Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Thể loại khác Chưa phân loại Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo các tỷ ...

Tài liệu Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo các tỷ lệ khác nhau

.PDF
73
129
57

Mô tả:

Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Thị Sáu. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng, biểu đồ phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, trong khóa luận còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung khóa luận của mình. Trường Đại học Hutech không liên quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tao gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có). Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng Tác giả Trần Thị Tuyết Nhung SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung i năm2018 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin cảm ơn ban chủ nhiệm Viện Ứng dụng Hutech của trường Đại học Công nghệ Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt các kiến thức cho em trong thời gian còn ngồi trong ghế giảng đường để làm hành trang vững chắc nhờ vậy em mới đủ kiến thức và sự tự tin để thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn đến Cha Mẹ và gia đình em, đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để em có thể học tập tại Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM. Cảm ơn Cha Mẹ đã luôn động viên em để tôi có thể hoàn thành tốt khoá học của mình. Xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến cô GVC – Th.s Nguyễn Thị Sáu đã giới thiệu và tạo điều kiện cho em thực tập tại trại nấm Bảy Yết. Và Cô cũng là người đồng hành trong mọi bước đi của chúng em. Nhờ Cô chỉ bảo, hướng dẫn và tiếp lửa để nhóm em vượt qua mỗi khi gặp vấn đề khó khăn trong lúc thực hiện đề tài. Xin cảm ơn bác Phan Văn Bảy đã đồng ý cho em thực hiện đề tài ngay trong trại nấm của Bác và tận tình chỉ bảo trong quá trình em thực tập tại trại nấm. Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện tốt nhất để chúng em đạt được kết quả như ngày hôm nay. SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung ii Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................... vii CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 Lý do chọn đề tài..................................................................................................... 1 1.1 1.1.1 Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.1.2 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.2 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2 1.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2 1.4 Ý nghĩa nghiên cứu .................................................................................................... 3 1.5 Bố cục đề tài ............................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................... 4 2.1 Tổng quan về nấm ...................................................................................................... 4 2.1.1 Một số đặc tính sinh học của nấm rơm ..................................................................... 5 2.1.2 Đặc điểm hình thái.................................................................................................... 6 2.1.3 Chu trình sống của nấm rơm .................................................................................... 7 2.1.4 Các nguồn dinh dưỡng cho nấm rơm ....................................................................... 9 2.1.4.1 Chất đường ......................................................................................................... 9 2.1.4.2 Chất đạm ............................................................................................................ 9 2.1.4.3 Chất khoáng và vitamin ................................................................................... 10 2.1.4.4 Nước ................................................................................................................. 10 2.1.4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm rơm ............ 10 2.1.5 Giá trị dinh dưỡng của nấm rơm ......................................................................... 12 2.2 Thực trạng việc trồng nấm ở Việt Nam và trên thế giới ............................................... 15 2.2.1 Thực trạng trong nước ............................................................................................ 15 2.2.2 Trên thế giới ........................................................................................................... 16 2.3 Tiềm năng phát triển nghề nuôi trồng nấm ở Việt Nam ............................................... 16 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung iii Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu 2.4 Giới thiệu về nguồn cơ chất rơm và lục bình ................................................................ 17 2.4.1 Rơm ........................................................................................................................ 17 2.4.2 Lục bình .................................................................................................................. 18 CHƯƠNG 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ....................................... 20 3.1 Nguyên vật liệu và phương pháp thí nghiệm ................................................................ 20 3.1.1 Nguyên liệu ............................................................................................................ 20 3.1.2 Vật liệu ................................................................................................................... 20 3.1.3 Cơ chất .................................................................................................................... 21 3.2 Phương pháp thí nghiệm ............................................................................................... 22 3.3 Xử lý nguyên liệu .......................................................................................................... 24 3.3.1 Đối với rơm ............................................................................................................ 24 3.3.2 Đối với lục bình ...................................................................................................... 26 3.4 Tạo giống nấm rơm (cấp 1, cấp) và khảo sát tốc độ lan tơ ........................................... 27 3.4.1 Khảo sát tốc độ lan tơ, đặc điểm của tơ nấm trên môi trường thạch (giống cấp 1) 27 3.4.2 Khảo sát tốc độ lan tơ, đặc điểm của tơ nấm rơm trên môi trường hạt (giống cấp 2). ......................................................................................................................................... 30 3.4.3 Khảo sát tốc độ lan tơ, đặc điểm của tơ nấm rơm trên môi trường cọng (giống cấp 3) ...................................................................................................................................... 33 3.4.4 Quá trình nuôi trồng khảo nghiệm.......................................................................... 34 3.5 Phương pháp thu nhận kết quả ...................................................................................... 40 3.6 Phương pháp xử lý số liệu............................................................................................. 40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................... 41 4.1 Kết quả nhân giống ....................................................................................................... 41 4.1.1 Tốc độ lan tơ và đặc điểm tơ nấm trên môi trường thạch ...................................... 41 4.1.2 Tốc độ lan tơ và đặc điểm tơ nấm trên môi trường hạt. ......................................... 43 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 61 5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 61 5.2 Kiến nghị ....................................................................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................... 62 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung iv Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Nấm rơm ............................................................................................................ 6 Hình 2.2 Cấu tạo nấm rơm................................................................................................ 7 Hình 2.3 Chu trình sinh trưởng của nấm .......................................................................... 8 Hình 2.4 Các giai đoạn phát triển của nấm rơm ............................................................... 9 Hình 2.5: Rơm rạ ............................................................................................................ 18 Hình 2.6 Lục bình ........................................................................................................... 19 Hình 3.1 Ngâm rơm ........................................................................................................ 25 Hình 3.2 Ủ rơm ............................................................................................................... 25 Hình 3.3 Dinh dưỡng ...................................................................................................... 25 Hình 3.4 Lục bình cắt nhỏ và phơi khô .......................................................................... 26 Hình 3.5 Xử lý vôi và phối trộn dinh dưỡng .................................................................. 26 Hình 3.6 Ủ đống lục bình ............................................................................................... 27 Hình 3.7 Cách nấu môi trường cấp 1 .............................................................................. 30 Hình 3.8 Quy trình nấu môi trường cấp 2....................................................................... 32 Hình 3.9 Đóng gói .......................................................................................................... 35 Hình 3.10 Khuôn dùng trồng nấm .................................................................................. 40 Hình 3.11 Cục rơm cấp 3 ................................................................................................ 41 Hình 3.12 Ủ tơ ................................................................................................................ 37 Hình 3.13 Tháo bịch ....................................................................................................... 38 Hình 4.1. Ống nghiệm nấm rơm ..................................................................................... 41 Hình 4.2 Sự tăng trưởng của tơ nấm rơm trên môi trường thạch. .................................. 42 Hình 4.3 Tơ nấm rơm trên môi trường hạt ..................................................................... 43 Hình 4.4 Sự lan tơ trên môi trường hạt ........................................................................... 44 Hình 4.5 Cục phôi nấm rơm theo tỷ lệ 100% lục bình ................................................... 46 Hình 4.6 Cục rơm sau 8 ngày cấy. .................................................................................. 47 Hình 4.7 Cục rơm sau 12 ngày cấy................................................................................. 47 Hình 4.8 Cục phôi nấm rơm ở tỷ lệ 30-70% lục bình/rơm ............................................. 48 Hình 4.9 Cục rơm sau 8 ngày cấy................................................................................... 48 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung v Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu Hình 4.10 Cục nấm rơm sau 12 ngày cấy ....................................................................... 49 Hình 4.11 Cục phôi nấm rơm ở tỷ lệ 50-50% lục bình/rơm ........................................... 49 Hình 4.12 Cục phôi nấm sau 8 ngày cấy ........................................................................ 50 Hình 4.13 Cục rơm sau 12 ngày cấy............................................................................... 50 Hình 4.14 Cục phôi nấm rơm ở tỷ lệ 70-30% lục bình/rơm ........................................... 51 Hình 4.15 Cục phôi nấm rơm sau 8 ngày cấy................................................................. 51 Hình 4.16 Cục phôi nấm rơm sau 12 ngày cấy............................................................... 52 hình 4.17 Cục phôi nấm rơm ở tỷ lệ 100% rơm ............................................................. 52 Hình 4.18 Cục phôi sau 8 ngày cấy ................................................................................ 53 Hình 4.19 Cục phôi sau 10 ngày cấy .............................................................................. 53 Hình 4.20 Cục phôi sau 10 ngày cấy .............................................................................. 54 Hình 4.21 Nấm thu hái được........................................................................................... 56 Hình 4.22 Tai nấm trên các cơ chất với tỷ lệ khác nhau ................................................ 59 Hình 4.23 Những bịch phôi bị nhiễm ............................................................................. 60 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung vi Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Nhiệt độ, độ ẩm và độ pH thích hợp cho ủ tơ và ra quả thể nấm .................... 12 Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của nấm rơm (% tính trên trọng lượng khô; năng lượng = Kcal/100g trọng lượng chất khô) ...................................................................... 15 Bảng 2.3 Giá trị dinh dưỡng của nấm rơm .................................................................... 15 Bảng 4.1 Tốc độ lan tơ của nấm rơm trên môi trường thạch.......................................... 45 Bảng 4.2 Tốc độ lan tơ trên môi trường hạt ................................................................... 48 Bảng 4.3 Năng suất nấm rơm ở các nghiệm thức khác nhau (kg/25kg nguyên liệu khô) ................................................................................................................................. 57 Bảng 4.4 Hiệu quả kinh tế của sản xuất nấm trên giá thể lục bình và rơm (VNĐ/25kg nguyên liệu khô) ............................................................................................................. 58 SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung vii Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Lý do chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu của con người cũng ngày càng được tăng lên một cách chóng mặt và dường như một trong những nhu cầu được coi trọng nhất là nhu cầu về ăn uống của mỗi người trong xã hội mà đầy rẫy các chất độc hại, chất tăng trưởng, chất kháng sinh,... gây nguy hại đến sức khỏe con người nghiêm trọng. Dẫn đến việc ngày nay người ta ưa chuộng các loại thực phẩm sạch, thực phẩm an toàn cho sức khỏe con người. Và nấm ăn là một loại thực phẩm đang rất được ưa chuộng vì hầu như nấm thỏa mãn được hầu hết các tiêu chuẩn về một thực phẩm sạch: không thuốc bảo vệ thực vật, không hóa chất, không chất tăng trưởng, không chất kháng sinh, nước dùng để tưới nấm cũng phải là nước sạch, nấm sống trong môi trường thông thoáng không mùi hôi, không có bụi bẩn,... Đó là lý do ngày nay nhà nhà ăn nấm, người người thích nấm. Và ngành trồng nấm cũng là một nghề nghiệp triển vọng trong tương lai để phát triển đất nước. Nấm ăn là một trong những loại thực phẩm được nhiều người tiêu dùng lựa chọn vào bữa ăn hàng ngày. Nấm nói chung và nấm rơm nói riêng từ lâu được xem như một loại rau sạch cao cấp đã được con người sử dụng rộng rãi như là thực phẩm và dược liệu. Nấm rơm là loài dễ trồng, cho năng suất cao, cung cấp một lượng chất đạm đáng kể, đường, nhiều vitamin và chất khoáng. Ngoài ra nó có tác dụng phòng bệnh ung thư, bệnh tim mạch, bệnh thiếu máu,… Trong những năm trở lại đây, ngành nấm mới được phát triển mạnh mẽ cùng với đó là nước ta có điều kiện thuận lợi đối với sự phát triển của nấm vì vậy ngày càng có nhiều người được biết đến với tác dụng của nấm nên sản lượng thu hoạch nấm tăng nhanh. Ngoài ra việc trồng nấm còn giúp giảm thiểu sự ô nhiễm môi trường: sử dụng các phế thải bã mía, rơm, bông gòn,… Tuy nhiên nhiều người vẫn chưa biết tận dụng lục bình nhiều để trồng nấm bên cạnh giải quyết vấn đề môi trường trong lục bình còn chứa các chất SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 1 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu dinh dưỡng như: đạm, kali, canxi,… Giúp nấm phát triển tốt. Vì vậy tôi đã chọn “Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo các tỷ lệ khác nhau”. 1.1.1 Mục đích nghiên cứu ➢ Tìm ra tỷ lệ thích hợp nhất khi phối trộn lục bình với rơm là loại giá thể được sử dụng thông dụng và đạt hiệu quả nhất hiện nay, để hoàn thiện được quy trình trồng nấm trên lục bình và rơm, nhằm phổ biến và mang lại cho người nông dân một phương pháp nuôi trồng nấm mới đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn và có ý nghĩa về mặc giải quyết vấn nạn ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng. ➢ Nghiên cứu về quy trình trồng nấm rơm trên cơ chất lục bình phối trộn với rơm. ➢ Khảo sát tốc độ lan tơ của nấm rơm trên môi trường cấp 1, cấp 2. 1.1.2 Nội dung nghiên cứu Đề tài: “Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo các tỷ lệ khác nhau”. 1.2 Đối tượng nghiên cứu ➢ Đối tượng: Nấm rơm nuôi trồng trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình. ➢ Phạm vi nghiên cứu: + Thí nghiệm được tiến hành từ tháng 04/2018 đến tháng 07/2018 ➢ Địa điểm: + Thí nghiệm được thực hiện tại trại nấm Bảy Yết ở số 2/73A, ấp Tân Lập, xã Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, Thành Phố Hồ Chí Minh. 1.3 Phương pháp nghiên cứu ➢ Thực hiện quy trình trồng nấm rơm. SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 2 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu ➢ Khảo sát tốc độ lan tơ trên môi trường cấp 1 (môi trường thạch), cấp 2 (môi trường lúa, thóc). ➢ Khảo sát tốc độ lan tơ trên môi trường cấp 3 vởi cơ chất là lục bình trộn với rơm với các tỉ lệ 0-100%, 30-70%, 50-50%, 70-30%, 100%-0. ➢ So sánh năng suất nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo các tỷ lệ khác nhau. 1.4 Ý nghĩa nghiên cứu ➢ Sử dụng lục bình để trồng nấm đem lại lợi ích về kinh tế. ➢ Sử dụng lục bình để trồng nấm đem lại lợi ích về môi trường như: + Hạn chế giảm thiểu rác thải tránh ô nhiễm môi trường + Hạn chế cản trở giao thông đường thuỷ. 1.5 Bố cục đề tài Chương I: Mở đầu Chương II: Tổng quan tài liệu Chương III: Vật liệu và phương pháp nghiêm cứu Chương IV: Kết quả và thảo luận Chương V: Kết luận và kiến nghị SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 3 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Tổng quan về nấm Nấm là một giới riêng được gọi là giới nấm. Nấm là một sinh vật đặc biệt có nhân, không có diệp lục, sống dị dưỡng bằng cách hoại sinh, ký sinh, hoặc cộng sinh trên xác bã của thực vật, hoặc các chất hữu cơ rữa nát. Đã có hơn 74.000 loài nấm đã được định danh trong số ước tính có tới 1,5 triệu loài, đứng thứ hai sau nhóm côn trùng. Nấm là sinh vật không thể thiếu trong đời sống, không có nấm chu trình tuần hoàn vật chất sẽ bị mất một mắc xích quan trọng trong việc phân huỷ chất bã hữu cơ. Nấm có vai trò vô cùng to lớn, cùng với vi khuẩn dị dưỡng nấm là vật phân huỷ chủ yếu của sinh quyển nhờ đó mà ổn định được chu trình vật chất trong thiên nhiên. Nấm cũng quan trọng về mặt kinh tế và y học và nấm còn là tác nhân cộng sinh quan trọng. Nấm ăn là một loài nấm có quả thể lớn cung cấp nguồn thực phẩm cho con người, được nhân dân ta sử dụng từ lâu. Việc trồng nấm khởi nguồn từ Trung Quốc, khoảng những năm 600. Ngày nay koảng 7000 loài nấm ăn, và hơn 3000 loài có thể được coi là loài ăn được chính, trong đó chỉ có 200 loài đã được trồng thử nghiệm và khoảng 20 loài được trồng trên quy mô công nghiệp. Ngoài ra, 2000 loài nấm dược liệu (Nấm dược liệu như sản xuất các chất có thể cải thiện chức năng sinh học và sức khoẻ của người tiêu dùng. Những sản phẩm này đã được gọi bằng tên khác nhau, trong đó có bổ sung chế độ ăn uống, thực phẩm chức năng). Hầu hết chúng thuộc ngành phụ nấm đảm và một phần thuộc ngành phụ nấm túi. Chúng thường mọc trên cây khô, cây đổ, gốc chặt, trên mặt đất, lùm cỏ, lá cành mục,… Có loài mọc đơn lẻ, có loài mọc thành cụm, thành đám. Có loài mọc trên thân cây, có loài sống cộng sinh với rễ cây, có loài mọc trên đất thành từng đám lớn [1]. Đây là loại nấm giàu dinh dưỡng, chứa nhiều vitamin A, B1, B2, PP, D, E, C và chứa 7 loại acid amin. SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 4 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu Trong 100g nấm rơm tươi chứa 90% nước, 3,6% đạm, 0,3% chất béo, 3,2% chất đường, 1,1% chất xơ (cellulose), 0,8% tro, 28mg% Ca, 80mg% P, 1,2% Fe, các vitamin A. Chu kỳ sinh trưởng và phát triển của nấm rơm rất nhanh chóng (10-12 ngày). Những ngày đầu nấm nhỏ như hạt tấm có màu trắng, 2-3 ngày sau lớn rất nhanh bằng hạt ngô, quả táo, quả trứng, lúc trưởng thành (giai đoạn phát tán bào tử) trông giống như một chiếc ô dù, có cấu tạo thành các phần hoàn chỉnh. Bã rơm sau khi trồng nấm chế biến thành phân sinh học cao cấp [4]. Nấm rơm còn được gọi là nấm mũ rơm có tên khoa học là Volvariella Volvacea thuộc: Loài: V. volvacea Chi: Volvariella Họ: Pluteaceae Bộ: Agaricales Lớp: Agaricomycetes Ngành: Basidiomycota Giới: Fungi 2.1.1 Một số đặc tính sinh học của nấm rơm Nấm rơm là một loại nấm hoại sinh, phân bố phổ biến ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Nấm thường mọc trên nguyên liệu phổ biến là rơm nên có tên chung là nấm rơm (straw mushroom), tên khoa học Volvariella volvacea (Bull. ex Fr.) Sing, thuộc họ Pluteaceae, bộ Agaricales. Gồm nhiều loại khác nhau: có loại màu xám trắng, xám, xám đen,… kích thước đường kính “cây nấm” lớn, nhỏ tuỳ thuộc từng loại. SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 5 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu Hình 2.1 Nấm rơm 2.1.2 Đặc điểm hình thái Bao gốc: Lúc còn nhỏ bao gốc dài và cao, bao lấy tai nấm. Khi tai nấm trưởng thành, nó chỉ còn lại phần trùm lấy gốc chân cuống nấm. Bao nấm là hệ sợi tơ nấm có màu đen ở bao gốc. Độ đậm nhạt tuỳ thuộc vào ánh sáng. Ánh sáng càng nhiều thì bao gốc càng đen. Bao gốc có chức năng:  Chống tia tử ngoại của ánh sáng mặt trời.  Ngăn chặn sự phá hoại của các loại côn trùng.  Giữ nước và ngăn sự thoát hơi nước của các cơ quan bên trong. Cuống nấm: Là bó sợi xốp. Khi còn non thì mềm và giòn, nhưng khi già thì xơ cứng lại và khó bẻ gãy. Vai trò của cuống nấm là:  Đưa mũ nấm lên cao.  Vận chuyển chất dinh dưỡng để cung cấp cho mũ nấm. Khi bào tử chín thì vai trò vận chuyển dinh dưỡng không còn nữa. SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 6 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu Mũ nấm: Mũ nấm hình nón, có màu đen do có chứa melanin nhưng nhạt dần từ trung tâm ra rìa mép. Bên dưới mũ nấm có nhiều phiến xếp theo dạng tia kiểu vòng tròn đồng tâm. Mỗi phiến có khoảng 2.500.000 bào tử. Mũ nấm cũng là hệ sợi tơ đan chéo nhau, rất giàu dinh dưỡng, giữ vai trò sinh sản. Nấm rơm gồm cấu tạo các phần: mũ nấm, phiến nấm, bao nấm, sợi nấm, cuống nấm [1]. Hình 2.2 Cấu tạo nấm rơm 2.1.3 Chu trình sống của nấm rơm Từ lúc hình thành nụ nấm đến khi phát triển thành tai trưởng thành, quả thể nấm rơm trải qua nhiều giai đoạn. Dựa theo hình dạng của quả thể ở mỗi giai đoạn, người ta gọi tên để dễ phân biệt: hình đi ghim, hình nút, hình trứng (egg), hình kéo dài (elongation) và hình dù hay hình trưởng thành (mature). Vòng đời của nấm rơm bắt đầu từ các đảm bào từ và kết thúc khi hình thành nấm hoàn chỉnh. Đảm bào tử có hình trứng, bên ngoài có bao bởi lớp vỏ dày. Lúc còn non có màu trắng sau chuyển sang màu nâu bông. Khi chín được tẩm thêm cetin có màu hồng thịt. Vì vậy tai nấm trưởng thành phiến có màu hồng thịt. SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 7 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu Nấm rơm còn có một dạng bào tử thứ hai gọi là hậu bào tử (chlamydospore). Hậu bào tử hình cầu và có màu hồng thịt như đảm bào tử. Khi nẩy mầm, hậu bào tử sẽ cho lại hệ sợi nấm. Đảm bào tử khi nảy mầm tạo ra tơ sơ cấp có thể tự kết hợp với nhau tạo thành các sợi tơ thứ cấp. Tơ thứ cấp tăng trưởng dẫn đến tạo thành quả thể. Ngoài ra, tơ thứ cấp còn có thể hình thành bào tử màng dày hay còn gọi là bào tử áo hay hậu bào tử. Bào tử màng dày giúp sợi nấm tồn tại, vượt qua các biến đổi bất lợi của môi trường. Khi gặp điều kiện thuận chúng sẽ nẩy mầm theo nhiều hướng và tạo ra những sợi tơ thứ cấp [1]. Quả thể nấm rơm được hình thành qua các giai đoạn theo hình 2.3 như sau: Hình 2.3 Chu trình sinh trưởng của nấm SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 8 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu ➢ Diễn biến sự phát triển của quả thể nấm rơm theo hình 2.4 như sau: Hình nút Hình trứng Hình chuông Trưởng thành Hình 2.4 Các giai đoạn phát triển của nấm rơm 2.1.4 Các nguồn dinh dưỡng cho nấm rơm 2.1.4.1 Chất đường - Trong quá trình sống, nấm rơm cần nguồn đường rất lớn, đường là thành phần chính để cấu trúc nên sợi nấm và quả thể nấm rơm. - Các loại đường đơn giản như: đường glucose, đường saccharose (đường mía)… Nấm rơm hấp thụ trực tiếp các nguồn đường này. - Các hợp chất cenllulose (rơm rạ, mùn cưa, bông hạt phế thải,..) tinh bột (bột cám gạo, cám bắp,…). Để hấp thụ đường từ các nguồn này, nấm rơm phải sinh ra các men phân giải để chuyển về dạng đơn giản. 2.1.4.2 Chất đạm - Chất đạm là nguồn dinh dưỡng không thể thiếu được trong quá trình sống của nấm rơm. - Trong quá trình nuôi trồng nấm rơm, chúng ta thường bổ sung nguồn đạm dưới dạng các hợp chất vô cơ vì đơn giản dễ bổ sung, dễ mua ngoài thị trường, giá thành rẻ. - Nấm rơm sử dụng nguồn đạm hữu cơ như pepton, acid amin phân giải từ bánh dầu đậu phộng, bã đậu nành,… ngoài ra còn có thể sử dụng trực tiếp nguồn đạm trong các hợp chất vô cơ như urê, sunphat amon, diamond phosphate,… SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 9 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu 2.1.4.3 Chất khoáng và vitamin - Nấm rơm còn cần được cung cấp một số nguyên tố khoáng và vitamin để quá trình sinh trưởng và phát triển như: + Nguồn khoáng đa lượng + Canxi được bổ sung từ bột nhẹ (CaCO3), thạch cao (CaSO4), Kali, Photpho, Nitơ được bổ sung từ phân lân, urê, … và các muối khoáng khác như: MgSO4, K2HPO4, KH2PO4… + Nguồn vitamin như: vitamin B1, vitamin B6, vitamin H… Các nguồn vitamin này có trong các loại bột cám bắp hoặc cám gạo. 2.1.4.4 Nước - Nước là thành phần cơ bản trong tế bào sợi nấm và quả thể nấm, thường chiếm 80-90% trọng lượng quả thể nấm. Do vậy trong quá trình trồng nấm rơm cần cung cấp đủ nhu cầu cho nấm sinh trưởng và phát triển. 2.1.4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm rơm - Ngoài các chất dinh dưỡng, sự tăng trưởng và phát triển của nấm còn liên quan đến nhiều yếu tố khác của môi trường như: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, oxy, … ➢ Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng và phát triển của nấm rơm + Trong gia đoạn nuôi sợi  Nhiệt độ thích hợp: 30-320C  Nhiệt độ dưới 10-200C: sợi nấm sinh trưởng yếu  Nhiệt độ trên 400C: sợi nấm sẽ chết + Trong giai đoạn hình thành quả thể  Nhiệt độ thích hợp: 27-300C  Nhiệt độ từ 20-250C: đinh ghim nấm bị chết sau 12 giờ SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 10 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu  Nhiệt độ dưới 150C và trên 450C: quả thể không hình thành ➢ Độ ẩm của giá thể sợi nấm rơm có thể sinh trưởng trong điều kiện nguyên liệu có độ ẩm 60-80%, nhưng tốt nhất là từ 70-75%. + Độ ẩm tương đối của không khí: Có tác dụng điều hoà sự bốc hơi nước từ giá thể và quả thể nấm ra không khí. + Độ ẩm dưới 60-70%: Gây chết toàn bộ giai đoạn đầu đinh ghim, đình chỉ sự sinh trưởng của nấm ở giai đoạn hình cầu, nếu tiếp tục kéo dài thì gây ra hiện tượng teo đầu của quả thể. + Độ ẩm 80-90%: Gây chết một phần giai đoạn đầu đinh ghim, nhưng không ảnh hưởng đến các giai đoạn khác. + Độ ẩm 90-100%: Rất tốt đối với giai đoạn đầu đinh ghim, nhưng sẽ làm giảm sự sinh trưởng ở một số giai đoạn khác. Nếu kèm theo nhiệt độ cao thì nấm sinh trưởng rất nhanh và dễ bị nứt khi vận chuyển. Nấm ở giai đoạn hình nón rất dễ bị thối rửa nếu độ ẩm từ 90100%. ➢ Độ pH: + Sợi nấm trưởng thành ở pH từ 4-11, nhưng pH thích hợp là 7,0-7,5. + pH trong khoảng 6-11 sợi nấm sinh trưởng mạnh, khi pH < 6 sợi nấm sih trưởng yếu. ➢ Ánh sáng + Nấm không có diệp lục nên không cần ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ như ở thực vật. Do đó, trong thời kì sinh trưởng của sợi nấm không cần ánh sáng. + Cường độ ánh sáng cao có thể đình chỉ các quá trình sinh trưởng và gây chết sợi nấm. + Ánh sáng chỉ có tác dụng kích thích sự hình thành và phát triển của quả thể. + Nấm rơm trồng trong tối sẽ không hình thành quả thể mặc dù có đầy đủ các yếu tố khác. + Nguồn sáng ở đây là ánh sáng mặt trời hoặc đèn điện (thường dùng đèn neon). SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 11 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu + Số lần chiếu sáng: 2-3 lần/ngày, 30 phút-1 giờ/ngày. ➢ Độ thông thoáng + Độ thông thoáng là phản ánh lượng oxy trong môi trường không khí. Trong giai đoạn hình thành quả thể cần độ thông thoáng cao hơn giai đoạn nuôi sợi. + Quả thể nấm càng lớn yêu cầu độ thông thoáng càng cao, do cần nhiều oxy cho quá trình hô hấp. Bảng 2.1 Nhiệt độ, độ ẩm và độ pH thích hợp cho ủ tơ và ra quả thể nấm Yếu tố Nuôi ủ tơ nấm Ra quả thể Khoảng biến Tối thích Khoảng biến thiên Tối thích thiên Nhiệt độ 5-400C 35±20C 25-300C 27±20C Độ ẩm 60-70% 70±2% 85-95% 85±2% pH 6-7 6,5 6-7 6,5 2.1.5 Giá trị dinh dưỡng của nấm rơm Nấm có vị ngọt thơm, dai, có giá trị dinh dưỡng cao, cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể. Nấm rơm là một trong những nấm ăn được sử dụng rộng rãi. Do nấm được trồng trong môi trường sạch: không phân bón, không thuốc sát trùng, nước tưới cũng sạch nên được đánh giá là thứ “rau sạch”, “thịt sạch”, có lợi cho người ăn kiêng và mọi người nói chung. Là loại nấm giàu dinh dưỡng, cứ 100g nấm rơm khô chứa đạm tới 21-37g đạm (đặc biệt thành phần đạm chứa hàm lượng cao lại đầy đủ các acid amin cần thiết mà cơ thể không tự tổng hợp được, còn hơn cả thịt bò và đậu tương), chất béo 2,1-4,6g, bột đường chiếm 9,9g, chất xơ 21g, các yếu tố vi lượng là Ca, Fe, P và các vitamin A, B1, B2, C, D, PP… giá trị dinh dưỡng của nấm rơm và nấm ăn. SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 12 Kỹ thuật nuôi trồng nấm rơm trên cơ chất rơm phối trộn với lục bình theo tỉ lệ khác nhau GVHD: Th.S Nguyễn Thị Sáu Tính theo trọng lượng tươi, nấm rơm chứa 2,66-5,05% protein, trong protein có đầy đủ 18 loại axit amin theo tỉ lệ như sau: Bảng 2.2 các loại amin acid có trong nấm rơm Stt Axit amin % Protein Stt Axit amin % Protein 01 Isoleucine 4.2 10 Asparagine 5.3 02 Leucine 5.5 11 Glutamine 17.6 03 Tryptophan 1.8 12 Glycine 4.5 04 Lysine 9.8 13 Histidine 4.1 05 Valine 6.5 14 Proline 5.5 06 Methionine 1.6 15 Serine 4.3 07 Threonine 4.7 16 Alanine 6.3 08 Phenylalanine 4.1 17 Xistine + 09 Arginine 5.3 18 Cysteine + Trong 18 axit amin này thì 8 loại đầu là các axit amin không thay thế (nghĩa là cơ thể người và động vật không thể tự tổng hợp lấy được). Các acid amin không thay thế chiếm đến 38.2% trong tổng lượng axit amin ở nấm rơm. Hàm lượng acid amin chiếm 38.2%, cao hơn thịt bò 8.47 lần. Trong nấm rơm tươi có 200mg vitamin C, cao hơn nhiều so với hàm lượng trong rau. Lượng chất béo (lipid) trong nấm rơm là vào khoảng 3% (tính theo lượng khô), loại chất béo bão hòa chiếm 41.2% còn chất béo chưa bão hòa chiếm 58.8%. Loại chất béo chưa bão hòa chủ yếu là tiền vitamin D2 (ergocalciferol) và γ – ergosterol. Hàm lượng tinh bột thấp, rất tốt cho người bị tiểu đường. SVTH: Trần Thị Tuyết Nhung 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan