Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Lan 3 2015 nap

.PDF
14
476
60

Mô tả:

Nguyễn Anh Phong www.facebook.com/groups/thithuhoahocquocgia/ ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI THỬ QUỐC GIA LẦN 3 –2015 MÔN : HÓA HỌC Ngày thi : 15/11/2014 Đề thi gồm 50 câu trắc nghiệm Câu 1 : Hỗn hợp X gồm 3 peptit A,B,C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol là n A : n B : n C 2 : 3 : 5.Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin ; 80,1gam Alanin và 117 gam Valin.Biết số liên kết peptit trong C,B,A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là : A.226,5 B.262,5 C.256,2 D.252,2 Câu 2: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố kim loại: X(Z=3); Y(Z=7); M(Z=12); N(Z=19). A. X;M;N. B. X;Y;N. C. X;Y; M D. Y;M;N Câu 3 : Liên kết hóa học trong phân tử HCl thuộc loại liên kết. A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị có cực C. ion D. hiđro Câu 4 : Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỷ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch hỗn hợp 150ml chứa AgNO3 1M , Fe(NO3)3 0,8M ,Cu(NO3)2 0,6M sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện.Giá trị của m là : A.24,32 B.23,36 C.25,26 D.22,68 Câu 5 : Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m.Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 54,88 lit O2 (đktc).Mặt khác cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol.Giá trị của m là : A. 22,28 B. 22,68 C. 24,24 D. 24,42 Câu 6 : Hoà tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe, Al vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí NO (đkc). Cô cạn cận thận dung dịch Y thu được 81,9 gam muối khan.Số mol HNO3 tham gia phản ứng là : A. 1,0 mol B. 1,25 mol C. 1,375 mol D. 1,35 mol Câu 7 : Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn KNO3 là: A. KNO2, O2. B. KNO2, N2, O2. C. KNO2, NO2, O2. D. KNO2, NO, O2. Câu 8 : Nhỏ rất tử từ 400ml dung dịch HCl 0,5M vào 100ml dung dịch hỗn hợp chứa NaHCO3 0,5M và Na2CO3 1M.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có V lít khí thoát ra ở đktc.Giá trị của V là : A.4,48 B.3,36 C.2,688 D.2,24 Câu 9 : Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách : A.Đun SiO2 với NaOH nóng chảy. B.Cho SiO2 tác dụng với dung dịch KOH loãng. C.Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3. D.Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl. Câu 10 : Cho 26,88 gam bột Fe vào 600ml dung dịch hỗn hợp A gồm Cu(NO3)2 0,4M và NaHSO4 1,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn B và khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).Giá trị của m là : A.17,04 B.15,36 C.15,92 D.13,44 Câu 11:Trong dung dịch H3PO4 có thể chứa tổng số loại ion là(không kể sự phân li của H2O): 1 A.2 B.3 C.4 D.5 Câu 12: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). Câu 13 : Đốt cháy hoàn toàn m gam một hỗn hợp nhiều ancol no A thu được 0,3 mol CO2 và 0,5 mol H2O.Mặt khác,m gam A tác dụng với Na dư thu được muối.Khối lượng muối lớn nhất có thể là : A.12,1 gam B.12,2 gam C.16,0 gam D.14,0 gam Câu 14: Cho 13,25 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào 500 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,75M và Fe(NO3)3 0,4M thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 20,0 gam oxit duy nhất. Giá trị m là. A. 24,0 gam B. 21,2 gam C. 26,8 gam D. 22,6 gam Câu 15 : Cho 31,15 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2 .Khí B cỏ tỷ khối so vơi H2 bằng 11,5.Giá trị của m là : A.123,4 B.240,1 C.132,4 D.Đáp án khác Câu 16: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH), Anđehit oxalic, mantozơ, ancol anylic, vinyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 17: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là : A. (4), (1), (5), (2), (3). B. (3), (1), (5), (2), (4). C. (4), (2), (3), (1), (5). D. (4), (2), (5), (1), (3). Câu 18: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. (e) Thủy phân mantozo thu được glucozơ và fructozơ Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 19: Cho 0,15 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là A. 27,6. B. 9,2. C. 14,4. D. 13,8. Câu 20: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,8 mol saccarozơ và 0,6 mol mantozơ một thời gian thu được dd X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất lần lượt là 60% và 75%). Khi cho toàn bộ X (sau khi đã trung hòa axit ) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thì lượng Ag thu được là: A. 3,72 mol B. 4,02 mol C. 4,22 mol D. 2,73 mol Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử 2 (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2 (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ (f) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen (g) Etylamin tác dụng với axit nitro ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. (h) Metylamin tan trong nước tạo dung dịch có môi trường bazo. Số phát biểu đúng là A. 5 B. 4 C. 7 D. 6 Câu 22: Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng liên tiếp.Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2.Mặt khác oxi hóa A thì thu được hỗn hợp B gồm các axit và andehit tương ứng (Biết 60 % lượng ancol biến thành andehit phần còn lại biến thành axit).Cho B vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam Ag.Giá trị của m là : A.38,88 gam B.60,48 gam C.51,84 gam D.64,08 gam Câu 23 : Cho K dư vào 75 gam dung dịch CH3COOH 16% thấy có V lít khí (đktc) thoát ra.Giá trị của V là : A.41,44 B.2,24 C.4,48 D.6,16 Câu 24 : Cho 16,5gam chất A có CTPT là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C.Tổng nồng độ % các chất tan có trong B gần nhất với: A.8% B.9% C.10% D.11% Câu 25: Từ hỗn hợp chứa 13,5 gam axit aminoaxetic, 13,35 gam axit 2-aminopropanoic ,20,6 gam axit 3–aminobutanoic và 25,74 gam axit 2 – amino – 3 metylbutanoic người ta có thể tổng hợp được tối đa m gam tetrapeptit. Giá trị m là: A. 65,350 B. 63,065 C. 45,165 D. 54,561 Câu 26: Cho 9,3 gam chất X có CTPT là C2 H 7 O 3 N tác dụng với dung dịch chứa 8,4 gam KOH.Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn.Giá trị của m là : A.10,35 gam B.7,3 gam C.12,4 gam D.10,24gam Câu 27: Cho một lá sắt nhỏ tác dụng với dung dịch H2SO4 , thấy có khí H2 thoát ra. Thể tích khí H2 thu được tương ứng với thời gian đo được như sau: đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc thể tích H2 vào thời gian thể tích H2 (ml) 100 80 90 89 85 78 90 60 50 40 20 10 3 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 thời gian(phút) Trong thời gian 1 phút lượng H2 thoát ra lớn nhất là bao nhiêu ml: A.40 B.68 C.47 3 D.42 Trong thời gian 1 phút lượng H2 thoát ra lớn nhất là bao nhiêu ml: A.40 B.68 C.47 Câu 28: Cho hình vẽ sau: Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa Br2: A.Có kết tủa xuất hiện B.Dung dịch Br2 bị mất màu C.Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br2 D.Không có phản ứng xảy ra D.42 dd H2SO4 đặc Na2SO3 dd Br2 tt Câu 29: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp hai este đơn chức mạch hở A,B (MA < MB) trong 700 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X và hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp.Thực hiện tách nước Y trong H2SO4 đặc 1400 C thu được hỗn hợp Z.Trong Z tổng khổi lượng của các ete là 8,04 gam (Hiệu suất ete hóa của các ancol đều là 60%).Cô cạn dung dịch X được 54,4 gam chất rắn. Nung chất rắn này với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp ban đầu là: A.66,89% B.48,96 C.49,68 D.68,94 Câu 30 :Cho 22,56 gam hỗn hợp A gồm kim loại M và MO (có hóa trị không đổi) tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 2,24(lít) hỗn hợp khí B gồm hai khí có tỷ khối với H2 là 7 và dung dịch C.Cô cạn cận thận dung dịch C thu được 69,4 gam chất rắn . Biết rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo ra 1 sản phẩm khử duy nhất.% số mol của chất tan có số mol ít nhất trong C là: A.28% B.24% C.32% C.30% Câu 31: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là : A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H9N. Câu 32: Xà phòng hóa 7,4 gam metyl axetat bằng 200 ml dung dịch KOH 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là : A.9,8 gam. B. 13,28 gam. C. 10,4 gam. D. 13,16 gam. Câu 33: Hỗn hợp X gồm axit C2H5COOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 26,8 gam hỗn hợp X tác dụng với 27,6 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 75%). Giá trị của m là : A. 28,5. B. 38,0. C. 25,8. D. 26,20. Câu 34: Trung hoà 93,6 gam hỗn hợp gồm axit fomic, axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 1000 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là: A. 88,64 gam. B. 116,84 gam. C. 131,6 gam. D. 96,80 gam. Câu 35 : Dùng 19,04 lít không khí ở đktc (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% thể tích) để đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp A gồm hai amoniaxit no,đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng . Hỗn hợp thu được sau phản ứng đem làm khô (hỗn hợp B) rồi dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu 9,50 gam kết tủa. Nếu cho B vào bình dung tích 2 lít, nhiệt độ 1270C thì áp suất trong bình lúc này là P(atm). Biết amoni axit khi cháy sinh khí N2. Giá trị của P gần nhất với : A.13 B.14 C.15 D.16 Câu 36: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Cr2O3, (NH4)2CO3, K2HPO4. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 37: Tiến hành các thí nghiệm sau: 4 (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. (7) Cho Ba(OH)2 dư vào ZnSO4. (8) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 38: Số đồng phân cấu tạo (mạch hở) của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 39 : Đun sôi hỗn hợp dung dịch gồm etylclorua ,KOH ta có thể thu được. A.Etan B.Etin C.Etilen D.Metan Câu 40 : Cho 82,05 gam hỗn hợp A gồm Al và Al2O3 (có tỷ lệ mol là 2,3:1) tan hoàn toàn trong dung dịch B chứa H2SO4 và NaNO3 thu được dung dịch C chỉ chứa 3 muối và m gam hỗn hợp khí D (trong D có 0,2 mol khí H2).Cho BaCl2 dư vào C thấy có 838,8 gam kết tủa xuất hiện.Mặt khác cho 23 gam Na vào dung dịch C sau khi các phản ứng xảy ra thì thấy khối lượng dung dịch giảm 3,1 gam và dung dịch sau phản ứng không có muối amoni.Giá trị của m gần nhất với : A.16 B.13 C.12 D.15 Câu 41: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây là sai: A. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp thành một hàng. B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. C. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần số khối. D. Các nguyên tố có số electron hóa trị như nhau được xếp thành một cột. Câu 42 : Nung m gam Fe trong không khí thu được (m + 3,2) gam các oxit sắt.Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl aM.Giá trị của a là : A.1 B.1,2 C.0,8 D.0,75 Câu 43 : Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học ? A.Dung dịch NaOH B. Dung dịch Kl + hồ tinh bột C.Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch H 2SO 4 Câu 44 : Cho phương trình phản ứng : N 2 3H 2 2NH3 ( H 0) Trong các phát biểu sau,phát biểu nào sai: A.Tăng nhiệt độ cân bằng phản ứng dịch sang trái. B.Tăng áp suất của hệ phản ứng thì cân bằng dịch phải. C.Chất xúc tác không ảnh hưởng tới cân bằng phản ứng. D.Giảm thể tích của hệ thì tốc độ phản ứng thuận tăng và tốc độ phản ứng nghịch giảm. Câu 45 : Cho dd FeSO4 nồng độ 15% phản ứng vừa đủ với dd KOH nồng độ 20% Đun nóng trong kk để pư sảy ra hoàn toàn Tính nồng độ % của muối trong dd sau pư (coi nước bay hơi ko đáng kể). A.14,16% B.14,82% C.16,14% D.16,28% Câu 46: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol ZnCl2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol) : 5 n 0,4 0,6 1,4 n OH 2,2 Tổng giá trị của a + b là A. 1,4 B. 1,6 C. 1,2 Câu 47: Cho các hình vẽ sau là 1 trong các nguyên tử Na, Mg, Al, K. D. 1,3 a b c d a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là: A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na Câu 48 : Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Cl ; Na ; NO3 và Ag B. Fe2 ; Mg 2 ; H và NO3 C. K ; Mg 2 ; OH và NO3 D. K ; Ba2 ; Cl và NO3 Câu 49 :Cho 68,2 gam canxi photphat tác dụng với 39,2 gam dung dịch H2SO4 80%.Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn B.Trong B chất có số mol ít nhất là : A.0,1 mol B.0,12 mol C.0,14 mol D.0,08 mol Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một hidrocacbon X thì thu được 7 mol khí CO2.Mặt khác cho 0,2 mol hidrocacbon này phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện.Giá trị lớn nhất của m là : A.88,8 B.81,8 C.72,2 D.78,4 ……..…………… Hết ……..…………… PHẦN ĐÁP ÁN 1.A 6.C 11.C 16.C 21.D 26.A 31.C 36.D 41.C 46.C 2.A 7.A 12.B 17.D 22.B 27.A 32.D 37.B 42.C 47.B 3.B 8.D 13.C 18.C 23.A 28.B 33.A 38.A 43.B 48.D 4.B 9.A 14.C 19.D 24.C 29.D 34.C 39.C 44.D 49.A 5.A 10.D 15.B 20.B 25.C 30.A 35.B 40.C 45.D 50.B 6 PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 : Chọn đáp án A Để làm bài này mình xin đưa ra một kỹ thuật mang tên “Liên hoàn kế”.Với mục đích cuối cùng là dồn (ghép) nhiều peptit thành 1 peptit tổng hợp. Kế thứ nhất là : Kéo dài mạch peptit. Tại sao phải làm vậy ?Làm như vậy để số mol 1 mắt xích bằng với số mol peptit tổng hợp. Cần chú ý gì ? Khi kéo dài mạch ra n lần thì ta phải bỏ đi (n – 1)H2O. Kế thứ 2 là : Tính số mol peptit tổng hợp dựa vào tổng số mol mắt xích. Kế thứ 3 là : Dùng BTKL kết hợp vận dụng linh hoạt số mol H2O. Ta sẽ xử lý bài toán trên như sau : Kế thứ nhất là : Kéo dài mạch peptit. Ta có : A : 2a Kéo dài a A A B : 3a Kéo dài a B B B C : 5a Kéo dài aH 2O Ghép 2aH 2O a C C C C C a X n 9aH 2O 4aH 2O Kế thứ 2 là : Tính số mol peptit tổng hợp dựa vào tổng số mol mắt xích. Gly : 0,8(mol) Ta có : Ala : 0,9(mol) Val :1(mol) nX 2, 7 a 0,1(mol) n 27 Kế thứ 3 là : Dùng BTKL kết hợp vận dụng linh hoạt số mol H2O. BTKL m 0,8.75 0,9.89 1.117 26.0,1.18 9.0,1.18 226,5(gam) →Chọn A A min oaxit Câu 4 : Chọn đáp án B Ta có : Mg : 0,1(mol) Al : 0,1(mol) n NO 3 0,69(mol) ta sẽ dùng kỹ thuật phân bổ NO3 .Nghĩa là kim loại nào mạnh sẽ ôm được NO3 trước.Cứ theo thứ tự tới khi hết NO3 . Với thủ đoạn đó ta có: Mg(NO3 ) 2 : 0,1 BTNT Al(NO3 )3 : 0,1 Fe(NO3 ) 2 : 0, 69 0,5 2 0, 095 m Ag : 0,15 23,36(gam) Cu : 0, 09 Fe : 0, 025 Câu 5 : Chọn đáp án A 7 →Chọn B n O2 2, 45(mol) BTNT.O Ta có : n X n BTKL Cháy 0,57 Pu Br2 2a b 4,9 b 0,35 a 0,57(*) CO2 : a H 2O : b a 1,56(mol) b 1, 78(mol) H2O 0,35 m m C, H →Chọn A 1,56.12 1,78.2 22, 28(gam) Chú ý : Bản chất của bài toán khá đơn giản chỉ là BTKL và vận dụng tính chất của ankan khi đốt cháy đó là n ankan n H2O n CO2 .Tuy nhiên cũng cần tư duy chút ít để hiểu là muốn X biến thành ankan thì cần phải thêm 0,35 mol H2 .Và khi đó các em có phương trình (*). Câu 6 : Chọn đáp án C Al, Fe :13,8(gam) Ta có : 81,9 NH 4 NO3 : a BTKL a BTNT.N 0, 0375 1,375(mol) →Chọn C n HNO3 NO3 : 8a 0, 25.3 Câu 8 : Chọn đáp án D Ta có : n H H 0, 2 Na 2CO3 NaHCO3 HCO3 H :0,1 CO2 0,1 mol H V 0,1.22, 4 2, 24(lit) Câu 10 : Chọn đáp án D NO3 : 0, 48 Ta có : H : 0, 72 4H NO3 BTNT.N 0, 72 4 n NO 3e NO 2H 2O 0,18(mol) NO3 : 0,3 SO 24 : 0, 72 Khi đó : Na : 0, 72 BTDT a 0, 03(mol) Fe 2 : 0, 48 Cu 2 : a BTKL.Cu m 0, 03.64 0, 24.64 →Chọn D m 13, 44(gam) Câu 11: Chọn đáp án C →Chọn C Bao gồm : H , H 2 PO 4 , HPO 42 , PO34 Câu 13 : Chọn đáp án C Chú ý : Muối lớn nhất khi nhóm OH lớn nhất (bằng số C trong A) C : 0,3(mol) Do đó : m max H :1(mol) O : 0,3(mol) C : 0,3(mol) H : 0, 7(mol) C : 0,3(mol) Na OH : 0,3(mol) H : 0, 7(mol) ONa : 0,3(mol) 8 BTKL m Max muoi →Chọn C 16(gam) Câu 14: Chọn đáp án C Bài toán khá đơn giản nếu bạn tư duy theo câu hỏi: Al3 : a X có gì? . Dễ thấy X Fe 2 : b NO3 :1,35 BTNT.Fe n Fe2O3 BTKL(Al,Fe,Cu) 20 160 0,125 BTE b 0, 25 a 0,85 3 13, 25 0,5.0, 75.64 0,5.0, 4.56 m 27. 0,85 0, 25.56 3 m 26,8(gam) Câu 15 : Chọn đáp án B Ta có : BTE n Mg 0,35(mol) n Zn 0,35(mol) n NH 1, 4 0,1.8 0,1.2 8 4 ne 1, 4 n B 0, 2(mol) N 2O : 0,1(mol) H 2 : 0,1(mol) 0, 05(mol) Mg 2 : 0,35 Zn 2 : 0,35 BTDT dd A NH 4 : 0, 05 BTKL m BTNT.Nito Na : 0,1.2 0, 05 a BTDT 2 4 a 1, 7(mol) 0, 25 a SO : a 240,1(gam) Các em chú ý : Khi có H2 bay ra thì chắc chắn NO3 phải hết. →Chọn B Câu 16: Chọn đáp án C Các chất làm mất màu brom là : stiren, anilin, phenol, Anđehit oxalic, mantozơ, ancol anylic, →Chọn C vinyl axetat Câu 17: Chọn đáp án D + amin thơm yếu hơn NH3 ( do gốc C6H5 hút e- làm giảm mật độ e- trên N) + amin mạch hở ( béo) mạnh hơn NH3 ( do gốc ankyl đẩy e- làm tăng mật độ e- trên N) Chú ý : amin bậc 2 mạnh hơn amin bậc 1 ( đối với amin mạch hở, còn amin thơm thì ngược lại) do có nhiều nhóm ankyl đẩy e- hơn. Amin bậc 3 tuy có nhiều nhóm đẩy e- hơn nhưng khả năng kết hợp H+ (tính bazơ) giảm vì hiệu ứng không gian cồng kềnh, làm giảm khả năng hiđrat hóa nên tính bazơ giảm. → Vậy thứ tự giảm dần là : (C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH. 9 Câu 18: Chọn đáp án C (a) .Sai.Các monosacarit không có khả năng thủy phân. (b) , (c) , (d) .Đúng. (e) .Sai.Thủy phân mantozo chỉ thu được glucozo. →Chọn C Câu 19: Chọn đáp án D Ta có : n Glixerol n tristearin 0,15 mGlixerol →Chọn D 0,15.92 13,8(gam) Câu 20: Chọn đáp án B Chú ý: Man dư phản có phản ứng tráng Ag nhé ! nAg →Chọn B 0,8.4.0,6 0,6.0,75.4 0,6.0,25.2 4,02(mol) ThuyPhan Sac Thuy phanMan Mandu Câu 21: Chọn đáp án D Các phát biểu sai là : (b) và (e) Câu 22: Chọn đáp án B 0,5 0,3 Ta có : n BTE n Ag 2 CH3OH : 0,1 A 0,16.2 HCHO CH3CHO và HCOOH HCHO : 0, 06 CH3CHO : 0,12 0,12 HCOOH : 0, 04 CH3COOH : 0, 08 oxi hóa C2 H5OH : 0, 2 0, 06.4 0,18 0,56(mol) →Chọn B m 60, 48(gam) Câu 23 : Chọn đáp án A Ta có : 75 CH3COOH : 0, 2(mol) K H 2O : 3,5(mol) n H2 0, 2 3,5 1,85 2 V 41, 44(lít) →Chọn A Câu 24 : Chọn đáp án C A là : CH3 NH3 CO3 NH 4 Ta có : nA 0,15(mol) n NaOH 0, 4(mol) CH3 NH3 CO3 NH4 C NH3 : 0,15 C% Na 2CO3 NH3 mC 7, 2(gam) CH3 NH 2 : 0,15 BTKL 2NaOH 19,9 16,5 200 7, 2 B CH3 NH2 NaOH(du) : 0,1 Na 2CO3 : 0,15 2H2O Trong B mChat tan →Chọn C 9,51% Câu 25: Chọn đáp án C Gly : 0,18 Ta có : Ala : 0,15 Val : 0, 22 Trùng ngung n H2O 19,9(gam) 0,18 0,15 0, 22 .3 0, 4125(mol) 4 10 BTKL →Chọn C mtetrapeptit 13,5 13,35 25,74 0, 4125.18 45,165(gam) Chú ý : axit 3–aminobutanoic không phải α–aminoaxit Câu 26: Chọn đáp án A Ta có : CH3 NH3 HCO3 KOH CH3 NH2 KHCO3 H2 O KHCO3 KOH K 2 CO3 nX 0,1(mol) KOH : 0,05 K 2 CO3 : 0,05 0,15 KHCO3 : 0,1 KHCO3 : 0,05 nKOH t 0 ,BTNT.K H2 O K2CO3 : 0,075 m 10,35(gam) →Chọn A Câu 29: Chọn đáp án D n KOH Ta có : H2O n Tách Ancol BTKL nT 0, 7(mol) 0,3(mol) 0, 7 2 0, 4.60% 0, 24(mol) MY 8, 04 0,12.18 0, 24 Khi cô cạn X : 54, 4 n este 0,35 n ete 0, 24 2 n H2 O 42,5 RCOOK : 0, 4 KOH : 0,3 0, 7 0,3 0, 4(mol) n Y 0,12(mol) CH3OH : 0,1(mol) Y C2 H5OH : 0,3(mol) M RCOOK 54, 4 0,3.56 0, 4 94 R 11 Khi đó xảy ra hai trường hợp : Trường hợp 1 : 37,6 Trường hợp 2 : 37,6 Vậy : m HCOOK : 0,1 BTKL MRCOOK 37,6 0,1.84 0,3 BTKL MRCOOK 37,6 0,3.84 124 0,1 RCOOK : 0,3 HCOOK : 0,3 RCOOK : 0,1 A : HCOOC2 H5 : 0,3 B : C3H5COOCH3 : 0,1 0,3.74 0,3.74 0,1.100 %HCOOC2 H5 97,33 (Loại) R 68,94% 41( C3H5 ) →Chọn D Câu 30 : Chọn đáp án A Dễ thấy B có khí H2 nên M là kim loại rất mạnh (Ca,Ba,Sr). Do đó ta có : n B M : 0,34 MO : b m 20 b 0,16 0,1 C A NH3 : 0, 08 BTE H2 : 0, 02 n M(NO3 )2 0,36 n M(OH)2 b 0, 02 Ca : 0,34(mol) CaO : 0,16(mol) ne 0, 08.8 0, 02.2 0, 68 n TrongC NO 0, 72 3 m 16b 22,56 m 0,36.2.62 (b 0, 02).34 69, 4 NO3 C OH n Ca ( NO3 )2 0,36 n Ca (OH)2 0,14 11 %n Ca (OH)2 28% →Chọn A Câu 31: Chọn đáp án C CO 2 : 0,375 Ta có : H 2 O : 0,5625 0,375 0, 0625.2 C N 2 : 0, 0625 3 H 0,5625 0, 0625 9 →Chọn C Câu 32: Chọn đáp án D Ta có : CH3COOCH3 : 0,1 CH3OH : 0,1 KOH : 0,16 BTKL 7, 4 0,16.56 m 0,1.32 m 13,16(gam) →Chọn D Câu 33: Chọn đáp án A Ta có : C2 H5COOH : 0, 2(mol) CH3COOH : 0, 2(mol) m 28,5(gam) C2 H5OH : 0, 6 C2 H5COOC2 H5 : 0,15(mol) →Chọn A CH3COOC2 H5 : 0,15(mol) Câu 34: Chọn đáp án C Ta có : n KOH BTKL 1 n H2O 93, 6 1.56 1 m 1.18 m 131, 6(gam) →Chọn C Câu 35 : Chọn đáp án B Cn H2n 1O2 N : a Cn H2n HNO2 : a Ta có : Cm H2m 1O2 N : b Cm H2m HNO2 : b n 1 m a b an bm 0,095 0,095.14 47(a b) 3,21 0,04 C2 H5O2 N : 0,025 1,375 n 2,375 an m(n 1) 0,095 C3H 7O2 N : 0,015 CO2 : 0,095 0,85 O2 : 0,17 A N 2 : 0,68 H 2 O : 0,115 N 2 : 0,02 0,6 0,62 du 2 O : 0,15 0,04 0,1525 0,0375 CO2 : 0,095 B N 2 : 0,02 0,68 0,7 Odu : 0,17 0,04 0,1525 0,0575 2 p nRT V 0,8525.0,082.(127 273) 13,981(atm) 2 Câu 36: Chọn đáp án D 12 →Chọn B Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3, Cr2O3, (NH4)2CO3, K2HPO4. Câu 37: Chọn đáp án B (1) Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + H2O (4) AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3↓ + NH4Cl (5) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3 (6) C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + MnO2↓ + KOH. (7) Ba 2 SO 42 (8) H 2S 2Fe3 BaSO 4 2Fe 2 S →Chọn B 2H Câu 38: Chọn đáp án A Với anken có 5 đồng phân là : C-C-C-C=C ; C-C-C=C-C; C-C-C(C)=C; C-C=C(C)-C ; C=C-C(C)-C Ngoài ra còn có 3 đồng phân xicloankan vòng 3 cạnh cũng phản ứng được với dung dịch Brom Câu 40 : Chọn đáp án C Ta có : 82, 05 Al : 2,3a(mol) BTKL 27.2,3a 102a 82, 05 Al2O3 : a(mol) Al3 : 2,15 Dung dịch C là : Al(OH)3 : Na : b n Na 1 NH 4 : c SO24 : 3, 6 BTKL 78 a n BaSO4 Al :1,15(mol) Al2O3 : 0,5(mol) 1 c 3 NH3 : c H 2 : 0,5 3, 6 1 c 17c 1 23 3,1 3 H2 NH3 0,5 c 0,1(mol) Al(OH)3 BTDT 2,15.3 b 0,1 3, 6.2 BTNT.H Ta có : ra trongC nSinh H2O BTKL b 0, 65(mol) 3,6 0, 2 0, 2 3, 2(mol) 82, 05 408, 05 Al,Al2 O3 H 2SO4 :3,6 NaNO3 :0,65 420, 4 m 3, 2.18 Muoi trong C H 2 ,N,O H2O m 12,1(gam) →Chọn C Câu 42 : Chọn đáp án C Ta có : n O 3, 2 16 0, 2 HCl n H2O 0, 2 BTNT.H n HCl 0, 4 a 0,8 →Chọn C Câu 44 : Chọn đáp án D Chú ý : Khi giảm thể tích chung của hệ thì nồng độ các chất đều tăng do đó tốc độ phản ứng thuận tăng và tốc độ phản ứng nghịch cũng tăng. Câu 45 : Chọn đáp án D 13 →Chọn D Ta lấy n Fe2 1(mol) n KOH KOH m dd 2 2.56 0, 2 BTNT Chú ý : 1 (mol) Fe OH %K 2SO4 560 dd KOH O2 2 560(gam) n K 2SO4 1(mol) BTE 1 (mol)Fe OH 3 nO2 0, 25(mol) 174.1 16, 28% 608 0, 25.32 107.1 dd FeSO4 →Chọn D Fe(OH)3 O2 Câu 46: Chọn đáp án C Định hướng tư duy giải : Dễ thây n H Khi n OH a 0, 6(mol) 2, 2 2, 2 0,6 Trung Hòa 2b 2(b 0, 4) NV 2 →Chọn C b 0,6(mol) NV3 NV2 : Đưa kết tủa lên cực đại. NV3 : Hòa tan 1 phần kết tủa. Câu 49 : Chọn đáp án A Ta có : n Ca3 (PO4 )2 n H2SO4 68, 2 0, 22 n PO3 0, 44 4 310 BTNT.H 0,32 n H 0, 64 HPO 24 : 0, 24 H 2 PO 4 : 0, 2 Ca 2 : 0, 66 SO 24 : 0,32 HPO24 : a BTNT.P a b 0, 44 H 2 PO4 : b BTNT.H a 2b 0, 64 CaSO 4 : 0,32 Ca H 2 PO 4 2 →Chọn A : 0,1 CaHPO 4 : 0, 24 Câu 50: Chọn đáp án B Dễ thấy X có 7C, m lớn nhất khi : C CH 0, 2 mol CH C CH C CH C CAg AgNO3 / NH3 0, 2 mol CH C CAg C CAg 14 m 0, 2.409 81,8(gam)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan