LỜI CẢM ƠN
Để đồ án môn học “Lập trình PLC Mitsubishi điều khiển servo MR-J2S 10A
thước vít me theo chiều dài” đạt được một số mục tiêu đề ra, hoàn thành đúng
thời gian. Nhóm cũng xin chân thành cảm ơn:
Thầy Nguyễn Vạn Quốc-GVHD-giảng viên Viện Kỹ Thuật, Trường Đại học Công
nghệ Tp.Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ về chuyên môn, tạo điều kiện
thuận lợi, hỗ trợ về việc tìm tài liệu và thiết bị hướng dẫn trong thời gian thực hiện
đề tài để em và các bạn hoàn thành đồ án này.
Nhóm cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của thầy Phương
giáo viên Viện Kỹ thuật, Trường Đại học Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh đã đóng góp
ý kiến và tạo mọi điều kiện tốt nhất để nhóm em hoàn thành đề tài đồ án môn học
một cách tốt nhất.
Nhóm cũng xin chân thành cảm ơn các bạn sinh viên lớp 15DTDJ01 đã giúp đỡ
và đóng góp ý kiến và động viên trong thời gian nhóm thực hiện đồ án môn học.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của thầy cô và các bạn!
Trang | 1
A. MỤC LỤC
Chương 1 : TỔNG QUAN
A.
B.
C.
D.
Hệ thống servo trong thực tế……………………………………….3
PLC là gì ?.........................................................................................4
Ứng dụng …………………………………………………………..5
Mô hình trong thực tế ……………………………………………...6
Chương 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
A.
B.
C.
D.
Servo ( MRJ2S_10A )………………………………………………7
PLC ( FX0N_40MT )………………………………………………11
Khí cụ ……………………………………………………………...13
Vít me………………………………………………………………15
Chương 3 : MÔ HÌNH THỰC TẾ
A. Bản vẽ / Sơ đồ
a) Bản vẽ PLC, AC servo……………………………………...16
b) Chế độ điều khiển…………………………………………...17
c) Sơ đồ nối tắt cáp…………………………………………….20
B. Hình vẽ……………………………………………………………..20
C. Hình chụp thực tế ………………………………………………….22
D. Bài toán …………………………………………………………….23
E. Code………………………………………………………………...24
Chương 4 : KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM + KẾT LUẬN
Trang | 2
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN
A. Hệ thống servo trong thực tế
Ngày nay trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường xuyên gặp các mô hình
động cơ servo . Như trong các nhà máy xí nghiệp ở các phương tiện lao động:
máy phân loại sản phẩm, máy nâng công cụ, canh tay robot ... Như vậy có thể nói
động cơ servo lắm vai trò quan trọng cuộc sống và trong lao động sản xuất. Do
sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của kỹ thuật điện tử nên các thiet bị sử dụng
servo cũng có các bước phát triển nhảy vọt. Việc ứng dụng kỹ thuật điện tử với
những thiết bị hiện đại làm cho hệ thống dây truyền ngày càng hoạt động tốt hơn
và khả năng tự động hoá cao.
Ở nước ta do yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nên ngày càng xuất
hiện nhiều những dây truyền sản xuất mới có mức độ tự động hoá cao với các hệ
thống sử dụng đông cơ servo tốc độ cao. Việc xuất hiện của động cơ servo đã
góp phần thúc đẩy sự phát triển, nghiên cứu, đào tạo ngành tự động hoá ở nước ta
tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại nhằm tăng khả năng sản xuất,tăng chất
lượng,đồng thời tiết kiệm được chi phí cho việc thuê nhân công và làm năng suất
sản phẩm tăng lên. Chính vì vậy việc tạo ra những hệ thống dây truyền có sử
dụng servo tạo nên sự thuật tiện và điều khiển chúng được dể dàng hơn là việc
làm vô cùng xác thực.
Hệ Thống Băng Tải sử dụng AC Servo
Hiểu đơn giản là một máy cơ khí dùng để vận chuyển các đồ vật từ điểm này
sang điểm khác, từ vị trí A sang vị trí B. Thay vì vận chuyển sản phẩm bằng công
nhân vừa tốn thời gian, chi phí nhân công lại tạo ra môi trường làm việc lộn xộn
thì băng chuyền tải có thể giải quyết điều đó.
Nó giúp tiết kiệm sức lao động, số lượng nhân công, giảm thời gian và tăng năng
suất lao động.
Vì vậy băng chuyền, băng tải là một trong những bộ phận quan trọng trong dây
chuyền sản xuất, lắp ráp của các nhà máy, xí nghiệp.
Cấu tạo chính của hệ thống băng tải
• Khung băng tải: Thường được làm bằng nhôm định hình, thép sơn tĩnh điện
hoặc Inox.
• Mặt băng tải bằng belt hoặc con lăn: Thường là dây băng PVC dầy 2mm và
3mm hoặc dây băng PU dầy 1.5mm
• Bộ điều khiển băng tải: PLC, Biến tần, Speed controller, Cảm biến, Rơ-le,
Contactor…
• Con lăn kéo/con lăn chủ động bằng thép mạ kẽm hoặc nhôm có Ø50, Ø60,
Ø76, Ø89, Ø102 …
• Con lăn đỡ/con lăn bị động bằng thép mạ kẽm hoặc inox có Ø25, Ø32, Ø38.
• Băng tải truyền động xích hoặc đai.
• Động cơ ( AC Servo , Step Motor )
Trang | 3
Ứng dụng
•
•
•
Trong ngành sản xuất, lắp ráp linh kiện, thiết bị điện tử, lắp ráp ô tô, xe máy, xe
đạp điện…
Trong ngành sản xuất thực phẩm, y tế, dược phẩm, may mặc, dầy dép,…
Dùng để vận chuyển hàng hoá, đóng gói sản phẩm,…
Trang | 4
B. Một số mô hình/ hệ thống sử dụng ac servo khác
Cánh tay robot 6 trục Nachi mz700
Băng tải
Máy in 3d
Máy cắt CNC
Trang | 5
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT
A. Servo MRJ2S_10A Mitsubishi
Mitsubishi MELSERVO-J2s-Super dựa trên sê-ri MELSERVO-J2 và có hiệu suất
cao hơn và các chức năng cao hơn. Nó có điều khiển vị trí, kiểm soát tốc độ và chế
độ điều khiển mô-men xoắn. Hơn nữa, nó có thể thực hiện thao tác với các chế độ
điều khiển được thay đổi, ví dụ: điều khiển vị trí/ tốc độ, điều khiển tốc độ/mômen xoắn và điều khiển mô-men xoắn/ vị trí. Do đó, nó được áp dụng cho nhiều
lĩnh vực, không chỉ định vị chính xác và kiểm soát tốc độ trơn tru của máy công
cụ và máy công nghiệp nói chung mà còn kiểm soát đường dây và kiểm soát căng
thẳng. Vì sê-ri mới này có chức năng giao tiếp nối tiếp RS-232C hoặc RS-422,
máy tính cá nhân được cài đặt Bộ cấu hình MR(phần mềm cấu hình servo) hoặc
tương tự có thể được sử dụng để thực hiện cài đặt tham số, vận hành thử, giám sát
hiển thị trạng thái, điều chỉnh mức tăng,… Với điều chỉnh tự động theo thời gian
thực, bạn có thể tự động điều chỉnh mức tăng servo theo máy. Động cơ servo sê-ri
MELSERVO-J2s-Super được trang bị bộ mã hóa vị trí tuyệt đối có độ phân giải
131072 xung/vòng để đảm bảo điều khiển chính xác hơn so với dòng
MELSERVO-J2s. Chỉ cần thêm pin vào bộ khuếch đại servo sẽ tạo nên một hệ
thống phát hiện vị trí tuyệt đối. Điều này làm cho vị trí nhà trở lại không cần thiết
khi bật nguồn hoặc xảy ra báo động bằng cách đặt vị trí nhà một lần.
MR-J2S-10A
driver MRJ2S_10A
Trang | 6
Thông số kỹ thuật
Servo Amplifier
MR-J2S- 10A 20A 40A 60A 70A 100A 200A 350A 500A 700A 11KA 15KA 22KA 10A1 20A1 40A1
Power supply
Item
Voltage/frequency
3-phase 200 to 230VAC,
50/60Hz or 1-phase
230VAC, 50/60Hz
3-phase 200 to 230VAC, 50/60Hz
1-phase 100 to
120VAC
50/60Hz
Permissible voltage fluctuation
3-phase 200 to 230VAC:
170 to 253VAC
1-phase 230VAC: 207 to
253VAC
3-phase 170 to 253VAC
1-phase
85 to 127VAC
Permissible frequency fluctuation
Within 5%
Power supply capacity
Refer to section12.2
Inrush current
Refer to section 12.5
Control system
Sine-wave PWM control, current control system
Dynamic brake
Built-in
Position control mode
Speed control mode
Protective functions
Max. input pulse frequency
Speed control range
External option
Built-in
Overcurrent shut-off, regenerative overvoltage shut-off, overload shut-off (electronic
thermal relay), servo motor overheat protection, encoder error protection, regenerative
error protection, undervoltage, instantaneous power failure protection, overspeed
protection, excessive error protection
500kpps (for differential receiver), 200kpps (for open collector)
Command pulse multiplying factor
Electronic gear A:1 to 65535 131072 B:1 to 65535, 1/50 A/B 500
In-position range setting
0 to 10000 pulse (command pulse unit)
(Note) 2.5 revolutions
Error excessive
Torque limit
Set by parameter setting or external analog input (0 to 10VDC/maximum torque)
Analog speed command 1: 2000, internal speed command 1: 5000
Analog speed command input
0 to 10VDC / Rated speed
0.01% or less (load fluctuation 0 to 100%)
0% (power fluctuation 10%)
0.2% or less (ambient temperature 25
10 (59 to 95 )),
when using analog speed command
Speed fluctuation ratio
Torque limit
Set by parameter setting or external analog input (0 to 10VDC/maximum torque)
Torque Analog torque command input
control
mode Speed limit
Set by parameter setting or external analog input (0 to 10VDC/Rated speed)
Structure
Self-cooled, open (IP00)
Environment
Ambient
temperature
Ambient
humidity
In operation
In storage
0 to 8VDC / Maximum torque (input impedance 10 to 12k )
[]
0 to 55 (non-freezing)
[]
32 to 131 (non-freezing)
[]
20 to 65 (non-freezing)
[]
4 to 149 (non-freezing)
In operation
Self-cooled,
open(IP00)
Force-cooling, open (IP00)
90%RH or less (non-condensing)
In storage
Ambient
Indoors (no direct sunlight)
Free from corrosive gas, flammable gas, oil mist, dust and dirt
Altitude
Max. 1000m (3280ft) above sea level
5.9 [m/s2] or less
Vibration
Mass
19.4 [ft/s2] or less
[kg] 0.7
0.7
1.1
1.1
1.7
1.7
2.0
[lb] 1.5
1.5
2.4
2.4 3.75 3.75 4.4
2.0
4.9
15
16
16
20
0.7
0.7
1.1
4.4 10.8 33.1 35.3 35.3 44.1 1.5
1.5
2.4
Trang | 7
Bản vẽ + chú thích driver MRJ2S_10A
Trang | 8
Đầu nối và bố trí tín hiệu: (Connectors and signals arragements)
Trang | 9
B. PLC FX0N_40MT
•
•
Đây là loại PLC có kích thước thật nhỏ gọn, phù hợp với các ứng dụng với
số lượng I/O nhỏ hơn 30, giảm chi phí lao động và kích cỡ panel điều khiển.
Với việc sử dụng bộ nhớ chương trình bằng EEPROM cho phép dữ liệu
chương trình được lưu lại trong bộ nhớ trong trường hợp mất nguồn đột
xuất, giảm thiểu thời gian bảo hành sản phẩm. Dòng FX0 được tích hợp sẵn
bên trong bộ đếm tốc độ cao và các bộ tạo ngắt, cho phép xử lý tốt một số
ứng dụng phức tạp.
Nhược điểm của dòng FX0 là không có khả năng mở rộng số lượng I/O
được quản lý, không có khả năng nối mạng, không có khả năng kết nối với
các Mô đun chuyên dùng, thời gian thực hiện chương trình lâu (thời gian
thực hiện các lệnh cơ bản cỡ 1.6µs-3.6µs, các lệnh ứng dụng cỡ vài trăm
µs) FX0N PLC sử dụng cho các máy điều khiển độc lập hay các hệ thống
nhỏ với số lượng I/O có thể quản lý nằm trong miền 10-128 I/O.
Bản vẽ FX0N_40MT
Trang | 10
Ngõ ra Transistor đóng ngắt bằng linh kiện bán dẫn nên độ bền cao, chịu được số
lần đóng ngắt nhiều, tần số phát xung lên tới hàng trăm ki lô hec (kHz). Tuy
nhiên 1 điểm hạn chế của PLC ngõ ra transstor là không sử dụng được điện áp
xoay chiều và dòng qua nó chị giới hạn ở khoảng dưới 0.5A
Ngõ ra Transistor
Trang | 11
Nếu bạn sử dụng nhiều cấp điện áp để cấp cho nhiều loại tải khác nhau ví dụ có cả
220Vac, 110Vac, 48Vdc, 24Vdc, 5Vdc.... tần số đóng ngắt không nhiều, tiết kiệm
chi phí thì bạn nên sử dụng ngõ ra kiểu Rơ-le.
Nếu bạn muốn sử dụng ngõ ra PLC để phát xung điều khiển động cơ Servo, động
cơ bước hoặc một ứng dụng gì đó cần tới xung thì PLC ngõ ra kiểu Transistor là
lựa chọn chắc chắn, ngoài ra PLC ngõ ra transistor cũng được sử dụng trong trường
hợp yêu cầu có số lần đóng ngắt nhiều, đóng ngắt nhanh hoặc đơn giản chỉ là muốn
tăng tuổi thọ, bảo vệ ngõ ra PLC bằng việc sử dụng thêm Rơ-le trung gian đóng
ngắt trực tiếp tải.
Khí cụ ( CB )
Circuit breaker là thiết bị dùng để đóng ngắt mạch điện, bảo vệ quá tải, ngắn
mạch, sụt áp, … của hệ thống và các thiết bị điện trong mạch điện, hệ thống,…
CB được cấu tạo bởi các bộ phận: tiếp điểm, hồ dập quang điện, cơ cấu truyền
động cắt CB, móc bảo vệ.
Trang | 12
Sơ đồ đấu dây CB + contactor bảo vệ servo
Trang | 13
Phần cơ : Vít me
Chất liệu: Thép không gỉ
- Đường kính: 8mm
- Bước ren: 2mm
- Số ren: 4
- Độ dài : 300mm
- Áo nút vitme: Nhôm tiện CNC
- Gối đỡ ngang bạc đạn 8mm
Trang | 14
CHƯƠNG 3 : MÔ HÌNH THỰC TẾ
Chế độ điều khiển vị trí
Trang | 15
Kết nối Servo vs Driver
Trang | 16
Các chân còn lại không sử dụng nên không hàn lại hoặc có thể tháo bỏ !
Trang | 17
Trang | 18
CN1A
CN1B
Trang | 19
Hình vẽ toàn hệ thống
Trang | 20
- Xem thêm -