Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Lập phương án xuất khẩu quần áo cotton sang thị trường đức...

Tài liệu Lập phương án xuất khẩu quần áo cotton sang thị trường đức

.DOC
32
121
103

Mô tả:

§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 1 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng Lêi më ®Çu Trong những năm gần đây, nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới đã thực hiện chiến lược kinh tế chuyển từ “ đóng cửa” sang “ mở cửa”, từ thay thế nhập khẩu hướng vào xuất khẩu. Nhà nước ta đã thực hiện chủ trương đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu là tiền đề để thực hiện Công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, là mũi nhọn có ý nghĩa quyết định đối với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước. Định hướng xuất khẩu đã được Đảng và nhà nước ta khẳng định rõ trong đại hội VIII của Đảng: “ Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng cường sản xuất những mặt hàng trong nước sản xuất có hiệu quả là một trong những nhiệm vụ chiến lược quyết định sự thành công của sự nghiệp công nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước”. Nước ta vẫn là một nước nghèo, thiếu vốn một cách trầm trọng. Trong khi đó, quá trình phát triển kinh tế luôn đòi hỏi phải nhập khẩu một lượng ngày càng nhiều máy móc, thiết bị nguyên vật liệu chỉ có thực hiện đẩy mạnh xuất khẩu thì mới có thể thu được nhiều ngoại tệ, bổ sung nguồn vốn cho nhập khẩu, thúc đẩy kinh tế phát triển. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường, hội nhập thương mại đang được hầu hết các quốc gia trên thế giới đón nhận như một cơ hội phát triển kinh tế một cách có hiệu quả nhất và nhanh chóng nhất, đồng thời còn không ít các thách thức khó khăn cần phải vượt qua. Hoà chung nỗ lực phấn đấu của cả nước, Công ty xuất nhập khẩu Ninh Bình cũng cố gắng có những hoạt động thương mại quốc tế để từng bước mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và dần xây dựng uy tín thương hiệu công ty nói riêng và thương hiệu các sản phẩm Việt Nam nói chung trên thị trường thế giới. Trong những năm gần đây, thị trường Đức cũng là một trong những thị trường xuất khẩu đem lại nguồn thu tương đối lớn cho công ty. Vì những lí do trên cùng với sự hướng dần của cô giáo Bùi Thị Thnh Nga, em đã chọn đề tài: “ Lập phương án xuất khẩu quần áo cotton sang thị trường Đức” Nội dung đề tài gồm 2 phần:  Phần I: Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu  Phần II: Tổ chức thực hiện phương án xuất khẩu NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 2 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng Trên cơ sở những kiến thức đã học và các tài liệu thu thập được, em hy vọng đưa ra được nội dung cô đọng và cơ bản nhất liên quan đến đề tài. Trong quá trình thực hiện đồ án môn học này, mặc dù đó có sự nỗ lực cố gắng song do trình độ, thời gian và kinh nghiệm vẫn còn hạn chế; nguồn tài liệu còn hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo để bài làm được hoàn thiện hơn. PHẦN I: NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN XUẤT KHẨU NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 3 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng 1.1 . Cơ sở pháp lý để lập phương án xuất khẩu 1.1.1. Luật Thương mại năm 2005  Điều 24: Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá 1. Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. 2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.  Điều 27: Mua bán hàng hoá quốc tế 1. Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu 2. Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.  Điều 28: Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá 1. Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 2. Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. 3. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép. 1.1.2 Nghị định 154/2005/NĐ – CP Quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan Nghị định này giúp cho những nhà nhập khẩu, xuất khẩu hiểu thêm về quy trình NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 4 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng tiến hành làm thủ tục hải quan cho một lô hàng từ việc khai hải quan cho đến khi hàng hóa thông quan. 1.1.3 Nghị định 12 NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 23/01/2006 Quy định một số mặt hàng được phép hay hạn chế hoặc cấm xuất nhập khẩu. Nghị định này là một cơ sở quan trọng trong việc xác định các mặt hàng xuất nhập khẩu cũng như các ưu đai về thuế của chính phủ về thuế đối với từng mặt hàng  Chương II: Xuất nhập khẩu hàng hoá  Điều 3: Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân): Trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương nhân được xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh. Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền của thương nhân.  Điều 4: Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu 1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các Bộ quản lý chuyên ngành. 2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn, chất lượng, phải chịu sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi thông quan. 3. Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa khẩu.  Điều 5: Hàng hoá cấm xuất khẩu, nhập khẩu 1. Ban hành kèm theo nghị định này danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 5 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng cấm nhập khẩu (Phụ lục số 01). 2. Việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu do Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại( nay là Bộ Công Thương) 3. Trong trường hợp cần thiết, việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 nêu trên do Thủ tướng Chính phủ quyết định. - Căc cứ vào các văn bản pháp quy khác của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động xuất nhập khẩu. - Căn cứ vào các quy định khác của Chính phủ có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá nói chung và mặt hàng quần áo cotton nói riêng. 1.1.4 Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013 Kế hoạch kinh doanh của công ty năm 2013 đã được thông qua với những mục tiêu chính như sau: - Giữ vững thị trường xuất khẩu hiện có, không ngừng mở rộng thị trường xuất khẩu mới và đặc biệt xây dựng thương hiệu Ninh Bình thành thương hiệu mạnh. - Tăng cường công tác quản trị doanh nghiệp, công tác tổ chức nhân sự, tiền lương và không ngừng đào tạo, thu hút nguồn nhân lực giỏi, luôn có chính sách đãi ngộ tốt đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và công nhân lao động. - Kế hoạch kinh doanh: STT CHỈ TIÊU 1 Sản lượng xuất khẩu 2 Kim ngạch xuất khẩu 3 Doanh thu thuần NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 ĐƠN VỊ TÍNH Bộ USD Đồng KẾ HOẠCH 50.000 750.000 15.621.000.000 Trang: 6 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng 4 5 Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Đồng Đồng 8.816.436.364 6.612.327.273 1.2. Cơ sở thực tế 1.2.1. Các order của khách hàng Với mục đích thực hiện việc xuất khẩu 50.000 bộ quần áo cotton nhằm thu về lợi nhuận cao nhất , sau khi cân nhắc công ty đã quyết định gửi OFFER tới 2 đối tác ở các thị trường Mỹ và Đức với nội dung như sau: From: Ninh Binh Import & Export Company No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District, Haiphong City Tel: 0084.031.37588384 Email: [email protected] To:……………………… No:……………………... Tel:……………………... Email:…………………… OFFER Dear Sirs, Our Ninh Binh Import & Export Company are pleased to send you the detail of purchase and condition sales Unit price(FOB Name Incoterm 2010) Quantity Size Total value (USD) Sliver cotton knit 15 NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 20.000 300.000 Trang: 7 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng White cotton knit 15 20.000 Red cotton knit 15 10.000 M, L, XL, 300.000 150.000 XXL Total 50.000 We are looking forward to your order. 750.000 Yours faithfully, Phía đối tác sau khi xem xét OFFER mà công ty đã gửi đi, đã quyết định gửi lại ORDER để đặt hàng. Các ORDER này có nội dung như sau:  ORDER của đối tác tại thị trường Mỹ From: King fashion co.,Ltd No : 110 William street, New York, USA Tel : (420212) 5136300 Fax : (420212) 6188989 To: Ninh Binh Import & Export Company No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District, Haiphong City Tel: 0084.031.37588384 Email: [email protected] ORDER Dear Sir, NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 8 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng Thank you very much for your offer. We would like to tell you that your price is much higher than other firms who have made us similar offers. We coud make use of your offer and place our order with you if you can accept our price at 12.5 USD per unit. We are looking forward to your favorable reply. Yours faithfully,  ORDER của đối tác tại thị trường Đức From: Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC No: Königin-Luise-Str. 5 14195 Berlin Tel.: 49-30-89789-346 E-Mail: [email protected] To: Ninh Binh Import & Export Company No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District, Haiphong City Tel: 0084.03137588384 Email: [email protected] ORDER Dear Sir, Thank you very much for your offer. We are so pleased to receive your offer and plancing an order for 50000 sets of cotton clothes as you inform in your offer. Unit price(FOB Name Incoterm 2010) Quantity Size Total value (USD) NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 9 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng Sliver cotton knit White cotton knit 15 15 20.000 20.000 M, L, XL, 300.000 300.000 Red cotton knit 15 10.000 XXL 150.000 Total Time of shipment: In October,2013 50.000 750.000 Payment: By Irrevocable L/C 100% at sight for full contract value in US Dollar We are looking to your favorable reply. Yours faithfully, 1.2.2. Kết quả nghiên cứu thị trường a) Thị trường trong nước - Với dân số trên 85 triệu dân, Việt Nam cũng là một thị trường đầy tiềm năng cho thị trường nội địa may mặc nói chung và quần áo cotton nói riêng. Mặt khác, với đời sống ngày càng được nâng cao, khả năng mua sắm của xã hội ngày càng được cải thiện. Đất nước hội nhập sâu rộng vào với thế giới làm cho ngành du lịch phát triển là những cơ hội để ngành may mặc phát triển theo hướng xuất khẩu trực tiếp ngay trên sân nhà. - Tập đoàn dệt may cho biết kim ngạch xuất khẩu năm 2012 đối với hàng dệt may và xơ sợi dệt các loại đạt 17,2 tỷ USD, tăng 8,5 % so với năm 2011.Như vậy, đây là năm thứ tư liên tiếp dệt may dẫn đầu trong các ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam. - Hiện nay người tiêu dùng có thể được phân thành các nhóm như sau: một là xính hàng hiệu, thích hàng độc: hai là nhóm người tiêu dùng thích những hàng hoá có mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, không quá coi trọng thương hiệu nhưng cũng không thích các hàng hoá bày bán tràn lan. Tuy nền kinh tế có suy giảm song nhu cầu may mặc vẫn là nhu cầu không thể thiếu trong đời sống. Để tận dụng được hết thị trường tiềm năng, công ty cần có những cố gắng nhất định: tăng cường đầu tư xú tiến thương mại để tìm ra các đối tác, các bạn hàng lớn NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 10 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng với nguồn thu cao; khảo sát, nắm vững nhu cầu của người dân Đức về hàng dệt may, tính toán cân đối hợp lí giữa giá bán và giá thành sản phẩm nhằm đame bảo tính cạnh tranh của hàng dệt may Việt Nam,….. b) Thị trường nước ngoài Trong những năm qua dệt may Việt Nam đã đạt được những thành công trong việc giải quyết việc làm cho người lao động cũng như đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu chung của cả nước, từng bước đưa nước ta trở thành một trong 10 quốc gia có ngành dệt may phát triển nhất trên thế giới. Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam không ngừng gia tăng qua các năm. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đạt 11,2 tỷ USD tăng 23,2% so với năm 2009. Năm 2011, kim ngạch xuất khẩu đạt 15,6 tỷ USD, tăng 39% so vứi năm 2010. Năm 2012, kim ngạch xuất khẩu đạt 17,2 tỷ USD, tăng 8,5% so với năm 2011. Theo số liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam trong ba tháng đầu năm 2013 đạt 3,7 tỉ USD, đạt mức tăng trưởng 18,3%. Đặc biệt, trong quý I năm nay, xuất khẩu các mặt hàng may mặc của Việt Nam đạt mức tăng trưởng tốt tại các thị trường mới, không phải thị trường truyền thống của Việt Nam. Trong quý I năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang thị trường ASEAN đạt 111,4 triệu USD, tăng 44,4% so với cùng kỳ năm trước. Đặc biệt, tại khu vực ASEAN, Campuchia là nước đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may của Việt Nam, với kim ngạch đạt 45,7 triệu USD, tăng 103% so với cùng kỳ năm ngoái. Ngoài ra, xuất khẩu dệt may của Việt Nam tại một số thị trường khác cũng có mức tăng trưởng mạnh như Nigeria tăng 1.200%, sang Na Uy tăng 134,6%, sang New Zealand tăng 120%, sang Úc tăng 37%.  Thị trường Đức: - Đức là thị trường tiềm năng cho hàng dệt may Việt Nam do dân số Đức khá đông và thu nhập đầu người cao - Đức là mảnh đất tiềm năng nhất trong liên minh châu Âu(EU) vì nó có tỷ trọng nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất trong khu vực . Đặc biệt, người dân Đức chú trọng đến chất lượng của sản phẩm và sự kì công của nhà sản xuất được thể hiện qua đường kim NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 11 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng mũi chỉ. Còn kiểu cách đối với họ không quá khắt khe. Trong khu đó Việt Nam lại có lợi thế về điều này nên chắc chắn khi xuất khẩu hàng hoá vào thị trường Đức sẽ hút khách - Một thuận lợi khác là sức tiêu thụ hàng dệt may của người dân Đức rất lớn. Trung bình mỗi tháng, một gia đình tiêu hết 30$ cho quần áo nam, 57$ cho quần áo nữ, 10$ cho quần áo trẻ em và khoảng 15,6$ cho các mặt hàng dệt may khác - Doanh nghiệp Việt Nam muốn đưa hàng deeyj may vào thị trường Đức, buộc phải tuân thủ các quy chuẩn của EU và của Đức. Tuy nhiên, so với luật chung của EU thì Luật của Đức nghiêm ngặt hơn. Trong đó cần chú trọng đen 3 tiêu chuẩn: chất lượng, vệ sinh sản phẩm và trách nhiệm xã hội Ngoài ra, khi sử dụng nguyên phụ liệu dệt may, doanh nghiệp nên tránh các chất gây cháy như PPF hoặc các nguyên liệu có tính chất tẩy trùng, bởi với các chất không dảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng thì hải quan Đức sẽ tiêu huỷ và chi phí tiêu huỷ do phía Việt Nam chi trả. 1.2.3 Kết quả phân tích tài chính Dự kiến tổng số vốn đầu tư cho dự án là: 12.000.000.000 VND Các nguồn huy động vốn bao gồm:  Nguồn vốn của doanh nghiệp : 10.000.000.000VND  Nguồn vốn vay của ngân hàng: 2.000.000.000 VND với mức lãi suất là 16%/ năm và được hưởng mức hỗ trợ lãi suất cho vay là 4%/ năm. Dự kiến thời hạn vay là 4 tháng Do đó dự kiến tiền lãi vay ngân hàng : 2.000.000.000 x (16% - 4%)/12 x 4 = 80.000.000 VND  Dự kiến doanh thu Doanh thu : 15USD/ 1 bộ => Trị giá toàn bộ lô hàng: 15x 50000 = 750.000 (USD) = 15.621.000.000(VND) NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 12 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng ( tính theo tỷ giá 20.828 VND/USD)  Dự kiến chi phí của lô hàng xuất khẩu  Chi phí nguyên vật liệu, phụ liệu thu gom trong nước cho 1 lô hàng (50000 bộ) STT 1 Đơn giá (VND/m) Vải cotton STT Số lượng (m) 48.000 Khoản chi 65.000 Khoản chi Thành tiền (VND) 3.120.000.000 Thành tiền 2 Nguyên phụ liệu 80.000.000 3 Chi phí vận chuyển nguyên phụ liệu 2.000.000 4 Chi phí bốc dỡ từ phương tiện vận tải vào kho 1.000.000 5 Chi phí lưu kho vật liệu, sản phẩm hoàn thành 3.000.000 Tổng cộng chi phí nguyên vật liệu – phụ liệu 3.206.000.000  Chi phí sản xuất STT Chi phí Tính cho 1 bộ quần áo (VND) Thành tiền (VND) 1 Lương 70.000 3.350.000.000 2 BHXH , BHYT, CĐ ( 22% Lương) 15.40 770.000.000 3 Điện, nước 7.000 350.000.000 4 Khấu hao máy móc nhà xưởng 4.000 200.000.000 5 Kim, chỉ máy khâu 2.000 100.000.000 6 Đóng gói, in nhãn 5.000 250.000.000 97.300 5.020.000.000 Tổng cộng chi phí sản xuất  Chi phí xuất khẩu lô hàng 50.000 bộ quần áo cotton NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 13 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chi phí Chi phí giao dịch ngân hàng Lệ phí hải quan Chi phí vận tải nội địa Phí cân hàng Phí giám định Phí lấy B/L Thuê bốc xếp từ xe lên tàu Chi phí kiểm đếm, giao Số lượng 0,15% giá Đơn giá Thành tiền (VND) 0,15% x 750.000 x (VND) trị L/C 2 tờ nhận hàng Chi phí gửi bộ chứng từ Chi phí chuyển tiền tại ngân hàng Chi phí thông báo L/C của 20.828 20.000/tờ 1.000.000 100.000 100.000 200.000 300.000 2.343.150.000 40.000 1.000.000 100.000 100.000 200.000 300.000 100.000 100.000 250.000 200 USD 4.165.600 20 USD 416.560 Ngân hàng Thuế xuất khẩu Tổng cộng 0 0 2.349.922.160  Bảng tổng hợp STT 1 2 3 4 5 Chi phí Chi phí đối với nguyên vật liệu Chi phí sản xuất Chi phí khi xuất khẩu Các chi phí khác Quỹ dự phòng = 3% x [ (1)+(2)+(3) + (4)] Tổng cộng 6 Thuế VAT của doanh lợi (10% tổng CP) 7 Lãi ngân hàng (0,875%/tháng) TỔNG CHI PHÍ Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu Lợi nhuận trước thuế (=DT - CP) Thuế TNDN = 25% x lợi nhuận trước thuế NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Thành tiền (VND) 3.206.000.000 5.020.000.000 2.349.922.160 10.000 317.277.365 10.893.189.530 1.089.318.953 80.000 11.982.588.480 15.621.000.000 3.638.411.520 909.602.880 Trang: 14 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng Lợi nhuận sau thuế 2.728.808.640  Các chỉ tiêu đánh giá  Tỷ suất ngoại tệ trên thị trường hiện nay: 20828 VND/USD  Mặt hàng: Quần áo cotton  Số lượng: 50000 bộ  Đơn giá : 15USD/ bộ  Tổng doanh thu: 750.000 USD  Tổng chi phí của lô hàng xuất khẩu: 11.982.588.480  Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu Doanhthu (USD ) Chiphí (VND ) RXK = RXK = 750.000 1 = (USD/VNĐ). 11.982.588.480 15.977 Vậy muốn thu về được 1 USD công ty cần phải bỏ ra 15.977 đồng VN , số tiền này nhỏ hơn tỉ giá thực tế là 20.828 đ/USD cho thấy phương án xuất khẩu này hợp lí và đem lại lợi nhuận cho công ty.  Tỷ suất lợi nhuận Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu Pdt = Lợi nhuận sau thuế 2.728.808.640 = x 100% = 17,47% Doanh thu 15.621.000.000 Ta thấy mức tỉ suất lợi nhuận là 17,47% là hợp lý, chứng tỏ dự án khả thi  Sản phẩm hoà vốn - Tổng chi phí dự kiến là: 11.982.588.480 VND bao gồm: +) Chi phí cố định: STT NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Chi phí Thành tiền Trang: 15 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng 1 2 3 4 Tiền trả lãi ngân hàng Lệ phí hải quan Lấy B/L Gửi bộ chứng từ Tổng chi phí cố định Suy ra tổng chi phí biến đổi là: 11.902.098.480 VND (VND) 80.000.000 40.000 200.000 250.000 80.490.000 Vậy chi phí biến đổi của 1 bộ quần áo cotton là: 238.042 VND Vậy sản lượng hoà vốn là: Tổng chi phí cố định Giá bán mỗi bộ - Chi phí biến đổi của mỗi bộ = = 80.470.000 312.420 – 238.042 1082(bộ) Do sản lượng hoà vốn là 1082 bộ nên khi xuất khẩu 50.000 thì chắc chắn dự án xuất khẩu này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp. NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 16 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng PHẦN II: TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN 2.1 Chọn bạn hàng, chọn thị trường 2.1.1 Gửi thư chấp nhận order của đối tác Căn cứ trên kết quả phân tích tài chính khi thự hiện hợp đồng xuất khẩu với các đối tác. Căn cứ trên việc lựa chọn bạn hàng đem lại doanh thu xuất khẩu, lợi nhuận xuất khẩu, tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu Công ty quyết định lựa chọn công ty Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC – German làm bạn hàng trong đợt xuất khẩu này. Công ty đã gửi thư chấp nhận tới công ty Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC với nội dung như sau: From: Ninh Binh Import & Export Company No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District, Haiphong City Tel: 0084.031.37588384 Email: [email protected] ACCEPTANCE To: Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC No: Königin-Luise-Str. 514195 Berlin Tel.: 49-30-89789-346 E-Mail: [email protected] We have received your order and very pleasure. We agreed with all your request about the goods with their specification, the quantity, the delivery time and the payment method. NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 17 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng Please send us your confirmation in the near furture. Yours faithfully, Managing Director 2.1.2 Đối tác gửi thư xác nhận From: Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC No: Königin-Luise-Str. 514195 Berlin Tel.: 49-30-89789-346 E-Mail: [email protected] CONFIRMATION To: Ninh Binh Import & Export Company No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District, Haiphong City Tel: 0084.031.37588384 Email: [email protected] Dear Sir, We are very happy to have dealing with you. We send this conformation to ensure that we’re sure with all the iterms, we gave in our order. Please send me a sighed contract as soon as possible. Yours faithfully, Director 2.2 Tổ chức giao dịch kí kết hợp đồng Sau khi nhận được thư xác nhận từ phía đối tác bạn bên Đức công ty đã cử đại diện của mình sang đàm phán và ký kết hợp đồng.Trên cơ sở các thoả thuận đã được cả hai bên chấp nhận trong Order, Acceptance và Confirmation cả hai bên đã nhanh chóng đạt thoả thuận và đi tới ký kết hợp đồng xuất khẩu có nội dung như sau: NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 18 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng SALE CONTRACT No: 0268 – 13 Date: July 10th, 2013 Between: Ninh Binh Import & Export Company 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District, Haiphong City Tel: 0084.031.37588384 Email: [email protected] Hereinafter called "party A" And Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC Königin-Luise-Str. 514195 Berlin Tel.: 49-30-89789-346 E-Mail: [email protected] Hereinafter called "party B". We both parties agree to sign and implement this contract with following conditions and terms : Article 1: Description Commodity : Cotton clothes NB Fabric : 100% cotton. NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 19 §å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng Size : M, L, XL, XXL Country of origin : Viet Nam. Article 2: Quantity 20.000 sets of Sliver cotton knit 20.000 sets of White cotton knit 10.000 sets of Red cotton knit Article 3: Price Unit price(FOB Name Incoterm 2010) Quantity Total value Size (USD) (USD) Sliver cotton knit White cotton knit 15 15 20.000 20.000 M, L, XL, 300.000 300.000 Red cotton knit 15 10.000 XXL 150.000 Total 50.000 750.000 These above price are expressed in US Dollars, FOB Hai Phong port – Incoterm 2010 Article 4: Packing Each sets is packed in poly bag 25 poly pags will be delivered in carton (0.75m, 0.5m, 0.5m) in order to avoid tearing and protect the goods. Article 5: Payment * Payment by Irrevocable and confirmed L/C at sight. *Confirming charges will be borne by the “party A”. * Validity of Irrevocable L/C: witthin 3 days after delivery . All charges regarding L/C amendment shall be borne by the party requires L/C amendment. * Documents for payment: Payment shall be made upon presentation to the bank of the following documents: - Clean Shipped on board Ocean Bill of lading, original, in triplicate. NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744 Trang: 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan