Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Lập tư vấn dự án đống gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống...

Tài liệu Lập tư vấn dự án đống gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống

.PDF
80
249
107

Mô tả:

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XƢỞNG SƠ CHẾ, ĐÓNG GÓI BAO BÌ VÀ THUẦN DƢỠNG TÔM GIỐNGTẠI HTX HIỆP THÀNH Chủ đầu tư: Hợp tác xã Hiệp Thành Địa điểm: huyện Nhà Bè- Thành phố Hồ Chí Minh ___ Tháng 7 năm 2017 ___ Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XƢỞNG SƠ CHẾ, ĐÓNG GÓI BAO BÌ VÀ THUẦN DƢỠNG TÔM GIỐNG TẠI HTX HIỆP THÀNH ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƢ VẤN DỰ ÁN VIỆT P.Tổng Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU ......................................................................................... 8 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ............................................................................. 8 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án...................................................................... 8 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. ................................................................... 8 IV. Các căn cứ pháp lý. ................................................................................. 9 V. Mục tiêu dự án........................................................................................ 11 V.1. Mục tiêu chung. ................................................................................... 11 V.2. Mục tiêu cụ thể. ................................................................................... 11 Chƣơng II ............................................................................................................ 13 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................................. 13 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. ................................... 13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ................................................................... 16 II.1.Thực trạng hoạt động của hợp tác xã Hiệp Thành. .............................. 16 II.2. Định hƣớng phát triển của hợp tác xã. ................................................ 20 II.3. Quy mô đầu tƣ của dự án..................................................................... 24 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ..................................... 24 III.1. Địa điểm xây dựng. ............................................................................ 24 III.2. Hình thức đầu tƣ. ................................................................................ 24 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........ 24 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. ......................................................... 24 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. .. 25 Chƣơng III ........................................................................................................... 26 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ....................................................... 26 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. .................................... 26 Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................. 26 III. Mô tả công nghệ. ................................................................................... 26 Chƣơng IV ........................................................................................................... 28 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................... 28 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. ..................................................................................................................... 28 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................... 28 III. Phƣơng án tổ chức thực hiện................................................................. 29 1. Phƣơng án quản lý, khai thác. ................................................................. 29 2. Giải pháp thực hiện phát triển vùng nguyên liệu phục vụ chế biến........ 31 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án..... 33 Chƣơng V ............................................................................................................ 34 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ ........................................................................................................... 34 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ................................................................ 34 I.1. Giới thiệu chung ................................................................................... 34 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. ................................... 34 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án ................................ 35 II. Tác động của dự án tới môi trƣờng. ....................................................... 35 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................... 35 II.2. Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng. ..................................................... 37 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng. .. 38 II.4. Kết luận: ............................................................................................. 40 Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực thi dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài. ................................................................................................... 41 Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. Chƣơng VI ........................................................................................................... 42 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................................ 42 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. .............................................. 42 II. Nhu cầu thu xếp vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ......................... 44 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. ....................................... 51 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ................................................. 51 2. Các thông số tài chính của dự án. ........................................................ 52 2.1. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. .......................... 52 2.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ................... 53 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ..................................... 54 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 55 I. Kết luận. ................................................................................................... 55 II. Đề xuất và kiến nghị. .............................................................................. 55 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ........ 57 1. Bảng tổng mức đầu tƣ và nguồn vốn của dự án...................................... 57 2. Bảng khấu hao tài sản cố định của dự án. ............................................... 62 3. Bảng doanh thu và dòng tiền của dự án. ................................................. 72 4. Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án. ....................... 76 5. Bảng phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu................................... 78 6. Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án ............................ 79 7. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án. ....................... 81 Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ: Hợp tác xã Hiệp Thành. Giấy chứng nhận đăng ký HTX số 412107000002. Đại diện pháp luật: Trần Văn Mùa. Địa chỉ: 1349A Đƣờng Nguyễn Văn Tạo, Ấp 3, X.Hiệp Phƣớc, H. Nhà Bè, TP. HCM II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.  Tên dự án: Xƣởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dƣỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành.  Địa điểm thực hiện dự án : xã Long Thới – Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.  Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý triển khai và thực hiện dự án.  Tổng mức đầu tƣ:  Vốn tự có (tự huy động)  Vốn ngân sách hỗ trợ : III. Sự cần thiết xây dựng dự án. Việc quản lý về chất lƣợng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản hiện vẫn đang gặp thách thức lớn, do gần đây có sự gia tăng về sản lƣợng nuôi trồng thủy sản (xuất phát từ sự gia tăng mức độ thâm canh trong nuôi trồng thủy sản), trong khi ngƣời nuôi thủy sản còn nhiều hạn chế về ý thức trong việc bảo vệ môi trƣờng, dẫn đến môi trƣờng nƣớc ngày càng có xu hƣớng suy giảm về chất lƣợng và bị ô nhiễm cục bộ. Ngoài ra, vẫn chƣa thể kiểm soát hoàn toàn đƣợc dịch bệnh thủy sản, dẫn đến rủi ro cho nghề nuôi thủy sản ngày càng có xu hƣớng gia tăng. Việc kiểm soát chất lƣợng sản phẩm đƣợc xem là một khâu quan trọng khi xuất khẩu, trong khi tiêu thụ trong nƣớc ít đƣợc quan tâm. Điều đó dẫn đến tình trạng sản phẩm không đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, bị nhiễm kháng Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. sinh với dƣ lƣợng vƣợt mức cho phép, bị trả về thì tiêu thụ trong nƣớc. Đây là nguy cơ ảnh hƣởng đến sự phát triển thể chất của ngƣời tiêu dùng. Chính vì vậy, việc hình thành các chuỗi sản xuất và cung ứng thủy sản hiện đại sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản nói chung và thu nhập bền vững cho ngƣời sản xuất và ngƣời kinh doanh. Đồng thời, đảm bảo sản phẩm an toàn đến tay ngƣời tiêu dùng. Nhƣ vậy, để phát triển bền vững thì cần có các liên kết ngang và liên kết dọc đƣợc hình thành và hỗ trợ thực hiện. Các hộ dân nhỏ lẻ cần hoạt động theo hình thức tổ nhóm (tổ hợp tác, hợp tác xã) và thông qua đó việc liên kết với các mắc xích khác trong chuỗi cũng dễ dàng hơn, công tác hỗ trợ kỹ thuật và chính sách hiệu quả hơn. Trong khi, các tác nhân khác trong chuỗi cũng sẽ thuận lợi hơn trong việc chủ động nguồn nguyên liệu và nguồn khách hàng. Trong giai đoạn 2016-2020, hợp tác xã Hiệp Thành định hƣớng xây dựng hiệu quả các mối liên kết theo chiều ngang giữa các hộ nuôi tôm với nhau trong các công đoạn sản xuất và theo chiều dọc giữa các hộ nuôi tôm với các chủ thể cung ứng đầu vào và tiêu thụ đầu ra của chuỗi sản xuất – tiêu thụ tôm. Mục tiêu phát triển của HTX trong thời gian tới là:  Tăng năng suất, sản lƣợng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩm tôm để cung cấp cho tiêu thụ nội địa.  Đảm bảo giải quyết đầu ra cho sản phẩm thông việc xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ.  Đào tạo, nâng cao hiệu quả làm việc cho ngƣời lao động qua việc áp dụng công nghệ cao trong nuôi tôm.  Tạo thêm việc làm cho ngƣời lao động. Từ những yếu tố trên, để HTX ngày càng phát triển một cách bền vững, với sự hỗ trợ từ các chính sách của chính phủ, các bộ ban ngành và địa phƣơng. HTX Hiệp Thành tiến hành xây dựng dự án “Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành”. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành.  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng;  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng;  Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ Tƣớng Chính phủ V/v phê duyệt chƣơng trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;  Thông tƣ số 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hƣớng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hƣởng hỗ trợ đầu tƣ phát triển kết cấu hạ tầng đối với hợp tác xã nông nghiệp;  Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy định về chính sách khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hƣớng nông nghiệp đô thị trên địa bàn thành phố giai đoạn 2016 – 2020.  Công văn số 1981/UBND-CNN ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh;  Công văn số 2110/SNN-PTNT ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp tiên tiến, hiện đại; Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành.  Công văn số 1022/CCPTNT-KTHT ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Chi cục Phát triển nông thôn về việc phân công cán bộ phụ trách hƣớng dẫn xây dựng kế hoạch triển khai mô hình Hợp tác xã nông nghiệp tiên tiến, hiện đại tại 5 huyện. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. Góp phần vào sự thành công trong việc xây dựng mô hình hợp tác xã nông nghiệp tiên tiến, hiện đại theo Công văn số 2110/SNN-PTNT ngày 18 tháng 8 năm 2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã thông qua tăng cƣờng năng lực sản xuất, điều hành và hoạt động kinh doanh. - Tổ chức dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của các thành viên, cộng đồng và có khả năng mở rộng thành viên. - Hƣớng đến mô hình nuôi tôm sạch, xây dựng thƣơng hiệu, nâng cao chất lƣợng con tôm. - Hình thành chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. - Đảm bảo đủ năng lực để tổ chức và quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng. - Mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lƣợng uy tín của hợp tác xã trên thị trƣờng. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. Địa bàn hoạt động chủ yếu của HTX Hiệp Thành hiện nay tập trung tại xã Hiệp Phƣớc thuộc huyện Nhà Bè, có đặc điểm nhƣ sau: 1. Điều kiện tự nhiên a) Đặc điểm tự nhiên Xã Hiệp Phƣớc nằm phía Đông Nam thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 19 km. Có vị trí tiếp giáp nhƣ sau: - Phía Đông giáp sông Soài Rạp; - Phía Tây giáp xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc, Long An; - Phía Nam giáp sông Soài Rạp; - Phía Bắc giáp xã Long Thới, huyện Nhà Bè; Diện tích tự nhiên: 3.802,19 ha, chiếm 38,02% diện tích tự nhiên của huyện. Xã Hiệp Phƣớc có 4 ấp, dân cƣ phân bố tập trung theo trục lộ chính là đƣờng Nguyễn Văn Tạo. b) Dân số: Dân số toàn xã là 14.481 nhân khẩu (bao gồm cả hộ đăng ký tạm trú KT3), trong đó: nữ 7.082 ngƣời, chiếm 48,91%; 3.310 hộ gia đình. Mật độ dân số bình quân 379 ngƣời/km2. Dân số của xã phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở tuyến đƣớng Nguyễn Văn Tạo, Phan Văn Bảy và khu công nghiệp Hiệp Phƣớc; tỷ suất sinh 12,48‰. Thời gian qua do làm tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, nên công tác dân số đạt đƣợc kết quả đáng khích lệ. Lực lƣợng lao động xã Hiệp Phƣớc đạt 7.956 ngƣời, chiếm 54,94% dân số toàn xã. Trong đó, lao động làm việc trong các ngành kinh tế, cụ thể trong lĩnh vực nông nghiệp là 252 ngƣời chiếm 6,78%; 2.466 ngƣời làm việc trong lĩnh Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng chiếm 66,32%; lao động thƣơng mại – dịch vụ là 1.000 ngƣời chiếm 26,9%. Số lƣợng lao động trong độ tuổi còn đang đi học chiếm 9% lực lƣợng lao động của xã. 2. Điều kiện kinh tế xã hội a) Quy hoạch Xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè đƣợc quy hoạch xây dựng Khu đô thị cảng theo Quyết định số 4948/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng Khu đô thị cảng Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè. b) Giao thông Xã Hiệp Phƣớc có 02 tuyến giao thông chính huyết mạch là tuyến Nguyễn Văn Tạo và tuyến Phan Văn Bảy. Đây là 02 tuyến giao thông quan trọng cho phát triển kinh tế văn hóa xã hội của xã. Tổng chiều dài hệ thống giao thông tại xã là 36,3 km, trong đó: đƣờng trục xã, liên xã là 6,3 km; đƣờng trục ấp, liên ấp là 8,1 km; đƣờng ngõ xóm là 21,9 km. b) Thủy lợi Xã Hiệp Phƣớc đƣợc bao bọc bởi sông Soài Rạp và hệ thống kênh, rạch chằng chịt có chức năng chủ yếu là tiêu thoát nƣớc, gồm các rạch: rạch Bàu Le, rạch Ngã Tƣ, rạch Dộp, rạch Mƣơng Lớn, rạch Già, rạch Giồng tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đƣờng thủy và phát triển sản xuất tại địa phƣơng. Bên cạnh đó cũng gặp nhiều bất lợi do có nhiều đoạn xung yếu có nguy cơ sạt lở, gây ảnh hƣởng đến đời sống sinh hoạt của ngƣời dân. c) Điện Xã có hệ thống lƣới điện đƣợc phủ kín toàn xã với tổng chiều dài 112,53 km, trong đó: đƣờng dây trung thế 47,892 km, đƣờng dây hạ thế 64,638 km; có 139 trạm điện với công suất 113.438 KVA. Tất cả các tuyến đƣờng chính đều có bóng đèn chiếu sáng, 100% hộ dân sử dụng điện trực tiếp từ lƣới điện quốc gia. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thƣờng xuyên, an toàn trên địa bàn xã đạt 100%. d) Trƣờng học Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. Số trƣờng trên địa bàn xã là 04 trƣờng, trong đó: 01 trƣờng trung học cơ sở, 02 trƣờng tiểu học và 01 trƣờng mầm non. đ) Cơ sở vật chất văn hóa Hiện trên địa bàn xã có 01 Nhà văn hóa xã, tại 4 ấp đều có trụ sở ban nhân dân ấp là nơi hoạt động làm việc và hội họp của ban nhân dân ấp, đoàn thể, chi tổ hội ấp. Xã có một đài truyền thanh và 6 cụm loa phân bố đều trên 4 ấp, phát thanh 02 buổi/ngày. e) Chợ Xã Hiệp Phƣớc có 2 chợ, gồm: chợ Cầu Kinh với diện tích 3.200 m2 có 141 sạp và chợ ấp 3 với diện tích 582 m2 có 65 sạp, tham gia buôn bán các sản phẩm phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho ngƣời dân. g) Bƣu điện Xã có 01 bƣu điện văn hóa và 01 bƣu cục phục vụ cơ bản nhu cầu của ngƣời dân. Ngoài ra, tại mỗi ấp đều có các điểm phục vụ bƣu chính viễn thông và có đƣờng truyền internet đến ấp. Đa số ngƣời dân trong xã đều sử dụng hệ thống thông tin liên lạc, điện thoại di động và điện thoại cố định (bình quân 3 hộ thì có 1 máy điện thoại cố định). h) Nhà ở dân cƣ Tổng số nhà ở trên địa bàn xã khoảng 2.468 căn, đa số là nhà cấp 4. Hiện trên địa bàn xã còn một số căn nhà tạm phục vụ sản xuất nông nghiệp. i) Thực trạng kinh tế Hiệp Phƣớc là xã nông thôn ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh có tốc độ đô thị hóa nhanh, đƣợc quy hoạch là đô thị cảng, có 01 khu công nghiệp nên cơ cấu kinh tế hiện nay là: Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp (49,48%) – Thƣơng mại, dịch vụ (38,11%) – Nông nghiệp (12,41%). k) Hình thức tổ chức sản xuất. Hiệp Phƣớc chịu tác động khá lớn của quá trình đô thị hóa nên diện tích đất sản xuất nông nghiệp hiện đang giảm mạnh. Do đặc thù địa bàn đƣợc bao quanh bởi nhiều con sông rạch và điều kiện tự nhiên thích hợp cho nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nuôi tôm. Hiện trên địa bàn xã có 01 hợp tác xã Hiệp Thành hoạt động trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1.Thực trạng hoạt động của hợp tác xã Hiệp Thành. 1. Tình hình tổ chức sản xuất.  Địa điểm sản xuất: xã Hiệp Phƣớc, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh.  Diện tích sản xuất: 22,5 ha (trong đó hợp tác xã chƣa có diện tích sản xuất đƣợc chứng nhận VietGAP, do đất sản xuất của hợp tác xã nằm trong quy hoạch phát triển đô thị cảng).  Số lƣợng hộ sản xuất: 10 hộ, trong đó: 10 hộ sản xuất đều là thành viên hợp tác xã.  Quy mô hoạt động sản xuất của hợp tác xã hiện nay nhƣ sau:  Số lƣợng ao nuôi: 83 ao  Diện tích bình quân: 2.500 m2/ao  Năng suất bình quân: 12 tấn/ha  Mật độ nuôi: 100 con /m2  Size thu hoạch: 30 – 50 con/kg  Thời gian nuôi: 90 – 110 ngày/vụ nuôi Phƣơng thức tổ chức cho các hộ nông dân sản xuất: theo kế hoạch sản xuất của hợp tác xã, trong đó hợp tác xã giữ vai trò chính là đơn vị chuyên thu mua, bao tiêu sản phẩm để các hộ thành viên yên tâm sản xuất, không lo đầu ra. Cụ thể: hợp tác xã sẽ có một bộ phận lên kế hoạch sản xuất cho từng hộ (chủng loại, diện tích ao, thời gian xuống giống, thời gian thu hoạch); đồng thời lên kế hoạch tổ chức kiểm tra việc sản xuất của các hộ nhằm đảm bảo nguồn cung theo hợp đồng hay đặt hàng của các đại lý. Định hƣớng của hợp tác xã trong thời gian tới sẽ nuôi trồng tôm theo quy trình VietGAP, tiến tới lập mã vạch sản phẩm, xây dựng thƣơng hiệu, nâng cao chất lƣợng sản phẩm tôm Hiệp Thành – Nhà Bè an toàn, ổn định và bền vững. Do đó, trong thời gian tới, hợp tác xã sẽ vận động, tổ chức cho các hộ thành viên sản xuất theo chƣơng trình VietGAP. 2. Tình hình tổ chức dịch vụ đầu vào. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. HTX đã liên kết với các công ty cung cấp thức ăn, thuốc, con giống, bạt lót ao, vật tƣ phục vụ cho nuôi trồng thủy sản nhằm giúp thành viên tiếp cận với những sản phẩm có chất lƣợng và giảm đƣợc giá thành đầu vào, từ đó giúp thành viên yên tâm sản xuất nâng cao thu nhập. 3. Tình hình tổ chức tiêu thụ sản phẩm - Sản phẩm của hợp tác xã: chủ yếu là tôm thẻ chân trắng (đƣợc thu hoạch và bán tƣơi). - Phƣơng thức tổ chức tiêu thụ sản phẩm của thành viên: hợp tác xã đứng ra ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm với các đối tác. Việc tổ chức sản xuất theo lịch thời vụ giúp hợp tác xã chủ động đƣợc nguồn hàng giao cho các đơn vị đối tác.  Số lƣợng tiêu thụ: bình quân 50 tấn/tháng.  Nơi tiêu thụ: chợ đầu mối, một số chợ lẻ, các đại lý nhỏ lẻ và một số nhà hàng, quán ăn của Thành phố.  Giá bán ra bình quân các mặt hàng của hợp tác xã:  Tôm thẻ loại 50 con/kg: giá bán bình quân hiện nay là 140.000 đồng/kg, trong đó chi phí sản xuất là 90.000 đồng/kg. Lợi nhuận thu đƣợc bình quân: 50.000 đồng/kg.  Tôm thẻ loại 100 con/kg: giá bán bình quân hiện nay là 110.000 đồng/kg, trong đó chi phí sản xuất là 70.000 đồng/kg. Lợi nhuận thu đƣợc bình quân: 40.000 đồng/kg. HTX Hiệp Thành ế b ế t ủy sả (30%) XN đô g lạ - c ợ ì Đề ơ g lá (70%) Hình 1: Sơ đồ tiêu thụ sản phẩm của HTX Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. 4. Hỗ trợ sản xuất của thành viên Hợp tác xã kết hợp với Trung tâm Khuyến nông, các nhà sản xuất thuốc thủy sản, con giống, thức ăn, tổ chức những buổi hội thảo chuyển giao khoa học kỹ thuật, cách phòng tránh, điều trị những căn bệnh mới của tôm, tập huấn về kỹ thuật nuôi tôm theo mô hình VietGAP từ đó làm tăng năng suất, sản lƣợng và chất lƣợng của con tôm. Kết hợp với trạm thủy sản huyện Nhà Bè lấy mẫu nƣớc, kiểm tra tôm định kỳ.Song song với đó, hợp tác xã sẽ xử lý đối với một số hộ không tuân thủ quy định về chất lƣợng tôm cũng nhƣ lƣợng nƣớc thải ra môi trƣờng nhƣ biện pháp phạt tiền, nhắc nhở trƣớc các bà con thành viên . Thƣờng xuyên hƣớng dẫn, vận động, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện quy trình nuôi tôm, cách thức chăm sóc, kỹ thuật của hộ thành viên nhằm bảo đảm chất lƣợng tôm của hợp tác xã để giao cho đối tác. 5. Tài sản, tài chính Vốn điều lệ: 6. Nguồn nhân lực của HTX STT 1 2 3 4 5 Họ và tên Chức vụ Trần Văn Mùa Chủ tịch HĐQT Chủ tịch điều Huỳnh Công Phúc hành Thành viên Phạm Văn Đứng HĐQT Thành viên Võ Văn Thi HĐQT Thành viên Nguyễn Thị Kim Dung HĐQT kiêm Giám đốc Trình độ Trình độ chuyên học vấn môn 10/12 Quản trị kinh 12/12 doanh Trung cấp QLNN 12/12 chính trị cao cấp 10/12 12/12 6 Nguyễn Phƣớc Thái Kiểm soát viên 12/12 7 Cao Thị Đăng Khoa Kế toán 12/12 8 Nguyễn Thị Thu Trang 9 Nguyễn Trƣờng An Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Nhân viên văn phòng Kĩ thuật 12/12 12/12 Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Trung cấp Kế toán Đại học Quản trị kinh doanh Cao đẳng Kỹ Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. STT Họ và tên Chức vụ Trình độ Trình độ chuyên học vấn môn thuật Môi trƣờng Tổng số lao động của hợp tác xã là 13 ngƣời, trong đó:  Phân loại theo vị trí công tác: lao động quản lý là 06/13 ngƣời, lao động chuyên môn là 07/13 ngƣời.  Phân loại theo trình độ: đại học là 01/13 ngƣời, cao đẳng là 01/13 ngƣời, trung cấp là 02/13 ngƣời, chƣa qua đào tạo là 09/13 ngƣời. 7. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh Chỉ tiêu - Tổng doanh thu - Chi phí - Lợi nhuận - Trích lập các quỹ Đơn vị tính Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Hợp tác xã Hiệp Thành tuy mới đƣợc thành lập vào tháng 4 năm 2016, nhƣng hoạt động sản xuất kinh doanh của hợp tác xã đang tăng trƣởng qua từng tháng. Từ đó, tài sản của hợp tác xã đƣợc tích lũy và đảm bảo cho các hoạt động của hợp tác xã. Đánh giá chung hoạt động của HTX.  Mặt làm được Thành viên tham gia hợp tác xã đƣợc hƣớng dẫn, tham gia quy trình nuôi tôm sạch theo tiêu chuẩn VietGAP đảm bảo chất lƣợng con tôm, đƣợc cung cấp dịch vụ giúp giảm giá thành đầu vào, tiếp cận đƣợc những sản phẩm có chất lƣợng, từ đó yên tâm sản xuất nâng cao thu nhập. Thành viên tham gia hợp tác xã đƣợc bảo đảm tiêu thụ sản phẩm ổn định giúp thành viên yên tâm sản xuất, gắn bó với hợp tác xã. Ban Quản trị nhiệt tình, năng động, đƣợc sự tín nhiệm của xã viên cùng nhau giải quyết khó khăn, nhạy bén trƣớc xu hƣớng phát triển của thị trƣờng và chủ động tìm đầu ra sản phẩm. Đƣợc sự đồng thuận cao của thành viên. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. Đƣợc sự hỗ trợ của các Sở ngành, đoàn thể Thành phố, chính quyền, đặc biệt là chủ trƣơng của Thành phố về việc xây dựng các mô hình Hợp tác xã nông nghiệp tiên tiến, hiện đại phù hợp tình hình sản xuất, lợi thế sản xuất gắn với chuỗi liên kết, cung ứng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp hiệu quả cho bà con nông dân. Qua đó tạo cơ hội, động lực cho hợp tác xã phát triển.  Khó khăn, hạn chế Do địa bàn sản xuất của hợp tác xã nằm tại xã Hiệp Phƣớc, tuy nhiên khu vực này nằm trong quy hoạch đô thị cảng Hiệp Phƣớc, nên việc đầu tƣ, xây dựng cơ sở hạ tầng khu vực nuôi cho các hộ thành viên của hợp tác xã gặp nhiều khó khăn, dẫn đến hoạt động sản xuất nhỏ lẻ, chƣa đồng bộ, sản lƣợng thu hoạch và tiêu thụ thấp. Đặc biệt là hợp tác xã bị vƣớng mắc trong quá trình xin cấp giấy chứng nhận VietGAP cho nuôi trồng thủy sản do nằm trong khu vực quy hoạch. Hợp tác xã Hiệp Thành đang trong bƣớc đầu hoạt động nên còn gặp nhiều khó khăn nhƣ: thiếu vốn sản xuất, hoạt động xúc tiến thƣơng mại chƣa phát triển, thiếu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn làm việc tại hợp tác xã. II.2. Định hướng phát triển của hợp tác xã. 1. Phƣơng hƣớng xây dựng và phát triển hợp tác xã trong chuỗi liên kết sản xuất – tiêu thụ sản phẩm Việc quản lý về chất lƣợng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thủy sản hiện vẫn đang gặp thách thức lớn, do gần đây có sự gia tăng về sản lƣợng nuôi trồng thủy sản (xuất phát từ sự gia tăng mức độ thâm canh trong nuôi trồng thủy sản), trong khi ngƣời nuôi thủy sản còn nhiều hạn chế về ý thức trong việc bảo vệ môi trƣờng, dẫn đến môi trƣờng nƣớc ngày càng có xu hƣớng suy giảm về chất lƣợng và bị ô nhiễm cục bộ. Ngoài ra, vẫn chƣa thể kiểm soát hoàn toàn đƣợc dịch bệnh thủy sản, dẫn đến rủi ro cho nghề nuôi thủy sản ngày càng có xu hƣớng gia tăng. Việc kiểm soát chất lƣợng sản phẩm đƣợc xem là một khâu quan trọng khi xuất khẩu, trong khi tiêu thụ trong nƣớc ít đƣợc quan tâm. Điều đó dẫn đến tình trạng sản phẩm không đạt tiêu chuẩn xuất khẩu, bị nhiễm kháng sinh với dƣ lƣợng vƣợt mức cho phép, bị trả về thì tiêu thụ trong nƣớc. Đây là nguy cơ ảnh hƣởng đến sự phát triển thể chất của ngƣời tiêu dùng. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. Chính vì vậy, việc hình thành các chuỗi sản xuất và cung ứng thủy sản hiện đại sẽ góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành thủy sản nói chung và thu nhập bền vững cho ngƣời sản xuất và ngƣời kinh doanh. Đồng thời, đảm bảo sản phẩm an toàn đến tay ngƣời tiêu dùng. Nhƣ vậy, để phát triển bền vững thì cần có các liên kết ngang và liên kết dọc đƣợc hình thành và hỗ trợ thực hiện. Các hộ dân nhỏ lẻ cần hoạt động theo hình thức tổ nhóm (tổ hợp tác, hợp tác xã) và thông qua đó việc liên kết với các mắc xích khác trong chuỗi cũng dễ dàng hơn, công tác hỗ trợ kỹ thuật và chính sách hiệu quả hơn. Trong khi, các tác nhân khác trong chuỗi cũng sẽ thuận lợi hơn trong việc chủ động nguồn nguyên liệu và nguồn khách hàng. Chuỗi liên kết sản xuất và cung ứng sản phẩm đƣợc kiểm soát từ khâu cung ứng ban đầu nhƣ vật tƣ nông nghiệp đến quá trình sản xuất, chăm sóc, thu hoạch, vận chuyển, bảo quản, đóng gói, chế biến, buôn bán và đến tay ngƣời tiêu dùng là một hình tiên tiến, có tính đột phát, mang lại hiệu quả bền vững, hiện đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới. Chuỗi liên kết sản xuất và cung ứng sản phẩm thủy sản là tập hợp các nhân tố có mối liên kết chặt chẽ, ổn định và bền vững về kinh tế, thƣơng mại và tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn về thực phẩm thủy sản. Tất cả các quy trình đều áp dụng chuỗi thực hành và sản xuất tốt để tạo ra một sản phẩm thủy sản an toàn có khả năng truy xuất đƣợc nguồn gốc. Trong giai đoạn 2016-2020, hợp tác xã Hiệp Thành định hƣớng xây dựng hiệu quả các mối liên kết theo chiều ngang giữa các hộ nuôi tôm với nhau trong các công đoạn sản xuất và theo chiều dọc giữa các hộ nuôi tôm với các chủ thể cung ứng đầu vào và tiêu thụ đầu ra của chuỗi sản xuất – tiêu thụ tôm. Mục tiêu của việc xây dựng các mối liên kết này là: - Tăng năng suất, sản lƣợng và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm của sản phẩm tôm để cung cấp cho tiêu thụ nội địa. - Đảm bảo giải quyết đầu ra cho sản phẩm thông việc xây dựng chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ. - Đào tạo, nâng cao hiệu quả làm việc cho ngƣời lao động qua việc áp dụng công nghệ cao trong nuôi tôm. - Tạo thêm việc làm cho ngƣời lao động. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Xưởng sơ chế, đóng gói bao bì và thuần dưỡng tôm giống tại HTX Hiệp Thành. Vai trò của hợp tác xã trong việc xây dựng các mối liên kết theo chiều ngang và chiều dọc trong chuỗi liên kết sản xuất – tiêu thụ tôm, cụ thể nhƣ sau: a) Liên kết giữa các hộ nuôi tôm (liên kết theo chiều ngang) - Hỗ trợ nâng cao kiến thức, kỹ năng nuôi tôm và bảo vệ môi trƣờng cho các hộ thành viên: + Hợp tác xã phối hợp với các đơn vị chuyên môn hƣớng dẫn, cử cán bộ kỹ thuật xuống tập huấn cho các hộ thành viên về quy trình nuôi tôm sạch theo tiêu chuẩn VietGAP. + Khi tôm bị dịch bệnh thì cơ quan thú ý sẽ cấp thuốc xử lý và hƣớng dẫn quy trình kiểm soát dịch bệnh thông qua đầu mối là hợp tác xã. - Hộ thành viên đƣợc hƣởng một số ƣu đãi về tài chính và cơ sở vật chất: Hợp tác xã đƣợc ƣu tiên vay tín dụng cho các hộ thành viên từ nguồn vốn ƣu đãi có lãi suất thấp của Liên minh Hợp tác xã. Hợp tác xã sẽ làm đại diện vay vốn và phân phối lại cho các thảnh viên theo nhu cầu và điều kiện cho phép. Ngoài ra, thành phố cũng hỗ trợ các chi phí khi triển khai những mô hình thí điểm tại các hợp tác xã. Các đầu tƣ về quy hoạch sử dụng đất, hệ thống thủy lợi, cầu đƣờng và các cơ sở vật chất khác cũng dành ƣu tiên hơn cho các hợp tác xã. - Hộ thành viên có tiềm năng và lợi thế tiếp cận thị trƣờng hơn so với các hộ cá thể nhờ vai trò của hợp tác xã. Đặc biệt là khi quá trình tiếp cận thị trƣờng này luôn gắn với chuyển giao kỹ thuật, quy mô và chất lƣợng sản phẩm, có sự kết hợp giữa các chủ thể hộ nuôi tôm, hợp tác xã, doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc và tổ chức khoa học công nghệ. Hợp tác xã đóng vai trò là đầu mối tiêu thụ sản phẩm tôm cho các hộ thành viên. Nhƣ vậy, tham gia vào hợp tác xã sẽ tạo điều kiện cho nông dân dễ dàng học tập, trao đổi kinh nghiệm, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, hạn chế dịch bệnh thông qua sự phối hợp cộng đồng. Các hộ thành viên hợp tác xã cũng nhận đƣợc sự quan tâm của Nhà nƣớc trong việc đầu tƣ các dự án chuyển giao khoa học-kỹ thuật, cơ sở hạ tầng, vốn,.... Việc liên kết giữa các nông hộ với nhau có rất nhiều lợi ích cụ thể bởi nuôi tôm là một nghề có nhiều rủi ro. Sự liên kết giữa bà con lại với nhau trƣớc là có thể cùng nhau học hỏi qua lại, trao đổi kinh nghiệm, hỗ Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 u P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected]
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng