§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 1
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
Lêi më ®Çu
Trong những năm gần đây, nước ta cũng như nhiều nước trên thế giới đã thực hiện
chiến lược kinh tế chuyển từ “ đóng cửa” sang “ mở cửa”, từ thay thế nhập khẩu hướng
vào xuất khẩu. Nhà nước ta đã thực hiện chủ trương đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu
là tiền đề để thực hiện Công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước, là mũi nhọn có ý nghĩa
quyết định đối với việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước. Định hướng
xuất khẩu đã được Đảng và nhà nước ta khẳng định rõ trong đại hội VIII của Đảng: “ Đẩy
mạnh xuất khẩu, tăng cường sản xuất những mặt hàng trong nước sản xuất có hiệu quả là
một trong những nhiệm vụ chiến lược quyết định sự thành công của sự nghiệp công
nghiệp hoá- hiện đại hoá đất nước”. Nước ta vẫn là một nước nghèo, thiếu vốn một cách
trầm trọng. Trong khi đó, quá trình phát triển kinh tế luôn đòi hỏi phải nhập khẩu một
lượng ngày càng nhiều máy móc, thiết bị nguyên vật liệu chỉ có thực hiện đẩy mạnh xuất
khẩu thì mới có thể thu được nhiều ngoại tệ, bổ sung nguồn vốn cho nhập khẩu, thúc đẩy
kinh tế phát triển.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường,
hội nhập thương mại đang được hầu hết các quốc gia trên thế giới đón nhận như một cơ
hội phát triển kinh tế một cách có hiệu quả nhất và nhanh chóng nhất, đồng thời còn
không ít các thách thức khó khăn cần phải vượt qua.
Hoà chung nỗ lực phấn đấu của cả nước, Công ty xuất nhập khẩu Ninh Bình cũng
cố gắng có những hoạt động thương mại quốc tế để từng bước mở rộng thị trường xuất
khẩu, tăng hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và dần xây dựng uy tín thương hiệu công
ty nói riêng và thương hiệu các sản phẩm Việt Nam nói chung trên thị trường thế giới.
Trong những năm gần đây, thị trường Đức cũng là một trong những thị trường xuất khẩu
đem lại nguồn thu tương đối lớn cho công ty.
Vì những lí do trên cùng với sự hướng dần của cô giáo Bùi Thị Thnh Nga, em đã
chọn đề tài: “ Lập phương án xuất khẩu quần áo cotton sang thị trường Đức”
Nội dung đề tài gồm 2 phần:
Phần I: Những cơ sở để lập phương án xuất khẩu
Phần II: Tổ chức thực hiện phương án xuất khẩu
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 2
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
Trên cơ sở những kiến thức đã học và các tài liệu thu thập được, em hy vọng đưa
ra được nội dung cô đọng và cơ bản nhất liên quan đến đề tài. Trong quá trình thực hiện
đồ án môn học này, mặc dù đó có sự nỗ lực cố gắng song do trình độ, thời gian và kinh
nghiệm vẫn còn hạn chế; nguồn tài liệu còn hạn hẹp nên đề tài không tránh khỏi những
sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy, cô giáo để bài làm
được hoàn thiện hơn.
PHẦN I: NHỮNG CƠ SỞ ĐỂ LẬP PHƯƠNG ÁN XUẤT KHẨU
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 3
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
1.1 . Cơ sở pháp lý để lập phương án xuất khẩu
1.1.1. Luật Thương mại năm 2005
Điều 24: Hình thức hợp đồng mua bán hàng hoá
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản
hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
2. Đối với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa mà pháp luật quy định phải
được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó.
Điều 27: Mua bán hàng hoá quốc tế
1. Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các hình thức xuất khẩu,
nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và chuyển khẩu
2. Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp đồng bằng
văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Điều 28: Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá
1. Xuất khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan
riêng theo quy định của pháp luật.
2. Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hóa được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ
nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
quan riêng theo quy định của pháp luật.
3. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của từng thời kỳ và điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ quy định cụ thể danh mục hàng
hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, danh mục hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu theo giấy phép
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép.
1.1.2 Nghị định 154/2005/NĐ – CP
Quy định chi tiết một số điều của Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra,
giám sát hải quan
Nghị định này giúp cho những nhà nhập khẩu, xuất khẩu hiểu thêm về quy trình
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 4
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
tiến hành làm thủ tục hải quan cho một lô hàng từ việc khai hải quan cho đến khi hàng
hóa thông quan.
1.1.3 Nghị định 12 NĐ-CP của Thủ tướng chính phủ ngày 23/01/2006
Quy định một số mặt hàng được phép hay hạn chế hoặc cấm xuất nhập khẩu.
Nghị định này là một cơ sở quan trọng trong việc xác định các mặt hàng xuất
nhập khẩu cũng như các ưu đai về thuế của chính phủ về thuế đối với từng mặt hàng
Chương II: Xuất nhập khẩu hàng hoá
Điều 3: Quyền kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu
Đối với thương nhân Việt Nam không có vốn đầu tư trực tiếp của nước
ngoài (dưới đây gọi tắt là thương nhân):
Trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, hàng
hóa thuộc Danh mục cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương nhân được xuất khẩu
nhập khẩu hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Chi nhánh thương nhân được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo ủy quyền
của thương nhân.
Điều 4: Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân muốn xuất
khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các Bộ quản lý chuyên
ngành.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm các quy định liên quan về
kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm và tiêu chuẩn, chất lượng, phải chịu
sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành trước khi thông quan.
3. Các hàng hóa khác không thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm ngừng
xuất khẩu, hàng hoá cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu và các hàng hóa không thuộc
quy định tại các khoản 1, 2 Điều này, chỉ phải làm thủ tục thông quan tại Hải quan cửa
khẩu.
Điều 5: Hàng hoá cấm xuất khẩu, nhập khẩu
1. Ban hành kèm theo nghị định này danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu,
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 5
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
cấm nhập khẩu (Phụ lục số 01).
2. Việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu do
Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại( nay là Bộ Công
Thương)
3. Trong trường hợp cần thiết, việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh
mục tại Phụ lục số 01 nêu trên do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Căc cứ vào các văn bản pháp quy khác của Chính phủ quy định chi
tiết về hoạt động xuất nhập khẩu.
- Căn cứ vào các quy định khác của Chính phủ có liên quan trực
tiếp hoặc gián tiếp
đến hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá nói chung và mặt hàng quần
áo cotton nói riêng.
1.1.4 Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty năm 2013
Kế hoạch kinh doanh của công ty năm 2013 đã được thông qua với những mục
tiêu chính như sau:
- Giữ vững thị trường xuất khẩu hiện có, không ngừng mở rộng
thị trường xuất
khẩu mới và đặc biệt xây dựng thương hiệu Ninh Bình thành thương
hiệu mạnh.
- Tăng cường công tác quản trị doanh nghiệp, công tác tổ chức
nhân sự, tiền lương
và không ngừng đào tạo, thu hút nguồn nhân lực giỏi, luôn có chính
sách đãi ngộ tốt đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý và
công nhân lao động.
- Kế hoạch kinh doanh:
STT
CHỈ TIÊU
1
Sản lượng xuất khẩu
2
Kim ngạch xuất khẩu
3
Doanh thu thuần
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
ĐƠN VỊ TÍNH
Bộ
USD
Đồng
KẾ HOẠCH
50.000
750.000
15.621.000.000
Trang: 6
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
4
5
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
Đồng
Đồng
8.816.436.364
6.612.327.273
1.2. Cơ sở thực tế
1.2.1. Các order của khách hàng
Với mục đích thực hiện việc xuất khẩu 50.000 bộ quần áo cotton nhằm thu về
lợi nhuận cao nhất , sau khi cân nhắc công ty đã quyết định gửi OFFER tới 2 đối tác ở
các thị trường Mỹ và Đức với nội dung như sau:
From: Ninh Binh Import & Export Company
No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District,
Haiphong City
Tel:
0084.031.37588384
Email:
[email protected]
To:………………………
No:……………………...
Tel:……………………...
Email:……………………
OFFER
Dear Sirs,
Our Ninh Binh Import & Export Company are pleased to send you the detail of
purchase and condition sales
Unit price(FOB
Name
Incoterm 2010)
Quantity
Size
Total value
(USD)
Sliver cotton knit
15
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
20.000
300.000
Trang: 7
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
White cotton knit
15
20.000
Red cotton knit
15
10.000
M, L,
XL,
300.000
150.000
XXL
Total
50.000
We are looking forward to your order.
750.000
Yours faithfully,
Phía đối tác sau khi xem xét OFFER mà công ty đã gửi đi, đã quyết định gửi
lại ORDER để đặt hàng. Các ORDER này có nội dung như sau:
ORDER của đối tác tại thị trường Mỹ
From: King fashion co.,Ltd
No : 110 William
street,
New York, USA
Tel : (420212)
5136300
Fax : (420212) 6188989
To: Ninh Binh Import & Export Company
No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District,
Haiphong City
Tel: 0084.031.37588384
Email:
[email protected]
ORDER
Dear Sir,
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 8
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
Thank you very much for your offer. We would like to tell you that
your price is much higher than other firms who have made us similar
offers.
We coud make use of your offer and place our order with you if you
can accept our price at 12.5 USD per unit.
We are looking forward to your favorable reply.
Yours faithfully,
ORDER của đối tác tại thị trường Đức
From: Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC
No: Königin-Luise-Str. 5
14195 Berlin
Tel.: 49-30-89789-346
E-Mail:
[email protected]
To: Ninh Binh Import & Export Company
No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District,
Haiphong City
Tel:
0084.03137588384
Email:
[email protected]
ORDER
Dear Sir,
Thank you very much for your offer. We are so pleased to receive your
offer and plancing an order for 50000 sets of cotton clothes as you
inform in your offer.
Unit price(FOB
Name
Incoterm 2010)
Quantity
Size
Total value
(USD)
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 9
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
Sliver cotton knit
White cotton knit
15
15
20.000
20.000
M, L,
XL,
300.000
300.000
Red cotton knit
15
10.000
XXL
150.000
Total
Time of shipment: In October,2013
50.000
750.000
Payment: By Irrevocable L/C 100% at sight for full contract value in US
Dollar
We are looking to your favorable reply.
Yours faithfully,
1.2.2. Kết quả nghiên cứu thị trường
a) Thị trường trong nước
- Với dân số trên 85 triệu dân, Việt Nam cũng là một thị trường đầy tiềm
năng cho thị trường nội địa may mặc nói chung và quần áo cotton nói riêng. Mặt khác,
với đời sống ngày càng được nâng cao, khả năng mua sắm của xã hội ngày càng được cải
thiện. Đất nước hội nhập sâu rộng vào với thế giới làm cho ngành du lịch phát triển là
những cơ hội để ngành may mặc phát triển theo hướng xuất khẩu trực tiếp ngay trên sân
nhà.
- Tập đoàn dệt may cho biết kim ngạch xuất khẩu năm 2012 đối với hàng
dệt may và xơ sợi dệt các loại đạt 17,2 tỷ USD, tăng 8,5 % so với năm 2011.Như vậy, đây
là năm thứ tư liên tiếp dệt may dẫn đầu trong các ngành hàng xuất khẩu của Việt Nam.
- Hiện nay người tiêu dùng có thể được phân thành các nhóm như sau: một
là xính hàng hiệu, thích hàng độc: hai là nhóm người tiêu dùng thích những hàng hoá có
mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, không quá coi trọng thương hiệu nhưng cũng không thích
các hàng hoá bày bán tràn lan.
Tuy nền kinh tế có suy giảm song nhu cầu may mặc vẫn là nhu cầu không thể thiếu
trong đời sống. Để tận dụng được hết thị trường tiềm năng, công ty cần có những cố gắng
nhất định: tăng cường đầu tư xú tiến thương mại để tìm ra các đối tác, các bạn hàng lớn
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 10
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
với nguồn thu cao; khảo sát, nắm vững nhu cầu của người dân Đức về hàng dệt may, tính
toán cân đối hợp lí giữa giá bán và giá thành sản phẩm nhằm đame bảo tính cạnh tranh
của hàng dệt may Việt Nam,…..
b) Thị trường nước ngoài
Trong những năm qua dệt may Việt Nam đã đạt được những thành công trong việc
giải quyết việc làm cho người lao động cũng như đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu
chung của cả nước, từng bước đưa nước ta trở thành một trong 10 quốc gia có ngành dệt
may phát triển nhất trên thế giới.
Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam không ngừng gia tăng qua các
năm. Năm 2010, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may đạt 11,2 tỷ USD tăng 23,2% so với
năm 2009. Năm 2011, kim ngạch xuất khẩu đạt 15,6 tỷ USD, tăng 39% so vứi năm 2010.
Năm 2012, kim ngạch xuất khẩu đạt 17,2 tỷ USD, tăng 8,5% so với năm 2011. Theo số
liệu thống kê mới nhất của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt
Nam trong ba tháng đầu năm 2013 đạt 3,7 tỉ USD, đạt mức tăng trưởng 18,3%. Đặc biệt,
trong quý I năm nay, xuất khẩu các mặt hàng may mặc của Việt Nam đạt mức tăng trưởng
tốt tại các thị trường mới, không phải thị trường truyền thống của Việt Nam.
Trong quý I năm 2013, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang thị
trường ASEAN đạt 111,4 triệu USD, tăng 44,4% so với cùng kỳ năm trước. Đặc biệt, tại
khu vực ASEAN, Campuchia là nước đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu hàng dệt may
của Việt Nam, với kim ngạch đạt 45,7 triệu USD, tăng 103% so với cùng kỳ năm ngoái.
Ngoài ra, xuất khẩu dệt may của Việt Nam tại một số thị trường khác cũng có mức tăng
trưởng mạnh như Nigeria tăng 1.200%, sang Na Uy tăng 134,6%, sang New Zealand tăng
120%, sang Úc tăng 37%.
Thị trường Đức:
- Đức là thị trường tiềm năng cho hàng dệt may Việt Nam do dân số Đức khá
đông và thu nhập đầu người cao
- Đức là mảnh đất tiềm năng nhất trong liên minh châu Âu(EU) vì nó có tỷ trọng
nhập khẩu hàng dệt may lớn nhất trong khu vực . Đặc biệt, người dân Đức chú trọng đến
chất lượng của sản phẩm và sự kì công của nhà sản xuất được thể hiện qua đường kim
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 11
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
mũi chỉ. Còn kiểu cách đối với họ không quá khắt khe. Trong khu đó Việt Nam lại có lợi
thế về điều này nên chắc chắn khi xuất khẩu hàng hoá vào thị trường Đức sẽ hút khách
- Một thuận lợi khác là sức tiêu thụ hàng dệt may của người dân Đức rất lớn.
Trung bình mỗi tháng, một gia đình tiêu hết 30$ cho quần áo nam, 57$ cho quần áo nữ,
10$ cho quần áo trẻ em và khoảng 15,6$ cho các mặt hàng dệt may khác
- Doanh nghiệp Việt Nam muốn đưa hàng deeyj may vào thị trường Đức, buộc
phải tuân thủ các quy chuẩn của EU và của Đức. Tuy nhiên, so với luật chung của EU thì
Luật của Đức nghiêm ngặt hơn.
Trong đó cần chú trọng đen 3 tiêu chuẩn: chất lượng, vệ sinh sản phẩm và trách
nhiệm xã hội
Ngoài ra, khi sử dụng nguyên phụ liệu dệt may, doanh nghiệp nên tránh các chất
gây cháy như PPF hoặc các nguyên liệu có tính chất tẩy trùng, bởi với các chất không
dảm bảo về tiêu chuẩn chất lượng thì hải quan Đức sẽ tiêu huỷ và chi phí tiêu huỷ do phía
Việt Nam chi trả.
1.2.3 Kết quả phân tích tài chính
Dự kiến tổng số vốn đầu tư cho dự án là: 12.000.000.000 VND
Các nguồn huy động vốn bao gồm:
Nguồn vốn của doanh nghiệp : 10.000.000.000VND
Nguồn vốn vay của ngân hàng: 2.000.000.000 VND với mức lãi suất là
16%/ năm và được hưởng mức hỗ trợ lãi suất cho vay là 4%/ năm. Dự kiến thời hạn vay
là 4 tháng
Do đó dự kiến tiền lãi vay ngân hàng : 2.000.000.000 x (16% - 4%)/12 x 4
= 80.000.000 VND
Dự kiến doanh thu
Doanh thu : 15USD/ 1 bộ
=> Trị giá toàn bộ lô hàng: 15x 50000 = 750.000 (USD)
= 15.621.000.000(VND)
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 12
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
( tính theo tỷ giá 20.828 VND/USD)
Dự kiến chi phí của lô hàng xuất khẩu
Chi phí nguyên vật liệu, phụ liệu thu gom trong nước cho 1 lô hàng (50000
bộ)
STT
1
Đơn giá
(VND/m)
Vải cotton
STT
Số lượng
(m)
48.000
Khoản chi
65.000
Khoản chi
Thành tiền
(VND)
3.120.000.000
Thành tiền
2
Nguyên phụ liệu
80.000.000
3
Chi phí vận chuyển nguyên phụ liệu
2.000.000
4
Chi phí bốc dỡ từ phương tiện vận tải vào kho
1.000.000
5
Chi phí lưu kho vật liệu, sản phẩm hoàn thành
3.000.000
Tổng cộng chi phí nguyên vật liệu – phụ liệu
3.206.000.000
Chi phí sản xuất
STT
Chi phí
Tính cho 1 bộ quần áo
(VND)
Thành tiền
(VND)
1
Lương
70.000
3.350.000.000
2
BHXH , BHYT, CĐ ( 22%
Lương)
15.40
770.000.000
3
Điện, nước
7.000
350.000.000
4
Khấu hao máy móc nhà xưởng
4.000
200.000.000
5
Kim, chỉ máy khâu
2.000
100.000.000
6
Đóng gói, in nhãn
5.000
250.000.000
97.300
5.020.000.000
Tổng cộng chi phí sản xuất
Chi phí xuất khẩu lô hàng 50.000 bộ quần áo cotton
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 13
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Chi phí
Chi phí giao dịch ngân
hàng
Lệ phí hải quan
Chi phí vận tải nội địa
Phí cân hàng
Phí giám định
Phí lấy B/L
Thuê bốc xếp từ xe lên tàu
Chi phí kiểm đếm, giao
Số lượng
0,15% giá
Đơn giá
Thành tiền
(VND)
0,15% x 750.000 x
(VND)
trị L/C
2 tờ
nhận hàng
Chi phí gửi bộ chứng từ
Chi phí chuyển tiền tại
ngân hàng
Chi phí thông báo L/C của
20.828
20.000/tờ
1.000.000
100.000
100.000
200.000
300.000
2.343.150.000
40.000
1.000.000
100.000
100.000
200.000
300.000
100.000
100.000
250.000
200 USD
4.165.600
20 USD
416.560
Ngân hàng
Thuế xuất khẩu
Tổng cộng
0
0
2.349.922.160
Bảng tổng hợp
STT
1
2
3
4
5
Chi phí
Chi phí đối với nguyên vật liệu
Chi phí sản xuất
Chi phí khi xuất khẩu
Các chi phí khác
Quỹ dự phòng = 3% x [ (1)+(2)+(3) +
(4)]
Tổng cộng
6
Thuế VAT của doanh lợi (10% tổng CP)
7
Lãi ngân hàng (0,875%/tháng)
TỔNG CHI PHÍ
Doanh thu từ hoạt động xuất khẩu
Lợi nhuận trước thuế (=DT - CP)
Thuế TNDN = 25% x lợi nhuận trước thuế
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Thành tiền (VND)
3.206.000.000
5.020.000.000
2.349.922.160
10.000
317.277.365
10.893.189.530
1.089.318.953
80.000
11.982.588.480
15.621.000.000
3.638.411.520
909.602.880
Trang: 14
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
Lợi nhuận sau thuế
2.728.808.640
Các chỉ tiêu đánh giá
Tỷ suất ngoại tệ trên thị trường hiện nay: 20828 VND/USD
Mặt hàng: Quần áo cotton
Số lượng: 50000 bộ
Đơn giá : 15USD/ bộ
Tổng doanh thu: 750.000 USD
Tổng chi phí của lô hàng xuất khẩu: 11.982.588.480
Tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu
Doanhthu (USD )
Chiphí (VND )
RXK =
RXK
=
750.000
1
=
(USD/VNĐ).
11.982.588.480
15.977
Vậy muốn thu về được 1 USD công ty cần phải bỏ ra 15.977 đồng VN , số tiền
này nhỏ hơn tỉ giá thực tế là 20.828 đ/USD cho thấy phương án xuất khẩu này hợp lí và
đem lại lợi nhuận cho công ty.
Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu
Pdt =
Lợi nhuận sau thuế
2.728.808.640
=
x 100% = 17,47%
Doanh thu
15.621.000.000
Ta thấy mức tỉ suất lợi nhuận là 17,47% là hợp lý, chứng tỏ dự án khả thi
Sản phẩm hoà vốn
- Tổng chi phí dự kiến là: 11.982.588.480 VND bao gồm:
+) Chi phí cố định:
STT
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Chi phí
Thành tiền
Trang: 15
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
1
2
3
4
Tiền trả lãi ngân hàng
Lệ phí hải quan
Lấy B/L
Gửi bộ chứng từ
Tổng chi phí cố định
Suy ra tổng chi phí biến đổi là: 11.902.098.480 VND
(VND)
80.000.000
40.000
200.000
250.000
80.490.000
Vậy chi phí biến đổi của 1 bộ quần áo cotton là: 238.042 VND
Vậy sản lượng hoà vốn là:
Tổng chi phí cố định
Giá bán mỗi bộ - Chi phí biến đổi của mỗi bộ
=
=
80.470.000
312.420 – 238.042
1082(bộ)
Do sản lượng hoà vốn là 1082 bộ nên khi xuất khẩu 50.000 thì chắc chắn dự án
xuất khẩu này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 16
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
PHẦN II: TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN
2.1 Chọn bạn hàng, chọn thị trường
2.1.1 Gửi thư chấp nhận order của đối tác
Căn cứ trên kết quả phân tích tài chính khi thự hiện hợp đồng xuất khẩu với các đối
tác.
Căn cứ trên việc lựa chọn bạn hàng đem lại doanh thu xuất khẩu, lợi nhuận xuất
khẩu, tỷ suất ngoại tệ xuất khẩu Công ty quyết định lựa chọn công ty Deutsches
Institutfür Wirtschaftsforschung JSC – German làm bạn hàng trong đợt xuất khẩu này.
Công ty đã gửi thư chấp nhận tới công ty Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung
JSC với nội dung như sau:
From: Ninh Binh Import & Export Company
No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District,
Haiphong City
Tel:
0084.031.37588384
Email:
[email protected]
ACCEPTANCE
To: Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC
No: Königin-Luise-Str. 514195 Berlin
Tel.: 49-30-89789-346
E-Mail:
[email protected]
We have received your order and very pleasure. We agreed with all your request
about the goods with their specification, the quantity, the delivery time and the payment
method.
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 17
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
Please send us your confirmation in the near furture.
Yours faithfully,
Managing Director
2.1.2 Đối tác gửi thư xác nhận
From: Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC
No: Königin-Luise-Str. 514195 Berlin
Tel.: 49-30-89789-346
E-Mail:
[email protected]
CONFIRMATION
To: Ninh Binh Import & Export Company
No: 5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District,
Haiphong City
Tel:
0084.031.37588384
Email:
[email protected]
Dear Sir,
We are very happy to have dealing with you. We send this conformation to ensure
that we’re sure with all the iterms, we gave in our order.
Please send me a sighed contract as soon as possible.
Yours faithfully,
Director
2.2 Tổ chức giao dịch kí kết hợp đồng
Sau khi nhận được thư xác nhận từ phía đối tác bạn bên Đức công ty đã cử đại
diện của mình sang đàm phán và ký kết hợp đồng.Trên cơ sở các thoả thuận đã được cả
hai bên chấp nhận trong Order, Acceptance và Confirmation cả hai bên đã nhanh chóng
đạt thoả thuận và đi tới ký kết hợp đồng xuất khẩu có nội dung như sau:
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 18
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
SALE CONTRACT
No: 0268 – 13
Date: July 10th, 2013
Between:
Ninh Binh Import & Export Company
5 Dien Bien Phu Street, Ngo Quyen District,
Haiphong City
Tel:
0084.031.37588384
Email:
[email protected]
Hereinafter called "party A"
And
Deutsches Institutfür Wirtschaftsforschung JSC
Königin-Luise-Str. 514195 Berlin
Tel.: 49-30-89789-346
E-Mail:
[email protected]
Hereinafter called "party B".
We both parties agree to sign and implement this contract with following conditions and
terms :
Article 1: Description
Commodity
: Cotton clothes NB
Fabric
: 100% cotton.
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 19
§å ¸n kü thuËt nghiÖp vô ngo¹i th¬ng
Size
: M, L, XL, XXL
Country of origin
: Viet Nam.
Article 2: Quantity
20.000 sets of Sliver cotton knit
20.000 sets of White cotton knit
10.000 sets of Red cotton knit
Article 3: Price
Unit price(FOB
Name
Incoterm 2010)
Quantity
Total value
Size
(USD)
(USD)
Sliver cotton knit
White cotton knit
15
15
20.000
20.000
M, L,
XL,
300.000
300.000
Red cotton knit
15
10.000
XXL
150.000
Total
50.000
750.000
These above price are expressed in US Dollars, FOB Hai Phong port – Incoterm
2010
Article 4: Packing
Each sets is packed in poly bag
25 poly pags will be delivered in carton (0.75m, 0.5m, 0.5m) in order to avoid
tearing and protect the goods.
Article 5: Payment
* Payment by Irrevocable and confirmed L/C at sight.
*Confirming charges will be borne by the “party A”.
* Validity of Irrevocable L/C: witthin 3 days after delivery . All charges regarding
L/C amendment shall be borne by the party requires L/C amendment.
* Documents for payment:
Payment shall be made upon presentation to the bank of the following documents:
- Clean Shipped on board Ocean Bill of lading, original, in triplicate.
NguyÔn ThÞ H¬ng Giang MSV: 40744
Trang: 20