n đầu tư xây d ng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Quý Tây – Bình Chánh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ
TÂN PHÚ TRUNG – HUYỆN CỦ CHI
Chủ đầu tư: Hợp T c Xã NN-TM-DV Phú lộc
Địa điểm: Xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh
___ Tháng 6 năm 2017 ____
Đơn vị tư vấn: D án Việt
1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------- ----------
DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ
TÂN PHÚ TRUNG – HUYỆN CỦ CHI
ĐƠN VỊ TƢ VẤN
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ
VẤN CÔNG NGHỆ VIỆT TÂM
P.Tổng Giám đốc
NGUYỄN BÌNH MINH
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 7
I. Giới thiệu về chủ đầu tư............................................................................. 7
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 7
III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 8
IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 9
V. Mục tiêu dự án........................................................................................ 10
V.1. Mục tiêu chung. ................................................................................... 10
V.2. Mục tiêu cụ thể. ................................................................................... 10
Chƣơng II ........................................................................................................... 12
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................... 12
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 12
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.............................................. 12
1. Vị trí địa lý kinh tế. ................................................................................. 12
2. Đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, thủy văn ................................. 13
3. Tài nguyên thiên nhiên: ........................................................................... 13
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án. ................................................. 15
1. Dân số và nguồn nhân lực. ...................................................................... 15
2. Lao động.................................................................................................. 17
3. Kinh tế và sản xuất. ................................................................................. 17
II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 19
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường ................................................................ 20
II.2. Thực trạng hoạt động của HTX Phú Lộc. ........................................... 21
II.3. Quy mô đầu tư của dự án..................................................................... 24
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. ..................................... 25
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 25
III.2. Hình thức đầu tư. ................................................................................ 25
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 25
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 25
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án... 25
Chƣơng III ......................................................................................................... 26
PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA
CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................... 26
I. Phân tích qui mô đầu tư. .......................................................................... 26
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 27
Chƣơng IV.......................................................................................................... 29
CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................... 29
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng. ..................................................................................................................... 29
II. Các phương án xây dựng công trình. ..................................................... 29
III. Phương án tổ chức thực hiện................................................................. 30
1. Phương án quản lý, khai thác. ................................................................. 31
2. Giải pháp thực hiện phát triển vùng nguyên liệu phục vụ sơ chế - chế
biến. ............................................................................................................. 33
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 35
Chƣơng V ........................................................................................................... 36
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG
CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ................................. 36
I. Đánh giá tác động môi trường. ................................................................ 36
I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 36
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường. ................................... 36
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án ................................ 37
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
II. Tác động của dự án tới môi trường. ....................................................... 37
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 38
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường ...................................................... 39
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường. .. 40
II.4. Kết luận: ............................................................................................. 42
Chƣơng VI.......................................................................................................... 44
TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................. 44
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án. .............................................. 44
II. Nhu cầu thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ......................... 46
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 51
1.
Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. ................................................. 51
2.
Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 52
2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 52
2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 52
3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 53
CHƢƠNG V ....................................................................................................... 55
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 55
I. Kết luận. ................................................................................................... 55
II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 55
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN .... 56
1. Bảng khái toán tổng mức đầu tư, nguồn vốn và tiến độ thực hiện của dự
án. ........................................................................................................................ 56
2. Bảng khấu hao tài sản cố định của dự án. ............................................... 61
3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án. ................................................. 74
4. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ........................ 80
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
5. Bảng phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu................................... 81
6. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án ............................ 82
7. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ....................... 83
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
CHƢƠNG I
MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ.
Chủ đầu tư: HTX Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 411807000001
Đại diện pháp luật: Nguyễn Quốc Toản - Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Quản trị kiêm Giám đốc
Địa chỉ: 1A dường 82, tổ 21. ấp Đình, xã Tân Phú Trung, Huyện Củ Chi,
TP. Hồ Chí Minh.
Ngành nghề kinh doanh:
- Trồng rau, đậu các loại và trồng hoa, cây cảnh.
- Hoạt động dịch vụ trồng trọt.
- Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch.
- Chế biến và bảo quản rau quả ( Không hoạt động tại trụ sở HTX).
- Buôn bán gạo.
- Bán buôn thực phẩm.
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên đối với
khách hàng ( phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới…).
- Buôn bán chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu (chi tiết; Dịch vụ
mua bán vật tư nông nghiệp: Hạt giống, phân bón, dụng cụ phục vụ sản xuất
nông nghiệp các loại).
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Nhà sơ chế rau củ quả Tân Phú Trung
– huyện Củ Chi..
Địa điểm thực hiện dự án : xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi, Tp. Hồ chí
Minh.
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự
án.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
Tổng mức đầu tư:
Vốn tự có (tự huy động):
Ngân sách hỗ trợ :
III. Sự cần thiết xây dựng dự án.
HTX Nông Nghiệp TM - DV Phú Lộc thành lập từ ngày 16/9/2011 chủ yếu
tập trung sản xuất và tiêu thụ sản phẩm rau củ quả an toàn theo tiêu chuẩn
VietGAP. Với diện tích trên 68 ha HTX phân công theo từng tổ nhóm, vùng
trồng và trang trại tại huyện Củ Chi và Bình Chánh, Long An, Tiền Giang và
tỉnh Lâm Đồng với sản lượng bình quân khoảng 20 - 30 tấn / ngày. Hiện HTX
Phú Lộc đang cung cấp sản phẩm cho các Siêu thị như : Coop Mart, BigC,
VinMart, Auchan, Aeon, Tokyo Mart, Metro, Satra Mart, CitiAeon, các chợ
Văn Thánh, bếp ăn tập thể … với số lượng trung bình 12-15 tấn/ ngày đồng thời
tham gia chương trình bình ổn giá của Sở Công Thương thành phố Hồ Chí
Minh. Do nhu cầu đa dạng chủng loại hàng hóa HTX đã mỡ rộng thêm nhiều tổ
sản xuất trực tiếp tại Gò Công tỉnh Tiền Giang, Cần Giuộc, Cần Đước Long An
và Đơn Dương có trên 68 hộ tham gia sản xuất. HTX cũng đầu tư xây dựng các
nhà sơ chế đóng với công xuất 10 tấn /ngày. Theo sản lượng trung bình của
HTX hiện tại là 8-10 tấn /ngày cùng kế hoạch phát triển của HTX tăng TB 15 –
20 %/ năm đến năm 2020 sản lượng dự kiến của HTX đạt trên 15-20 tấn/ngày
vượt gấp 2,5 lần sản lượng nhà sơ chế của HTX. Đồng thời, nhà sơ chế đóng gói
hiện tại xây dựng đơn sơ, xuống cấp do đã sử dụng nhiều năm và trang thiết bị
phục sơ chế đóng gói còn lạc hậu, chưa xứng tầm nhu cầu hiện tại và đảm bảo
Vệ sinh ATTP vêu cầu về lâu về dài. Do đó HTX cần đầu tư xây dựng mới nhà
xưởng bố trí các phòng phù hợp giai đoạn phát triển mới năm 2016-2020 và
trang thiết bị đầy đủ, tự động nhằm tăng sản lượng đáp ứng nhu cầu thị trường
cần hiện nay và phù hợp về vệ sinh ATTP.
Dựa trên tình hình số lượng cung cấp thực tế cho thị trường mà HTX Phú
Lộc đã đạt được trong những năm qua cho thấy nếu dự án này được đầu tư tại
HTX Phú Lộc thì Phú Lộc sẽ đem lại hiệu quả cao trong tương lai, cung cấp giá
cả cạnh tranh, thuận lợi cho việc bình ổn thị trường của Thành Phố nhằm đưa
nông sản an toàn của thành viên và hộ nông dân đến tay người tiêu dùng trưc
tiếp. Vì vậy, HTX đã phối hợp với Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Công nghệ
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
Việt Tâm tiến hành nghiên cứu và lập dự án "Dự án đầu tƣ xây dựng Nh sơ
chế rau củ quả Tân Phú Trung – Củ Chi".
IV. Các căn cứ pháp lý.
Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam;
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điêu của Luật Hợp tác xã;
Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc
công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
Quyết định số 231/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban
Nhân dân Thành phố; hỗ trợ HTX cải thiện, đổi mới giống rau có chất lượng
cao, áp dụng và được chứng nhận quy trình sản xuất nông nghiệp tốt trong trồng
trọt (VietGAP).
Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh
ban hành quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên
địa bàn thành phố giai đoạn 2016 – 2020.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
Quyết định số 2261/QĐ- TTg của Chính phủ ngày 15 tháng 12 năm 2014
về phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
Thông tư số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng
hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp.
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
Từ nhu cầu của thị trường cần cũng như sự đòi hỏi chất lượng hàng hóa
ngày càng cao và mẫu mã, chủng loại của sản phẩm đa dạng, đồng thời đáp ứng
tốt về sản phẩm theo chuổi An Toàn và thực hiện chương trình bình ổn thị
trường của Sở Công Thương thành phố nên việc đầu tư nhằm giải quyết các vấn
đề sau:
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Đảm bảo vệ sinh ATTP.
+ Giảm giá thành cho nhu cầu bình ổn hàng hóa của thành phố, tăng sức
cạnh tranh.
+ Giải quyết thêm nhiều lao động cho địa phương.
+ Góp phần vào việc thực hiện thành công đề án triển khai mô hình Hợp
tác xã tiên tiến, điển hình giai đoạn 2016-2020 của thành phố và huyện.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
+ Dự án đầu tư xây dựng nhà xưởng với dây chuyền thiết bị đồng bộ,
hiện đại để sơ chế rau, củ, quả với công suất 600 kg/giờ tương đương
với khoảng 10 tấn/ngày (ngày làm việc 2 ca).
+ Nâng cao năng lực sản xuất, tăng cường khả năng cạnh tranh sản phẩm
trên thị trường đối với Hợp tác xã Phú Lộc.
+ Góp phần chung tay phát triển sản phẩm sạch đến người tiêu dùng, nâng
cao chất lượng cuộc sống và sức khỏe người tiêu dùng thành phố thông
qua việc cung cấp các sản phẩm an toàn.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
Chƣơng II
ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Địa bàn hoạt động chủ yếu của HTX Phú Lộc hiện nay tập trung tại 2
huyện Củ Chi và Bình Chánh . riêng tại các xã thuộc huyện Củ Chi, có đặc điểm
như sau:
1. Vị trí địa lý kinh tế.
Huyện Củ Chi có vị trí ở phía Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh, với tổng
diện tích đất tự nhiên theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2014 là43.477,18 ha.
Huyện có 20 xã và 1 thị trấn. Địa giới hành chính của huyện được xác định:
- Phía Bắc giáp huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh.
- Phía Đông giáp tỉnh Bình Dương.
- Phía Nam giáp huyện Hóc Môn, TP. Hồ Chí Minh.
- Phía Tây giáp tỉnh Long An.
Củ Chi có diện tích 434,5 km2 (Niêm giám thống kê TP.HCM, 2015) là
huyện nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, nối giữa 2 vùng Đông Nam
Bộ và Tây Nam Bộ, giáp ranh với các khu công nghiệp lớn; có hệ thống giao
thông đường bộ, đường thủy tương đối đồng bộ vì vậy khá thuận lợi trong giao
lưu phát triển kinh tế - văn hoá với bên ngoài.
Các tuyến đường giao thông quan trọng: trên địa bàn huyện có nhiều
tuyến giao thông quan trọng mang tính kết nối vùng: tuyến quốc lộ 22 kết nối
huyện về trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Tây Ninh và Campuchia.
Đồng thời, các tuyến đường tỉnh quan trọng trên địa bàn như: đường tỉnh 7,
đường tỉnh 8 và đường tỉnh 15 hỗ trợ kết nối Huyện đến các xã, thị trấn trên địa
bàn Huyện, đến Bình Dương và Tây Ninh. Vì vậy, Ngoài ra, các tuyến đường
thuỷ thông qua hệ thống kênh trên địa bàn Huyện cũng có hỗ trợ kết nối Củ Chi
về trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
Với vị trí địa lý và giao thông thuận lợi, Củ Chi là cửa ngõ Tây Bắc của
thành phố Hồ Chí Minh nơi có tuyến đường Xuyên Á nối liền thành phố Hồ Chí
Minh với tỉnh Tây Ninh và sang Campuchia. Là địa bàn tiếp giáp với sông Sài
Gòn và sông Vàm Cỏ Đông, có nhiều hệ thống kênh rạch, thuận lợi cho việc
phát triển giao thông thủy, bộ phục vụ cho việc phát triển kinh tế, đa số người
dân sống bằng nghề nông và nghề tiểu thủ công nghiệp như: ép đậu phộng lấy
dầu, xay xát gạo, làm bánh tráng, đan đát đồ tre trúc ….
2. Đặc điểm địa hình, thổ nhƣỡng, khí hậu, thủy văn
* Đặc điểm về địa hình:
Địa hình huyện Củ Chi nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Tây Nam Bộ
và miền sụt Đông Nam Bộ, với độ cao giảm dần theo 2 hướng Tây Bắc - Đông
Nam và Đông Bắc - Tây Nam. Độ cao trung bình so với mặt nước biển từ 8m 10m, độ cao lớn nhất 22m (An Nhơn Tây), độ cao nhỏ nhất 0,5m (Bình Mỹ).
* Cấu trúc địa hình có 3 dạng chính:
- Vùng đồi gò: Cao độ 10m - 15m tập trung ở phía Bắc huyện, gồm các xã
Phú Mỹ Hưng, An Nhơn Tây, Nhuận Đức.
- Vùng triền: Chuyển tiếp giữa các vùng đồi gò và vùng bưng trũng có độ
cao từ 5m - 10m phân bố trên hầu hết các xã.
- Vùng bưng trũng: Cao độ từ 0,5 - 2m, tập trung ở các xã phía Nam, Tây
Nam và ven sông Sài Gòn (xã Bình Mỹ, Trung An...).
3. Tài nguyên thiên nhiên:
3.1. C c yếu tố khí hậu, thời tiết, thủy văn
Đặc điểm về khí hậu:
Củ Chi nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mang tính chất cận
xích đạo. Trong năm có 2 mùa rõ rệt, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa
khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, với đặc điểm chính:
- Nhiệt độ tương đối ổn định, cao đều trong năm, trung bình năm khoảng
26,60C. Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là 28,80C (tháng 4), nhiệt độ trung
bình tháng thấp nhất 24,80C (tháng 12). Tuy nhiên biên độ nhiệt độ giữa ngày và
đêm chênh lệch khá lớn, vào mùa khô có trị số 8 - 100C.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
- Lượng mưa trung bình năm từ 1.300mm - 1.770mm, tăng dần lên phía
Bắc theo chiều cao địa hình. Mưa phân bổ không đều giữa các tháng trong năm,
tập trung vào các tháng 7, 8, 9; vào tháng 12, tháng 1 lượng mưa không đáng kể.
- Độ ẩm không khí trung bình năm khá cao 79,5%, cao nhất vào các tháng
7, 8, 9 là 80% - 90%, thấp nhất vào tháng 12 là 70%.
- Tổng số giờ nắng trung bình trong năm là 2.100 - 2.920 giờ.
Huyện Củ Chi nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của 2 hướng gió mùa chủ
yếu: Gió tín phong có hướng Đông Nam hoặc Nam (từ tháng 2 đến tháng 5); gió
Tây - Tây Nam (từ tháng 5 đến tháng 9). Ngoài ra gió Đông Bắc (từ tháng 10
đến tháng 2 năm sau).
Đặc điểm về thuỷ văn:
Huyện Củ Chi có hệ thống sông, kênh, rạch khá chằng chịt, đa dạng, phân
bố không đều, tập trung chủ yếu ở khu vực giáp sông Sài Gòn. Hệ thống thủy
văn của huyện chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ thống sông Sài Gòn, là nguồn tưới
quan trọng cho sản xuất nông nghiệp và phục vụ cho giao thông đường thủy.
- Sông Sài Gòn chạy dọc theo chiều dài phía Tây Bắc Đông Nam của
huyện, chịu ảnh hưởng chế độ dao động bán nhật triều, với mực nước triều bình
quân thấp nhất là 1,5m và cao nhất là 3,1m.
- Các hệ thống kênh rạch tự nhiên khác chịu ảnh hưởng trực tiếp chế độ
thuỷ văn sông Sài Gòn như: Rạch Tra, Rạch Sơn, Bến Mương... Riêng kênh
Thầy Cai chịu ảnh hưởng chế độ thuỷ văn sông Vàm Cỏ Đông.
3.2. Tài nguyên đất đai.
Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện Củ Chi là 434,5 ha, trong đó,
63,9% là đất nông nghiệp và căn cứ nguồn gốc phát sinh có 3 nhóm đất chính
sau:
- Nhóm đất phù sa: Đất phù sa được hình thành trên các trầm tích Alluvi
tuổi haloxen muộn ven các sông, kênh, rạch. Đây là một loại đất rất quí hiếm,
cần thiết phải được cung cấp nước tưới, ưu tiên sản xuất lúa nước 2 đến 3 vụ và
sử dụng một phần diện tích nhỏ cho việc trồng cây ăn trái.
- Nhóm đất xám: Đất xám hình thành chủ yếu trên mẫu đất phù sa cổ
(Pleistocen muộn). Loại đất này rất dễ thoát nước, thuận lợi cho cơ giới hóa và
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
thích hợp với các loại cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp ngắn ngày,
rau, đậu …
- Nhóm đất đỏ vàng: Loại đất này hình thành trên sản phẩm phong hóa
của các loại đá mẹ và mẫu chất khác nhau.
3.3. Tài nguyên nước.
Nguồn nước của huyện chủ yếu là nước ở các sông, kênh, rạch, hồ, ao.
Tuy nhiên, phân bố không đều tập trung ở phía Đông của huyện (Sông Sài Gòn)
và trên các vùng trũng phía Nam và Tây Nam với chiều dài gần 300km cả hệ
thống, đa số chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều. Theo các kết quả điều tra
khảo sát về nước ngầm trên địa bàn huyện Củ Chi cho thấy, nguồn nước ngầm
khá dồi dào và đang giữ vị trí quan trọng trong việc cung cấp nước cho sản xuất
và sinh hoạt của người dân. Chất lượng nhìn chung khá tốt trừ các khu vực vùng
trũng như: Tam Tân, Thái Mỹ. Ngoài ra, do tác dụng của hệ thống kênh Đông
Củ Chi đã bổ sung một lượng nước ngầm đáng kể, nâng mực nước ngầm lên từ
2m - 4m.
- Nguồn nước mặt và tình hình khai thác sử dụng.
- Nguồn nước ngầm và tình hình khai thác sử dụng.
- Đánh giá thực trạng và tiềm năng nguồn nước mặt, nước ngầm, mức độ
đáp ứng nhu cầu cho sản xuất và sinh hoạt hiện tại và tương lai.
- Tính bức xúc của vấn đề giải quyết nguồn nước cho sản xuất nông
nghiệp, sinh hoạt và sản xuất công nghiệp.
3.4. Tài nguyên văn hóa nhân văn.
Những đặc điểm về văn hoá, nhân văn; các di tích lịch sử, lễ hội, …
Cộng đồng dân cư sinh sống trên vùng đất Củ Chi đa số theo tín ngưỡng
dân gian, ngoài ra còn theo các tôn giáo khác như Phật giáo, Công giáo , Tin
lành….
I.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng dự án.
1. Dân số v nguồn nhân lực.
Bảng 1: Đặc điểm dân số huyện Củ Chi
Củ Chi
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
2011
2012
2013
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
2014
2015
- Tổng dân số
- Dân số vùng nông thôn
- Dân số phân theo giới tính
+ Dân số Nam
+ Dân số nữ
Tỷ lệ (%)
- Dân số vùng nông thôn
+ Dân số Nam
+ Dân số nữ
365.779 381.796 383.981 390.722 403.038
346.245 363.109 362.048 368.892 380.511
176.330 184.727 184.917 188.543 194.436
189.449 189.449 189.449 189.449 189.449
94,7
48,2
51,8
95,1
48,4
49,6
94,3
48,2
49,3
94,4
48,3
48,5
94,4
48,2
47,0
(Nguồn: Niêm gi m thống kê Thành phố Hồ Chí Minh 2015)
Dân số huyện tăng đều qua các năm và dân số khu vực nông thôn khá ổn
định, ít có xu hướng di chuyển vào khu vực thành thị.
Bảng 2: Đặc điểm dân số huyện Củ Chi phân theo xã
TT
Xã, thị trấn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Tổng số
Thị trấn Củ Chi
Phú Hòa Đông
Tân Thạnh Đông
Tân Thạnh Tây
Trung An
Phước Vĩnh An
Hòa Phú
Tân An Hội
Tân Thông Hội
Tân Phú Trung
Thái Mỹ
Phước Thạnh
An Nhơn Tây
Trung Lập Thượng
Phú Mỹ Hưng
An Phú
Nhuận Đức
Phạm Văn Cội
Bình Mỹ
Phước Hiệp
Trung Lập Hạ
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Dân số
(Ngƣời)
403.038
22.317
25.982
38.862
13.284
19.061
17.127
14.273
26.892
35.671
34.383
13.432
18.027
18.658
13.579
7.846
10.855
13.112
8.376
23.256
13.661
14.384
Diện tích
(Km2)
434,83
3,79
21,79
26,49
11,48
19,99
16,24
9,10
30,25
17,88
30,79
24,14
15,07
28,92
23,21
24,48
24,33
21,85
23,18
25,40
19,65
17,00
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
Mật độ Dân số
(Ngƣời/km2)
926,89
5.887,98
1.192,30
1.466,89
1.157,59
953,43
1.054,49
1.567,95
889,12
1.994,65
1.116,76
556,34
1.196,38
645,15
584,92
320,53
446,09
600,23
361,36
915,66
695,17
846,24
(Nguồn: Niêm gi m thống kê Thành phố Hồ Chí Minh 2015)
2. Lao động.
- Khái quát lực lượng lao động của các xã. Trong đó:
+ Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên trên địa bàn xã chiếm 89,64%
tổng lao động trong độ tuổi.
+ Lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp là: 80.115
người, chiếm 36,7% lực lượng lao động của các xã.
+ Lao động CN - TTCN - XD: 107.402 người chiếm 29,2% lực lượng lao
động của xã. Bao gồm cả lao động làm việc trong và ngoài huyện Củ Chi.
+ Lao động thương mại dịch vụ: 30.780 người chiếm 34,1% lực lượng lao
động của xã.
+ Lao động chưa có việc làm hoặc có việc làm nhưng không ổn định là
7.358 người, chiếm tỷ lệ 3,4%.
Như vậy, lực lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực nông lâm, ngư,
nghiệp vẫn chiếm tỷ lệ lớn nhất.
- Số lượng lao động trong độ tuổi còn đang đi học là 15.257 người, chiếm
7% lực lượng lao động của các xã.
3. Kinh tế v sản xuất.
- Thu nhập bình quân đầu người/năm năm 2015 của vùng nông thôn Huyện
là: 42,9 triệu đồng/người/năm. Huyện đã hoàn thành mục tiêu giảm nghèo theo
tiêu chĩ giai đoạn 2011-2015 và tiếp tục định hướng giảm nghèo xét theo chuẩn
mới với mức thu nhập được định hướng giảm nghèo của mỗi hộ dân từ 21 triệu
trở lên.
Bảng 3: Cơ cấu kinh tế huyện Củ Chi
STT
1
2
3
4
Ngành
Nông, lâm, ngư nghiệp
CN - TTCN
TM – DV
Tổng
Tỉ lệ (%)
8,16
74,51
18,76
100
(Nguồn: Nghị quyết Đảng bộ huyện Củ Chi giai đoạn 2016-2021)
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
Các sản phẩm chính thức trong phát triển kinh tế hiện nay chủ đạo tập
trung vào các hoạt động sau:
* Lĩnh vực nông nghiệp
- Hoạt động sản xuất lúa: khá ổn định và giao động từ 12.087 ha đến
12.802 ha trong giai đoạn 2011-2015. Năng suất bình quân đạt cao nhất trong
các huyện thuộc Thành phố và đạt sản lượng trên 58.000 tấn lúa hàng năm.
- Đàn trâu: tổng đàn trâu nuôi của Củ Chi luôn đạt từ 3.000 đến 3.800 con,
là huyện có số lượng trâu nuôi cao nhất Thành phố.
- Đàn bò: luôn giao động từ 62.000 đến gần 80.000 con giai đoạn 20112015, là huyện có đàn bò cao nhất Thành phố và đã tạo được thương hiệu riêng
trên địa bàn Thành phố và trong vùng kinh tế Trọng điểm phía Nam.
- Đàn lợn: có số lượng từ 165.000 – 185.000 con giai đoạn 2011-2015 và
là huyện có số lượng đàn lợn cao nhất Thành phố.
Cây trồng khác: Cỏ trồng: 3.540,18 ha, Bắp: 1,8 ha, Đậu phộng: 11ha,
mía: 15 ha, Hoa kiểng: 585,52 ha, Hoa lài: 8 ha, Cây ăn quả: 3.941,85 ha, Khoai
mì: 104ha, Cây cao su: 3.694,56 ha.
Trong ngành trồng trọt chủ lực là hoa Lan và rau an toàn, hoa Lan có hiệu
quả nhất, tổng diện tích hoa lan hiện nay 167 ha, trong đó cho thu hoạch 162 ha,
giá trị sản xuất hoa lan 18,8 tỷ đồng; rau an toàn có diện tích 2.100 ha. UBND
các xã đang tăng cường phối hợp các đơn vị chức năng thực hiện sản xuất theo
tiêu chuẩn VietGap.
Ngành thủy sản đang trong thời kỳ tái cơ cấu theo hướng phát triển cá
giống, cá kiểng và thủy sản có giá trị cao.
Ngành Lâm nghiệp: Cây phân tán đã được các xã tổ chức trồng ở các
trường học, khu vực công cộng và các tuyến đường giao thông nông thôn và các
tuyến sông rạch, hiện nay, huyện đang tổng hợp kết quả trồng cây lâm nghiệp
năm 2016 theo chỉ đạo của UBND huyện, dự kiến sẽ trồng 16.110 cây lâm
nghiệp các loại. Tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh 40,32%.
Đánh giá chung: Củ Chi được xem là vùng sản xuất nông nghiệp trọng tâm
của Thành phố. Củ Chi đã và đang tiếp tục là vùng sản xuất nông nghiệp của
Thành phố. Trong giai đoạn hiện tại, Củ Chi đã hình thành dần các vùng sản
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
xuất nông nghiệp trọng tâm. Trong đó, nông nghiệp hiện đang phát triển tại
20/20 xã. Tuy nhiên, vùng sản xuất quan trọng tập trung lớn tại các xã phía
Đông, Đông bắc, và phía Tây của Huyện. Các xã thuộc hướng Tây Bắc gồm:
Tân Phú Trung, Tân Thông Hội, Tân An Hội vẫn tiếp tục hình thành vùng nông
nghiệp có phát triển theo hướng nông nghiệp đô thị mạnh hơn các xã còn lại.
Các mô hình sản xuất nông nghiệp trên địa bàn Huyện tiếp tục tăng dần
tính hiệu quả, nhiều mô hình hoa lan, cá kiểng, bò sữa đã hình thành và thâm
nhập vào thị trường quốc tế. Trong đó, ngành bò sữa đã tham gia vào chuổi cung
ứng, cung cấp đầu vào cho tập đoàn Vinamilk,…. Tuy nhiên, sản phẩm có khả
năng tham gia vào các chuổi cung ứng và các thị trường quốc tế tại Củ Chi vẫn
còn có số lượng khá thấp, chưa xứng tầm với tiềm năng tại Huyện hiện nay.
* Lĩnh vực công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp
- Hiện nay, trên địa bàn huyện Củ Chi đang hoạt động 6 khu công nghiệp
gồm: khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, KCN Tân Phú Trung, KCN Đông Nam
và KCN Tây Bắc Củ Chi mở rộng, và 02 KCN Samco và Bàu Đưng.
- Tổng số doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn là 1.470 doanh nghiệp,
trong đó, 1.386 doanh nghiệp trong nước và 80 doanh nghiệp FDI.
- Tổng số cơ sở kinh tế hoạt động phi nông nghiệp là 18.079 cơ sở, trong
đó, hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp là 1.153 cơ sở, phần lớn thuộc về cơ
sở thương mại, sửa chữa ô tô, xe máy,... là 10.110 cơ sở và lao động trong lĩnh
vực dịch vụ ăn uống, lưu trú là 4.721 cơ sở.
- Lao động: tổng số lao động là 32.038 lao động làm việc trên địa bàn
Huyện, trong đó, lao động làm việc trong lĩnh vực công nghiệp là 3.159 lao
động, trong lĩnh vực thương mại, sửa chửa ô tô, xe máy,.... là 17.604 lao động và
trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống, lưu trú là 8.397 lao động.
- Số lượng Tổ hợp tác 58 với 5.444 tổ viên và 27 Hợp tác xã trên địa bàn
với 3.984 xã viên. Trong đó 17 HTX nông nghiệp và 14 đơn vị HTX kinh doanh
khá hiệu quả, chủ yếu tập trung trong lĩnh vực nông nghiệp, thương mại.
II. Quy mô sản xuất của dự án.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]
II.1. Đ nh gi nhu cầu thị trường
Theo Tổ chức nông lương Liên hợp quốc (FAO), nhu cầu tiêu thụ rau trên thế
giới tăng bình quân 3,6%/năm, nhưng mức cung chỉ tăng 2,8%/năm. Mức độ chênh
lệch này phản ánh sự thiếu hụt, mất cân đối giữa cung và cầu về rau trên thị trường thế
giới. Đây cũng là một cơ hội rất tốt nếu chúng ta tìm hiểu và đầu tư khai thác vào thị
trường này.
Báo cáo của Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp nông
thôn (Ipsard) tại hội thảo “Ngành hàng rau quả - Xúc tiến đầu tư và xây dựng
thương hiệu” tổ chức ngày 24/5 tại Hà Nội cho biết, thị trường rau quả có tỷ
trọng lớn nhất trong nhóm thực phẩm tươi sống toàn cầu.Theo một số nghiên
cứu về tình hình tiêu thụ các loại rau quả của Việt Nam trong thời gian qua, các
loại rau quả được tiêu thụ rộng rãi nhất là rau muốn (95% số hộ tiêu thụ), cà
chua (88%) và chuối (87%). Hộ gia đình Việt Nam tiêu thụ trung bình 71 kg rau
quả cho mỗi người mỗi năm. Rau chiếm ¾. Hiện nhu cầu rau của Hà Nội là
2.500- 3.000 tấn/ngày, còn tại TP. HCM, lượng tiêu thụ rau các loại trên 3.700
tấn/ngày. Mức tiêu thụ rau bình quân trong nước là 54 kg/người/năm. Đặc biệt,
trong thời gian tới, nhu cầu tiêu thụ rau quả tươi và chế biến trên thị trường thế
giới dự báo sẽ tăng. Đây có thể coi là cơ hội tốt cho rau quả Việt Nam mở rộng
xuất khẩu sang các thị trường “khó tính” như Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ.
Trước nhu cầu thực tế, cùng đầu ra ổn định, HTX căn cứ theo đơn đặt
hàng bình quân hàng tuần, tháng rồi lên kế hoạch sản xuất tuần cho từng tổ theo
từng chủng loại. Hàng tuần các tổ trưởng tổng hợp diện tích sản xuất báo cáo lên
HĐQT HTX, đồng thời báo cáo sản lượng chuẩn bị thu hoạch cho tuần tiếp theo.
HTX tổng hợp lại diện tích sản xuất so với kế hoạch và điều chỉnh cho tuần kế
tiếp. HTX đăng ký tham gia chương trình bình ổn thị trường của Sở Công
thương Tp HCM từ 2011 đến nay.
Tel: 028 3910 6009
Phone: 0918 755 356
P.Đ K o Q.1
P. o
Website: www.duanviet.com.vn
Email:
[email protected]