nghiên cứu và khảo sát đặc trưng điện hóa của LiMn2O4 làm vật liệu điện cực catot cho pin ion liti
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT PHÚ BÀI
----------
ĐỀ CƯƠNG DỰ GIỜ CHUYÊN MÔN
MÔN: HOÁ HỌC
Bài:
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Tiết (theo chương trình): 22
Ngày: Thứ 5, 5/11/2015
Lớp: 10B3
Phòng: 15
Giáo viên lên lớp:
GVHDGD:
SVKT (Người soạn):
Huế, 11 - 2015
ĐỀ CƯƠNG GIÁO ÁN DỰ GIỜ CHUYÊN MÔN
Đề mục bài dạy: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
Giáo viên lên lớp:
Bộ môn: Hoá học
Tiết (theo chương trình): 22
Lớp: 10B3
Phòng học: 15
Ngày: Thứ 5, 5/11/2015
GVHDGD:
SVKT (Người soạn):
I. Mục tiêu
A. Chuẩn kiến thức kĩ năng
Kiến thức
Biết được:
- Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
- Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Định nghĩa liên kết ion.
Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
B. Trọng tâm
- Sự hình thành cation, anion.
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- Sự hình thành liên kết ion.
- Tinh thể ion.
C. Các năng lực cần đạt
1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.
2. Năng lực quan sát, mô tả.
3. Năng lực suy luận, suy đoán.
4. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua bộ môn hoá học.
5. Năng lực vận dụng kiến thức hoá học.
6. Năng lực hợp tác theo nhóm.
II.Phương pháp dạy học
- Phương pháp đặt vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
Phần chuẩn bị của giáo viên:
- Hoá chất: muối ăn (NaCl).
Li
F
- Hình ảnh về sự hình ion
,
- Flash về sự hình thành phân tử NaCl.
- Phiếu học tập.
Phần chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập chương 1: Nguyên tử
- Đọc trước bài: Liên kết ion – Tinh thể ion, nghiên cứu sự hình thành ion, liên kết
ion.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
- Ổn định lớp: 1 phút
- Kiểm tra bài cũ: (không)
2. Bài mới
2.1. Mở bài: (1 phút) Cho HS quan sát 1 mẫu muối ăn NaCl
2.2. Tiến trình bài mới
Thờ
Hoạt động của
i
GV
gian
5
Hoạt động 1:
phút Liên kết hoá học
Nêu một số
thông tin ban đầu
về liên kết hoá học
(năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học)
Hoạt động của
HS
HS nêu:
- Khái niệm
liên kết hoá
học
- Quy tắc bát
tử
Nội dung
- Khái niệm: Liên kết hoá học là
sự kết hợp các nguyên tử để tạo
thành phân tử hay tinh thể.
- Quy tắc bát tử: Khi hình thành
liên kết hoá học, nguyên tử thường
đạt tới cấu hình bền vững của khí
hiếm với 8 electron (hoặc 2 electron
đối với heli) ở lớp ngoài cùng.
15 Hoạt động 2: Ion,
I. Sự hình thành ion, cation,
phút cation, anion
anion
- Yêu cầu học - Đưa tay trả 1. Ion, anion, cation
sinh nhắc lại một lời nhanh các a) Ion
số kiến thức về câu hỏi của - Nguyên tử trung hoà về điện
nguyên tử, khuynh giáo viên
- Khi nguyên tử nhường hay nhận
hướng của các
electron, nó trở thành phần tử mang
nguyên tố kim
điện gọi là ion.
loại, phi kim
(năng lực sử dụng
ngôn ngữ hoá học,
năng lực giải
quyết vấn đề, năng
lực hợp tác)
Đặt câu hỏi: Khi -Dựa vào sự
nào ion mang điện nhường
hay
dương, khi nào ion nhận electron
mang điện âm?
- GV cho HS - HS
quan
quan sát hình ảnh sát, giải thích.
sự tạo thành ion Viết
phương
trình thể hiện
Li
quá trình xảy
(năng lực sử dụng
ra
ngôn ngữ hoá học,
năng lực quan sát)
- Tương tự HS
- HS lên bảng
viết quá trình tạo
thành
ion
Na , Mg 2
và từ
đó suy ra phương
trình tổng quát
(năng lực vận
dụng kiến thức
hoá học, năng lực
khái quát hoá)
- Gọi tên ion Li+
- HS đưa tay
-Yêu cầu HS gọi
trả lời
tên
các
ion
Na , Mg 2 , Fe3
b) Cation
- Trong các phản ứng hoá học,
nguyên tử các nguyên tố kim loại có
khuynh hướng nhường electron cho
nguyên tử các nguyên tố khác để
tạo thành ion dương, gọi là cation
Li
Li 1e
Phương trình tổng quát:
M M n ne
Gọi tên:
Cation + tên kim loại
Ví dụ: cation liti
Chú ý: Kim loại có nhiều hoá trị thì
thêm hoá trị sau tên kim loại
,
2+
Fe
(năng lực
dụng)
- GV cho
quan sát hình
sự tạo thành
vận
quan
HS - HS
ảnh sát, giải thích.
phương
ion Viết
trình thể hiện
F
quá trình xảy
(năng lực sử dụng ra
ngôn ngữ hoá học,
năng lực quan sát)
- Tương tự HS
viết quá trình tạo - HS lên bảng
c) Anion
- Trong các phản ứng hoá học,
nguyên tử các nguyên tố phi kim có
khuynh hướng nhận electron từ
nguyên tử các nguyên tố khác để
tạo thành ion âm, gọi là anion
F 1e
F
Cl , O 2
thành ion
và từ đó suy ra
phương trình tổng
Phương trình tổng quát:
M ne M n
Gọi tên: (trừ O2- gọi là ion oxit)
Anion + tên gốc axit
Ví dụ: anion florua
quát
(năng lực vận
dụng, năng lực
khái quát hoá)
F
- Gọi tên
- GV yêu cầu HS
gọi tên các ion
- HS lên bảng
Cl , O 2 , S2
(năng lực vận
dụng)
6
Hoạt động 4: Ion
phút đơn nguyên tử và
ion đa nguyên tử
- Phát phiếu học
tập:
Cho dãy các ion
sau đây:
Cu 2 , NH 4 , Ba 2 ,
OH , F , SO 24 , PO34
2. Ion đơn nguyên tử và ion đa
nguyên tử
a) Ion đơn nguyên tử là các ion
- HS thảo luận được tạo thành từ một nguyên tử
nhóm 2 HS
Cu 2 , Ba 2 , F , S2 , O 2
Ví dụ:
cùng bàn
- HS lên bảng b) Ion đa nguyên tử là nhóm
nguyên tử mang điện tích dương
phân loại
hay âm
Ví dụ:
S2 , CO 32 , O 2 , NO 3
Dựa vào thành
phần nguyên tử
hãy phân loại các
ion trên.
(năng lực quan
sát, khái quát hoá)
12 Hoạt động 5: Sự
phút tạo thành liên kết
ion
GV đặt vấn đề:
? Giữa kim loại và
phi kim có thể
hình thành liên kết
hoá học được hay
không?
- GV cho HS
xem mô hình
NH 4 , OH , SO 42 , CO32 , NO3 ,
PO34
II. Sự tạo thành liên kết ion
1. Sự tạo thành phân tử NaCl
Na Na 1e
- HS
lắng
nghe, suy đoán
- HS
quan
sát, nhận xét,
Cl 1e Cl
Na Cl NaCl
Biểu diễn bằng phương trình hoá
học:
Flash sự hình
thành phân tử
NaCl
(năng lực quan
sát, nhận xét)
- Gọi HS lên
bảng viết phương
trình hoá học biểu
diễn quá trình hình
thành phân tử
NaCl
- Tương tự HS
viết quá trình tạo
thành phân tử KCl,
CaCl2
(năng lực vận
dụng)
? Liên kết tạo
thành giữa cation
Na+ và anion Cl- là
liên kết gì?
- Yêu cầu HS
định nghĩa liên kết
ion?
giải thích
- HS lên bảng
viết các quá
trình quan sát Liên kết giữa cation Na+ và anion
được.
Giải Cl- là liên kết ion
thích?
2. Liên kết ion
Khái niệm: Liên kết ion là liên kết
được hình thành bởi lực hút tĩnh
điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
- Định nghĩa
liên kết ion
3. Củng cố (3 phút)
- Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện gọi là
ion.
- Phân loại:
+ Dựa vào điện tích chia làm 2 loại: cation và anion.
+ Dựa vào số nguyên tử chia làm 2 loại: Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang
điện tích trái dấu.
4. Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Bài tập: Làm hết bài tập sách giáo khoa.
- Xem bài: “Liên kết cộng hoá trị”. Sự hình thành liên kết cộng hoá trị, mối quan
hệ giữa độ âm điện và liên kết hoá học.
BẢNG MÔ TẢ NỘI DUNG BÀI GIẢNG THEO NĂNG LỰC
Loại
câu hỏi/
bài tập
Câu
hỏi/ bài
tập
định
tính
Bài tập
định
lượng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Nêu
được
khái niệm liên
kết hoá học,
ion,
cation,
anion, liên kết
ion.
(năng lực suy
luận, năng lực
sử dụng ngôn
ngữ hoá học)
Mục đích
của việc hình
thành liên kết
hoá học
Biểu diễn
được quá trình
hình
thành
cation, anion
Biểu diễn
được quá trình
hình thành các
phân tử
Ví dụ: NaCl,
CaCl2
(năng lực giải
quyết vấn đề
thông qua bộ
môn hoá)
Xác
định
được hợp chất
nào có chứa liên
kết ion, hợp chất
chứa ion đa
nguyên tử
(năng lực giải
quyết vấn đề
thông qua bộ
môn hoá)
Xác
định
được các ion có
cùng cấu hình
electron
(năng lực vận
dụng kiến thức
hoá học)
Xác định số
proton, notron,
electron trong
ion
( Rèn luyện
năng lực tính
toán, giải quyết
vấn đề thông
Tính
khối
lượng của hợp
chất ion tạo
thành
trong
phản ứng hoá
học
(rèn luyện
năng lực tinh
qua bộ môn hoá toán, năng lực
học)
giải quyết vấn
đề thông qua
bộ môn hoá)
CÂU HỎI/ BÀI TẬP MINH HOẠ ĐÁNH GIÁ THEO CÁC MỨC ĐÃ MÔ TẢ
I. Nhận biết
Câu 1: Liên kết ion là:
A. Liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái
dấu.
B. Liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích cùng
nhau.
C. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
D. Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể
do sự tham gia của các electron tự do.
Câu 2: Nguyên tử nào sau đây có khả năng nhường 2 electron để đạt cấu trúc ion
bền:
A.Mg (Z=12)
B. F (Z=9).
C. Na (Z=11).
D. O (Z=8)
II. Thông hiểu
Câu 1: Các nguyên tử kết hợp với nhau nhằm mục đích tạo thành liên kết mới có
đặc điểm:
A.Bền vững hơn cấu trúc ban đầu
C. Tương tự cấu trúc ban đầu
B.Kém bền vững hơn cấu trúc ban đầu
D. Giống như cấu trúc ban đầu
Câu 2: Liên kết hoá học trong NaCl được hình thành do:
A.Hai hạt nhân hút electron rất mạnh.
B.Mỗi nguyên tử Na Và Cl góp chung 1 electron.
C. Mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu 2 electron để trở thành các ion trái dấu hút
nhau.
D.
Na Na 1e ; Cl 1e Cl ; Na Cl NaCl .
III. Vận dụng thấp
Câu 1: Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử?
A. HNO3
B. NaCl
C. KCl
32
16
D. MgCl2
S2
Câu 2: Số proton, notron, electron của ion
lần lượt là:
A. 16, 16,16.
B. 16, 16, 17.
C. 18, 16, 18.
D. 16, 16, 18.
IV. Vận dụng cao
Câu 1: Hợp chất ion AB có số electron của cation bằng số electron của anion và
tổng số electron của AB bằng 20. AB là:
A.Chỉ NaF
B. Chỉ MgO
C. NaF và MgO
D. KCl
Câu 2: Cho bột Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 2,24 lít khí H2 bay ra.
Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là:
A. 9,5 gam.
B. 4,75 gam.
C. 19 gam
D. 7,125 gam.
Giáo viên hướng dẫn giảng dạy
Sinh viên kiến tập
- Xem thêm -