Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Kltnđh phân tích tác động của đầu tư đối với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh ...

Tài liệu Kltnđh phân tích tác động của đầu tư đối với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh quảng trị

.PDF
71
149
116

Mô tả:

2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Phân tích, đánh giá tác động của vốn đầu tư đến xu thế, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư trong việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp thu thập số liệu Nghiên cứu số liệu về sử dụng vốn đầu tư cho các ngành kinh tế, giá trị đóng góp GDP của từng ngành, và giá trị đóng góp GDP nội bộ ngành vào từng ngành giai đoạn 2000-2011 từ các số liệu thống kê của Sở KH&ĐT, cục Thống kê, . . . 3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu Thông qua các số liệu thu thập, tổng hợp, tiến hành sử dụng các phần mềm thống kê, các phép toán để xử lý số liệu. 3.3. Phương pháp phân tích Phân chia đối tượng nghiên cứu thành các phần nhỏ để thấy được các mặt của vấn đề, phân tích bản chất của yếu tố cần nghiên cứu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nội dung nghiên cứu Vốn đầu tư và cơ cấu của ngành và nội bộ các ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành và nội bộ ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị. ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN Ế  H TÊ ́H U KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC IN PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI SỰ K CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Đ A ̣I H O ̣C Ở TỈNH QUẢNG TRỊ GIA ĐOẠN 2000-2011 Sinh viên thực hiện: Lê Gia Tú Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Ngọc Châu Lớp: K43B - KHĐT Niên khóa: 2009-2013 Huế, tháng 5 năm 2013 Khóa luận tốt nghiệp đại học Lời cảm ơn Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể quý Thầy Cô ở trường đại học kinh tế Huế đã truyền trao kiến thức và kinh nghiệm cho em, đặc biệt là thầy Nguyễn Ngọc Châu đã tận tình chỉ dẫn, giúp đỡ em thực hiện khóa luận này. Ế Em cũng xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Sở nhất là quý anh chị trong U phòng Công thương đã tạo điều kiện để em hoàn thành khóa luận trong thời gian thực ́H tập tại Sở Kế hoạch và đầu tư. TÊ Cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ động viên của người thân, gia đình, bạn bè H về mọi mặt trong suốt thời gian qua. IN Em đã hết sức cố gắng nhưng vì thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp và kinh nghiệm cũng như kiến thức còn hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi những sai sót, K em thực hiện mong `nhận được góp ý của thầy cùng toàn thể các bạn để bài viết được Đ A ̣I H O ̣C hoàn thiện hơn. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT Huế, tháng 05 năm 2013 Sinh viên thực hiện Lê Gia Tú i Khóa luận tốt nghiệp đại học MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ......................................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 Ế 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................1 U 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................1 Mục tiêu tổng quát .............................................................................................1 2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................2 ́H 2.1. TÊ 3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................2 3.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .............................................................2 3.3. Phương pháp phân tích ......................................................................................2 IN H 3.1. K 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 Đối tượng nội dung nghiên cứu .........................................................................2 4.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................3 ̣C 4.1. O PHẦN II: NỘI DUNG.....................................................................................................4 ̣I H CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ..........................................................................................................4 Cơ sở lý luận .....................................................................................................4 Đ A 1.1. 1.1.1. Khái niệm đầu tư ....................................................................................................................... 4 1.1.1.1. Mục tiêu của hoạt động đầu tư .................................................................5 1.1.1.2. Đối tượng của hoạt động đầu tư ...............................................................5 1.1.1.3. Phân loại hoạt động đầu tư .......................................................................5 1.1.2. Khái niệm cơ cấu ngành kinh tế ..................................................................................... 6 1.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế .......................................................... 6 1.1.3.1. Sự cần thiết của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ....................................7 1.1.3.2. Nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................................7 SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT ii Khóa luận tốt nghiệp đại học 1.1.4. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành và phát triển kinh tế của tỉnh .............. 8 1.1.5. Vai trò của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................. 10 1.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................10 1.2.1. Tình hình đầu tư và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam........ 10 1.2.2. Tình hình đầu tư và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị ...................................................................................................................... 11 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành Ế kinh tế.........................................................................................................................11 U CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẦU TƯ ĐẾN CHUYỂN DỊCH 2.1. ́H CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ Ở TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN 2000 - 2011 .............15 Tình hình cơ bản của Tỉnh Quảng Trị .............................................................15 Vị trí địa lý – kinh tế ......................................................................................................... 15 2.1.2. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................................. 17 TÊ 2.1.1. H 2.1.2.1. Về khí hậu ..............................................................................................17 IN 2.1.2.2. Về địa hình .............................................................................................18 2.1.3. K 2.1.2.3. Tài nguyên thiên nhiên ...........................................................................19 Tình hình xã hội .................................................................................................................. 22 O ̣C 2.1.3.1. Dân số.....................................................................................................22 ̣I H 2.1.3.2. Lao động.................................................................................................23 2.1.3.3. Văn hóa – xã hội.....................................................................................23 Đ A 2.1.4. Chiến lược phát triển của tỉnh Quảng Trị ..................................................................... 24 2.1.4.1. Nông, lâm, ngư nghiệp và xây dựng nông thôn .....................................24 2.1.4.2. Công nghiệp - Xây dựng ........................................................................25 2.1.4.3. Phát triển các ngành thương mại, dịch vụ và du lịch .............................25 2.2. Thực trạng tổng sản phẩm của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000 – 2011 ...........26 2.3. Thực trạng đầu tư phát triển tại tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000 – 2011 ..........30 2.3.1. Tổng đầu tư vào nền kinh tế của tỉnh giai đoạn 2000 – 2011 .............................. 30 2.3.2. 2.4. Đầu tư phân theo ngành kinh tế của tỉnh giai đoạn 2000 – 2011 .................. 34 Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế giai đoạn 2000 – 2011 ................................................................................................34 SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT iii Khóa luận tốt nghiệp đại học 2.4.1. Tác động của đầu tư đến cơ cấu ngành kinh tế ...................................................... 34 2.4.1.1. Nông nghiệp...........................................................................................38 2.4.1.2. Công nghiệp...........................................................................................40 2.4.1.3. Dịch vụ...................................................................................................41 2.4.2. Xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế .............................................................................. 44 2.4.3. Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.............................................................................. 46 2.5. Đánh giá ...........................................................................................................47 Kết quả .................................................................................................................................... 47 2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân.................................................................................................. 47 U Ế 2.5.1. ́H 2.5.2.1. Hạn chế ..................................................................................................47 2.5.2.2. Nguyên nhân ..........................................................................................48 TÊ CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ THEO HƯỚNG HỢP LÝ....................................................50 H 3.1. Định hướng phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.............................50 IN 3.2. Giải pháp góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh ngày càng hợp lý K hơn..............................................................................................................................51 3.2.1. Xây dựng quy hoạch phát triển ngành ........................................................................... 51 O ̣C 3.2.2. Thúc đẩy đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và khoa học công nghệ ..................... 53 ̣I H 3.2.3. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng lực lượng lao động có sẵn ............................................. 55 3.2.4. Tận dụng và phát huy lợi so sánh của vùng................................................................. 55 Đ A 3.2.5. Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế hộ gia đình, các tổ chức và doanh nghiệp....................................................................................................................................... 57 3.2.6. Thực hiện phát triển tập trung có trọng điểm và chuyên môn hóa ngày càng cao. ............................................................................................................................................ 58 3.2.7. Nâng cao công tác quản lý kinh tế của các cấp ngành liên quan ....................... 59 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................60 3.1. Kết luận...................................................................................................................60 3.2. Kiến nghị ................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................62 SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT iv Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Sở KH & ĐT: Sở Kế hoạch và Đầu tư 2. VĐT: Vốn đầu tư 3. KT-XH: Kinh tế xã hội 4. GDP: Tổng sản phẩm quốc nội 5. CNH: Công nghiệp hóa 6. HĐH: Hiện đại hóa 7. MTRS : Mục tiêu ra soát Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế 1. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT v Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ 1. Hình vẽ Hình vẽ 1: Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Trị .........................................................................16 2. Biểu đồ Biểu đồ 1: Tổng sản phẩm của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000 – 2011 (theo giá hiện hành) ...............................................................................................26 Biểu đồ 2: Tổng sản phẩm của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000 – 2011 Ế (theo giá so sánh năm 1994) ..................................................................................28 U Biểu đồ 3: Cơ cấu tổng sản phẩm phân theo ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị ́H giai đoạn 2000 – 2011 (giá hiện hành) ..................................................................29 TÊ Biểu đồ 4: Tổng lượng vốn đầu tư thực hiện của Tỉnh giai đoạn 2000 – 2011.......................33 Biểu đồ 5: Tỷ trọng đầu tư phân theo ngành kinh tế của tinh Quảng Trị Đ A ̣I H O ̣C K IN H giai đoạn 2000 – 2011............................................................................................34 SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT vi Khóa luận tốt nghiệp đại học DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Giá trị tổng sản phẩm phân theo ngành kinh tế 2000 – 2011 ( theo giá hiện hành).....................................................................................27 Bảng 2: Giá trị tổng sản phẩm phân theo ngành kinh tế 2000 – 2011 (theo giá so sánh năm 1994) ........................................................................27 Bảng 3: Cơ cấu tổng sản phẩm phân theo ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị Tổng vốn đầu tư thực hiện tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000 – 2011 U Bảng 4: Ế giai đoạn 2000 – 2011 ( theo giá hiện hành )...............................................28 Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh TÊ Bảng 5: ́H (theo giá hiện hành)......................................................................................32 giai đoạn 2000 – 2011 ..................................................................................35 Bảng 6: Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp Tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu nội bộ công nghiệp IN Bảng 7: H giai đoạn 2000 – 2011 ..................................................................................38 Độ lệch tỷ trọng các ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị ̣C Bảng 8: K giai đoạn 2000 – 2011 ..................................................................................40 Tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị ̣I H Bảng 9: O giai đoạn 2000 – 2011 ..................................................................................44 Đ A giai đoạn 2000 - 2011...................................................................................46 SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT vii Khóa luận tốt nghiệp đại học TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Mục tiêu chính của đề tài là phân tích làm rõ tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tinh Quảng Trị. Dữ liệu phục vụ đề tài được thu thập từ phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, phòng Công thương thuộc sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Quảng Trị, Cục thống kê tỉnh Quảng Trị và một số tài liệu liên quan. Với các phương pháp phân tích và xử lý số Ế liệu, dùng các chỉ tiêu so sánh, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả, … để tiến hành nghiên cứu U đề tài. ́H Qua quá trình nghiên cứu tôi nhận thấy: việc phân bổ vốn đầu tư cho các ngành TÊ kinh tế còn chưa hợp lý, cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch chưa thực sự mạnh mẽ, vốn đầu tư cho công nghiệp còn chưa cao, hiệu quả vốn đầu tư phát triển ngành dịch vụ H còn thấp. Đây là những trở ngại không nhỏ cho việc đầu tư để chuyển dịch cơ cấu IN ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị theo đúng kế hoạch đề ra. K Từ đó tôi xin đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cũng như nội bộ ngành kinh tế, để chuyển dịch O ̣C cơ cấu kinh tế của tỉnh ngày càng mạnh mẽ, đúng hướng và hợp lý hơn theo đúng kế Đ A ̣I H hoạch phát triển của tỉnh đã đề ra. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT viii Khóa luận tốt nghiệp đại học PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau hơn 10 năm phát triển, nều kinh tế tỉnh Quảng Trị đã có nhiều bước tiến lớn trong phát triển kinh tế - xã hội. Từ một tỉnh lấy nền nông nghiệp làm chủ đạo của nền kinh tế thì nay thay thế vào đó là công nghiệp và dịch vụ, cùng với sự kiện Thị xã Đông Ế Hà lên đô thị loại 3 năm 2010 và trở thành thành phố Đông Hà thì càng tạo điều kiện bổ U sung thêm vốn để ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển lên một nấc thang mới. ́H Có được những thành tựu đó là do: ngay từ đầu tỉnh đã xem chuyển dịch cơ cấu TÊ ngành kinh tế là nhiệm vụ cực kì quan trọng. Mặt khác, để chủ trương đúng đắn đó đi vào thực tiễn phải kể đến vai trò trực tiếp của đầu tư phát triển. Những tác động của IN sự phát triển của các ngành kinh tế. H đầu tư với chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Quảng Trị luôn được nhắc đến khi đánh giá K Nhận thức được tính chất quan trọng của vấn đề, tôi lựa chọn đề tài “Phân tích tác động của Đầu tư đối với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở tỉnh Quảng Trị O ̣C gia đoạn 2000-2011” với mục đích làm rõ một số vấn đề lý luận và thực tiễn, định tính ̣I H cũng như định lượng về tác động của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, qua đó rút ra bài học kinh nghiệm nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả đầu tư, chuyển dịch cơ cấu Đ A kinh tế, góp phần thúc đẩy quá trình tăng trưởng, phát triển tỉnh Quảng Trị. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng quát Làm rõ các vấn đề về lý luận và thực tiễn, định tính và định lượng của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế để đưa ra định hướng, giải pháp nâng cao chất lượng đầu tư và tác động của nó đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 1 Khóa luận tốt nghiệp đại học 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Phân tích, đánh giá tác động của vốn đầu tư đến xu thế, tốc độ chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả vốn đầu tư trong việc chuyển dịch cơ cấu 3.1. Phương pháp thu thập số liệu ́H Phương pháp nghiên cứu TÊ 3. U Ế ngành kinh tế Nghiên cứu số liệu về sử dụng vốn đầu tư cho các ngành kinh tế, giá trị đóng góp H GDP của từng ngành, và giá trị đóng góp GDP nội bộ ngành vào từng ngành giai đoạn Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu K 3.2. IN 2000-2011 từ các số liệu thống kê của Sở KH&ĐT, cục Thống kê, . . . ̣C Thông qua các số liệu thu thập, tổng hợp, tiến hành sử dụng các phần mềm thống 3.3. ̣I H O kê, các phép toán để xử lý số liệu. Phương pháp phân tích Đ A Phân chia đối tượng nghiên cứu thành các phần nhỏ để thấy được các mặt của vấn đề, phân tích bản chất của yếu tố cần nghiên cứu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nội dung nghiên cứu Vốn đầu tư và cơ cấu của ngành và nội bộ các ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành và nội bộ ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 2 Khóa luận tốt nghiệp đại học 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: trong phạm vi tỉnh Quảng Trị. Về giai đoạn phân tích đánh giá thực trạng: giai đoạn 2000 – 2011 và định Đ A ̣I H O ̣C K IN H TÊ ́H U Ế hướng, giải pháp đến năm 2015. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 3 Khóa luận tốt nghiệp đại học PHẦN II: NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐẦU TƯ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm đầu tư Ế Theo quan điểm của các nhà kinh tế thì đầu tư nói chung là sự hy sinh các U nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư ́H các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các TÊ kết quả đó. Đầu tư mang theo tính đặc trưng riêng biệt là phải bỏ vốn ban đầu và mang theo IN biện pháp khắc phục khi rủi ro xảy ra. H rủi ro nên các nhà đầu tư phải nhìn nhận rõ vấn đề trước khi đầu tư để đề phòng và lập Tuy nhiên đầu tư được hiểu theo nhiều góc độ khác nhau: K  Dưới góc độ tài sản: Đầu tư là quá trình bỏ vốn để tạo ra tiền lực sản xuất kinh ̣C doanh dưới hình thức các tài sản kinh doanh, đó cũng là quá trình quản trị tài sản để O sinh lợi. ̣I H  Dưới góc độ tài chính: Đầu tư là một chuỗi hoạt động chi của chủ đầu tư và ngược lại chủ đầu tư sẽ nhận được một chuỗi hoạt động thu để hoàn vốn và sinh lời. Đ A  Dưới góc độ tiêu dùng: Đầu tư là sự hi sinh tiêu dùng hiện tại để thu được mức tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai.  Dưới góc độ khoa học kĩ thuật: Đầu tư là quá trình thay đổi phương thức sản xuất thông qua việc đổi mới và hiện đại hóa phương tiện sản xuất để thay thế lao động thủ công.  Dưới góc độ xây dựng: Đầu tư xây dựng là quá trình bỏ vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất dưới dạng các công trình xây dựng. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 4 Khóa luận tốt nghiệp đại học 1.1.1.1. Mục tiêu của hoạt động đầu tư Mục tiêu đầu tư là tính hiệu quả. Nhưng ở những vị trí khác nhau, người ta cũng nhìn nhận vấn đề hiệu quả khác nhau. Với các doanh nghiệp thường thiên về hiệu quả kinh tế thì đó là tối đa hóa lợi nhuận. Còn với nhà nước thì lại muốn hiệu quả kinh tế gắn liền với lợi ích xã hội, trong nhiều trường hợp hiệu quả về mặt xã hội được đặt lên vấn đề ưu tiên hàng đầu. Vì vậy công tác đầu tư không phải khi nào cũng tạo ra một Ế lượng tiền lớn hơn lượng vốn lúc đầu bỏ ra. U 1.1.1.2. Đối tượng của hoạt động đầu tư ́H Đầu tư vào tài sản hữu hình (tài sản vật chất), đầu tư vào tài sản vô hình (nghiên TÊ cứu và phát triển, dịch vụ, quảng cáo, thương hiệu), đầu tư vào tài sản sản xuất hay H đầu tư vào tài sản lâu bền. IN 1.1.1.3. Phân loại hoạt động đầu tư K Trong thực tế, có rất nhiều hình thái biểu hiện cụ thể của đầu tư. Tùy từng góc độ tiếp cận với những tiêu thức khác nhau người ta cũng có thể có các cách phân chia ̣C hoạt động đầu tư khác nhau. Một trong những tiêu thức thường được sử dụng đó là O tiêu thức quan hệ quản lý của chủ đầu tư. Theo tiêu thức này, đầu tư được chia thành ̣I H đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp. Đ A a. Đầu tư gián tiếp Đầu tư gián tiếp là người bỏ vốn đầu tư không phải là người tham gia trực tiếp quản lý, điều hành việc sử dụng vốn, mà thông qua các tổ chức tài chính trung gian khác. Đầu tư gián tiếp của quốc gia này với quốc gia khác thông qua dưới dạng vốn ODA không hoàn lại hoặc lãi suất thấp, còn giữa các cá nhân, tổ chức đối với nhà nước, các tỉnh hay doanh nghiệp là các chứng chỉ có giá như trái phiếu, tính phiếu, . . . Đầu tư gián tiếp là phương thức huy động vốn cho đầu tư phát triển. b. Đầu tư trực tiếp SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 5 Khóa luận tốt nghiệp đại học Đầu tư trực tiếp là người bỏ vốn trực tiếp đứng ra quản lý việc sử dụng và vận hành đồng vốn để tạo ra kết quả đầu tư. Đầu tư trực tiếp gốm 2 loại là đầu tư chuyển dịch và đầu tư phát triển. Đầu tư chuyển dịch là việc bỏ lượng vốn lớn để chuyển quyền sở hữu từ tay người này sang tay người khác như việc bỏ tiền mua quyền sử dụng đất, mua cổ phiếu lượng lớn để tham gia vào hội đồng quản trị, . . . , đầu tư chuyển dịch không làm gia tăng giá trị của đồng vốn bỏ ra. Đầu tư phát triển là một phương thức của đầu tư trực tiếp. Hoạt động đầu tư này nhằm duy trì và tạo ra năng Ế lực mới cho sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt đời sống của xã hội. Đây là hình U thức đầu tư trực tiếp tạo ra tài sản mới cho nền kinh tế, đơn vị sản xuất và cung ứng ́H dịch vụ, Hình thức đầu tư này đóng vai trò rất quan trọng đối với tăng trưởng và phát 1.1.2. Khái niệm cơ cấu ngành kinh tế TÊ triển nền kinh tế tại mỗi quốc gia. H Cơ cấu ngành kinh tế là tỷ lệ tỷ trọng giữa các ngành kinh tế trong tổng thể nền IN kinh tế. Cơ cấu ngành kinh tế thể hiện mức độ phân công lao động của xã hội và trình K độ phát triển chung của lực lượng sản xuất. Việc thay đổi tỷ trọng các ngành một cách ̣C nhanh chóng là một nét đặc trưng ở các nước đang phát triển. ̣I H O Cơ cấu ngành kinh tế thể hiện qua các ngành: Nông nghiệp: bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Đ A Công nghiệp: bao gồm công nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác mỏ, xây dựng, sản xuất và phân phối điện, nước và khí đốt. Dịch vụ: bao gồm thương nghiệp, tài chính, tính dụng, thông tin liên lạc, . . . 1.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế là quá trình thay đổi tỷ trọng của các ngành kinh tế trong tổng thể nền kinh tế, là quá trình thay đổi cơ cấu ngành kinh tế từ dạng này sang dạng khác phù hợp hơn với sự phát triển của phân công lao động xã hội, lực lượng sản xuất, khoa học – công nghệ. Chuyển dịch không đơn thuần là thay đổi vị trí, SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 6 Khóa luận tốt nghiệp đại học tỷ trọng mà là thay đổi về chất và lượng trong nội bộ từng ngành kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế không thể dựa vào nội tại nền kinh tế mà có thể làm được mà phải cần có sự tác động bởi các yếu tố bên ngoài. Việc chuyển dịch này phải dựa trên cơ sở cơ cấu đã có để có bước chuyển đổi từ lạc hậu đến tiên tiến, từ không phù hợp đến phù hợp. Nếu chuyển dịch kinh tế đúng hướng, hợp lý thì là yếu tố quan trọng để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội và ngược lại nếu chuyển dịch không hợp lý thì là yếu tố kìm hãm sự phát triển. Nên chuyển dịch cơ cấu kinh tế đóng vai trò quan trọng trong ́H U 1.1.3.1. Sự cần thiết của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế Ế sự phát triển chung của toàn nền kinh tế. TÊ Khi tình hình phát triển của phân công lao động và lực lượng sản xuất thì cơ cấu kinh tế cũng phải chuyển dịch sao cho phù hợp với tình hình hiện tại. Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế có thể đưa nền kinh tế đạt đến mức hợp lý hơn, tăng giá trị sản H xuất, tăng hiệu quả và phù hợp hơn để đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế. Vì vậy , IN chuyển dịch cơ cấu kinh tế là tất yếu phát triển của xã hội. ̣C K 1.1.3.2. Nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế O Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất ̣I H và quan hệ sản xuất. Tức là phải phù hợp với các quy luật khách quan chứ không phải những mệnh lệnh hành chính chủ quan, duy ý chí. Đ A Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải dựa trên một chương trình hành động thống nhất mang tính quốc gia. + Đối với cơ cấu theo lãnh thổ, cơ cấu kinh tế vừa phải phù hợp với lợi thế so sánh của vùng vừa phải hài hoà với tổng thể xã hội. + Đối với cơ cấu ngành, phải xuất phát từ sự thay đổi các ngành chủ lực làm đầu tàu kéo nền kinh tế từ những thay đổi về lượng đến những chuyển dịch về chất. + Cơ cấu theo thành phần tuy không đóng vai trò chủ đạo nhưng phải tạo ra môi trường kinh tế cởi mở, linh hoạt cho sự chuyển dịch. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 7 Khóa luận tốt nghiệp đại học Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có thể diễn ra một cách tuần tự, nhưng cũng có thể diễn ra một cách nhảy vọt tuỳ theo điều kiện cụ thể. 1.1.4. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành và phát triển kinh tế của tỉnh a) Về phát triển kinh tế: - Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm thời kỳ 2011-2020 đạt 12-13%, trong đó giai đoạn 2011-2015 đạt 11,5 - 12,5%/năm và đạt 12,5 - 13,5/năm giai đoạn 2016- Ế 2020; GDP bình quân đầu người đến năm 2015 tăng hơn 2 lần so với năm 2010 và ́H U năm 2020 tăng hơn 2 lần so với năm 2015; TÊ - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phấn đấu đến năm 2015 cơ cấu kinh tế: công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp là 49%, 31%, 20%; H đến năm 2020 cơ cấu tương ứng là 56%, 31% và 13%; IN - Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đến năm 2015 đạt 80 - 100 triệu USD và năm K 2020 đạt 170 - 200 triệu USD; tỷ lệ thu ngân sách chiếm khoảng 20% từ GDP vào năm ̣C 2015 và khoảng 22% vào năm 2020. O b) Về phát triển xã hội: ̣I H - Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống dưới 1,0% thời kỳ 2011-2020; tỷ lệ dân Đ A số thành thị đạt khoảng 33% vào năm 2015 và 40% vào năm 2020; - Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay) mỗi năm từ 2,5-3%; tạo việc làm mới bình quân trên 8.000 lao động/năm; giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị xuống dưới 4% vào năm 2020; - Duy trì và củng cố vững chắc kết quả phổ cập trung học cơ sở, hoàn thành phổ cập trung học phổ thông trước năm 2020; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 40% vào năm 2015, trong đó đào tạo nghề lên 33%; đến năm 2020 tỷ lệ tương ứng là 50% và 44%; SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 8 Khóa luận tốt nghiệp đại học - Hoàn thiện mạng lưới y tế từ tỉnh đến thôn, bản, phấn đấu đến năm 2015 có 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế và có 8 bác sĩ, 25 giường bệnh/1 vạn dân; đến năm 2020 phấn đấu có 10 bác sĩ và 28 giường bệnh/1 vạn dân. Giảm tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống dưới 17% vào năm 2015 và dưới 15% vào năm 2020; - Đến năm 2015 phấn đấu đạt 95% dân số thành thị, 90% dân số nông thôn sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh và đến năm 2020 các chỉ tiêu trên đạt tương ứng là 100% Ế và 95%. U c) Về bảo vệ môi trường: ́H - Nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 48% vào năm 2015 và trên 50% vào năm 2020; TÊ tăng diện tích cây xanh ở thành phố và các đô thị khác; H - Đến năm 2015 có 100% đô thị, khu cụm công nghiệp, khu kinh tế, khu dịch vụ du lịch được thu gom, xử lý rác thải đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường; các cơ IN sở sản xuất mới xây dựng phải áp dụng công nghệ sạch hoặc được trang bị thiết bị giảm K ô nhiễm; 100% chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải y tế được xử lý. Đến năm 2020 ̣C phấn đấu thu gom, xử lý 100% rác thải sinh hoạt trước khi thải ra môi trường. O Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế bắt đầu từ sự chuyển dịch của những ngành ̣I H then chốt hay chủ lực có tính mũi nhọn. Đ A - Có sự dịch chuyển từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp. Đẩy nhanh CNH HĐH, nông nghiệp và nông thôn tiếp tục phát triển và đưa nông – lâm – ngư nghiệp lên một trình độ mới. - Chuyển dịch của khu vực công nghiệp theo hướng hình thành, phát triển một số ngành và sản phẩm mới thay thế nhập khẩu cung cấp cho thị trường nội địa, nhiều mặt hàng có chất lượng cao đã chiếm lĩnh thị trường trong nước, đi sâu vào phát triển các ngành lĩnh vực có năng suất lao động cao, hàm lượng công nghệ cao và chất xám cao; phát triển mạnh công nghiệp chế biến, khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 9 Khóa luận tốt nghiệp đại học - Phát triển mạnh và nâng cao chất lượng của các ngành dịch vụ, thương mại, các loại hình vận tải, thông tin liên lạc, du lịch… kinh tế phát triển cao thì tốc độ tăng của ngành dịch vụ sẽ ngày càng cao so với tốc độ tăng của ngành công nghiệp. 1.1.5. Vai trò của đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việc đầu tư vào các ngành kinh tế với quy mô, sử dụng như thế nào có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của ngành vì từng ngành có nhu cầu sử dụng vốn, hiệu Ế quả sử dụng vốn, . . . là khác nhau thì khác nhau. U Đối với các ngành nông nghiệp, đầu tư tác động nhằm đẩy nhanh công nghiệp ́H hóa và hiện đại hóa, cơ giới hóa nông nghiệp nông thôn bằng cách xây dựng kết cấu TÊ kinh tế xã hội nông nghiệp nông thôn, tăng cường khoa học công nghệ… H Chuyển dịch cơ cấu của khu vực công nghiệp được thực hiện gắn liền với sự phát triển các ngành kinh tế theo hướng đa dạng hóa, từng bước hình thành một số ngành IN trọng điểm và mũi nhọn, có tốc độ phát triển cao, thuận lợi về thị trường, có khả năng K xuất khẩu. ̣C Đối với ngành dịch vụ, đầu tư giúp phát triển các ngành thương mại, dịch vụ vận O tải hàng hóa, mở rộng thị trường trong nước và hội nhập quốc tế. Đầu tư còn tạo nhiều ̣I H thuận lợi trong việc phát triển nhanh các ngành dịch vụ bưu chính viễn thông, phát Đ A triển du lịch, mở rộng các dịch vụ tài chính tiền tệ. 1.2. Cơ sở thực tiễn 1.2.1. Tình hình đầu tư và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam Sau khi đổi mới nền kinh tế Việt Nam vào năm 1986 đến nay thì cơ cấu đầu tư phân theo ngành kinh tế đã có nhiều thay đổi tập trung, hợp lý và phù hợp hơn với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, cơ cấu đầu tư của nền kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng cho đầu tư phát triển ngành công nghiệp và dịch vụ, chú ý đầu tư phát triển nông nghiệp hợp lý vì nước ta hiện nay SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 10 Khóa luận tốt nghiệp đại học nông dân vẫn chiếm một số lượng đông trong dân số và nông nghiệp nông thôn vẫn có vị trí quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Tổng lượng vốn đầu tư vào nền kinh tế không ngừng gia tăng. Chỉ xét giai đoạn từ 1995-2008, tổng vốn đầu tư theo giá thực tế đã tăng hơn 8 lần. Từ năm 1995 đến nay tổng vốn đầu tư phát triển của Việt Nam tăng khá nhanh và tỷ lệ đầu tư so với GDP đã tăng lên đến 41% năm 2006, 41,7% năm 2007, 41,4% năm 2008. Năm 20092010 Vốn đầu tư đóng góp 44.62% cho tăng trưởng, cao nhất từ trước tới nay. Trong Ế đó tỷ trọng vốn đầu tư cho nông nghiệp năm 2000 là 13,85% nhưng đến năm 2009 chỉ U còn 6,26%; tỷ trọng vốn đầu tư cho công nghiệp năm 2000 là 39,23% đến năm 2009 là ́H 40,63%; tỷ trọng vốn đầu tư cho dịch vụ năm 2000 là 46,93 đến năm 2009 là 53,41%. TÊ Trong khi chuyển dịch cơ cấu vốn đầu tư nhanh và đúng hướng thì chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế lại chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển theo hướng công H nghiệp hóa đất nước, chuyển dịch chưa thực sự mạnh mẽ. Trong 10 năm từ năm IN 2000 đến năm 2009 thì tỷ trọng nông nghiệp giảm 3,62%; công nghiệp tăng 3,51%; K dịch vụ tăng 0,11%. ̣C 1.2.2. Tình hình đầu tư và chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Quảng Trị O Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của đất nước thì tỉnh Quảng Trị ̣I H cũng đã có những chuyển biến tích cực trong việc tăng lượng vốn đầu tư. Vốn đầu tư toàn nền kinh tế từ 461,51 tỷ đồng năm 2000 thì đến năm 2005 là 2.014,92 tỷ đồng và Đ A năm 2011 đã tăng lên thành 6.451,37 tỷ đồng tức là gấp gần 14 lần so với năm 2000. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch nhanh và khá đúng hướng với tỷ trọng nông nghiệp chiếm 44,87% năm 2000 thì đến năm 2011 chỉ còn 27,98%; công nghiệp chiếm 15,08 năm 2000 đến năm 2011 là 37,01%; dịch vụ chiếm 40,06% năm 2000 thì đến năm 2011 giảm còn 35,1%. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tác động của vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế Để thấy hết được mức độ ảnh hưởng của mỗi đồng vốn đầu tư đến chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế cũng như nội bộ từng ngành của tỉnh thì ta cần các chỉ tiêu tính toán, phân tích, lượng hóa số liệu thông qua các nhóm chỉ tiêu sau: SVTH: Lê Gia Tú – K43B KHĐT 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng