Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Lần 57 đề thi thử ngày 6 3 2016

.PDF
4
417
69

Mô tả:

-----------------ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) ĐỀ THI THỬ KỲ THI QUỐC GIA NĂM 2016 MÔN HÓA HỌC Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian phát đề) ----------------------------------Mã đề thi: 395 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; Na = 23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Ag = 108. Câu 41. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,0 gam. Cho 0,25 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là. A. 10,16 gam B. 8,48 gam C. 8,32 gam D. 9,60 gam - Đặt Cu(NO3)2: 1,2x mol và KCl: 0,4x mol 2Cl-  Cl2 + 2e 0,4x 0,2x 0,4x 2H2O  O2 + 4e + 4H+ y 4y 4y Cu2+ 0,16 + 2e  Cu 0,32 0,16 BT mol e   0,4x  4y  0,32 x  0,2   Hệ:  m  gi ¶ m  71.0,2x  32y  64.0,16 15 y  0,06    Cu 2 : 0,08   K : 0,08 - Dung dịch sau điện phân:  + 0,25 mol Fe  Cu: 0,08 và Fe dư:0,08  H : 0,24   NO  : 0,48  3  m = 9,60 gam Câu 42. Hòa tan hết 7,84 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO và MgCO3 trong dung dịch HCl loãng dư thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 6,25. Mặt khác hòa tan hết 7,84 gam rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa hai muối nitrat và hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 11. Số mol HNO3 đã phản ứng là. A. 0,50 mol B. 0,46 mol C. 0,48 mol D. 0,44 mol - Nhận xét: Điểm quan trọng của bài là N2O và NH4NO3 đều có 2 nguyên tử N. - Dễ có: nMg = 0,12 mol ; nMgO = 0,04 ; nMg(NO3)2 = 0,04 *) X + HNO3 - Muối Y có Mg(NO3)2: 0,2 mol và NH4NO3 - BT mol e: 0,12.2 = 8nN2O + 8nNH4NO3  nN2O + nNH4NO3 = 0,03 mol - BTNT N: nHNO3 pư = 2.0,2 + 2.0,06 = 0,46 mol Trang 1/5 – Mã đề 395 Câu 43. Đun nóng 16,32 gam chất hữu cơ X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 25,08 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy toàn bộ Y với lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3; 16,8 lít CO2 (đktc) và 5,94 gam nước. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Số nguyên tử hydro (H) có trong phân tử X là. A. 6 B. 10 C. 8 D. 12 - BTNT Na  nNa2CO3 = 0,15 *) Y + O2 - BTNT C (Y)  nC = 0,9 - BTNT H (Y)  nH = 0,66 - BTNT Na (Y)  nNa = 0,3 - BTKL  nO (Y) = 0,42 *) X + NaOH - BTNT C (X)  nC = 0,9 - BTNT O (X)  nO = 0,3 - BTNT H (X)  nH = 0,72  X là C15H12O5 (CH3 – COO – C6H4 – COO – C6H4 – OH) Câu 44. Hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi) vào dung dịch HCl loãng, dư thấy thoát ra 0,12 mol H2. Nếu hòa tan hết 14,4 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa 55,2 gam muối và 0,03 mol khí N2O. Kim loại M là. A. Cu B. Al C. Mg D. Zn - Ta có: 55,2 = 14,4 + 62(0,03.8 + 8nNH4NO3) + 80nNH4NO3  nNH4NO3 = 0,045 *) TH 1: M đứng trước H2  nFe = 0,03.8 + 0,045.8 – 2.0,12 = 0,36 (loại)  M đứng sau H2 đó là Cu Câu 45. Hỗn hợp E chứa hai chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X (CnH2n-2O2) và este Y (CmH2m-4O4), trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hết 16,64 gam E với oxi vừa đủ, thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,2. Mặt khác đun nóng 16,64 gam với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp hợp chứa 2 muối; trong đó có a gam muối A và b gam muối B. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,76 gam. Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 1,6 B. 1,8 C. 1,7 D. 1,5 - Đặt X: a mol và Y: b mol *) E + O2 - Hiệu nCO2 – nH2O = a + 2b = 0,2 - Có mC + mH = 16,64 – 16(2a + 4b) = 10,24 và nCO2 – nH2O = 0,2  nCO2 = 0,76 và nH2O = 0,56 *) E + KOH - nKOH = (a + 2b) = 0,2  nOH = 0,2  nH2 = 0,1  MF = (6,76 + 0,2)/0,2 = 34,6 Hai ancol là CH3OH 0,16 mol và C2H5OH 0,04 mol TH 1:  X là R – COOCH3: 0,16 mol và Y là R’(COOC2H5)2: 0,02 mol - BTNT C  0,16n + 0,02m = 0,76  8n + m = 38  n = 4 ; m = 6 (loại) TH 2:  X là R – COOCH3: 0,12 mol và Y là R COO  CH3 COO  C 2 H5 : 0,04 mol - BTNT C  0,12n + 0,04m = 0,76  3n + m = 19  n = 4 ; m = 7 X là CH2 = CH – COOCH3: 0,12 mol và C 2 H 2 COO  CH3 COO  C 2 H5 : 0,04  a/b = 110.0,12/(192.0,04) = 1,718 Trang 2/5 – Mã đề 395 Câu 46. Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Mg có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và AgNO3 0,8M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 22,84 gam rắn Y. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch X cần dùng dung dịch chứa 0,36 mol NaOH. Giá trị m là. A. 11,52 gam B. 9,60 gam C. 14,40 gam D. 12,48 gam - BTĐT  nNO3- = nNa+  nAgNO3 = 0,09 ; nCu(NO3)2 = 0,135 mol - Ta có mAg + mCu = 18,36 < 22,84  nFe = 0,08  2 AgNO3  Mg : x Ag : 0,09     2  Mg : x  0,09 mol    X Fe : (3x  0,08)  Y Cu : 0,135  Fe : 3x Cu(NO 3 )2  NO : 0,36 Fe : 0,08     3    0,135 mol  22,84 gam - BTĐT  x = 0,065  m = 12,48 gam Câu 48. Hỗn hợp E chứa peptit X (CxHyO5N4) và chất hữu cơ Y (C8H16O4N2). Đun nóng 40,28 gam E cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được x gam một ancol Z duy nhất và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 -aminoaxit; trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ x gam Z qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,016 lít khí H2 (đktc); đồng thời khối lượng bình tăng 6,66 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất là. A. 0,8 B. 0,6 C. 0,9 D. 0,7 Tìm ancol: - Ta có x = 6,66 + 2.0,09 = 6,84 gam  MZ = 38n  n = 2, MZ = 76 C3H6(OH)2  Y là H2 N  CH 2  COO H2 N  CH(CH3 )  COO C 3H6 : 0,09  nX = 0,08  MX = 274 (Gly)2(Ala)2  a = 97.0,25 ; b = 111.0,25  a/b = 97/111 (C) Câu 49. Hòa tan hết 28,96 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,24 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,06 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 21,28 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 238,58 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg có trong hỗn hợp ban đầu là. A. 43,92% B. 41,44% C. 46,41% D. 43,09% - mkhí X = 7,68 gam  nX = 0,2  nCO2 = 0,06 ; nNO = 0,08 - BTNT N  nNH4+ = 0,04  Mg2 : x  2  Fe : (n Ag  0,09)   Mg : x CO : 0,06  2  3 HCl Fe : (3y  n  0,03)  Ag     Ag  AgNO3 d­  HNO3  X  NO : 0,08  Y   Fe3O 4 : y      NH : 0,04 FeCO : 0,06  0,24 mol  N O : 0,06   AgCl  4 2 3  238,58 gam        28,96 gam H d­ : 0,12 Cl  : (8y  1,32)  - Ta có: nH+ pư = 2nCO2 + 4nNO + 10nN2O + 10nNH4+ + 2nO = 1,44 + 8y  nHCl = 8y + 1,32 - Hệ: BT § T    2x  y  n Ag  1,07 x  0,53  m  hh 24x  232y  22  y  0,04  %m Mg  24.0,53 / 28,96  43,92%    m  n  0,03  143,5(8y  1,32)  108n Ag  238,58  Ag Trang 3/5 – Mã đề 395 Câu 50. X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 8. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z với lượng oxi dư, đều thu được 0,64 mol CO2. Đun nóng 55,12 gam hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol) cần dùng dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa hai muối của glyxin và alanin; trong đó khối lượng muối của glyxin là 46,56 gam. Biết rằng y > z và 3x = 4(y + z). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là. A. 26,4% B. 32,3% C. 28,6% D. 30,19% Thầy Hoàng Chung -------------------------------------HẾT------------------------------------- Trang 4/5 – Mã đề 395
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan