Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kltnđh thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nông thôn thị xã hương trà...

Tài liệu Kltnđh thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nông thôn thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

.PDF
86
124
51

Mô tả:

Lao động là hoạt động hữu ích của con người nhằm sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn những nhu cầu cá nhân, của một nhóm người, của cả doanh nghiệp, nói chung là của toàn xã hội. Cùng với các nguồn lực thiết yếu khác như máy móc, nguyên vật liệu, đất đai… lao động sống là nguồn lực của sản xuất, nhưng lao động là sức mạnh năng động của quá trình sản xuất. Ngoài ra trong điều kiện lao động tự do, lao động không thể tùy tiện di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguồn lao động không thể tích lũy, tiết kiệm không sử dụng như yếu tố nguyên liệu sản xuất. Nếu như nguồn lao động được tiết kiệm và không được sử dụng thì nó sẽ bị tổn thất cho xã hội. Trong giáo trình Quản trị doanh nghiệp nông nghiệp của PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà đã định nghĩa: “Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đồi chúng thành của cải vật chất cho nhu cầu của mình và cho xã hội”. Như vậy, lao động chính là việc sử dụng sức lao động của các đối tượng lao động. Là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò quan trọng làm môi giới cho sự trao đổi. Lực lượng lao động bao gồm những người đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc. Khái niệm lực lượng lao động làm thuê để chỉ những khả năng được sử dụng của người lao động trong lao động cụ thể của một nền kinh tế trên những nguyên tắc thuê mướn. Khái niệm này gồm có cả những khả năng lao động của người thất nghiệp mà đang tìm việc làm và cả nguồn dự trữ trong tương lai sẽ được sử dụng với tư cách là lực lượng lao động làm thuê. Đại học Kinh tế Huế
f ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CAO THỊ KIM DUYÊN KHÓA HỌC: 2012 - 2016 ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Cao Thị Kim Duyên Lớp: K46B KTNN TH.S Trần Đoàn Thanh Thanh Niên khóa: 2012 - 2016 Huế, tháng 6 năm 2016 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả học tập và nghiên cứu của tôi trong 4 năm học tại giảng đường Trường Đại Học Kinh Tế Huế. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nổ lực cố gắng của bản thân, tôi nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các tổ chức và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trong và ngoài trường Đại học Kinh Tế đã tận tình truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Ths.TRẦN ĐOÀN THANH THANH, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các cô chú, anh chị trong phòng Lao Động Thương Binh và Xã Hội thị xã Hương Trà, các hộ gia đình được tiến hành điều tra đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực tập. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ động viên tôi hoàn thành tốt công việc của mình. Huế, tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Cao Thị Kim Duyên SVTH: Cao Thị Kim Duyên Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân HĐND Hội đồng nhân dân LĐ –TB - XH Lao động - Thương binh - Xã hội ĐVT Đơn vị tính LĐ Lao động SL Số lượng BQ Bình quân BQC Bình quân chung LĐ/ hộ Lao động/ hộ BQLĐ/ hộ Bình quân lao động/ hộ SXKD Sản xuất kinh doanh THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TT - CN Trồng trọt - chăn nuôi NN - DV Ngành nghề - dịch vụ VĐT Vốn đầu tư XKLĐ Xuất khẩu lao động GQVL Giải quyết việc làm DN Doanh nghiệp SVTH: Cao Thị Kim Duyên Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 4. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5.1. Phương pháp thu nhập số liệu ..................................................................................2 5.2. Phương pháp phân tích .............................................................................................3 5.3. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................3 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4 CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .........................4 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.1.1. Lao động .............................................................................................................4 1.1.1.2. Việc làm..............................................................................................................5 1.1.1.3. Thu nhập .............................................................................................................8 1.1.2. Đặc điểm của nguồn lao động trong nông nghiệp .................................................9 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của lao động .........................10 1.1.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên .....................................................................................10 1.1.3.2. Nhóm các nhân tố kinh tế xã hội .....................................................................11 1.1.4. Một số chỉ tiêu đánh giá việc làm và thu nhập ở nước ta hiện nay (tỉ lệ thất nghiệp, thu nhập bình quân...) .......................................................................................14 1.1.4.1. Tỷ lệ thất nghiệp ..............................................................................................14 1.1.4.2. Tỷ suất sử dụng quỹ thời gian làm việc của lao động nông thôn .....................15 1.1.4.3. Thu nhập bình quân của một lao động nông thôn trong năm ...........................15 1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................................17 1.2.1. Dân số và lao động ở nông thôn Việt Nam .........................................................17 1.2.2. Thực trạng việc làm ở nông thôn hiện nay ..........................................................17 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................20 SVTH: Cao Thị Kim Duyên Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp 2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN .............................................................20 2.1.1. Vị trí địa lí và địa hình .........................................................................................20 2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................20 2.1.1.2. Địa hình ............................................................................................................21 2.1.2. Điều kiện về khí hậu, thời tiết ............................................................................21 2.1.3. Thủy văn ..............................................................................................................22 2.1.4. Thổ nhưỡng .........................................................................................................22 2.2. ĐẶC ĐIỂM VỂ KINH TẾ, XÃ HỘI .....................................................................23 2.2.1. Tình hình đất đai ..................................................................................................23 2.2.2. Tình hình kinh tế cơ bản của thị xã .....................................................................24 2.2.3. Về xã hội ..............................................................................................................26 2.2.3.1. Giáo dục và đào tạo ..........................................................................................26 2.2.3.2. Y tế và dân số - kế hoạch hóa gia đình ............................................................26 2.2.4. Tình hình cơ sở hạ tầng .......................................................................................26 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ............28 2.4 THỰC TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...................................................29 2.4.1. Tình hình dân số và lao động ..............................................................................29 2.4.2 Việc làm và thu nhập của lao động các hộ điều tra ............................................32 2.4.2.1 Về việc làm .......................................................................................................32 2.4.2.2. Tình hình sử dụng thời gian làm việc của lao động điều tra ............................33 2.4.2.3. Tỷ suất thời gian làm việc của lao động điều tra ..............................................36 2.4.2.4. Tình hình thu nhập của lao động nông thôn thị xã Hương Trà ........................39 2.5 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ ............................................................42 2.5.1. Ảnh hưởng của độ tuổi và giới tính đến thời gian sử dụng lao động và thu nhập của người lao động ........................................................................................................42 2.5.2. Ảnh hưởng của diện tích canh tác đến ngày công và thu nhập của lao động......46 2.5.3. Ảnh hưởng của cơ cấu ngành nghề đến thu nhập và ngày công của lao động ....49 2.5.4. Ảnh hưởng của trình độ văn hóa chuyên môn đến thời gian sử dụng lao động và thu nhập của người lao động .........................................................................................53 2.6. NHU CẦU VÀ NGUYỆN VỌNG CỦA LAO ĐỘNG HỘ ĐIỀU TRA ...............56 SVTH: Cao Thị Kim Duyên Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp CHƯƠNG III . ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN..............................................................................59 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG................................................................................................59 3.2. GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................60 3.2.1. Phát triển kinh tế - xã hội, tạo việc làm cho người lao động ..............................60 3.2.1.1. Đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề, gắn đào tạo nghề với sử dụng lao động ................................................................................................................60 3.2.1.2. Quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề ........................................................60 3.2.1.3. Chính sách đào tạo nghề ...................................................................................61 3.2.1.4. Giới thiệu việc làm ...........................................................................................61 3.2.2. Giải pháp cho vay vốn giải quyết việc làm .........................................................62 3.2.3. Phát triển sản xuất trong nông thôn để thu hút lao động .....................................62 3.2.4. Phát triển các khu công nghiệp ............................................................................63 3.2.5. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động ............................................................64 3.2.6. Một số giải pháp khác..........................................................................................64 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................66 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................66 2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68 SVTH: Cao Thị Kim Duyên Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo 3 nhóm ngành ........................... 17 Bảng 2: Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trong độ tuổi lao động của nước ta.......... 18 Bảng 3: Tình hình sử dụng đất đai của thị xã Hương Trà năm 2015 ............................ 24 Bảng 4: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của thị xã Hương Trà năm 2014-2015..... 25 Bảng 5: Tình hình dân số và lao động của thị xã qua 5 năm (2011 - 2015) ................. 30 Bảng 6: Tình hình lao động của thị xã Hương Trà phân theo ngành nghề ................... 31 Bảng 7: Việc làm của lao động nông thôn thị xã Hương Trà........................................ 32 Bảng 8: Tình hình sử dụng thời gian lao động của từng nhóm hộ theo các tháng trong năm 2015 ....................................................................................................................... 35 Bảng 9: Tỷ suất sử dụng thời gian làm việc của lao động điều tra qua các tháng trong năm 2015 ....................................................................................................................... 37 Bảng 10:Thu nhập của lao động nông thôn thị xã Hương Trà (Tính bình quân cho 1 lao động) .............................................................................................................................. 41 Bảng 11: Ảnh hưởng của độ tuổi và giới tính đến thời gian làm việc và thu nhập của các nhóm hộ ................................................................................................................... 44 Bảng 12: Ảnh hưởng của diện tích canh tác đến thời gian làm việc và thu nhập của lao động điều tra năm 2015 ................................................................................................. 48 Bảng 13: Ảnh hưởng của cơ cấu ngành nghề đến thời gian làm việc và thu nhập của lao động điều tra năm 2015 ........................................................................................... 51 Bảng 14: Ảnh hưởng của trình độ văn hóa chuyên môn đến thời gian làm việc và thu nhập của người lao động................................................................................................ 55 Bảng 15: Nhu cầu việc làm của lao động các hộ điều tra ............................................. 57 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Tỷ suất sử dụng thời gian làm việc của lao động nông thôn ....................... 38 SVTH: Cao Thị Kim Duyên Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp ĐƠN VỊ QUY ĐỔI 1 sào = 500 m² 1 ha = 10000 m² SVTH: Cao Thị Kim Duyên Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi chọn đề tài: “Thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nông thôn thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế”. * Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm và thu nhập của lao động nông thôn. - Đánh giá thực trạng về việc làm và thu nhập của lao động nông thôn huyện Hương Trà. - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần tạo ra nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động để họ có cơ hội cải thiện mức sống hiện tại. * Dữ liệu nghiên cứu - Các báo cáo của UBND thị xã Hương Trà. - Các bảng biểu tổng hợp, các tài liệu của phòng Lao động Thương binh và Xã hội thị xã Hương Trà. - Báo cáo của Trung tâm dạy nghề thị xã Hương Trà. - Nguồn số liệu của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Hương Trà. - Kết quả điều tra thực tế về việc làm và thu nhập của 60 hộ trên địa bàn thị xã. - Các tài liệu liên quan khác. * Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra chọn mẫu - Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp chuyên gia - Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu * Kết quả nghiên cứu - Đề tài đã tập trung nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc huy động ngày công lao động và thu nhập của lao động trên địa bàn thị xã. - Trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn. SVTH: Cao Thị Kim Duyên ận tốt nghiệp Khóa lu Chuyên ngành: Kinh t ế nông nghiệp PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong quá trình đổi mới đất nước, Đảng và Nhà nước ta bên cạnh những giải pháp thúc đẩy và tăng trưởng kinh tế, đã chú trọng nhiều biện pháp tạo việc làm cho người lao động, xem việc giải quyết vấn đề lao động - việc làm là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, ổn định chính trị xã hội. Lực lượng lao động của Việt Nam tuy đông và tăng nhanh nhưng lại có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng lãnh thổ, trong đó chủ yếu tập trung ở vùng nông thôn. Tính đến thời điểm 1/10/2015, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước ước tính là 54,32 triệu người, lực lượng lao động tế H uế từ 15 tuổi trở lên khu vực nông thôn là 37,45 triệu người, chiếm 68,94%... Những năm qua, đất sản xuất nông nghiệp đang dần bị thu hẹp do quá trình CNH - HĐH nên lao động nông thôn sẽ khó khăn trong việc sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó đa số lao động nông, lâm, ngư nghiệp và những cán bộ quản lý nông thôn chưa được đào tạo. ại họ cK in h Điều này phản ánh chất lượng nguồn nhân lực trong nông dân còn rất yếu kém. Sự yếu kém này đã dẫn đến tình trạng sản xuất nông nghiệp nước ta vẫn còn đang trong tình trạng sản xuất nhỏ, manh mún, sản xuất theo kiểu truyền thống, hiệu quả sản xuất thấp. Việc liên kết “bốn nhà” (nhà nước, nhà nông, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp) hiện đang còn là hình thức… Bên cạnh đó do nguồn nhân lực trong nông thôn chưa được khai thác, đào tạo, cho nên một bộ phận nhân dân ở nông thôn không có việc làm ở các khu công nghiệp, công trường. Tình trạng hiện nay là các doanh nghiệp đang thiếu Đ nghiêm trọng thợ có tay nghề cao, trong khi đó lực lượng lao động ở nông thôn lại dư thừa rất nhiều; chất lượng lao động rất thấp. Lao động nông thôn thị xã Hương Trà cũng đang phải đối mặt với thực trạng như thế. Là một thị xã mà người dân chủ yếu sống bằng nghề nông, trong khi đó quỹ đất nông nghiệp có hạn, dân số ngày càng tăng, điều kiện tự nhiên không thuận lợi, cơ sở hạ tầng còn thấp kém, chất lượng lao động còn thấp, năng suất lao động chưa cao. Những yếu tố đã làm cho thu nhập người dân trong thị xã còn thấp, vì vậy đời sống vật chất của họ còn gặp nhiều khó khăn. Thực trạng đó đặt ra một áp lực lớn cho việc phát SVTH: Cao Th ị Kim Duyên 1 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp triển kinh tế - xã hội thị xã Hương Trà nói riêng cũng như tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung. Xuất phát từ những lí do trên tôi chọn đề tài “Thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nông thôn thị xã Hương Trà tỉnh Thừa Thiên Huế ” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về việc làm và thu nhập của lao động nông thôn. Hương Trà. tế H uế - Đánh giá thực trạng về việc làm và thu nhập của lao động nông thôn huyện - Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần tạo ra nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động để họ có cơ hội cải thiện mức sống hiện tại. 3. Phạm vi nghiên cứu ại họ cK in h - Thời gian: Năm 2015. - Không gian: Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng việc làm và thu nhập của lao động nông thôn thị xã Hương Trà. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu nhập số liệu + Số liệu thứ cấp: Từ các số liệu thống kê, các báo cáo kinh tế của UBND thị xã ngành. Đ Hương Trà, phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các thống kê và báo cáo chuyên + Số liệu sơ cấp: - Điều tra chọn mẫu Điều tra 60 hộ thuộc 3 xã/phường: Hương Thọ, Hương Chữ, Hải Dương đại diện cho vùng núi, đồng bằng và ven biển trên địa bàn thị xã Hương Trà bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp lại với khoảng cách cho trước, bao gồm các hộ thuần nông, nông kiêm và hộ chuyên ngành nghề dịch vụ. - Số liệu sơ cấp được thu thập từ số liệu điều tra phỏng vấn 60 hộ ở các thôn theo mẫu đã được thiết kế sẵn phục vụ cho quá trình nghiên cứu. SVTH: Cao Thị Kim Duyên 2 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp 5.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê: Đề tài đã sử dụng số tuyệt đối, số tương đối, số bình quân, phương pháp so sánh và các nhân tố ảnh hưởng đến thu nhập và việc làm của lao động, phân tích các vấn đề kinh tế xã hội và các vấn đề có liên quan khác nhằm đáp ứng mục đích nghiên cứu đã đề ra. - Phương pháp chuyên gia: Đề tài thu thập lấy ý kiến một số nhà quản lý, nhà chuyên môn làm căn cứ đưa ra các những kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn. - Phương pháp so sánh: Cùng một chỉ tiêu, nhưng trong thời gian khác nhau vì vậy phải so sánh số liệu giữa các năm từ đó rút ra nhận xét cũng như đánh giá được tính hiệu quả của việc thực hiện đó. tế H uế - Phương pháp phân tích kinh tế: Từ các số liệu thu thập được, xây dựng hệ thống bảng biểu để phân tích đánh giá tình hình chung qua các năm và tình hình sử dụng lao động và việc làm của thị xã trong những năm qua. 5.3. Phương pháp xử lý số liệu ại họ cK in h - Đối với số liệu thứ cấp: + Lựa chọn và loại bỏ những số liệu kém giá trị, so sánh các nguồn số liệu với nhau. + Tính toán số liệu trên cơ sở tôn trọng số liệu gốc. + Tính toán các chỉ tiêu, xây dựng các bảng thống kê, các biểu đồ hay đồ thị cần thiết. Đ - Đối với số liệu sơ cấp: Tổng hợp, hệ thống hóa lại số liệu điều tra thống kê để sử dụng phân tích. - Số liệu sau khi kiểm tra được xử lý qua chương trình Excel sử dụng để tính toán các chỉ tiêu và sắp xếp thành bảng theo mục đích phân tích. SVTH: Cao Thị Kim Duyên 3 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp PHẦN II NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Lao động Lao động là hoạt động hữu ích của con người nhằm sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cần thiết để thỏa mãn những nhu cầu cá nhân, của một nhóm người, của cả doanh nghiệp, nói chung là của toàn xã hội. Cùng với các nguồn lực thiết yếu khác tế H uế như máy móc, nguyên vật liệu, đất đai… lao động sống là nguồn lực của sản xuất, nhưng lao động là sức mạnh năng động của quá trình sản xuất. Ngoài ra trong điều kiện lao động tự do, lao động không thể tùy tiện di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Nguồn lao động không thể tích lũy, tiết kiệm không sử dụng như yếu tố nguyên liệu ại họ cK in h sản xuất. Nếu như nguồn lao động được tiết kiệm và không được sử dụng thì nó sẽ bị tổn thất cho xã hội. Trong giáo trình Quản trị doanh nghiệp nông nghiệp của PGS.TS Phùng Thị Hồng Hà đã định nghĩa: “Lao động là hoạt động có mục đích của con người, thông qua công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm biến đồi chúng thành của cải vật chất cho nhu cầu của mình và cho xã hội”. Đ Như vậy, lao động chính là việc sử dụng sức lao động của các đối tượng lao động. Là yếu tố đầu vào không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Lao động giữ vai trò quan trọng làm môi giới cho sự trao đổi. Lực lượng lao động bao gồm những người đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm hoặc không có việc làm nhưng có nhu cầu làm việc. Khái niệm lực lượng lao động làm thuê để chỉ những khả năng được sử dụng của người lao động trong lao động cụ thể của một nền kinh tế trên những nguyên tắc thuê mướn. Khái niệm này gồm có cả những khả năng lao động của người thất nghiệp mà đang tìm việc làm và cả nguồn dự trữ trong tương lai sẽ được sử dụng với tư cách là lực lượng lao động làm thuê. SVTH: Cao Thị Kim Duyên 4 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp 1.1.1.2. Việc làm Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, lao động luôn được coi là nhu cầu cơ bản nhất, chính đáng nhất của con người. Ph.Ăngghen đã khẳng định: Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời sống con người, đến một mức và trên một ý nghĩ nào đó chúng ta phải nói rằng: Lao động đã tạo ra chính bản thân con người. Thật vậy, ai sinh ra cũng phải sống, muốn sống phải có phương tiện tồn tại, để ăn, mặc... muốn có ăn mặc phải lao động và được lao động. Người lao động muốn đáp ứng tất cả nhu cầu thì cần phải làm việc từ đó tạo ra của cải vật chất vŕ dịch vụ - tạo ra thu nhập nuôi sống měnh vŕ gia đình. Nhưng để có việc làm, nhất là những việc làm phù hợp với năng lực, trình độ và ngành nghề đào tạo của mình thì không phải người tế H uế lao động nào cũng dễ tìm kiếm. Bởi vì nguồn lao động trong xã hội và cơ hội việc làm không phải lúc nào cũng tương thích với nhau, do đó luôn luôn tồn tại trong xã hội một bộ phận người lao động thiếu việc làm, và ngược lại nhiều chỗ làm việc lại bị bỏ trống. Vì vậy, để tạo một cơ cấu hợp lý, có hiệu quả cho dân cư trong xã hội Nhà nước trong xã hội. ại họ cK in h cần có những chính sách giải quyết việc làm khoa học, phù hợp với mọi người dân Theo điều 13 của Bộ luật lao động nước CHXHCN Việt Nam năm 1994 ghi: “Mọi hoạt động tạo ra nguồn thu nhập không bị pháp luật cấm đều được gọi là việc làm”. Với khái niệm trên, các hoạt động được xác định là việc làm bao gồm: - Làm những công việc được trả công dưới dạng tiền hoặc hiện vật. Đ - Những công việc tự làm để mang lại lợi ích cho bản thân hoặc gia đình mình nhưng không được trả công cho công việc đó. Quan điểm này làm cho nội dung của việc làm được mở rộng và tạo ra khả năng lớn để giải phóng tiềm năng lao động, giải quyết việc làm cho người lao động. Theo quan điểm của tổ chức lao động quốc tế ILO, người có việc làm là người làm việc trong các lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình, đồng thời đóng góp một phần cho xã hội. Như vậy, để có việc làm không chỉ vào cơ quan Nhà nước, trong các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế, mà còn ngay tại gia đình do chính người lao động tạo ra để có thu nhập. Nói chung bất cứ nghề nào cần thiết cho xã hội mang lại SVTH: Cao Thị Kim Duyên 5 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp thu nhập cho người lao động và không bị pháp luật ngăn cấm thì đó là việc làm. Nó không hạn chế về mặt không gian, ở đây người lao động được tự do hoạt động liên doanh, liên kết, tự do thuê mướn lao động, theo pháp luật và sự hướng dẫn của Nhà nước để tạo việc làm cho chính mình và thu hút thêm lao động. Tạo việc làm theo nghĩa rộng bao gồm những vấn đề có liên quan đến việc phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. Quá trình đó diễn ra từ giáo dục, đào tạo và phổ cập nghề nghiệp, trang bị cho người lao động trình độ chuyên môn, tay nghề để có thể tạo ra và hưởng thụ những giá trị lao động mà mình tạo ra. Tạo việc làm theo nghĩa hẹp chủ yếu hướng vào đối tượng thất nghiệp, chưa có việc làm hoặc thiếu việc  Người có việc làm tế H uế làm nhằm tạo việc làm cho người thất nghiệp duy trì ở mức thấp. Người có việc làm bao gồm những người đủ 15 tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động kinh tế mà trong một tuần lễ trước điều tra: - Đang làm việc để nhận lương, tiền công hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật. ại họ cK in h - Đang làm những công việc sản xuất kinh doanh của gia đình mình để thu lợi nhuận nhưng không được trả công cho công việc đó. - Đã có việc làm trước đó nhưng đang trong thời gian nghỉ đã được cho phép của người quản lý và sẽ trở lại làm việc sau thời gian nghỉ phép. Căn cứ vào thời gian làm việc của người được coi là có việc làm thì có thể phân loại như sau: Đ - Người đủ việc làm: Là những người có điều kiện sử dụng hết thơi gian lao động theo quy định. Trong thống kê lao động - việc làm ở Việt Nam thì người đủ việc làm gồm những người có số giờ làm việc trong tuần lễ tính đến thời điểm điều tra lớn hơn hoặc bằng 40 giờ hoặc những người có số giờ làm việc nhỏ hơn 40 giờ nhưng lớn hơn hoặc bằng giờ quy định đối với những người làm những công việc nặng nhọc, độc hại theo quy định hiện hành. Số giờ quy định trên có thể thay đổi theo từng năm hoặc từng thời kỳ. - Người thiếu việc làm: Bao gồm những người mà tại thời điểm điều tra không sử dụng hết thời gian lao động quy định và nhận được thu nhập thấp từ công việc khiến họ có nhu cầu làm thêm. SVTH: Cao Thị Kim Duyên 6 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Tình trạng thiếu việc làm còn gọi là bán thất nghiệp. Đây là hiện tượng thường thấy ở lao động nông thôn làm việc theo mùa vụ, lao động ở khu vực thành thị không chính thức, lao động ở các cơ sở sản xuất kinh doanh đang gặp khó khăn, lao động ở khu vực Nhà nước dôi dư.  Thất nghiệp và người thất nghiệp Thất nghiệp là một biểu hiện kinh tế xã hội khi con người có thể, có khả năng, muốn làm việc nhưng không thể nhận được việc làm. Thực tế trên thế giới đã được tóm lược và đúc kết trong nhiều văn kiện của ILO rằng: “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một số người trong độ tuổi lao động mong muốn và có khả năng làm việc, rất tích cực tìm kiếm nhưng không tìm được việc làm vì lý do không có chỗ làm việc tế H uế trống hoặc trình độ chuyên môn không phù hợp”. Thất nghiệp là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức mạnh của nền kinh tế và xã hội. Việt Nam xuất phát từ một nước nghèo có nền kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh trong nhiều thập kỷ qua, thất nghiệp đang là một vấn đề gây sức ép rất lớn đối với các nhà hoạch định chính sách ại họ cK in h cũng như sự lo lắng đối với từng người lao động. Khái niệm về người thất nghiệp cũng có những quan điểm khác nhau, tùy theo mục đích và hoàn cảnh cụ thể của từng người. Theo tổ chức lao động thế giới ILO thì cho rằng, người thất nghiệp đó là ngững người có thể và muốn làm việc, chủ động và tích cực tìm kiếm việc làm, nhưng không thể tổ chức được lao động vì không có chỗ làm trống vì nghề nghiệp không phù hợp. Ở Việt Nam khái niệm về người thất nghiệp được hiểu là những người trong độ tuổi lao động nhưng chưa có việc làm (theo định Đ nghĩa nghiên cứu chính sách xã hội nông thôn Việt Nam) Để xác định quy mô cơ cấu nhóm dân số hoạt động kinh tế người có việc làm, người thiếu việc làm cần căn cứ vào: - Tỷ lệ người có việc làm: Là tỷ lệ % người có việc làm so với dân số hoạt động kinh tế. - Tỷ lệ người thất nghiệp: Là tỷ lệ % người thất nghiệp so với dân số hoạt động kinh tế. SVTH: Cao Thị Kim Duyên 7 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp - Tỷ lệ thời gian lao động được sử dụng: Là tỷ lệ % của tổng số thời gian làm việc thực tế so với quỹ thời gian có nhu cầu làm thêm (bao gồm thời gian thực tế đã làm việc và thời gian có nhu cầu làm thêm) của dân số hoạt động kinh tế. - Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên là nguồn dân số đảm bảo nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất hàng hóa và dịch vụ, bao gồm cả những người đang lao động hay chính xác hơn là những người làm công ăn lương, người thuê lao động và những người tự tổ chức lao động, những người thiếu việc làm. - Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên bao gồm những người đủ 15 tuổi trở lên, nhưng cũng không thuộc vào số những người lao động và thất nghiệp. Đó là học sinh, sinh viên, quân nhân sắp được giải ngũ, những người nội trợ. Cán bộ hưu trí cùng với 1.1.1.3. Thu nhập tế H uế những người không có khả năng lao động và những người khác. Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về thu nhập và cũng có không ít cách tiếp cận vấn đề này. Việc xác định thu nhập của một cá nhân có ý nghĩa rất quan trọng. ại họ cK in h Thông qua thu nhập của một gia đình có thể đánh giá được mức sống của họ trong từng giai đoạn cụ thể. Tuy nhiên, ở một góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các ý kiến khác nhau về thu nhập. Các nhà kinh tế học hiện đại đã đưa ra hai quan niệm mới về thu nhập như sau: - Quan điểm về “Thu nhập bao quát”: Là mọi khoản thu ròng từ các nguồn sau Đ khi đã khấu trừ các chi phí để tạo ra chúng. - Quan điểm về “Thu nhập hạn hẹp”: Dựa trên cơ sở thu nhập chỉ giới hạn trong những lợi ích phát sinh lặp đi lặp lại, có tính chất liên tục. Tổng thu nhập của người lao động là một số tiền mà người lao động nhận được từ các nguồn thu và họ được toàn quyền sử dụng cho bản thân và gia đình. Từ điển kinh tế thị trường đưa ra khái niệm về thu nhập: “Thu nhập cá nhân là tổng số thu nhập đạt được từ các nguồn khác nhau của các nhân trong một khoảng thời gian nhất dịnh, thu nhập cá nhân từ nhiều nguồn khác nhau đều từ nguồn thu nhập quốc dân. Thu nhập quốc dân là sự phân phối và tái phân phối thu nhập quốc dân đến từng người, bất kể lao động có trong cơ quan đơn vị để làm ra sản phẩm vật chất hay SVTH: Cao Thị Kim Duyên 8 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp không”. Thu nhập chủ yếu do các bộ phận cấu thành: Thu từ lao động; thu nhập từ kinh doanh; thu từ các khoản thuế, thu từ lợi tức. - Các dạng thu nhập khác Theo Paul. A. Samuelson: “Thu nhập là tổng số tiền kiếm được hoặc thu góp được trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm)”. Thuật ngữ tiền ở đây được hiểu là những khoản thu dưới dạng tiền hay hiện vật được tính thành tiền, nó bao gồm cả phần sản xuất để tự tiêu dùng, nhận được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, từ lao động hoặc không từ lao động, từ quyền sở hữu về tài sản, về tiền mà có hoặc tiêu dùng các dịch vụ không phải thanh toán. Qua phân tích các khái niệm trên, thu nhập có thể được hiểu như sau: Thu nhập tế H uế là tổng giá trị tài sản và của cải được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ mà một chủ thể nào đó trong nền kinh tế - xã hội tạo ra và nhận được từ các nguồn lao động, tài sản hay đầu tư thông qua quá trình phân phối tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm). ại họ cK in h 1.1.2. Đặc điểm của nguồn lao động trong nông nghiệp Nguồn lao động trong nông nghiệp là tổng thể sức lao động tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, bao gồm số lượng và chất lượng của người lao động. Về số lượng bao gồm những người trong độ tuổi (năm từ 15 đến 60 tuổi, nữ từ 15 đến 55 tuổi và những người trên và dưới độ tuổi nói trên tham gia sản xuất nông nghiệp). Như vậy, về lượng nguồn lao động trong nông nghiệp khác ở chỗ, nó không chỉ Đ những người trong độ tuổi mà bao gồm cả những người trên và dưới độ tuổi có khả năng và thực tế tham gia lao động. Về chất lượng bao gồm cả thể lực và trí lực của người lao động, cụ thể là trình độ sức khỏe, trình độ nhận thức, trình độ chính trị, văn hóa, nghiệp vụ và tay nghề của người lao động. Nguồn nhân lực trong nông nghiệp có những đặc điểm riêng khác so với các ngành sản xuất vật chất khác, trước hết mang tính thời vụ cao là nét đặc trưng điển hình tuyệt đối không thể xóa bỏ, nó làm phức tạp quá trình sử dụng yếu tố nguồn nhân lực trong nông nghiệp. Là thứ lao động tất yếu, xu hướng có tính quy luật là không ngừng thu hẹp về số lượng và được chuyển một phần sang các ngành khác, trước hết là công nghiệp với những lao động trẻ khỏe có trình độ văn hóa và kỷ thuật. Vì thế số lao SVTH: Cao Thị Kim Duyên 9 Khóa luận tốt nghiệp Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp động ở lại trong khu vực công nghiệp thường là những người có độ tuổi trung bình cao và tỷ lệ này có xu hướng tăng lên. Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng, vật nuôi. Chúng có quy luật sinh trưởng và phát triển riêng, lao động với trình độ và công cụ của mình tác động vào các đối tượng này để tạo ra các sản phẩm nông nghiệp phục vụ nhu cầu sống. Vì vậy, những hành vi trong nông nghiệp không những phải linh hoạt, khéo léo, chính xác mà còn phải cảm nhận tinh tế từng đối tượng mới có thể đạt hiệu quả như mong đợi. Ví dụ, tùy vào từng loại đất loại cây mà ta có thể bố trí lao động cho phù hợp và có những biện pháp tăng năng suất như trồng xen canh, luân canh đối với tế H uế những cây trồng thích hợp để cho một kết quả cao nhất. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc làm và thu nhập của lao động 1.1.3.1. Nhóm nhân tố tự nhiên Thứ nhất: Đất đai và các nguồn lợi tự nhiên ại họ cK in h Nói đế nông thôn là nói đến nông nghiêp, nông dân và trong nông nghiệp mối quan tâm hàng đầu là đất đai - tư liệu sản xuất đặc biệt và chủ yếu. Lao động nông thôn đang tăng lên ngày càng mâu thuẫn với quỹ đất có xu hướng giảm dần theo đầu người. Có thể nói quỹ đất là nguồn sống của người dân ở nông thôn nhưng quỹ đất nông nghiệp lại có hạn, khai hoang vẫn chưa nhiều, đất chuyển sang chuyên dùng thổ cư quá lớn làm cho quỹ đất sản xuât nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Song song với xu hướng lao động tràn ra thành thị tìm việc làm cũng Đ co không ít nhà máy, xí nghiệp mọc lên ở các khu vực nông thôn nơi có quỹ đất lớn và các điều kiện thuận lợi cho sản xuất làm cho đất bình quân trên lao động nông thôn giảm xuống. Đất chật người đông, lại bị phân tán manh mún là mâu thuẫn gay gắt giữa cung lao động ở nông thôn dẫn đến sức ép lớn về việc làm. Ảnh hưởng của đất đai đến việc làm và thu nhập lao động ở nông thôn không chỉ thể hiện ở quy mô đất đai mà còn ở trình độ sử dụng đất. Thứ hai: Khí hậu thời tiết Đặc điểm nổi bậc của sản xuất nông nghiệp là phụ thuộc rất lớn vào thời tiết, khí hậu, nó ảnh hưởng đến kết quả sản xuất ở nông thôn. SVTH: Cao Thị Kim Duyên 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan