Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Lập dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt...

Tài liệu Lập dự án nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh âu việt

.PDF
80
404
122

Mô tả:

Dự án Trung tâm chuối xuất khẩu công nghệ cao - Vinabana CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH ÂU VIỆT Địa điểm : Thị Trấn Cái Tắc, Huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang Chủ đầu tư: Công Ty TNHH MTV Phân bón Quốc tế Âu Việt -- Tháng 8 năm 2017 – Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -----------    ---------- DỰ ÁN ĐẦU TƢ NHÀ MÁY SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ VI SINH ÂU VIỆT CHỦ ĐẦU TƢ ĐƠN VỊ TƢ VẤN CÔNG TY TNHH MTV PHÂN BÓN QUỐC TẾ ÂU VIỆT Giám đốc CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ DỰ ÁN VIỆT P.Tổng Giám đốc NGUYỄN HOÀNG LUÂN NGUYỄN BÌNH MINH Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 2 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt MỤC LỤC CHƢƠNG I.................................................................................................... 6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 6 I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. ...................................................................... 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án................................................................. 6 III. Sự cần thiết xây dựng dự án. .............................................................. 7 IV. Các căn cứ pháp lý. ........................................................................... 8 V. Mục tiêu dự án. .................................................................................. 8 V.1. Mục tiêu chung. ............................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể. ............................................................................... 9 Chƣơng II .....................................................................................................10 ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN............................................10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. .................................10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. ..........................................10 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ............................................................15 II. Quy mô sản xuất của dự án. ...............................................................22 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trƣờng: ...........................................................22 II.2. Quy mô đầu tƣ của dự án.................................................................24 III. Địa điểm và hình thức đầu tƣ xây dựng dự án. ...................................25 III.1. Địa điểm xây dựng.........................................................................25 III.2. Hình thức đầu tƣ. ...........................................................................25 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ........25 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.......................................................25 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....25 Chƣơng III ....................................................................................................27 PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.........................................27 I. Phân tích qui mô đầu tƣ.......................................................................27 Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 3 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt II. Phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ. .............................28 Chƣơng IV ....................................................................................................34 CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................34 I. Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng. .........................................................................................................34 II. Các phƣơng án xây dựng công trình. ..................................................34 II.1. Phƣơng án tổ chức thực hiện. ..........................................................34 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. ....35 Chƣơng V .....................................................................................................36 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG ..................................36 I. Đánh giá tác động môi trƣờng. ............................................................36 I.1. Giới thiệu chung ..............................................................................36 I.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng. .................................36 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trƣờng áp dụng cho dự án...............................37 II. Các nguồn có khả năng gây ô nhiễm và các chất gây ô nhiễm..............37 II.1 Nguồn gây ra ô nhiễm ......................................................................37 II.2.Mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng ....................................................39 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực của dự án tới môi trƣờng ....40 IV. Kết luận ...........................................................................................42 Chƣơng VI ....................................................................................................44 TỔNG VỐN ĐẦU TƢ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ .............................44 HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................44 I. Tổng vốn đầu tƣ và nguồn vốn của dự án. ............................................44 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án. .....................................52 1. Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án. ...............................................52 2. Phƣơng án vay. ...............................................................................52 3. Các thông số tài chính của dự án......................................................53 3.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. ..............................................................53 Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 4 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt 3.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn...........................53 3.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. ...................54 3.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ...................................54 KẾT LUẬN ..................................................................................................56 I. Kết luận..............................................................................................56 II. Đề xuất và kiến nghị. .........................................................................56 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN..........57 Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 5 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt CHƢƠNG I MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tƣ. Chủ đầu tƣ : Mã số thuế : Đại diện pháp luật: Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt. Địa điểm xây dựng: 803 quốc lộ 1A, ấp Long An B, thị Trấn Cái Tắc, Huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang, Việt Nam. Hình thức quản lý: Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tƣ: +Vốn tự có (tự huy động): +Vốn vay tín dụng : Ý nghĩa hình thành dự án: Ô nhiễm môi trƣờng không chỉ là vấn đề nhức nhối tại thành thị mà ngay cả vùng thôn quê với cánh đồng lúa bạt ngàn cũng đối mặt với điều này. Có thể nói, các loại phân bón vô cơ, thuốc bảo vệ thực vật đã góp phần không nhỏ cho hiện trạng đáng buồn này. Hiện nay, thế giới và Việt Nam đang hƣớng tới ngành nông nghiệp hữu cơ an toàn, bền vững bằng cách sử dụng phân bón vi sinh (PBVS). Với mong muốn mở rộng quy mô và năng suất để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, Công ty Phân bón Quốc tế Âu Việt xây dựng dự án nhà máy sản xuất để kịp thời phục vụ khách hàng. Trƣờng Sinh mong muốn góp phần xây dựng kinh tế tỉnh nhà, tạo công ăn việc làm cho ngƣời dân tại địa phƣơng và đóng góp cho ngân sách từ khoản lợi nhuận của Công ty. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 6 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt III. Sự cần thiết xây dựng dự án. SX nông nghiệp theo hƣớng hữu cơ, bền vững, thân thiện với môi trƣờng, ứng dụng sinh học, giảm phân bón vô cơ, thuốc BVTV, giảm ô nhiễm không khí, đất và nƣớc, an toàn sức khỏe cho ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng là vấn đề bức thiết. Để sản xuất nông sản sạch thì phân hữu cơ vi sinh đóng vai trò quan trọng giúp cải tạo độ phì nhiêu của đất và bền vững cho cây trồng để nâng cao khả năng chống chịu sâu bệnh. Đồng thời giảm phân, thuốc hóa học. Bón phân hữu cơ sẽ giúp gia tăng chất hữu cơ cho đất. Vì, chất hữu cơ trong đất đƣợc coi là một tiêu chí để đánh giá độ phì nhiêu của đất. Một nghiên cứu khác cho thấy, việc canh tác bất hợp lý dẫn đến chất lƣợng hữu cơ ngày càng suy giảm, ảnh hƣởng đến năng suất, chất lƣợng cây trồng. Dù bón phân hóa học, cây trồng vẫn lấy đi khoảng 50 - 80% đạm từ đất. Do đó, cần phải tăng cƣờng khả năng cung cấp đạm từ đất bằng các biện pháp khác nhau. Trong đó vấn biện pháp bón phân hữu cơ vi sinh cho đất là giải pháp tối ƣu và hiệu quả nhất. Viện Lúa ĐBSCL phân tích: “Đất nào có hàm lƣợng chất hữu cơ cao (mùn cao) hơn thì đất đó sẽ đƣợc đánh giá tốt hơn. Từ đó, cho thấy vai trò của phân hữu cơ rất quan trọng, đặc biệt là phân hữu cơ vi sinh, đóng một vai trò rất quan trọng trong canh tác nông nghiệp hữu cơ (Organic). Để nền nông nghiệp phát triển một cách bền vững thì hƣớng sản xuất nông nghiệp hữu cơ là hƣớng đi tất yếu. Đƣợc dự báo là công nghệ tiếp theo của công nghệ cao trong nền nông nghiệp thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng. Là doanh nghiệp tiên phong trong nghiên cứu và sản xuất y dƣợc phục vụ ngành nông nghiệp và sức khỏe ngƣời tiêu dùng, với tiêu chí hƣớng đến nền dƣợc liệu hữu cơ nói riêng và nông nghiệp hữu cơ nói chung, Trƣờng Sinh xác định khép kín chuỗi sản xuất của mình bằng cách mở rộng thêm sản xuất sản phẩm phân hữu sinh học chất lƣợng cao, với tiêu chí “Chiến lƣợc nuôi dƣỡng và bảo vệ cây trồng, môi trƣờng bƣớc đầu cho thấy hiệu quả tích cực trong việc nâng cao giá trị nông sản, góp phần xây dựng thƣơng hiệu nông sản Việt Nam an toàn, chất lƣợng nội địa và quốc tế. Để triển khai thực hiện nhiệm vụ nêu trên, Công ty chúng tôi tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ xây dựng “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh công nghệ cao” trình các Cơ quan ban ngành, xem xét, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi triển khai thực hiện dự án. Ngoài việc đầu tƣ dự án mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tƣ, chúng tôi còn mang lại hiệu ứng cho nền nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sạch. Góp phần phát triển sản phẩm an toàn, cung cấp cho ngƣời tiêu dùng vì một cộng đồng Khỏe – Mạnh.Chính vì vậy, chúng tôi đã phối hợp với Dự Án Việt tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tƣ “Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt.”. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 7 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt IV. Các căn cứ pháp lý. Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tƣ; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng; Quyết định số 581/ QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Kon Tum đến năm 2020. Quyết định số 139/ QĐ – UBND Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025. V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn tinh cho gia súc - Các máy móc thiết bị đƣợc sử dụng trong sản xuất chủ yếu có nguồn gốc từ Châu Âu, quy trình công nghệ tiên tiến tạo ra nguồn thức ăn tinh chất Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 8 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt lƣợng cho gia súc. - Góp phần giải quyết công ăn việc làm cho lao động địa phƣơng. Góp phần phát triển kinh tế tỉnh nhà. V.2. Mục tiêu cụ thể. Xây dựng nhà máy chế thức ăn tinh với công suất 50.000 tấn/ năm. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 9 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Chƣơng II ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Hậu Giang là tỉnh ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. Tọa độ địa lý: Từ 9030'35'' đến 10019'17'' vĩ độ Bắc và từ 105014'03'' đến 106017'57'' kinh độ Đông. Diện tích tự nhiên là 160.058,69 ha, chiếm khoảng 4% diện tích vùng ĐBSCL và chiếm khoảng 0,4% tổng diện tích tự nhiên nƣớc Việt Nam. Địa giới hành chính tiếp giáp 5 tỉnh: thành phố Vị Thanh trung tâm tỉnh lị cách thành phố Hồ Chí Minh 240 km về phía Tây Nam; phía Bắc giáp thành phố Cần Thơ; phía Nam giáp tỉnh Sóc Trăng; phía Đông giáp sông Hậu và tỉnh Vĩnh Long; phía Tây giáp tỉnh Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu. Hình: Bản đồ hành chính Hậu Giang  Địa hình Địa hình khá bằng phẳng là đặc trƣng chung của ĐBSCL. Trên địa bàn tỉnh có 2 trục giao thông huyết mạch quốc gia là quốc lộ 1A, quốc lộ 61; 2 trục giao thông thủy quốc gia kênh Xà No, kênh Quản lộ - Phụng Hiệp. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 10 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Địa hình có độ cao thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây. Có thể chia làm 3 vùng nhƣ sau: - Vùng triều: là vùng tiếp giáp sông Hậu về hƣớng Tây Bắc. Diện tích 19.200 ha, phát triển mạnh về kinh tế vƣờn và kinh tế công nghiệp, dịch vụ. - Vùng úng triều: tiếp giáp với vùng triều.Diện tích khoảng 16.800 ha, phát triển mạnh cây lúa có tiềm năng công nghiệp và dịch vụ. - Vùng úng: nằm sâu trong nội đồng. Phát triển nông nghiệp đa dạng (lúa, mía, khóm…). Có khả năng phát triển mạnh về công nghiệp, dịch vụ…  Khí hậu Tỉnh Hậu Giang nằm trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu, gần xích đạo; có khí hậu nhiệt đới gió mùa, chia thành hai mùa rõ rệt. Mùa mƣa có gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô có gió Đông Bắc từ tháng 12 đến tháng 4 hàng năm. Nhiệt độ trung bình là 270C không có sự trênh lệch quá lớn qua các năm. Tháng có nhiệt độ cao nhất (350C) là tháng 4 và thấp nhất vào tháng 12 (20,30C). Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11 hàng năm, chiếm từ 92 - 97% lƣợng mƣa cả năm. Lƣợng mƣa ở Hậu Giang thuộc loại trung bình, khoảng 1800 mm/năm, lƣợng mƣa cao nhất vào khoảng tháng 9 (250,1mm) Độ ẩm trung bình trong năm phân hoá theo mùa một cách rõ rệt, chênh lệch độ ẩm trung bình giữa tháng ẩm nhất và tháng ít ẩm nhất khoảng11%. Độ ẩm trung bình thấp nhất vào khoảng tháng 3 và 4 (77%) và giá trị độ ẩm trung bình trong năm là 82%.  Thủy văn Tỉnh Hậu Giang có một hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt với tổng chiều dài khoảng 2.300km. Mật độ sông rạch khá lớn 1,5km/km, vùng ven sông Hậu thuộc huyện Châu Thành lên đến 2km/km. Do điều kiện địa lý của vùng, chế độ thuỷ văn của tỉnh Hậu Giang vừa chịu ảnh hƣởng của chế độ nguồn nƣớc sông Hậu, vừa chịu ảnh hƣởng chế độ triều biển Đông, biển Tây và chế độ mƣa nội tỉnh. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 11 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Hình : sông Hậu tỉnh Hậu Giang  Địa chất - Khoáng sản Tỉnh Hậu Giang nằm ở trung tâm ĐBSCL, cho nên lịch sử địa chất của tỉnh cũng mang tích chất chung của lịch sử địa chất ĐBSCL. Qua các kết quả nghiên cứu cho thấy Hậu Giang nằm trong vùng trũng ĐBSCL, chung quanh là các khối nâng Hòn Khoai ở vịnh Thái Lan, Hà Tiên, Châu Đốc, Sài Gòn. Cấu tạo của vùng có thể chia thành hai vùng cấu trúc rõ rệt: - Tầng cấu trúc dƣới gồm: Nền đá cổ cấu tạo bằng đá Granit và các đá kết tinh khác, bên trên là đá cứng cấu tạo bằng đá trầm tích biển hoặc lục địa (sa thạch - diệp thạch đá vôi...) và các loại đá mắcma xâm nhập hoặc phun trào. Tỉnh Hậu Giang nằm trong vùng thuộc cấu trúc nâng tƣơng đối từ hữu ngạn sông Hậu đến vịnh Thái Lan, bề mặt mỏng hơi dốc về phía biển. - Tầng cấu trúc bên trên: Cùng với sự thay đổi cấu trúc địa chất, sự lún chìm từ từ của vùng trũng nam bộ tạo điều kiện hình thành các hệ trầm tích với cấu tạo chủ yếu là Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 12 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt thành phần khô hạt 65 - 75% cát, hơn 5% sạn, sỏi tròn cạnh và phần còn lại là đất sét ít dẻo, thƣờng có màu xám, vàng nhạt của môi trƣờng lục địa. Đầu thế kỷ đệ tứ, phần phía Nam nƣớc ta bị chìm xuống, do đó phù sa sông MeKong trải rộng trên vùng thấp này. Một phần phù sa tiến dần ra biển, một phần phù sa trải rộng ra trên đồng lụt này giúp nâng cao mặt đất của tỉnh. Phù sa mới đƣợc tìm thấy trên toàn bộ bề mặt của tỉnh, chúng nằm ở độ sâu từ 0 - 5 mét. Lớp phù sa mới có bề dày tăng dần theo chiều Bắc Nam từ đất liền ra biển. Qua phân tích cho thấy phù sa mới chứa khoảng 46% cát. Nhƣng phần lớn cát này không làm thành lớp và bị sét, thịt ngăn chặn. Tóm lại các loại đất thuộc trầm tích trong tỉnh Hậu Giang đã tạo nên một tầng đất yếu phủ ngay trên bề mặt dày từ 20 - 30m tuỳ nơi, phần lớn chứa chất hữu cơ có độ ẩm tự nhiên cao hơn giới hạn chảy và các chỉ tiêu cơ học đều có giá trị thấp. - Khoáng sản và vật liệu xây dựng: Hậu Giang là một vùng đồng bằng trẻ, khoáng sản tƣơng đối hạn chế: chỉ có sét làm gạch ngói, sét dẻo, một ít than bùn và cát sông dùng để đổ nền.  Rừng Tỉnh Hậu Giang có diện tích rừng và đất lâm nghiệp 5.003,58 ha, trong đó diện tích có rừng 2510,44 ha (rừng đặc dụng 1.355,05 ha, rừng sản xuất 1.155,39 ha) Ngoài ra còn diện tích 2.223 ha tràm do các cơ quan nhà nƣớc và ngƣời dân tự bỏ vốn trồng trên đất nông nghiệp đƣa tổng diện tích có rừng tràm trên địa bàn tỉnh là 4.733,44 ha. Rừng tràm đƣợc phân bố trên 4 huyện: Phụng Hiệp, Vị Thuỷ, Long Mỹ và thành phố Vị Thanh, diện tích rừng và đất lâm nghiệp đƣợc phân theo chủ quản lý nhƣ sau: Khu bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng 4.240,26 ha (có rừng là 1.785,86 ha). Vƣờn tràm Vị Thuỷ 134,04 ha (có rừng là 95,20 ha). Trại giam Kênh Năm - Bộ Công an 418,83 ha (có rừng là 242,80 ha). Khu Lâm ngƣ Công ty Cổ phần Mía đƣờng 115,20 ha (có rừng là 73,24 ha). Trồng tràm trên đất nông nghiệp 2.536,34 ha (do ngƣời dân tự trồng). Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 13 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Hình: Khu du lịch sinh thái rừng tràm Vị Thuỷ  Sinh vật Hệ thực vật của vùng đất ngập nƣớc Hậu Giang rất đa dạng, nhƣng do đất đã đƣợc khai thác lâu đời để trồng lúa, cây ăn trái hoặc định cƣ nên các loài thuộc hệ sinh thái nông nghiệp phát triển nhất. Hệ động vật ở Hậu Giang cũng rất phong phú và đa dạng, hiện đã điều tra đƣợc 71 loài động vật cạn, 135 loài chim. Nằm ở giữa ĐBSCL, phần lớn diện tích tỉnh Hậu Giang trong quá khứ thuộc về vùng sinh thái đất ngập nƣớc. Đây là vùng sinh thái có năng xuất sinh học, đa dạng sinh học cao. Tuy nhiên, do gia tăng nhanh dân số và quá trình đô thị hoá đã làm cho diện tích vùng đất ngập nƣớc ngày càng bị thu hẹp nhanh chóng.  Nông nghiệp Chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi. Từ xa xƣa vùng đất này đã là một trong những trung tâm lúa gạo của miền Tây Nam Bộ. Đất đai phì nhiêu, có thế mạnh về cây lúa và cây ăn quả các loại. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 14 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Hậu Giang còn có nguồn thủy sản khá phong phú, chủ yếu tôm cá nƣớc ngọt (hơn 5.000 ha ao đầm nuôi tôm cá nƣớc ngọt) và chăn nuôi gia súc. Đặc biệt Sông Mái Dầm (Phú Hữu - Châu Thành) có đặc sản cá Ngát nổi tiếng. Tỉnh hiện có 139.068 hecta đất nông nghiệp; Đặc sản nông nghiệp có: Khóm Cầu Đúc (Vị Thanh), Bƣởi Năm Roi (Châu Thành), Cá thát lát mình trắng (Long Mỹ).  Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp Cụm công nghiệp Nam Sông Hậu với nhà máy đóng tàu VinaSin mới vừa khởi công xây dựng, nhà máy Giấy lớn nhất Việt Nam đang đƣợc xây dựng. Ngành công nghiệp gạch ngói ở Châu Thành nỗi tiếng khắp nƣớc, thời Pháp hàng gạch ngói còn xuất khẩu sang Trung Quốc, Thái Lan,..., các mặt hàng gốm sứ bình dân cũng phát triển mạnh. Thủ công, mỹ nghệ: Hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu với nguyên liệu là lục bình. Sản phẩm thủ công từ cây Lục Bình cũng đang phát triển mạnh, xuất khẩu ra nhiều nƣớc trên thế giới và là những mặt hàng lƣu niệm rất quí ở một số hãng dịch vụ du lịch của đồng bằng. Hiện nay tỉnh đã quy hoạch và xây dựng một số khu công nghiệp tập trung: Khu công nghiệp Sông Hậu, cụm công nghiệp Phú Hữu A và các khu dân cƣ, tái định cƣ thƣơng mại.... Đến nay đã có 10 nhà đầu tƣ đăng ký với tổng diện tích là 421,3 ha, UBND tỉnh đã giao đất cho 3 nhà đầu tƣ (Tập đoàn công nghiệp Tàu Thủy Việt Nam, Công ty Cổ phần hải sản Minh Phú và Công ty Cổ phần Kho ngoại quan Cần Thơ), với diện tích 313 ha, các nhà đầu tƣ còn lại hiện đang hoàn chỉnh thủ tục để bàn giao đất.  Thƣơng mại, dịch vụ Thƣơng mại - dịch vụ và khách sạn nhà hàng tỉnh Hậu Giang phát triển tập trung chủ yếu ở thị xã, thị trấn và các huyện.Với một siêu thị, một trung tâm thƣơng mại cùng một số nhà hàng, khách sạn và các dịch vụ ăn uống giải khát I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. 1. Sản xuất nông nghiệp Vụ lúa Đông Xuân xuống giống đƣợc 77.863 ha, giảm 2% so cùng kỳ, vƣợt 1,1% so kế hoạch. Do một số nơi chuyển sang trồng cây lâu năm nhƣ thị xã Ngã Bảy, huyện Phụng Hiệp và huyện Châu Thành. Diện tích lúa Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 15 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt đông xuân đã thu hoạch đƣợc 54.185 ha/77.863 ha, đạt 69,5% diện tích xuống giống, năng suất ƣớc đạt 6,6 tấn/ha, giảm 5,6% (0,39 tấn/ha) so cùng kỳ. Sản lƣợng lúa đông xuân toàn tỉnh năm nay ƣớc đạt 514.269 tấn, giảm 7,53% (41.866 tấn) so cùng kỳ, vì thời tiết không thuận lợi nên năng suất thu hoạch lúa đạt không cao. Vụ lúa Hè Thu đã xuống giống đƣợc 21.833 ha/75.980 ha, đạt 28,7% kế hoạch, lúa đang ở giai đoạn mạ và đẻ nhánh, tập trung ở huyện Châu Thành A, Vị Thủy, thị xã Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh. Niên vụ mía năm 2017 toàn tỉnh trồng đƣợc 10.607 ha, vƣợt 01% kế hoạch, mía đang ở giai đoạn từ 1-4 tháng tuổi tập trung ở huyện Phụng Hiệp, thị xã Ngã Bảy và thành phố Vị Thanh. Diện tích rau màu xuống giống là 8.469 ha trong đó cây rau đậu là 7.033,5 ha, cây bắp là 992 ha, cây có chất bột là 443,5 ha. Thu hoạch đƣợc 5.634 ha (cây bắp 618 ha). Tổng diện tích cây ăn trái là 38.517 ha (tăng 607,3 ha tập trung ở Huyện Châu Thành A), trong đó: cây có múi 17.216 ha (Bƣởi: 2.313 ha, Cam: 12.086 ha, Quýt: 1.286 ha, Chanh: 1.531 ha); cây khóm 1.822 ha; cây nhãn 677 ha; xoài 3.138ha; mít 580ha; cây ăn trái khác 15.084 ha. Chăn nuôi gia súc, gia cầm tăng khá: đàn heo 143.768 con, tăng 9,68% (12.685 con) so cùng kỳ, đạt 95,8% kế hoạch; đàn gia cầm 3.705 ngàn con, tăng 0,38% (14 ngàn con) so cùng kỳ, đạt 88,2% kế hoạch; đàn trâu có 1.542 con, giảm 7,4% so cùng kỳ (124 con), đạt 99,5% kế hoạch; đàn bò 3.385 con, tăng 18,6% (531 con) so cùng kỳ, vƣợt 35,4% kế hoạch. Tỉnh đang tập trung tiêm phòng và giám sát tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm. Nhìn chung, tình hình sản xuất quí I năm 2017 về nông nghiệp có khó khăn hơn so với năm trƣớc, do tình hình sản xuất gieo trồng cây hàng năm vụ đông xuân năm nay thời tiết bất thƣờng nhƣ nắng nóng kéo dài không thuận lợi cho sự phát triển các loại cây. Tuy nhiên do giá lúa tăng so với cùng kỳ; giá lúa dài thƣờng (lúa tƣơi) 5.200đ/kg đến 5.800 đ/kg nên lợi nhuận ngƣời trồng lúa đƣợc đảm bảo. Ngành thú y thực hiện tốt công tác tiêm phòng, quản lý, giám sát dịch bệnh, dịch cúm gia cầm không xảy ra trên địa bàn tỉnh. Công tác bảo vệ rừng và phát triển lâm nghiệp tiếp tục đƣợc quan tâm. Theo dõi khai thác rừng tràm tại Trung tâm Nông nghiệp Mùa Xuân 27 ha/32,2 ha, đạt 83,8%. Nghiệm thu khai thác của Công ty TNHH Việt - Úc Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 16 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt Hậu Giang 17,1 ha; theo dõi tình hình thực hiện chủ trƣơng chuyển đổi mục đích sử dụng 49,35 ha rừng của Khu BTTN Lung Ngọc Hoàng để di dời 120 hộ dân đang sinh sống canh tác trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt. Kiểm tra việc triển khai thực hiện phƣơng án PCCCR năm 2017 của các đơn vị chủ rừng và đôn đốc chủ rừng xây dựng phƣơng án PCCCR; kiểm tra các công trình công trình phòng cháy, phƣơng tiện chữa cháy, tổ chức tập huấn những kiến thức cơ bản về công tác công tác phòng chống cháy rừng của các chủ rừng chuẩn bị cho công tác công tác phòng chống cháy rừng mùa khô năm 2017. Trong quý I diện tích rừng trồng mới ƣớc đƣợc 39,36 ha tăng 3,35% (bằng 1,28 ha), khai thác gỗ 3.123 m3 tăng 0,63% (bằng 20 m3), sản lƣợng củi khai thác đƣợc 32.519 Ster tăng 0,34% (bằng 110 Ster). Trong quý I năm 2017, diện tích nuôi thủy sản toàn tỉnh đƣợc 1.754 ha, giảm 0,13% (3 ha) so cùng kỳ. Trong đó, diện tích cá tra nuôi thâm canh là 2,44 ha, tăng 1,16% (0,4 ha) so cùng kỳ. Tổng sản lƣợng thủy sản toàn tỉnh ƣớc đƣợc 15.134 tấn, tăng 1,82% (271 tấn) so với cùng kỳ năm trƣớc. Trong đó, sản lƣợng thủy sản nuôi trồng đƣợc 14.343 tấn, tăng 1,98% (278 tấn) so cùng kỳ (cá tra đƣợc 13.974 tấn, tăng 1,49% so cùng kỳ.); sản lƣợng thủy sản khai thác đƣợc 791 tấn, giảm 0,86% (7 tấn) so cùng kỳ. Đề án 1000 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hƣớng đến 2020, đến nay đã thực hiện 56,9 tỷ đồng, đạt 19,4% tổng kinh phí Đề án, trong đó vốn vay: 39,1 tỷ đồng/722 hộ; tổng kinh phí hỗ trợ lãi vay 8 kỳ với số tiền 1,6 tỷ đồng. Tỉnh đã ban hành văn bản số 134/UBND-KT ngày 07/02/2017 V/v chủ trƣơng tiếp tục thực hiện 02 Đề án: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 - 2016 và định hƣớng đến năm 2020; Nâng cao chất lƣợng hoạt động của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2014 – 2016 và định hƣớng đến năm 2020. Tình hình sản xuất tiêu thụ, thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị: Thực hiện Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tƣớng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn. Trong vụ Đông Xuân 2016-2017, có trên 08 công ty, doanh nghiệp thực hiện hợp đồng bao tiêu lúa tại các huyện, thị xã, thành phố với tổng diện tích 7.429,3 ha. Các nhà máy đƣờng đang chuẩn bị hợp đồng thu mua mía tại các vùng nguyên liệu cho niên vụ mía mới đã xuống giống 10.607 ha. Trong quí, các địa phƣơng tiếp Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 17 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt tục mời gọi các doanh nghiệp thủy sản tham gia liên kết, hợp tác sản xuất gắn với tiêu thụ đối với diện tích cá tra treo ao, đã có 02 doanh nghiệp vào khảo sát vùng nuôi cá tra, chuẩn bị cho bao tiêu trong tỉnh 2017. 2. Về công nghiệp, đầu tƣ, xây dựng Giá trị sản xuất công nghiệp ƣớc thực hiện quý I năm 2017 tính theo giá so sánh 2010, đạt 4.844,5 tỷ đồng, tăng 6,1% so cùng kỳ và đạt 21,6% kế hoạch. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 5,45% so với cùng kỳ. Về phát triển doanh nghiệp, trong quý I có 142 doanh nghiệp khởi nghiệp, tổng vốn: 1.434 tỷ đồng, lũy kế từ trƣớc đến nay cấp 4.057 doanh nghiệp, tổng vốn: 45.119 tỷ đồng. Trong quí có 29 doanh nghiệp giải thể, tổng vốn 11,2 tỷ đồng; lũy kế từ trƣớc đến nay 429 doanh nghiệp, tổng vốn 1.187 tỷ đồng. Trong quý I có 28 doanh nghiệp tạm ngƣng hoạt động; lũy kế từ trƣớc đến nay có 104 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động, tổng vốn 899,2 tỷ đồng. Về cấp Giấy chứng nhận đầu tƣ, trong quý I cấp 01 dự án đầu tƣ vốn trực tiếp nƣớc ngoài (FDI), tổng vốn đăng ký là 2 tỷ đồng (88.000 USD); lũy kế từ trƣớc đến nay, trên địa bàn tỉnh có 517 dự án, trong đó 489 dự án đầu tƣ trong nƣớc, với tổng số vốn là: 122.620,6 tỷ đồng (05 dự án xác nhận ƣu đãi đầu tƣ vào lĩnh vực nông nghiệp, tổng vốn 1.030 tỷ đồng) và 28 dự án vốn nƣớc ngoài với tổng vốn đăng ký 807,736 triệu USD. Theo Thông cáo báo chí chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 2016 do Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) công bố vào sáng ngày 14/3/2017 tại Hà Nội, thì chỉ số PCI của tỉnh Hậu Giang đứng vị trí thứ 37/63 tỉnh, thành phố trên cả nƣớc, so với năm 2015 chỉ số PCI giảm 01 bậc (năm 2015 chỉ số PCI đứng thứ 36/63 tỉnh), nhƣng vẫn còn nằm trong nhóm hạng khá, đứng vị trí 8/13 của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, tăng 01 bậc so với năm 2015. Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội quý I đạt 4.100,4 tỷ đồng, tăng 3,9% so cùng kỳ, đạt 25,7% kế hoạch. Tổng nguồn vốn đầu tƣ công năm 2017 giao đầu năm là 1.287,68 tỷ đồng, đến nay là 1.449,522 tỷ đồng, tăng 161,842 tỷ đồng, tổng nguồn vốn thực tế để phân bổ 1.074,404 tỷ đồng, khối lƣợng thực hiện là 359 tỷ đồng, đạt 33,4% kế hoạch, cao hơn 6,8% so cùng kỳ; giá trị giải ngân 331,6 tỷ đồng, đạt 30,8% kế hoạch, cao hơn 3,8% so cùng kỳ. Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 18 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt 3. Về thƣơng mại, giá cả, dịch vụ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ thực hiện quý I đạt 8.210,5 tỷ đồng, tăng 2,2% so cùng kỳ và đạt 25,5% kế hoạch. Vận chuyển hàng hóa thực hiện trong quý I đạt 2.400 ngàn tấn, trong đó đƣờng sông thực hiện đạt 1.922 ngàn tấn, tăng 3,8% so cùng kỳ. Vận chuyển hành khách thực hiện trong quý I đạt 28.010 ngàn lƣợt hành khách, trong đó, vận chuyển đƣờng bộ đạt 24.188 ngàn lƣợt hành khách, tăng 1,8% so cùng kỳ. Tổng lƣợt khách đến tỉnh Hậu Giang là 89.362 lƣợt khách, trong đó khách quốc tế là 2.680 lƣợt, khách nội địa 86.682 lƣợt, doanh thu đạt 32,5 tỷ đồng, tăng gấp đôi so cùng kỳ. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu thực hiện đƣợc quý I đạt 158,382 triệu USD, tăng 32,1% so cùng kỳ và đạt 22,7% kế hoạch, trong đó, xuất khẩu thực hiện đạt 112,172 triệu USD, tăng 28,6% so cùng kỳ và đạt 22,5% kế hoạch; nhập khẩu thực hiện đạt 30 triệu USD, tăng 69,2% so cùng kỳ và đạt 25,1% kế hoạch. 4.Về tài chính – tiền tệ Tổng thu NSNN quý I đạt 2.898,654 tỷ đồng, đạt 55,16% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 54,65% dự toán HĐND tỉnh giao. Nếu loại trừ tồn quỹ Ngân sách năm 2016 mang sang 1.431,808 tỷ đồng, thì tổng thu NSNN quý I là 1.466,846 tỷ đồng, đạt 27,91% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 27,65% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó, thu nội địa: 735,9 tỷ đồng, đạt 26,57% dự toán Trung ƣơng và dự toán HĐND tỉnh giao; thu trợ cấp từ Trung ƣơng: 624,270 tỷ đồng, đạt 25,12% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 16,67% dự toán HĐND tỉnh giao; thu nguồn xổ số kiến thiết: 119,419 tỷ đồng, đạt 20,95% dự toán Trung ƣơng giao và dự toán HĐND tỉnh giao. Tổng chi NSĐP đạt 931,352 tỷ đồng, đạt 19,25% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 19,05% dự toán HĐND tỉnh giao, trong đó, chi XDCB: 246,232 tỷ đồng, đạt 16,97% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 18,29% dự toán HĐND tỉnh giao; chi thƣờng xuyên: 685,12 tỷ đồng, đạt 20,91% dự toán Trung ƣơng giao, đạt 20,6% dự toán HĐND tỉnh giao. Tổng vốn huy động của các tổ chức tín dụng trên toàn địa bàn quí I năm 2017 là 8.962 tỷ đồng, tăng 5,8% so với cuối năm 2016. Tổng dƣ nợ cho vay trên toàn địa bàn là 18.446 tỷ đồng, tăng 3,46% so với 31/12/2016. Nợ quá hạn đến ngày 28/02/2017 là 1.115 tỷ đồng, chiếm 6,14%/tổng dƣ nợ, Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 19 Dự án Đầu tư xây dựng Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh Âu Việt trong đó, nợ cần chú ý là 811 tỷ đồng, chiếm 4,46%/tổng dƣ nợ; nợ xấu là 304 tỷ đồng, chiếm 1,67%/tổng dƣ nợ. 5. Về văn hóa - xã hội Các địa phƣơng trong tỉnh tập tập trung chỉ đạo tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ phục vụ tuyên truyền ý nghĩa các ngày lễ, kỷ niệm của đất nƣớc, nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng nhƣ: “Học tập và làm theo tấm gƣơng tƣ tƣởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; tuyên truyền các hoạt động chào mừng năm mới 2017 và mừng Đảng quang vinh – mừng Xuân Đinh Dậu 2017; kỷ niệm 87 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03/02/1930 - 03/02/2017; kỷ niệm Ngày thầy thuốc Việt Nam 27/2; Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3,.. Tổ chức Lễ phong tặng, truy tặng danh hiệu vinh dự nhà nƣớc Bà Mẹ Việt Nam anh hùng và nghiệm thu công trình nghĩa trang liệt sĩ tỉnh. Tổ chức chấm điểm Cuộc thi “Mô hình có cảnh quan, môi trƣờng sáng, xanh, sạch, đẹp” lần thứ V giai đoạn 2015 - 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang. Tổ chức thành công Hội thi Các câu lạc bộ Văn hóa nghệ thuật tiêu biểu tỉnh Hậu Giang năm 2017. Tổ chức các hoạt động trong Hội báo Xuân - Triển lãm ảnh Xuân Đinh Dậu 2017 nhƣ: Triển lãm 400 loại báo xuân của các báo Trung ƣơng và ấn phẩm xuân của 63 tỉnh, thành phố cả nƣớc; Ấn phẩm xuân của các sở, ban ngành, địa phƣơng, đơn vị của tỉnh Hậu Giang tham gia Cuộc thi bình chọn ấn phẩm xuân 2017; Triển lãm 300 quyển sách chuyên đề về Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh và 100 quyển sách địa chí Hậu Giang. Triển lãm 200 loại báo Xuân nhân dịp đêm thơ Việt Nam lần thứ XV năm 2017 tại Trƣờng Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang (ngày 10/02/2017), thu hút 700 lƣợt ngƣời đọc, tham quan. Tổ chức các giải mừng Đảng - mừng Xuân Đinh Dậu 2017:Giải Bóng chuyền nữ tứ hùng mở rộng tỉnh Hậu Giang năm 2017; Giải Đua Xe đạp tỉnh Hậu Giang năm 2017; Hội thi múa Lân tỉnh Hậu Giang năm 2017; Hội thi biểu diễn Võ thuật tỉnh Hậu Giang năm 2017. Thể thao quần chúng: Tham dự giải Lân - Sƣ - Rồng toàn quốc năm 2017 tại Cần Thơ, kết quả đoạt 01 HCĐ đồng đội. Thể thao thành tích cao: Trong số 07 giải đoạt 09 huy chƣơng các loại. Trong quý I, ngành giáo dục đã hực hiện tốt công tác tham mƣu các chính sách, quyết định phù hợp đối với nhiệm vụ phát triển giáo dục và đào tạo đối với địa phƣơng, đơn vị. Phối hợp tốt với các ban ngành có liên quan trong việc tổ chức các phong trào, hội thi theo kế hoạch. Chỉ đạo thực hiện Đơn vị tư vấn: Dự án Việt 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng