Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Lập dự án xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh...

Tài liệu Lập dự án xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh

.PDF
75
398
133

Mô tả:

Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN TINH… Địa điểm : Chủ đầu tư: --- Tháng 8 năm 2017 – Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỨC ĂN TINH… CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT P.Tổng Giám đốc NGUYỄN BÌNH MINH Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… MỤC LỤC CHƢƠNG I.................................................................................................... 6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .............................................................. 6 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 6 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 7 V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................... 7 V.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................... 7 Chƣơng II ...................................................................................................... 8 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................. 8 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................. 8 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ........................................... 8 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................13 II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................17 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................18 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................20 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ...................................20 III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................20 III.2. Hình thức đầu tƣ. ...........................................................................20 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........20 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................20 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....21 Chƣơng III ....................................................................................................22 Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.........................................22 I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................22 II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................23 Chƣơng IV ....................................................................................................29 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................29 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. .........................................................................................................29 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................29 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..........................................................30 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....30 Chƣơng V .....................................................................................................31 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................31 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................31 I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................31 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................31 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................32 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............32 II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................32 II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................34 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ....35 IV. Kết luận ...........................................................................................38 Chƣơng VI ....................................................................................................39 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ .............................39 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................39 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. ............................................39 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. .....................................47 Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...............................................47 2. Phƣơng án vay. ...............................................................................47 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................48 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ..............................................................48 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................48 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ...................49 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ...................................49 KẾT LUẬN ..................................................................................................51 I. Kết luận..............................................................................................51 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................51 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........52 Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ : Mã số thuế : Đại diện pháp luật: Chức vụ: Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Địa điểm xây dựng: Tỉnh Kon Tum. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: 149.230.817.000 đồng. Trong đó: +Vốn tự có (tự huy động): +Vốn vay tín dụng : 46.994.817.000 đồng. 102.236.000.000 đồng. III. Sự cần thiết xây dựng dự án. IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tƣ; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Quyết định số 581/ QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020. Quyết định số 139/ QĐ – UBND Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn tinh cho gia súc - Các máy móc thiết bị đƣợc sử dụng trong sản xuất chủ yếu có nguồn gốc từ Châu Âu, quy trình công nghệ tiên tiến tạo ra nguồn thức ăn tinh chất lƣợng cho gia súc. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phƣơng. Góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà. V.2. Mục tiêu cụ thể. Xây dựng nhà máy chế thức ăn tinh với công suất 50.000 tấn/ năm. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Địa giới tỉnh Kon Tum nằm trong vùng từ 107020'15" đến 108032'30" kinh độ Đông và từ 13055'12" đến 15027'15" vĩ độ Bắc. - Phía Bắc Kon Tum giáp địa phận tỉnh Quảng Nam với chiều dài ranh giới 142 km. - Phía Nam giáp với tỉnh Gia Lai chiều dài ranh giới 203 km. - Phía Đông giáp với tỉnh Quảng Ngãi với chiều dài ranh giới dài 74 km. - Phía Tây giáp với nƣớc CHDCND Lào (142,4 km) và Vƣơng quốc Campuchia (138,3 km). Kon Tum có diện tích tự nhiên 9.676,5 km2, chiếm 3,1 diện tích toàn quốc, phía bắc giáp tỉnh Quảng Nam (chiều dài ranh giới 142 km); phía nam giáp tỉnh Gia Lai (203 km), phía đông giáp Quảng Ngãi (74 km), phía tây giáp hai nƣớc Lào và Campuchia (có chung đƣờng biên giới dài 280,7 km). Đị h nh: phần lớn tỉnh Kon Tum nằm ở phía tây dãy Trƣờng Sơn, địa hình thấp dần từ bắc xuống nam và từ đông sang tây. Địa hình của tỉnh Kon Tum khá đa dạng: đồi núi, cao nguyên và vùng tr ng xen k nhau. Trong đó: - Địa hình đồi, núi: chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm nh ng đồi núi liền dải có độ dốc 150 trở lên. Các núi ở Kon Tum do cấu tạo bởi đá biến chất cổ nên có dạng khối nhƣ khối Ngọc Linh (có đỉnh Ngọc Linh cao 2.598 m) - nơi bắt nguồn của nhiều con sông chảy về Quảng Nam, Đà N ng nhƣ sông Thu Bồn và sông Vu Gia; chảy về Quảng Ngãi nhƣ sông Trà Khúc. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu ở phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum. Ngoài ra, Kon Tum c n có một số ngọn núi nhƣ: ngọn Bon San (1.939 m); ngọn Ngọc Kring (2.066 m). Mặt địa hình bị phân cắt hiểm trở, tạo thành các thung l ng h p, khe, suối. Địa hình đồi Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… tập trung chủ yếu ở huyện Sa Thầy có dạng nghiêng về phía tây và thấp dần về phía tây nam, xen gi a vùng đồi là dãy núi Chƣmomray. - Địa hình thung l ng: nằm dọc theo sông Pô Kô đi về phía nam của tỉnh, có dạng l ng máng thấp dần về phía nam, theo thung l ng có nh ng đồi lƣợn sóng nhƣ Đăk Uy, Đăk Hà và có nhiều chỗ bề mặt bằng ph ng nhƣ vùng thành phố Kon Tum. Thung l ng Sa Thầy đƣợc hình thành gi a các dãy núi k o dài về phía đông chạy dọc biên giới Việt Nam - Campuchia. - Địa hình cao nguyên: tỉnh Kon Tum có cao nguyên Kon Plông nằm gi a dãy An Khê và dãy Ngọc Linh có độ cao 1.100 - 1.300 m, đây là cao nguyên nh , chạy theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. h hậu: Kon Tum thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên. Nhiệt độ trung bình trong năm dao động trong khoảng 22 - 230C, biên độ nhiệt độ dao động trong ngày 8 - 90C. Kon Tum có 2 mùa r rệt: mùa mƣa chủ yếu bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau. Hàng năm, lƣợng mƣa trung bình khoảng 2.121 mm, lƣợng mƣa năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nhất 1.234 mm, tháng có lƣợng mƣa cao nhất là tháng 8. Mùa khô, gió chủ yếu theo hƣớng đông bắc; mùa mƣa, gió chủ yếu theo hƣớng Tây Nam. Độ ẩm trung bình hàng năm dao động trong khoảng 78 - 87 . Độ ẩm không khí tháng cao nhất là tháng 8 - 9 (khoảng 90 ), tháng thấp nhất là tháng 3 (khoảng 66 ). hoáng sản: Kon Tum nằm trên khối nâng Kon Tum, vì vậy rất đa dạng về cấu trúc địa chất và khoáng sản. Trên địa bàn có 21 phân vị địa tầng và 19 phức hệ mắc ma đã đƣợc các nhà địa chất nghiên cứu xác lập, hàng loạt các loại hình khoáng sản nhƣ: sắt, crôm, vàng, nguyên liệu chịu lửa, đá quý, bán quý, kim loại phóng xạ, đất hiếm, nguyên liệu phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng,... đã đƣợc phát hiện. Nhiều vùng có triển vọng khoáng sản đang đƣợc điều tra thành lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000, cùng với nh ng công trình nghiên cứu chuyên đề khác,... s là cơ sở quan trọng trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng. Qua khảo sát của các cơ quan chuyên môn, hiện nay, Kon Tum đang chú trọng đến một số loại khoáng sản sau: Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… 1) Nhóm khoáng sản phục vụ sản xuất vật liệu xây dựng: nhóm này rất đa dạng, bao gồm: s t (gạch ngói), cát xây dựng, cuội s i, đá hoa, đá vô i, đá granít, puzơlan,.... 2) Nhóm khoáng sản vật liệu cách âm, cách nhiệt và xử lý môi trƣờng, bao gồm diatomit, bentonit, chủ yếu tập trung ở thành phố Kon Tum. 3) Nhóm khoáng sản vật liệu chịu lửa: gồm có silimanit, dolomit, quazit tập trung chủ yếu ở các huyện Đăk Glei, Đăk Hà, Ngọc Hồi. 4) Nhóm khoáng sản cháy: gồm có than bùn, tập trung chủ yếu ở thành phố Kon Tum, huyện Đăk Hà, huyện Đăk Tô. 5) Nhóm khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, kim loại hiếm: gồm có măngan ở Đăk Hà; thiếc, molipden, vonfram, uran, thori, tập trung chủ yếu ở Đăk Tô, Đăk Glei, Ngọc Hồi, Konplong; bauxit tập trung chủ yếu ở Kon Plông. 6) Nhóm khoáng sản đá quý: gồm có rubi, saphia, opalcalcedon tập trung ở Đăk Tô, Konplong. Tài nguyên đất của tỉnh Kon Tum đƣợc chia thành 5 nhóm với 17 loại đất chính: 1) Nhóm đất phù sa: gồm ba loại đất chính là đất phù sa đƣợc bồi, đất phù sa loang lổ, đất phù sa ngoài suối. 2) Nhóm đất xám: gồm hai loại đất chính là đất xám trên mácma axít và đất xám trên phù sa cổ. 3) Nhóm đất vàng: gồm 6 loại chính là đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất đ vàng trên mácma axít, đất đ vàng trên đá s t và biến chất, đất nâu đ trên đá bazan phong hoá, đất vàng nhạt trên đá cát và đất nâu tím trên đá bazan. 4) Nhóm đất mùn vàng trên núi: gồm 5 loại đất chính là đất mùn vàng nhạt có nơi Potzon hoá, đất mùn vàng nhạt trên đá s t và biến chất, đất mùn nâu đ trên mácma bazơ và trung tính, đất mùn vàng đ trên mácma axít. 5) Nhóm đất thung l ng: chỉ có một loại đất chính là đất thung l ng có sản phẩm dốc tụ. T i nguyên nƣớc: Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… 1) Nguồn nƣớc mặt: chủ yếu là sông, suối bắt nguồn từ phía bắc và đông bắc của tỉnh Kon Tum, thƣờng có l ng dốc, thung l ng h p, nƣớc chảy xiết, bao gồm: - Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô Kô dài 121 km, bắt nguồn từ phía nam của khối núi Ngọc Linh, chảy theo hƣớng bắc - nam. Nhánh này đƣợc cung cấp từ suối ĐăkPsy dài 73 km, bắt nguồn phía nam núi Ngọc Linh từ các xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh Đăkbla dài 144 km bắt nguồn từ dãy núi Ngọc Krinh. - Các sông, suối khác: phía đông bắc tỉnh là đầu nguồn của sông Trà Khúc đổ về Quảng Ngãi và phía bắc của tỉnh là đầu nguồn của 2 con sông Thu Bồn và Vu Gia chảy về Quảng Nam, Đà N ng. Ngoài ra c n có sông Sa Thầy bắt nguồn từ đỉnh núi Ngọc Rinh Rua, chảy theo hƣớng bắc - nam, gần nhƣ song song với biên giới Campuchia, đổ vào d ng Sê San. Nhìn chung, chất lƣợng nƣớc, thế năng,... của nguồn nƣớc mặt thuận lợi cho việc xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi. 2) Nguồn nƣớc ngầm: nguồn nƣớc ngầm ở tỉnh Kon Tum có tiềm năng và tr lƣợng công nghiệp cấp C2: 100 nghìn m3/ngày, đặc biệt ở độ sâu 60 300 m có tr lƣợng tƣơng đối lớn. Ngoài ra, huyện Đăk Tô, Konplong c n có 9 điểm có nƣớc khoáng nóng, có khả năng khai thác, sử dụng làm nƣớc giải khát và ch a bệnh. R ng v t i nguyên r ng: 1) Rừng: đến năm 2008, diện tích đất lâm nghiệp của Kon Tum là 660.341 ha, chiếm 68,14 diện tích tự nhiên. Kon Tum có các kiểu rừng chính sau: - Rừng kín nhiệt đới hỗn hợp cây và lá rộng: đây là kiểu rừng điển hình của rừng tỉnh Kon Tum, phân bố chủ yếu trên độ cao 500 m, có ở hầu hết huyện, thị trong tỉnh. - Rừng lá ẩm nhiệt đới: có hầu hết trong tỉnh và thƣờng phân bố ở ven sông. - Rừng kín á nhiệt đới: phân bố ở vùng núi cao. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… - Rừng thƣa khô cây họ dầu (rừng khộp): phân bố chủ yếu ở huyện Ngọc Hồi, huyện Đăk Glei (dọc theo biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia). 2) Tài nguyên rừng: - Thực vật: theo kết quả điều tra bƣớc đầu, tỉnh Kon Tum có khoảng hơn 300 loài, thuộc hơn 180 chi và 75 họ thực vật có hoa. Cây hạt trần có 12 loài, 5 chi, 4 họ; cây hạt kín có 305 loài, 175 chi, 71 họ; cây một lá mầm có 20 loài, 19 chi, 6 họ; cây 2 lá có mầm 285 loài, 156 chi, 65 họ. Trong đó, các họ nhiều nhất là họ đậu, họ dầu, họ long não, họ thầu dầu, họ trinh n , họ đào lộn hột, họ xoan và họ trám. Nhìn chung, thảm thực vật ở Kon Tum đa dạng, thể hiện nhiều loại rừng khác nhau trong nền cảnh chung của đới rừng nhiệt đới gió mùa, có 3 đai cao, thấp khác nhau: 600 m trở xuống, 600 1.600 m và trên 1.600 m. Hiện nay, nổi trội nhất vẫn là rừng rậm, trong rừng rậm có quần hợp chủ đạo là thông hai lá, d , re, pơmu, đỗ quyên, chua,... ở độ cao 1.500 - 1.800 m chủ yếu là thông ba lá, chua, d , re, kháo, ch c,... Nhắc đến nguồn lợi rừng ở Kon Tum phải kể đến vùng núi Ngọc Linh với nh ng cây dƣợc liệu quý nhƣ sâm Ngọc Linh, đ ng sâm, hà thủ ô và quế. Trong nh ng năm gần đây, diện tích rừng của Kon Tum bị thu h p do chiến tranh, khai thác gỗ lậu và các sản phẩm khác của rừng. Nhƣng nhìn chung, Kon Tum vẫn là tỉnh có nhiều rừng gỗ quý và có giá trị kinh tế cao. - Động vật: rất phong phú, đa dạng, trong có nhiều loài hiếm, bao gồm chim có 165 loài, 40 họ, 13 bộ, đủ hầu hết các loài chim; thú có 88 loài, 26 họ, 10 bộ, chiếm 88 loài thú ở Tây Nguyên. Đáng chú ý nhất là động vật ăn c nhƣ: voi, b rừng, b tót, trâu rừng, nai, ho ng,... Trong đó, voi có nhiều ở vùng tây nam Kon Tum (huyện Sa Thầy). B rừng có: b tót (hay con min) tên khoa học Bosgaurus thƣờng xuất hiện ở các khu rừng thuộc huyện Sa Thầy và Đăk Tô; b Đen Teng tên khoa học Bosjavanicus. Trong nh ng năm gần đây, ở Sa Thầy, Đăk Tô, Kon Plông đã xuất hiện hổ, đây là dấu hiệu đáng mừng về sự tồn tại của loài thú quý này. Ngoài ra, rừng Kon Tum c n có gấu chó, gấu ngựa, chó sói. Bên cạnh các loài thú, Kon Tum c n có nhiều loại chim quý cần đƣợc bảo vệ nhƣ công, trĩ sao, gà lôi lông tía và gà lôi vằn. Trong điều kiện rừng bị xâm hại, việc săn bắt trái ph p ngày một gia tăng, môi sinh luôn biến động đã ảnh hƣởng đến sự sinh tồn của các loài động vật, đặc biệt là các loài Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… động vật quý hiếm. Tỉnh Kon Tum đã quy hoạch xây dựng các khu rừng nguyên sinh và đƣa vào xếp hạng quốc gia để có kế hoạch khai thác, nghiên cứu và bảo vệ, đồng thời đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ động, thực vật nói riêng, môi trƣờng sinh thái nói chung. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. I.2.1 Kinh tế 1. Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản a) Nông nghiệp - Trồng trọt + Tình hình thu hoạch lúa vụ Đông Xuân 2016-2017: Tính đến thời điểm ngày 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh đã thu hoạch đƣợc 4.500 ha lúa vụ Đông Xuân, chiếm 63,10 tổng diện tích gieo trồng, ƣớc sản lƣợng thu hoạch đƣợc là 20.250 tấn, tăng 6,0 (+1.152 tấn) so với cùng kỳ năm trƣớc. Sản lƣợng lúa tăng là do thời tiết thuận lợi, nhân dân tập trung đầu tƣ chăm sóc nên năng suất tăng hơn năm trƣớc. Diện tích lúa nƣớc giảm so với cùng kỳ năm trƣớc là 263 ha, là do một số diện tích lúa nƣớc có khả năng thiếu nƣớc, nên đã chuyển đổi sang cây trồng khác nhƣ: Ngô là 143 ha; cây lạc 5 ha; rau các loại là 90 ha, đậu các loại là 01 ha và c n lại là cây sắn, cây trồng khác. + Diện tích gieo trồng cây hàng năm vụ Mùa 2017 Hiện nay đã bƣớc vào thời điểm chuẩn bị làm đất và xuống giống cho vụ Mùa 2017. Tính đến thời điểm ngày 15/5/2017, tổng diện tích gieo trồng (DTGT) cây hàng năm vụ Mùa 2017 tỉnh Kon Tum là: 25.665 ha, tăng 13,58 so với cùng kỳ năm trƣớc. Nguyên nhân tăng là do thời tiết năm nay thuận lợi có mƣa sớm, trong đó: Cây lúa DTGT: 2.414 ha, tăng 8,89 (+197 ha) so cùng kỳ năm trƣớc. Cây ngô DTGT: 574,5 ha, tăng 0,79 (+4,5 ha) so cùng kỳ năm trƣớc. Cây sắn DTGT: 21.676 ha, tăng 16,07 (+3001ha) so cùng kỳ năm trƣớc. Do mƣa sớm độ ẩm cao, nhân dân xuống giống sớm. - Chăn nuôi: Ngày 16/4/2017, Cơ quan Thú y phát hiện dịch Lở mồm long móng tại làng O, xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy số lƣợng gia súc mắc bệnh, cụ thể nhƣ sau: Tổng số gia súc mắc bệnh 65 con (b 54 con, lợn11con); tổng số gia súc Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… điều trị kh i bệnh 51 con (b 51 con); tổng số gia súc bị tiêu hủy 14 con (b 3 con, lợn 11con); hiện nay ổ dịch cơ bản đã đƣợc khoanh vùng, khống chế không lây lan ra diện rộng b) Lâm nghiệp tính đến thời điểm 15/5/2017 Công tác trồng rừng mới chƣa tiến hành. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đang tiếp tục chỉ đạo, hƣớng dẫn và theo d i các chủ dự án thực hiện nhiệm vụ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch năm 2017. Thực hiện Chỉ thị 02/CT-UBND, ngày 05/4/2017 của UBND tỉnh về tăng cƣờng các biện pháp ph ng cháy ch a cháy rừng mùa khô 2016 - 2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum, các ngành chức năng thông báo đến các địa phƣơng cấp dự báo cháy rừng định kỳ 10 ngày/lần đến Ban Chỉ huy các huyện, thành phố và chủ rừng trên địa bàn tỉnh; thƣờng xuyên tiếp nhận và cụ thể hóa thông tin cấp dự báo cháy rừng trên phƣơng tiện thông tin đại chúng. Tính đến 15/5/2017, trên địa bàn tỉnh không xảy ra vụ cháy rừng, giảm 4 vụ so với cùng kỳ năm trƣớc. Xảy ra 52 vụ phá rừng làm nƣơng rẫy với diện tích là 7,92 ha, tăng 50 vụ (+7,82 ha) so với cùng kỳ năm trƣớc. Công tác khai thác lâm sản: ƣớc tính đến thời điểm 31/5/2017 sản lƣợng gỗ khai thác là 20.343 m3 , tăng 213,79 (+13.860 m3 ) so với cùng kỳ năm trƣớc. Nguyên nhân lƣợng gỗ tăng là do khai thác rừng trồng của Công ty nguyên liệu giấy Miền nam và Công ty TNHH MTV LN Kon Plông tăng. Sản lƣợng củi khai thác là: 115.796 ste, tăng 12,2 (+12.596 ste) so với cùng kỳ năm trƣớc. 2. Công nghiệp - Chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ƣớc tính tăng 11,49 so cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó 2 ngành có chỉ số tăng là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo (tăng 14,45 ), nguyên nhân là năm nay Công ty Cổ phần đƣờng Kon Tum đã thu mua đƣợc nguyên liệu từ tỉnh ngoài tăng nên sản lƣợng tăng cao so năm trƣớc; ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 21,01 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lƣợng điện sản xuất tăng, so với cùng thời điểm năm trƣớc thì đến thời điểm hiện tại lƣợng nƣớc trong các hồ chứa tƣơng đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lƣợng điện sản xuất; chỉ số sản xuất ngành công nghiệp khai khoáng bằng 49,61 và ngành cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải bằng 75,84 so cùng kỳ năm Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… trƣớc. So với tháng trƣớc chỉ số sản xuất công nghiệp tháng 5 năm 2017 ƣớc tính giảm 25,88 . Trong đó ngành công nghiệp khai khoáng tăng 5,05 , nguyên nhân chỉ số sản xuất ngành này tăng là do các đơn vị đã có nhiều đơn hàng nên đã ổn định sản xuất, các sản phẩm sản xuất đều tăng nên chỉ số tăng so với tháng trƣớc; ngành sản xuất và phân phối điện giảm 5,13 so với tháng trƣớc là do các đơn vị điều tiết giảm công suất nhà máy nhằm ổn định sản xuất cho các tháng tiếp theo nên sản lƣợng điện giảm; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 41,79 , nguyên nhân, sản lƣợng tinh bột sắn của các nhà máy sản xuất tinh bột sắn giảm do đã vào cuối vụ thu hoạch nên nguyên liệu khan hiếm hơn đã làm chỉ số sản xuất ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm so tháng trƣớc; chỉ số ngành cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải tăng nh (0,03 ) so tháng trƣớc. - Tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp 5 tháng năm 2017 3 Ƣớc tính chỉ số sản xuất công nghiệp 5 tháng đầu năm 2017 tăng 27,09 so cùng kỳ năm trƣớc; Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành sản xuất và phân phối điện (tăng 39,94 ), nguyên nhân chủ yếu do sản lƣợng điện sản xuất tăng, cùng thời điểm năm trƣớc do ảnh hƣởng nắng hạn k o dài, lƣợng nƣớc trên các hồ thủy điện không đảm bảo cho các nhà máy hoạt động hết công suất nên các đơn vị sản xuất điện đã điều tiết giảm công suất nhà máy để ổn định sản xuất, năm nay đến thời điểm hiện tại lƣợng nƣớc tƣơng đối đảm bảo nên các đơn vị đã tăng sản lƣợng điện sản xuất; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 28,76 , riêng ngành công nghiệp khai khoáng giảm 33,82 và ngành cung cấp nƣớc, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nƣớc thải giảm 16,38 (ngành hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải giảm 26,39 ). Ƣớc tính một số sản phẩm sản xuất trong 5 tháng năm 2017 nhƣ sau: Đá xây dựng khai thác 161.916 m3, bằng 66,18 so cùng kỳ năm trƣớc; Tinh bột sắn ƣớc tính sản xuất 105.236 tấn, tăng 0,3 so cùng kỳ năm trƣớc; lƣợng đƣờng sản xuất 17.056 tấn, tăng 21,53 so cùng kỳ năm trƣớc; bàn, ghế ƣớc tính sản xuất 67.742 cái, bằng 89,21 so cùng kỳ, điện sản xuất ƣớc tính 335,08 triệu Kwh, tăng 54,11 so cùng kỳ năm trƣớc. - Chỉ số tiêu thụ ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 4 năm 2017 tăng 31,46 so cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó tăng cao nhất là chỉ số ngành chế biến gỗ tăng 72,8 so cùng kỳ năm trƣớc, tiếp đến là ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 36,59 so cùng kỳ năm trƣớc, ngành sản xuất Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… trang phục tăng 39,54 , ngành sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 31,48 , ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 12,95 so cùng kỳ, sản phẩm ngành sản xuất giƣờng, tủ, bàn ghế tăng 7,77 so cùng kỳ năm trƣớc; nguyên nhân là do từ đầu năm đến nay nguồn nguyên liệu cung ứng cho sản xuất tƣơng đối đảm bảo, thị trƣờng tiêu thụ tƣơng đối ổn định nên các sản phẩm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo lƣợng tiêu thụ đều tăng so cùng kỳ năm trƣớc. So cùng thời điểm năm trƣớc chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo giảm 10,44 ; các ngành sản xuất chỉ số tồn kho đều giảm so cùng thời điểm năm trƣớc, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại chỉ tăng 45,85 , nguyên nhân do sản lƣợng sản xuất tăng nên lƣợng tồn kho c ng tăng, riêng chỉ số tồn kho ngành sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng tăng 272,22 so cùng thời điểm năm trƣớc là do lƣợng đơn hàng giảm nên lƣợng tồng kho tăng cao. - Chỉ số tồn kho ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời điểm 01/4/2017 tăng 28,76 so cùng thời điểm tháng trƣớc, tăng chủ yếu là do 2 ngành: sản xuất chế biến thực phẩm và chế biến gỗ. Ngành sản xuất chế biến thực phẩm tăng 64,24 (trong đó sản xuất đƣờng chỉ số tồn kho tăng 123,17%), nguyên nhân chủ yếu do thời gian cuối vụ sản xuất của Công ty cổ phần đƣờng Kon Tum, sản lƣợng đƣờng sản xuất nhập kho tăng nhƣng lƣợng đƣờng xuất kho bán ra bên ngoài giảm nên lƣợng tồn kho tăng; ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ chỉ số tồn kho tăng 18,24 so cùng thời điểm tháng trƣớc do sản lƣợng sản xuất tăng, lƣợng sản phẩm nhập kho cao nhƣng chƣa tiêu thụ đƣợc. 4 Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất ngành công nghiệp của các đơn vị, cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong 5 tháng năm 2017 hoạt động sản xuất tƣơng đối ổn định, một số nhóm ngành có chỉ số sản xuất tăng cao. Trong đó ngành sản xuất điện trong 5 tháng năm 2017 tăng cao so cùng kỳ, nguyên nhân chủ yếu do năm 2016 mƣa nhiều hơn năm trƣớc nên lƣợng nƣớc ở các hồ chứa đến nay tƣơng đối đảm bảo, vì vậy các đơn vị sản xuất điện chủ động tăng công suất hoạt động của các nhà máy nên sản lƣợng điện sản xuất tăng; Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo duy trì hoạt động ổn định và phát triển. Các ngành sản xuất khác nhƣ sản xuất trang phục, sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất, chế biến gỗ hoạt động sản xuất tƣơng đối ổn định. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… I.2.2 Xã hội Kon Tum là tỉnh có dân số tr . Đến năm 2009, dân số toàn tỉnh là 432.865 ngƣời (Niên giám thống kê 2009) Kon Tum có 25 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 53 , có 6 dân tộc ít ngƣời sinh sống lâu đời bao gồm : Xơ Đăng, Bana, Gi -Triêng, Gia Rai, Brâu và Rơ Măm,... Sau ngày thống nhất đất nƣớc (năm 1975) một số dân tộc thiểu số ở các tỉnh khác đến sinh sống, làm cho thành phần dân tộc trong tỉnh ngày càng đa dạng. Đến năm 2009, số ngƣời trong độ tuổi lao động có khoảng 234.114 ngƣời làm việc trong các ngành kinh tế , trong đó lao động nông - lâm - thuỷ sản có khoảng 162.470 ngƣời. Kết cấu hạ tầng: Kon Tum có đƣờng Hồ Chí Minh nối với các tỉnh Tây Nguyên, Quảng Nam; quốc lộ 24 đi Quảng Ngãi; quốc lộ 40 đi Atôpƣ (Lào). Mạng lƣới giao thông liên huyện, liên xã và các tuyến nội thị, thị trấn, giao thông nông thôn cơ bản đáp ứng đƣợc nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hoá của nhân dân. Kon Tum có 6 dân tộc bản địa sinh sống lâu đời gồm : tộc ngƣời Xơ Đăng cƣ trú phần lớn ở phía bắc và phía đông thuộc các huyện Tu Mơ Rông, Đăk Tô, Kon Plông…Tộc ngƣời Ba Na cƣ trú ở phía nam thuộc thành phố Kon Tum, huyện Kon Rẫy, Đăk Hà. Tộc ngƣời Gi -Triêng cƣ trú ở 2 huyện ĐăkGLei và Ngọc Hồi. Tộc ngƣời Gia Rai cƣ trú ở huyện Sa Thầy và thành phố Kon Tum. Hai tộc ngƣời có dân số ít nhất là B’râu cƣ trú trong một làng ( làng Đăk Mế, xã Bờ Y) huyện Ngọc Hồi và tộc ngƣời Rơ Măm cƣ trú tại một làng ( làng Le, xã Mô Rai) ở huyện Sa Thầy. Ngoài ra c n các tộc ngƣời từ các tỉnh di cƣ vào sinh sống trên địa bàn có dân số 16.598 ngƣời, cƣ trú rải rác ở nhiều địa phƣơng trong tỉnh. Kon Tum là một vùng đất đậm đặc về văn hóa dân gian truyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số. Hệ thống di sản văn hóa vật thể và phi vật thể rất phong phú, độc đáo mang bản sắc đặc thù, thể hiện ở các loại hình nhƣ : văn hóa luật tục, văn hóa cƣ trú, nhà rông – nhà dài, văn hóa lễ hội, văn hóa cồng chiêng và nhạc cụ dân tộc, các loại hình nghệ thuật dân gian truyền thống, văn hóa ẩm thực, văn hóa trang phục, ngôn ng -ch viết, chạm khắc-hoa văn, họa tiết, dệt thổ cẩm, đan lát... II. Quy mô sản xuất củ dự án. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường: T nh h nh chăn nuôi  Chăn nuôi lợn Chăn nuôi lợn phát triển tƣơng đối tốt do nhu cầu thị trƣờng đầu ra ổn định, nhu cầu thị trƣờng Trung Quốc tăng mạnh trong 2 Quý đầu năm 2016 làm cho giá thịt lợn hơi theo xu hƣớng tăng, dịch bệnh ít xảy ra và có lãi nên ngƣời chăn nuôi yên tâm tái đàn. Mô hình chăn nuôi quy mô lớn, trang trại, công nghiệp tiếp tục đem lại hiệu quả về kinh tế xã hội. Trong năm 2016, ƣớc đàn lợn tăng khoảng 3,5-4 ; sản lƣợng thịt lợn hơi tăng 4,5 so cùng kỳ năm 2015.  Chăn nuôi gia cầm Tổng đàn gia cầm tăng từ 5-5,5% (gà tăng 4,5-5%) so với cùng kỳ năm 2015; sản lƣợng thịt gia cầm tăng 5,7 và sản lƣợng trứng gia cầm các loại tăng 5,5-6 so với cùng kỳ năm 2015.  Chăn nuôi trâu Ƣớc tính tổng đàn trâu cả nƣớc giảm 1,0%; sản lƣợng thịt trâu hơi xuất chuồng giảm 1,2 so với cùng kỳ năm 2015.  Chăn nuôi bò Chăn nuôi b phát triển ổn định, đàn b s a tiếp tục phát triển tốt do một số doanh nghiệp tăng cƣờng đầu tƣ và mở rộng quy mô chăn nuôi kết hợp với điều kiện thuận lợi tại một số địa phƣơng. Ƣớc tính tổng đàn b cả nƣớc tăng từ 2-2,5 ; sản lƣợng thịt b hơi xuất chuồng tăng 2 ; sản lƣợng s a b tăng trên 13 so với cùng kỳ 2015. Riêng ở Kon Tum, Theo số liệu báo cáo tỉnh Kon Tum, Tổng đàn gia súc trên địa bàn tỉnh đạt 215.287 con. Trong đó: Tổng đàn Trâu: 21.794 con, đạt 99,97 kế hoạch, tăng 2,5 so với cùng kỳ năm trƣớc; Tổng đàn b : 61.120 con, đạt 93,6 kế hoạch, bằng 99,8 so với cùng kỳ năm trƣớc; Tổng đàn lợn: 132.373 con, đạt 102,3 kế hoạch, đạt 100,2 so với cùng kỳ năm trƣớc. Thị trƣờng thức ăn chăn nuôi Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… Giá thức ăn chăn nuôi (TĂCN) ngô, lúa mì, đậu tƣơng và bột cá thế giới tháng 12/2016 tăng trở lại so với tháng trƣớc đó. Tuy nhiên, so với năm ngoái, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới trung bình tháng trong năm 2016 vẫn giảm mạnh. Cụ thể, giá ngô trung bình năm 2016 giảm 6,3 , lúa mì giảm 14,3 , giá bột cá giảm mạnh 19,3 , duy nhất giá đậu tƣơng tăng 4,32 , so với cùng kỳ năm 2015. Biến động giá đậu tương, ngô, lúa mì và bột cá thế giới năm 2016 Ngành thức ăn chăn nuôi Việt Nam phụ thuộc phần lớn nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ Argentina, Mỹ, Ấn Độ, Brazil… Do vậy, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong nƣớc không nh ng chịu ảnh hƣởng bởi biến động giá thế giới mà c n bởi tỉ giá hối đoái, đặc biệt đồng đô la Mỹ trong năm 2016 tăng mạnh. Tính chung, giá TĂCN và nguyên liệu trong nƣớc năm 2016 tăng không đáng kể so với năm 2015. Dự báo, sản lƣợng nguyên liệu TACN thế giới niên vụ 2016/17 s tăng so với cùng kỳ niên vụ trƣớc: tổng sản lƣợng ngô tăng lên 1.039,73 triệu tấn, tăng 70,87 triệu tấn, tổng sản lƣợng đậu tƣơng s đạt 338 triệu tấn, tăng 22,14 triệu tấn, tổng sản lƣợng lúa mì thế giới s đạt 751,26 triệu tấn, tăng 17,21 triệu tấn. Theo dự báo thị trƣờng, giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thế giới năm 2017 s giảm, do nguồn cung nguyên liệu chế biến TĂCN nhƣ đậu tƣơng, ngô, lúa mì…dồi dào. Giá thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu trong nƣớc năm 2017 c ng s giảm nh theo giá thế giới. Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến thức ăn tinh… II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất thực hiện dự án : 3 ha. Trong đó: + Nhà xƣởng sản xuất 12.000 m² + Nhà bảo vệ 500 m² + Khu nhà hành chính 900 m² + Nhà ăn 500 m² + Kho thành phẩm 6.000 m² + Kho nguyên liệu và bao bì 7.384 m² + Nhà nồi hơi 216 m² + Nhà để xe 600 m² III. Đị điểm v h nh thức đầu tƣ xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án đầu tƣ “Xây dựng nhà máy chế biến thức ăn tinh…” tại Tỉnh Kon Tum. III.2. Hình thức đầu tư. Dự án đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất v phân t ch các yếu tố đầu v o củ dự án. IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất củ dự án Diện t ch TT Nội dung (m²) 1 Nhà xƣởng sản xuất 2 Nhà bảo vệ 3 Khu nhà hành chính 4 5 Nhà ăn Kho thành phẩm 6 Kho nguyên liệu và bao bì 7 8 Nhà nồi hơi Nhà để xe 9 Giao thông nội bộ Tổng cộng Tel: 028 3910 6009 Phone: 0918 755 356 P.Đ K o Q.1 P. o Website: www.duanviet.com.vn Email:[email protected] Tỷ lệ (%)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng