy, phù hợp với điều kiện thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển. Trên thế giới hiện nay, CNTT không chỉ là công cụ trợ giúp đắc lực cho các HLV, các VĐV trong công tác đào tạo, huấn luyện và học tập hàng ngày, mà nó còn là một công cụ không thể thiếu giúp các nhà quản lý TDTT trong công tác hoạch định chính sách, xây dựng chiến lược, và quyết định các định hướng phát triển trong tương lai. Tại các nước có nền thể thao hàng đầu thế giới như Mỹ, Trung Quốc thì việc ứng dụng CNTT trong công tác đào tạo, huấn luyện VĐV cũng như quản lý điều hành công tác huấn luyện VĐV được coi là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao thành tích thể thao. Còn tại các quốc gia như Anh, Đức, Canada, Australia việc ứng dụng CNTT cũng được coi là nhân tố quan trọng, các quốc gia này đã ứng dụng CNTT trong việc phân tích thành tích thi đấu của các VĐV; hoặc sử dụng các thiết bị công nghệ (có gắn với hệ thống CNTT) để hỗ trợ các VĐV 3 trong quá trình tập luyện, hay kiểm tra đánh giá; hoặc sử dụng CNTT trong việc giám sát khối lượng tập luyện của VĐV trong quá trình huấn luyện… Tại Việt Nam, xác định được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ quản lý hành chính Nhà nước, trong giai đoạn 2001 - 2005, Chính phủ đã triển khai Đề án Tin học hoá quản lý hành chính Nhà nước [21], [22], [23]. Cùng với việc triển khai chương trình Tin học hoá tổng thể các hoạt động quản lý hành chính nhà nước, cũng như hoạt động điều hành tác nghiệp của Ngành Thể dục thể thao, trong thời gian qua Ngành Thể dục thể thao đã ưu tiên triển khai nhiều ứng dụng CNTT phục vụ các nhiệm vụ của ngành nói chung và công tác đào tạo VĐV nói riêng như: Hệ thống thông tin quản lý, Hệ thống thông tin tác nghiệp, Hệ thống thông tin, CSDL quản lý VĐV… Các ứng dụng này đã bước đầu mang lại những hiệu quả đáng ghi nhận. Ngoài ra, trong những năm gần đây đã có các công trình nghiên cứu của một số tác giả về triển khai ứng dụng CNTT trong lĩnh vực quản lý đào tạo, điều hành tác nghiệp thi đấu của VĐV tại Việt Nam như: Lâm Quang Thành (2013), Nguyễn Hoàng Minh Thuận (2015), Đàm Quốc Chính (2016), Lê Ngọc Tâm (2016)… Các tác giả đã xây dựng được một số cơ sở lý luận, phương thức triển khai cho việc ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính nhà nước của Ngành Thể dục thể thao; xây dựng một số giải pháp CNTT trong quản lý hành chính nhà nước, xây dựng được hệ thống thông tin quản lý đào tạo VĐV một số môn thể thao Olympic cơ bản… Tuy nhiên cho đến nay, việc triển khai ứng dụng các hệ thống này vào thực tiễn còn nhiều hạn chế, chưa đem lại hiệu quả cao. Qua tìm hiểu cho thấy, nguyên nhân cơ bản của thực trạng này là do: Ngành Thể dục thể thao chưa có một cơ chế thích hợp cho việc triển khai ứng dụng; trình độ tin học của đội ngũ cán bộ còn bộc lộ nhiều yếu kém; hầu hết đội ngũ cán bộ của Ngành Thể dục thể thao đã nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT vào công việc chuyên môn, nhưng còn ngại thay đổi 4 thói quen, cách thức và quy trình quản lý, dẫn đến số lượng người sử dụng các hệ thống thông tin, CSDL, các phần mềm tác nghiệp phục vụ công tác quản lý hành chính nhà nước, đặc biệt là hệ thống thông tin quản lý đào tạo VĐV còn rất hạn chế. Do vậy việc nghiên cứu xác định các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia thông qua triển khai ứng dụng CNTT là cần thiết và phù hợp với chủ trương và nhu cầu phát triển của thể dục thể thao Việt Nam trong bối cảnh hiện nay. Xuất phát từ những lý do nêu trên, với mục đích nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo vận động viên các đội tuyển quốc gia”. Mục đích nghiên cứu. Mục đích nghiên cứu của luận án là thông qua việc đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, luận án tiến hành lựa chọn, xây dựng và ứng dụng một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả đào tạo - huấn luyện VĐV trong điều kiện thực tiễn hiện nay ở nước ta. Mục tiêu nghiên cứu. Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án xác định giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau: Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng công tác ứng dụng và phát triển CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Giải quyết mục tiêu nghiên cứu này, luận án tiến hành các nội dung nghiên cứu sau: Khảo sát thực trạng công tác ứng dụng CNTT trong quản lý hành chính nhà nước nói chung và thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia, trong đó trọng tâm đánh giá thực trạng vận 5 hành, khai thác các hệ thống thông tin đã được Ngành Thể dục thể thao xây dựng như: Hệ thống thư tín điện tử, hệ thống thông tin quản lý huấn luyện VĐV, hệ thống thông tin quản lý, hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp các giải thi đấu thể thao, hệ thống thông tin phục vụ tác nghiệp chuyên môn nghiệp vụ, hệ thống cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý nhà nước, hệ thống CSDL VĐV và HLV… Đánh giá thực trạng các yếu tố, điều kiện và môi trường pháp lý đảm bảo để ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo - huấn luyện VĐV các đội tuyển quốc gia, bao gồm các yếu tố cơ bản như: Cơ sở hạ tầng CNTT, cơ chế chính sách đầu tư cho CNTT, hành lang pháp lý, trình độ và nguồn nhân lực về CNTT… của Ngành Thể dục thể thao và của các đơn vị quản lý, huấn luyện đội tuyển. Mục tiêu 2: Lựa chọn và xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Giải quyết mục tiêu nghiên cứu này, luận án tiến hành lựa chọn, xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Các nội dung nghiên cứu bao gồm: Phỏng vấn, lựa chọn xác định các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Hội thảo với các chuyên gia, xây dựng nội dung các giải pháp đã lựa chọn; xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả ứng dụng các giải pháp. Mục tiêu 3: Ứng dụng và xác định hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Trên cơ sở đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV, cũng như các giải pháp đã xây dựng, luận án tiến hành thực hiện các nội dung nghiên cứu sau: Xác định đối tượng tiến hành kiểm chứng khoa học. Xây dựng kế hoạch kiểm chứng khoa học. 6 Tổ chức kiểm chứng khoa học xác định hiệu quả các giải pháp đã xây dựng trong thực tiễn quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia. Giả thuyết khoa học của luận án. Qua khảo sát, đánh giá thực tiễn ứng dụng CNTT trong công tác quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia của Ngành Thể dục thể thao cho thấy hiệu quả còn thấp; các hệ thống thông tin quản lý VĐV, hệ thống CSDL chuyên ngành chưa đem lại những lợi ích cần thiết cho công tác quản lý đào tạo VĐV. Vì thế, nếu xác định được các giải pháp phù hợp sẽ nâng cao được hiệu quả ứng dụng CNTT trong quản lý đào tạo VĐV các đội tuyển quốc gia hiện nay. 7 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU. 1.1. Một số khái niệm cơ bản. 1.1.1. Khái niệm về giải pháp. Theo Từ điển bách khoa Việt Nam, giải pháp được định nghĩa như sau: Giải pháp là phương pháp giải quyết một vấn đề nào đó. Giải pháp còn được hiểu theo nghĩa là cách thức chỉ ra, vạch ra con đường để đi tới được cái “đích” cần đến hay mục tiêu mong đợi. Giải pháp tốt thì đến “đích” nhanh và an toàn, giải pháp không phù hợp có thể không đến được đích mà ta mong muốn. Từ đó có thể hiểu: Giải pháp là các trả lời đề xuất hoặc thực hiện để thử và giải quyết một câu hỏi hoặc vấn đề nào đó. Một giải pháp có thể đơn giản hoặc phức tạp và có thể yêu cầu ít tài nguyên hoặc nhiều tài nguyên để thực hiện. Nói đến giải pháp là nói đến cách thức hành động nhằm thay đổi chuyển biến một quá trình, một trạng thái hoặc hệ thống… nhằm đạt được mục đích. Giải pháp thích hợp sẽ giúp cho vấn đề được giải quyết nhanh hơn, mang lại hiệu quả cao hơn. Phân loại giải pháp: Tùy theo mục đích, lĩnh vực và đối tượng mà có thể phân loại giải pháp thành các loại sau đây: Theo thời gian: Có các giải pháp dài hạn, trung hạn và ngắn hạn. Theo mức độ hoạt động: Giải pháp chiến lược, giải pháp chiến thuật và giải pháp tác nghiệp, giải pháp cụ thể… Theo phạm vi: Giải pháp tổng thể và giải pháp bộ phận. Theo Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 08 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ thì chia ra các loại giải pháp sau: Giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, và được hiểu như sau: Giải pháp kỹ thuật: Là cách thức kỹ thuật, phương tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định, bao gồm: sản phẩm (dưới các dạng: vật thể, chất, vật liệu sinh học, giống cây trồng, vật nuôi), quy trình. 8 Giải pháp quản lý: Là cách thức tổ chức, điều hành công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có: Phương pháp tổ chức công việc (ví dụ: bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu, vật liệu); phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc. Giải pháp tác nghiệp: Bao gồm các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có: Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính (ví dụ: tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu); phương pháp thẩm định, giám định, tư vấn, đánh giá; phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy, huấn luyện; phương pháp huấn luyện động vật… Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: Là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn. Như vậy, nghĩa chung nhất của giải pháp là cách làm, thực hiện một công việc nào đó nhằm đạt được mục đích đề ra. Khi phân tích khái niệm giải pháp theo khía cạnh quản lý thì nhìn chung, giải pháp (là phương pháp giải quyết một vấn đề nào đó) hay phương pháp (là tổng thể những cách thức tác động của hệ thống quản lý tới hệ thống bị quản lý nhằm đảm bảo phối hợp các hoạt động của họ trong quá trình giải quyết nhiệm vụ đề ra), biện pháp (cách thức xử lý một vấn đề cụ thể) đều có nội hàm giống nhau ở những điểm sau đây: Đều là con đường để thực hiện mục tiêu quản lý. Đều là cách thức thực hiện mục tiêu quản lý. Đều do chủ thể quản lý khởi xướng, tác động vào khách thể quản lý để đạt được mục tiêu quản lý. Đều cần đến các nguồn lực xã hội để thực hiện mục tiêu quản lý. Tuy nhiên, con đường, cách thức thực hiện và sử dụng nguồn lực xã hội của giải pháp sẽ khác nhau (có giải pháp trọng điểm, có giải pháp chiến lược và có giải pháp cụ thể…). 9 Con đường, cách thức thực hiện mục tiêu quản lý cũng có nội hàm khác nhau, nên sẽ có các giải pháp khác nhau (ví dụ như: giải pháp hành chính, giải pháp giáo dục, giải pháp kinh tế, giải pháp tổ chức…). 1.1.2. Khái niệm về đào tạo vận động viên. Cũng theo Từ điển bách khoa Việt Nam thì đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo… một cách có hệ thống để chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà trường, gắn với giáo dục đạo đức, nhân cách. Khái niệm giáo dục nhiều khi bao gồm cả các khái niệm đào tạo. Đào tạo VĐV là một quá trình bao gồm nhiều mặt, sử dụng có mục đích tổng thể các nhân tố (gồm phương tiện, phương pháp và điều kiện) cho phép tác động có chủ định tới sự phát triển VĐV và đảm bảo cho họ có trình độ sẵn sàng cần thiết để đạt thành tích thể thao cao. Đào tạo VĐV là một quá trình sư phạm nhằm hoàn thiện thể thao, được tiến hành thông qua các tri thức khoa học tự nhiên và xã hội để từ đó tác động một cách có hệ thống tới chức năng, chức phận cơ thể, phát triển hết mức và toàn diện cơ thể VĐV. Hay nói cách khác, việc hoàn thiện, đào tạo VĐV (hay tài năng thể thao) được tiến hành thông qua quá trình HLTT, dưới nhiều hình thức và với các phương tiện khác nhau. Tuy nhiên, có một hình thức chính là thông qua quá trình huấn luyện thể lực. Bên cạnh đó còn có các hình thức và phương tiện quan trọng khác giúp cho việc đào tạo thể thao đạt hiệu quả cao, đó là: sự trang bị về lý luận, các kiến thức về kỹ thuật, chiến thuật, phương pháp tập luyện và các kiến thức khác, cũng như việc phát triển khả năng trí tuệ cho VĐV. Cuối cùng phải kể đến các phương pháp y học thể thao và các phương pháp điều hòa tâm lý [17], [24], [29].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan