Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kt - kế toán nguyên vật liệu sản xuất ô tô tại công ty tnhh khang minh...

Tài liệu Kt - kế toán nguyên vật liệu sản xuất ô tô tại công ty tnhh khang minh

.PDF
59
217
118

Mô tả:

1 n Luận văn tốt n ệp CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1.1. Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài 1.1.1. Xuất phát từ nhận thức của bản thân về vấn đề nghiên cứu: Nền kinh tế nƣớc ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ, trong các giai đoạn phát triển tuy gặp không ít khó khăn xong chúng ta cũng đ vƣợt qua và đạt đƣợc nhiều thành công rực rỡ. Chúng ta đ xóa bỏ đƣợc nền kinh tế tự cung tự cấp chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần đƣợc khuyến khích phát triển, tạo nên tính hiệu quả trong việc huy động các nguồn lực x hội phục vụ cho tăng trƣởng kinh tế. Trong nền kinh tế thị trƣờng, hiện nay có nhiều biến động và cạnh tranh ngày càng gay gắt đ và đang mang lại những cơ hội và thách thức lớn cho các doanh nghiệp, sản phẩm hàng hóa ngày càng đa dạng và phong phú. Chính vì vậy để đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng các doanh nghiệp sản xuất đang ra sức cạnh tranh t m chỗ đứng của m nh trên thị trƣờng bằng các sản phẩm hàng hóa có chất lƣợng tốt, giá cả hợp lý, mẫu m đẹp, có nhiều tính năng…. Để có đƣợc ƣu thế trên, ngoài yếu tố khoa h c k thuật, công nghệ và tr nh độ quản lý kinh doanh th điều kiện tối cần thiết để doanh nghiệp đứng vững và có uy tín trên thị trƣờng chính là việc quản lý NVL hiệu quả. Quản lý NVL cho sản xuất là một yêu cầu khách quan, thƣờng xuyên của các đơn vị sản xuất và nó có tác động rất lớn tới hiệu quả hoạt động SXKD của DN. Việc quản lý NVL từ khâu thu mua, dự trữ và sử dụng vật liệu ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong DN. NVL đƣợc đảm bảo đầy đủ, đồng bộ, đúng chất lƣợng là điều kiện quyết định khả năng tái sản xuất mở rộng và góp phần đảm bảo tiến độ sản xuất trong DN. n v n u n u r n L p 5-HK1B 2 n Đối với các doanh nghiệp S Luận văn tốt n ệp D th Lợi nhuận luôn là mục đích cuối cùng, mối quan hệ giữa chi phí và lợi nhuận ngày càng đƣợc quan tâm. Yếu tố NVL thƣờng chiếm tỷ tr ng chi phí rất lớn trong tổng chi phí sản xuất. Do vậy, những biến động về chi phí NVL có ảnh hƣởng rất lớn đến giá thành sản phẩm, đến kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. V thế các DN đều ra sức t m các biện pháp để giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Nếu DN biết sử dụng NVL một cách tiết kiệm, hợp lý th sản phẩm làm ra càng có chất lƣợng tốt mà giá thành lại hạ tạo ra lợi thế cạnh tranh hơn cho DN trên thị trƣờng. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu cho SXKD bất cứ DNSX nào cũng cần quan tâm đến việc quản lý NVL, h phải nghiên cứu những vấn đề nhƣ: T m đâu đƣợc nguồn nguyên liệu rẻ nhất, chất lƣợng tốt nhất? Lƣợng nguyên liệu tồn kho bao nhiêu là hợp lý? Bảo quản chúng nhƣ thế nào? Làm thế nào để phân phối số NVL ấy một cách có hiệu quả nhất cho các bộ phận sản xuất? Đây là những câu hỏi luôn đƣợc đặt ra đối với các nhà quản lý trong từng giai đoạn SXKD của DN. Tất cả những vấn đề đó đ đặt ra cho công tác quản lý một yêu cầu rất cấp thiết đó là: Phải tổ chức hạch toán kế toán NVL nhƣ thế nào để đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất. 1.1.2. Xuất phát từ kết quả điều tra khảo sát Qua quá tr nh khảo sát tại công ty, em thấy rằng công tác kế toán NVL của công ty còn nhiều hạn chế, đó là: Các danh điểm NVL ở công ty nhiều, giá cả biến động liên tục nhƣng công ty chƣa trích lập dự phòng giảm giá NVL tồn kho, hạch toán kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song chƣa phù hợp, công tác bảo quản NVL chƣa đƣợc tốt…V những lý do trên mà trong công ty có tới trên 60% ý kiến của ban l nh đạo và các anh chị làm việc trong phòng kế toán có quan tâm, muốn nghiên cứu và khắc phục những mặt n v n u n u r n L p 5-HK1B 3 n Luận văn tốt n ệp còn hạn chế trong kế toán NVL sản xuất ô tô để công tác quản lý DN nói chung và công tác kế toán NVL của công ty nói riêng đƣợc hoàn thiện hơn. 1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài. uất phát từ nhận thức của bản thân và từ kết quả của quá tr nh điều tra khảo sát tại công ty, nhận thức đƣợc tầm quan tr ng của NVL trong quá trình sản xuất, đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận t nh của thầy giáo, ban l nh đạo công ty, cùng các anh, chị trong phòng những kiến thức đ đƣợc h c tại trƣờng Đại tài “ ế toán - Tài chính và vận dụng c Thƣơng ế toán n u n vật l ệu sản xuất ô tô t ại, em đ ch n đề ôn t n Minh” để nghiên cứu và tr nh bày trong bài luận văn của m nh. 1.3. Các mục tiêu nghiên cứu. * Về l luận: Nghiên cứu một số lý luận cơ bản về kế toán NVL trong các DNSX đƣợc quy định trong các chuẩn mực kế toán cũng nhƣ trong chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. * Về thực tế: ục tiêu của việc nghiên cứu đề tài là làm r công tác kế toán NVL sản xuất ô tô tại công ty TNHH hang inh từ việc lập chứng từ, cho đến việc tính toán theo d i trên các sổ sách chi tiết, tổng hợp. Báo cáo này sẽ làm r các khâu công việc của kế toán NVL nói chung và kế toán sản xuất ô tô tại công ty nói riêng. Đồng thời giúp ngƣời đ c hiểu đƣợc các chế độ, chính sách, các quyết định, các chuẩn mực về kế toán NVL của nhà nƣớc trong thực tế đƣợc các DN áp dụng nhƣ thế nào. Từ đó sẽ t m ra những mặt tích cực và hạn chế để từ đó phát huy mặt tích cực và đƣa ra những đề xuất, kiến nghị để công tác kế toán NVL ở công ty đƣợc hoàn thiện hơn. n v n u n u r n L p 5-HK1B 4 n Luận văn tốt n ệp * Với bản thân: ục tiêu nghiên cứu đề tài tại công ty của em là hoàn thành đƣợc các sản phẩm nhƣ: Báo cáo kết quả điều tra phỏng vấn, bài luận văn tốt nghiệp để nộp cho nhà trƣờng theo đúng thời hạn quy định. Trong quá t nh nghiên cứu đó em đƣợc t m hiểu thực tế về các phần hành kế toán của công ty và đi sâu vào công tác kế toán nguyên vật liệu sản xuất ô tô tại công ty. Qua đó em h c hỏi đƣợc một số kinh nghiệm cho bản thân, đó là hành trang quý báu để em chuẩn bị tốt nghiệp và bƣớc vào nghề. 1.4. Các phạm vi nghiên cứu. * Về nội dung: Đề tài nghiên cứu kế toán NVL sản xuất ô tô. * Về không gian : Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH Khang Minh. Địa chỉ công ty: Tổ 4, Thị Trấn Đông Anh, uyện Đông Anh, Thành phố à Nội, Việt Nam. * Về thời gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu từ 21/03/2011 đến 11/06/2011 và số liệu đƣợc sử dụng trong đề tài là số liệu tháng 01 năm 2011. 1.5 Kết cấu của luận văn tốt nghiệp. Ngoài tóm lƣợc, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, sơ đồ, h nh vẽ, danh mục từ viết tắt , danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, Luận văn đƣợc chia làm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. Chƣơng này em tr nh bày tính cấp thiết nghiên cứu đề tài xuất phát từ bản thân em cũng nhƣ kết quả điều tra khảo sát. Từ đó em tuyên bố đề tài em n v n u n u r n L p 5-HK1B 5 n Luận văn tốt n ệp ch n để nghiên cứu, sau đó xác định các mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và cuối chƣơng em tr nh bày kết cấu của bài luận văn. Chƣơng 2: Tóm lƣợc một số vấn đề lý luận cơ bản về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. Ở chƣơng này, Em nêu ra một số định nghĩa, khái niệm liên quan đến đề tài, nêu các cách phân loại NVL. Tr nh bày những nội dung về NVL trong doanh nghiệp sản xuất quy định trong chuẩn mực kế toán (VAS) và quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành theo Quyết định số 15/2006/QĐBTC. Ngoài ra, em còn tr nh bày một số công tr nh nghiên cứu có liên quan đến đề tài trong 03 năm trở lại đây và cuối cùng phân định nội dung vấn đề nghiên cứu của đề tài. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng kế toán nguyên vật liệu sản xuất ô tô tại công ty TN hang inh. Ở chƣơng này, em đƣa ra phƣơng pháp hệ nghiên cứu các vấn đề trong đó có các phƣơng pháp thu thập dữ liệu và phƣơng pháp phân tích dữ liệu, tr nh bày tổng quan về công ty, phân tích các nhân tố bên trong, bên ngoài có ảnh hƣởng đến đề tài nghiên cứu trong công ty, tr nh bày các kết quả điều tra trắc nghiệm về đề tài và kết quả phân tích thực trạng kế toán NVL sản xuất ô tô tại công ty. Chƣơng 4: Các kết luận và đề xuất về kế toán nguyên vật liệu sản xuất ô tô tại công ty TN hang inh. Ở chƣơng này, qua quá tr nh nghiên cứu, em đƣa ra ý kiến nhận xét của m nh về những mặt thành công cũng nhƣ hạn chế và những phát hiện trong công tác kế toán NVL tại công ty. Em đƣa ra dự báo triển v ng của công ty và quan điểm giải quyết những vấn đề còn hạn chế. Từ những hạn chế đó em đƣa ra những đề xuất, kiến nghị của m nh nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL sản xuất ô tô tại công ty TN n v n u n u r n hang inh. L p 5-HK1B 6 n Luận văn tốt n ệp CHƢƠNG 2: TÓM LƢỢC MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 2.1. Một số định nghĩa, khái niệm cơ bản. 2.1.1. Các khái niệm. - hái niệm về tài sản: Tài sản là tất cả những thứ hữu h nh hoặc vô h nh gắn với lợi ích trong tƣơng lai của đơn vị thỏa m n các điều kiện: + Thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của đơn vị. + Có giá trị thực sự đối với đơn vị. + Có giá phí xác định. - hái niệm về tài sản ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn (Tài sản lƣu động và đầu tƣ ngắn hạn) của doanh nghiệp: Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Bao gồm: + Vốn bằng tiền, các khoản phải thu + Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn. + T và tài sản ngắn hạn khác. - hái niệm về tài sản tồn kho: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 – àng tồn kho, có khái niệm về T nhƣ sau: àng tồn kho: Là những tài sản: + Đƣợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh b nh thƣờng. + Đang trong quá tr nh sản xuất, kinh doanh dở dang. + Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá tr nh sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ. àng tồn kho bao gồm: n v n u n u r n L p 5-HK1B 7 n + Luận văn tốt n ệp àng hóa mua về để bán, hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đƣờng, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến. + Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán. + Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chƣa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chƣa làm thủ tục nhập kho thành phẩm; + Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đ mua đang đi trên đƣờng; + Chi phí dịch vụ dở dang. - hái niệm về nguyên vật liệu: Nguyên vật liệu là đối tƣợng lao động - một trong ba yếu tố cơ bản của quá tr nh sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Trong quá tr nh tham gia vào hoạt động S D của doanh nghiệp NVL bị tiêu hao toàn bộ và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí S D trong kỳ. ay nói cách khác vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định và khi tham gia vào quá tr nh sản xuất, dƣới tác dụng của lao động, chúng bi tiêu hao toàn bộ hay thay đổi h nh thái ban đầu để tạo ra h nh thái vật chất của sản phẩm. - Các khái niệm liên quan đến giá gốc: Giá gốc hàng tồn kho: Bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc T ở địa điểm và trạng thái hiện tại. T hái niệm giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc: Là giá bán ƣớc tính của trong kỳ sản xuất, kinh doanh b nh thƣờng trừ (-) chi phí ƣớc tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng. - hái niệm dự phòng: Dự phòng là việc ghi nhận trƣớc một khoản chi phí thực tế chƣa thực chi vào chi phí kinh doanh, chi phí đầu tƣ của niên độ báo cáo để có nguồn tài chính cần thiết bù đắp những thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ liền sau. n v n u n u r n L p 5-HK1B 8 n Luận văn tốt n ệp 2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu Trong công tác quản lý và hạch toán kế toán NVL các doanh nghiệp thƣờng phân loại NVL theo các nội dụng sau: * Phân loại NVL theo công dụng: NVL đƣợc phân ra các loại sau: - Nguyên liệu và vật liệu chính: Là nguyên liệu, vật liệu mà sau quá t nh GCCB sẽ cấu thành h nh thái vật chất của sản phẩm. - Vật liệu phụ: Là những vật liệu có tác dụng phục vụ trong quá trình S D, đƣợc sử dụng kết hợp với NVL chính để hoàn thiện và nâng cao tính năng, chất lƣợng của sản phẩm hoặc đƣợc sử dụng để đảm bảo cho công cụ lao động hoạt động b nh thƣờng, hoặc dùng để phục vụ cho nhu cầu k thuật, nhu cầu quản lý. - Nhiên liệu: Là những thứ dùng để tạo nhiệt năng nhƣ than đá, xăng, dầu… - Phụ tùng thay thế: Là loại vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, TSCĐ, phƣơng tiện vận tải... - Thiết bị và vật liệu xây dựng cơ bản: Là các loại thiết bị, vật liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng cơ bản. - Vật liệu khác: Là các loại vật liệu không đƣợc xếp vào các loại kể trên. Chủ yếu là các loại phế liệu thu hồi từ quá tr nh sản xuất hoặc từ việc thanh lý TSCĐ. * Phân loại NVL theo nguồn hình thành: NVL đƣợc phân ra thành các loại sau: - NVL mua ngoài: Là loại vật liệu DN không tự sản xuất mà do mua ngoài từ thị trƣờng trong nƣớc hoặc nhập khẩu. - NVL tự chế biến: Là những NVL do DN tự chế biến để phục vụ cho nhu cầu sản xuất. - NVL Thuê ngoài GCCB: Là NVL mà DN không tự sản xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê các cơ sở gia công. n v n u n u r n L p 5-HK1B 9 n Luận văn tốt n ệp - NVL từ các nguồn khác: Là những NVL doanh nghiệp nhận cấp phát, góp vốn liên doanh, đƣợc biếu tặng hay từ phế liệu thu hồi. * Phân loại NVL theo mục đích sử dụng: - NVL dùng cho sản xuất sản phẩm: Là các loại NVL tiêu hao trong quá tr nh sản xuất sản phẩm. - NVL dùng cho các nhu cầu khác: Bao gồm các NVL sử dụng cho sản xuất chung, cho nhu cầu bán hàng, cho quản lý doanh nghiệp. 2.2. Một số l thuyết cơ bản về kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. 2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất quy định trong chuẩn mực kế toán (VAS). 2.2.1.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho. Nguyên vật liệu nhập kho phải đƣợc xác định theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực số 02 “ àng tồn kho”. Nội dung trị giá gốc của nguyên liệu, vật liệu đƣợc xác định tuỳ theo từng nguồn nhập. - Giá gốc của NVL mua ngoài, bao gồm: Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . NVL từ nơi mua về đến kho của DN, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua NVL và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có): + Trƣờng hợp DN mua NVL dùng vào S D hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ th giá trị của NVL mua vào đƣợc phản ánh theo giá mua chƣa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua NVL và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công,. . . đƣợc khấu trừ và hạch toán vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” (1331). n v n u n u r n L p 5-HK1B 10 n Luận văn tốt n ệp + Trƣờng hợp DN mua NVL dùng vào SXKD hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án th giá trị của NVL mua vào đƣợc phản ánh theo tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ (nếu có). + Đối với NVL mua bằng ngoại tệ th phải đƣợc quy ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch b nh quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi tăng giá trị NVL nhập kho. - Giá gốc của NVL tự chế biến, bao gồm: Giá thực tế của NVL xuất chế biến và chi phí chế biến. - Giá gốc của NVL thuê ngoài GCCB, bao gồm: Giá thực tế của NVL xuất thuê ngoài GCCB, chi phí vận chuyển vật liệu đến nơi chế biến và từ nơi chế biến về đơn vị, tiền thuê ngoài GCCB. - Giá gốc của NVL nhận góp vốn liên doanh, cổ phần là giá thực tế đƣợc các bên tham gia góp vốn liên doanh thống nhất đánh giá chấp thuận. - Giá gốc của NVL đƣợc cấp là giá thực tế theo biên bản giao nhận. - Giá gốc của NVL đƣợc biếu tặng, viện trợ là giá thực tế của thị trƣờng tại thời điểm giao nhận. - Giá gốc của phế liệu thu hồi từ sản xuất là giá có thể sử dụng lại hoặc giá có thể bán. 2.2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho. Việc tính trị giá của NVL tồn kho, đƣợc thực hiện theo một trong bốn phƣơng pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “ àng tồn kho”: * Phƣơng pháp tính theo giá đích danh: Phƣơng pháp này áp dụng đối với DN có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc. n v n u n u r n L p 5-HK1B 11 n Luận văn tốt n ệp * Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này, giá trị của từng loại trung b nh của từng loại T T đƣợc tính theo giá trị tƣơng tự đầu kỳ và giá trị từng loại T đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung b nh có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào t nh h nh của doanh nghiệp. * Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hoặc sản xuất trƣớc th đƣợc xuất trƣớc, và T T đƣợc mua trƣớc còn lại cuối kỳ là T đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này th giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của T đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. * Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Phƣơng này áp dụng dựa trên giả định là xuất sau th đƣợc xuất trƣớc, và T T đƣợc mua sau hoặc sản còn lại cuối kỳ là T đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này th giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của T đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 2.2.1.3. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 - àng tồn kho, quy định: Cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của HTK nhỏ hơn giá gốc th phải lập dự phòng giảm giá T . Số dự phòng giảm giá T đƣợc lập là số chênh lệch giữa giá gốc của T lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc thực hiện trên cơ sở từng mặt n v n u n T . Việc ƣớc tính giá trị thuần có thể thực u r n L p 5-HK1B 12 n Luận văn tốt n ệp hiện đƣợc của NVL phải dựa trên bằng chứng tin cậy thu thập đƣợc tại thời điểm ƣớc tính. Nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ dự trữ để sử dụng cho mục đích sản xuất sản phẩm không đƣợc đánh giá thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp phần cấu tạo nên sẽ đƣợc bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. hi có sự giảm giá của nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mà giá thành sản xuất sản phẩm cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc, th nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đƣợc đánh giá giảm xuống bằng với giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của chúng. Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo phải thực hiện đánh giá mới về giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của T cuối năm đó. Trƣờng hợp cuối kỳ kế toán năm nay, nếu khoản dự phòng giảm giá T phải lập thấp hơn khoản dự phòng giảm giá T đó lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc th số chênh lệch lớn hơn phải đƣợc hoàn nhập. 2.2.2. Kế toán nguyên vật liệu trong doanhh nghiệp sản xuất theo quy định của chế độ hiện hành ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC 2.2.2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu. Công tác hạch toán chi tiết phải đảm bảo theo d i đƣợc t nh h nh nhập xuất tồn kho theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị của từng danh điểm vật tƣ, phải tổng hợp đƣợc t nh h nh luân chuyển và tồn của từng danh điểm theo từng kho. DN thƣờng áp dụng một trong các phƣơng pháp hạch toán sau: * Hạch toán theo phƣơng pháp thẻ song song. Theo phƣơng pháp này, hàng ngày, thủ kho ghi nhận t nh h nh nhập, xuất, tồn kho NVL vào thẻ kho theo số lƣợng còn kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết NVL ( ở tƣơng ứng với thẻ kho) theo cả số lƣợng và giá trị. Đến cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa thẻ kho và sổ kế toán chi tiết NVL. Căn cứ vào sổ kế toán chi tiết NVL kế toán ghi vào bảng tổng hợp n v n u n u r n L p 5-HK1B 13 n Luận văn tốt n ệp nhập, xuất, tồn kho vật liệu để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp về vật liệu. đồ 2.1: Qu trìn toán t ết VL t eo p n p áp t ẻ song song. (Phụ lục số 01) * Hạch toán theo phƣơng pháp đối chiếu luân chuyển. Theo phƣơng pháp này, Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép giống nhƣ phƣơng pháp thẻ song song. ế toán sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển NVL để ghi chép cả số lƣợng và giá trị của vật liệu nhập xuất tồn của từng thứ vật liệu trong từng kho và chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp số liệu trên các chứng từ phát sinh trong tháng. Cuối kỳ, đối chiếu thẻ kho với sổ đối chiếu luân chuyển NVL. Đồng thời, từ sổ đối chiếu luân chuyển NVL lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp về vật liệu. đồ 2.2: Qu trìn ếu luân toán t ết VL t eo p n p áp đố u ển. (Phụ lục số 02) * Hạch toán theo phƣơng pháp số dƣ. Theo phƣơng pháp này, thủ kho phản ánh vật liệu theo số lƣợng, kế toán phản ánh theo giá trị. Thủ kho vẫn sử dụng thẻ kho để ghi chép t nh h nh nhập, xuất, tồn. Ngoài ra, cuối tháng thủ kho còn phải ghi số lƣợng tồn kho trên thẻ kho vào sổ số dƣ. hi nhận đƣợc chứng từ kế toán ghi vào bảng lũy kế nhập xuất tồn. Cuối kỳ, kế toán tính tiền trên sổ số dƣ và đối chiếu với số liệu trên bảng lũy kế nhập xuất tồn. Từ bảng lũy kế nhập xuất tồn kế toán lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn vật liệu để đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán tổng hợp về vật liệu. đồ 2.3: Qu trìn toán t ết VL t eo p n p áp số d . (Phụ lục số 03) n v n u n u r n L p 5-HK1B 14 n Luận văn tốt n ệp 2.2.2.2. Quy định về chứng từ sử dụng. Theo chế độ chứng từ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính th kế toán NVL trong các DNS đƣợc sử dụng các chứng từ sau: + óa đơn GTGT ( ẫu 01GT T -3LL) và óa đơn bán hàng thông thƣờng ( ẫu 02GTTT-3LL): Là chứng từ của đơn vị bán lập, xác nhận số lƣợng, chất lƣợng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm, hàng hóa cho ngƣời mua, cũng là chứng từ cho ngƣời mua vận chuyển trên đƣờng, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền mua hàng và ghi sổ kế toán. + Phiếu nhập kho ( ẫu số 01-VT): Dùng để xác nhận số lƣợng vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với ngƣời có liên quan và ghi sổ kế toán. + Phiếu xuất kho ( ẫu số 02-VT): dùng để theo d i chặt chẽ số lƣợng vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong DN, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật liệu. + Biên bản kiểm nghiệm vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa( ẫu số 03VT): Dùng để xác định số lƣợng, quy cách, chất lƣợng vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa trƣớc khi nhập kho, làm căn cứ để quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. + Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ ( ẫu số 04-VT): Dùng để theo d i số lƣợng vật tƣ còn lại cuối kỳ hạch toán ở đơn vị sử dụng, làm căn cứ tính giá thành sản phẩm và kiểm tra t nh h nh thực hiện định mức sử dụng vật liệu. + Biên bản kiểm kê vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hóa ( ẫu số 05VT): Nhằm xác định số lƣợng, chất lƣợng và giá trị vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá có ở kho tại thời điểm kiểm kê làm căn cứ xác định trách nhiệm n v n u n u r n L p 5-HK1B 15 n Luận văn tốt n ệp trong việc bảo quản, xử lý vật tƣ, công cụ, sản phẩm, hàng hoá thừa, thiếu và ghi sổ kế toán. + Bảng kê mua hàng ( ẫu số 06-VT): Là chứng từ kê khai mua vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ lặt vặt trên thị trƣờng tự do trong trƣờng hợp ngƣời bán thuộc diện không phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định làm căn cứ lập phiếu nhập kho, thanh toán, hạch toán chi phí vật tƣ, hàng hóa.. lập trong bảng kê khai này không đƣợc khấu trừ thuế GTGT. + Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( ẫu số 07-VT): Dùng để phản ánh tổng giá trị NVL, Công cụ dụng cụ xuất kho trong tháng theo giá thực tế và giá hạch toán và phân bổ giá trị NVL , công cụ, dụng cụ xuất dùng cho các đối tƣợng sử dụng hàng tháng. Bảng này còn dùng để phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dƣới một năm hoặc trên một năm. + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( ẫu 03 P -3LL): Dùng để theo d i số lƣợng vật tƣ, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa di chuển từ kho này đến kho khác trong nội bộ đơn vị hoặc đến các đơn vị GCCB ...là căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ kho, kế toán ghi sổ chi tiết, làm chứng từ vận chuyển trên đƣờng. Trong đó có óa đơn GTGT ( ẫu 01GT T -3LL), óa đơn bán hàng thông thƣờng ( ẫu 02GTTT-3LL) và Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( ẫu 03 P -3LL) là những chứng từ bắt buộc, còn lại là những chứng từ mang tính chất hƣớng dẫn. 2.2.2.3. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu. * Tại các DNSX hạch toán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: Tài khoản sử dụng: n v n u n u r n L p 5-HK1B 16 n Luận văn tốt n ệp Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”. Tài khoản này dùng để ghi chép số hiện có và tình hình tăng giảm NVL theo giá thực tế. ết cấu của T 152: - Bên nợ ghi: + Trị giá thực tế NVL nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài GCCB, nhận góp vốn liên doanh, đƣợc cấp hoặc nhập từ các nguồn khác. + Trị giá NVL thừa phát hiện khi kiểm kê . - Bên có ghi : +Trị giá thực tế NVL xuất kho để sản xuất, để bán, thuê ngoài GCCB hoặc góp vốn đầu tƣ. + Trị giá NVL đƣợc giảm giá hoặc trả lại ngƣời bán. + Số tiền điều chỉnh giảm giá NVL khi đánh giá lại. + Trị giá NVL thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê. - Dƣ nợ : Phản ánh giá thực tế NVL tồn kho cuối kỳ. T 152 có thể mở thành các T cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng nhóm, từng thứ vật liệu tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Ví dụ chi tiết T này theo công dụng bao gồm TK 1521: NVL chính T 1522: NVL phụ T 1523: Nhiên liệu .v.v. Tài khoản 151 “ àng mua đang đi trên đƣờng”. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vật tƣ, hàng hóa mà DN đ mua, đ chấp nhận thanh toán với ngƣời bán nhƣng cuối tháng chƣa về nhập kho và t nh h nh hàng về. ết cấu của T 151: - Bên nợ: Giá trị hàng hóa, vật tƣ đang đi trên đƣờng. n v n u n u r n L p 5-HK1B 17 n Luận văn tốt n ệp - Bên có: Giá trị hàng hóa, vật tƣ đang đi trên đƣờng đ về nhập kho hoặc chuyển giao cho các đối tƣợng sử dụng hay khách hàng. - Dƣ nợ: Giá trị vật tƣ hàng hoá còn đang đi trên đƣờng chƣa về nhập kho. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng những tài khoản liên quan nhƣ: T 111, TK 112, TK 133, T 331, T 311,T 621, T 627…để hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán: đồ 2.4: toán tổn ợp VL t eo p n p áp X (Phụ lục số 04) * Tại các DNSX hạch toán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ. Tài khoản sử dụng: Đối với DN hạch toán tổng hợp NVL theo phƣơng pháp Đ sử dụng các tài khoản sau: Tài khoản 611 “ ua hàng”: T này dùng để phản ánh trị giá thực tế của vật tƣ, hàng hóa mua vào, xuất trong kỳ. ết cấu T 611: - Bên nợ: + Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, Công cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ. + Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, Công cụ dụng cụ mua vào trong kỳ, hàng hóa đ bán bị trả lại… - Bên có: + Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, Công cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ + Trị giá thực tế vật tƣ, hàng hóa trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá + Trị giá thực tế hàng hóa, NVL, Công cụ dụng cụ xuất trong kỳ + Trị giá thực tế hàng hóa đ gửi bán nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ. Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dƣ n v n u n u r n L p 5-HK1B 18 n Luận văn tốt n Ngoài ra, kế toán còn sử dụng những tài khoản liên quan nhƣ: T ệp 111, TK 112, 133, TK 331, T 311…để hạch toán * Phƣơng pháp hạch toán: đồ 2.5: toán tổn ợp VL t eo p n p áp (Phụ lục số 05) 2.2.2.4. Kế toán dự phòng giảm giá vật liệu tồn kho. * Mục đích. ục đích của việc trích lập dự phòng giảm giá nhằm đề phòng vật tƣ giảm giá so với giá gốc. * Nguyên tắc trích lập: Theo quy định chỉ lập dự phòng giảm giá T cho mặt hàng kinh doanh thuộc quyền sở hữu của DN, có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh giá vốn của T . Dự phòng giảm giá T đƣợc hạch toán là giá vốn hàng bán, nếu hoàn nhập hạch toán giảm giá vốn hàng bán. Mức dự phòng giảm giá HTK đƣợc xác định: ức dự phòng giảm giá hàng tồn kho = Số lƣợng Giá gốc Giá trị thuần hàng tồn kho hàng tồn có thể thực kho theo hiện đƣợc của sổ kế toán hàng tồn kho tại thời điểm x lập BCTC * Tài khoản sử dụng. TK 159 “Dự phòng giảm giá T ” - Bên nợ: Giá trị dự phòng giảm giá HTK đƣợc hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ - Bên có: Giá trị dự phòng giảm giá HTK đ lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Số dƣ có: Giá trị dự phòng giảm giá HTK hiện có cuối kỳ.  n v n u n u r n L p 5-HK1B 19 n Luận văn tốt n ệp * Phƣơng pháp hạch toán. đồ 2.6: toán dự p òn ảm á . (Phụ lục số 06) 2.2.2.5. Tổ chức sổ kế toán . Theo chế độ sổ kế toán và h nh thức kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính th doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm h nh thức sổ kế toán sau: - nh thức kế toán Nhật ký chung. - nh thức kế toán Nhật ký - Sổ cái. - nh thức kế toán Chứng từ ghi sổ. - nh thức kế toán Nhật ký - Chứng từ. - nh thức kế toán trên máy vi tính. * Hình thức kế toán Nhật k chung. Đặc trƣng cơ bản của h nh thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà tr ng tâm là sổ Nhật ký chung, theo tr nh tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Ghi sổ kế toán NVL theo h nh thức Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: + Sổ nhật ký chung, Sổ nhật ký mua hàng + Sổ cái T 152, TK 331, TK 621… + Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. + Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời bán. Thẻ kho (Sổ kho). + Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu đồ 2.7. n tự sổ ế toán t eo ìn t ế toán ật chung. (Phụ lục số 07) n v n u n u r n L p 5-HK1B 20 n Luận văn tốt n ệp * Hình thức kế toán Nhật k - Sổ cái. Đặc trƣng cơ bản của h nh thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo tr nh tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Ghi sổ kế toán NVL theo h nh thức Nhật ký - Sổ Cái gồm các loại sổ kế toán sau: + Nhật ký - Sổ cái. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. đồ 2.8. rìn tự sổ ế toán t eo ìn t ế toán ật - ổ cái. (Phụ lục số 08) * Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trƣng cơ bản của h nh thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo tr nh tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Ghi sổ kế toán NVL theo h nh thức Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Chứng từ ghi sổ. + Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Sổ Cái. + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. đồ 2.9. rìn tự sổ ế toán t eo ìn t ế toán C n từ sổ. (Phụ lục số 09) n v n u n u r n L p 5-HK1B
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan