CHƯƠNG I: NHẬP MÔN KINH
TẾ HỌC VĨ MÔ
Thời lượng: 4 tiết
Tài liệu tham khảo:
- Kinh tế vĩ mô, TS. Trần Nguyễn Ngọc Anh Thư, trường Đại
học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh, NXB Phương Đông, 2006,
trang 7 – 26.
- Kinh tế vĩ mô, TS. Dương Tấn Diệp, trường Đại học Kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh, NXB Thống Kê, 1999, trang 13 – 42.
- Kinh tế học vĩ mô, David Begg, Stanley Fischer and Rudiger
Dornbusch, Nhóm giảng viên Khoa Kinh tế học, trường Đại học
Kinh tế quốc dân dịch, NXB Thống Kê, 2008, trang 1 – 13.
- Kinh tế học tập 2, Paul A Samuelson, nhóm tác giả Vũ
Chương dịch, NXB Tài Chính, trang 11 – 52.
Khái niệm
kinh tế học Vĩ
mô, Phân biệt
Vĩ mô và Vi mô
Các vấn đề
cơ bản của
kinh tế Vĩ mô
Mục tiêu:
SV cần
biết
Mục tiêu của
môn học
NỘI DUNG CHÍNH
1
• Khái niệm, sự ra đời và phát triển của kinh tế học Vĩ mô
• Một số khái niệm cơ bản của kinh tế học Vĩ mô
2
3
4
• Tổng cung, tổng cầu
• Mục tiêu, công cụ điều tiết trong kinh tế Vĩ mô
1. Khái niệm kinh tế học, kinh tế
Vi mô, kinh tế Vĩ mô
a. Kinh tế học:
Là môn học nghiên cứu phương thức xã hội quản lý
nguồn lực khan hiếm của mình
Nghiên cứu quá trình thăm dò khai thác, phân bổ và
sử dụng hiệu quả tối ưu các nguồn lực trong điều kiện
các nguồn lực ngày cành khan hiếm và cạn kiệt.
b. Kinh tế Vi mô và kinh tế Vĩ mô
Kinh tế hoc vi mô nghiên cứu giá cả, sản lượng và
thị trường riêng rẻ
Kinh tế học Vĩ mô là khoa học nghiên cứu tổng thể
hành vi của cả nền kinh tế. Nó xem xét mức sản lượng,
mức thất nghiệp và mức giá chung của một quốc gia.
Kinh tế Vi mô
Kinh tế Vĩ mô
Nghiên cứu sự hoạt động của
Nghiên cứu sự hoạt động của
nền kinh tế bằng cách tách biệt nền kinh tế như một tổng thể
từng phần.
thống nhất.
Nghiên cứu các hành vi ứng
Nghiên cứu các chỉ tiêu đánh
xử của các cá nhân (người tiêu
giá tổng thể nền kinh tế trong
dùng, nhà sản xuất) trên từng loại
quan hệ tác động qua lại.
thị trường.
Rút ra những quy luật cơ bản
Đề suất chính sách để điều tiết
của nền kinh tế
và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Ví dụ:
Kinh tế học vi mô xem xét cách thức một liên minh
dầu mỏ định giá dầu của họ. Kinh tế học vĩ mô lại hỏi xem
tại sao một sự tăng mạnh trong giá dầu quốc tế lại gây ra
lạm phát và thất nghiệp
Kinh tế học vi mô nghiên cứu xem liệu việc đi học có
phải là một cách thức sử dụng tốt thời gian của bạn hay
không. Kinh tế học vĩ mô lại khảo sát tỷ lệ thất nghiệp ở độ
tuổi thành niên
Ví dụ:
Kinh tế học vi mô xem xét các khoảng mục riêng rẻ
trong ngoại thương như tại sao nước Mỹ nhập khẩu Toyota
và xuất khẩu xe tải hạng nặng. Kinh tế học vĩ mô cho biết
xu hướng chung trong hoạt động xuất khẩu, đặt ra những
câu hỏi như tại sao Hoa Kỳ lại có mức thâm hụt thương
mại lớn và trở thành nước vay nợ lớn nhất thế giới vào
những năm 1980
2. Sự ra đời và phát triển của
kinh tế học Vĩ mô
Tự cung tự
cấp
Phân công lao
động xã hội
Kinh tế Vi mô
Kinh tế học
(Thế kỷ 17)
Kinh tế Vĩ mô
(khủng hoảng 1929 – 1933)
3. Kinh tế học thực chứng và kinh tế
học chuẩn tắc
Kinh tế học thực chứng: mô tả và giải thích các sự
kiện xảy ra trong thực tế khách quan. Nó trả lời cho các
câu hỏi: như thế nào? Tại sao?...
Ví dụ: Tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp năm 2008 là
bao nhiêu? Điều gì làm thất nghiệp cao như vậy? Tăng
thuế nhập khẩu ảnh hưởng tới nền kinh tế như thế nào?....
Kinh tế học chuẩn tắc: đưa ra các kiến nghị dựa
trên những đánh giá chủ quan, kinh nghiệm của các nhà
kinh tế học. Nó trả lời cho các câu hỏi: tốt hay xấu? Cần
hay không? Nên như thế này hay nên như thế kia?...
Ví dụ: Chính phủ tăng chi tiêu cho sản xuất vũ khí
là tốt hay xấu? Có nên trợ giá cho hàng nông sản hay
không?....
4. Nội dung môn học:
Gồm 9 chương
Chương 1: Giới thiệu những tư tưởng chủ yếu của Kinh tế Vĩ
mô, giới thiệu các khái niệm cơ bản của môn học
Chương 2: Giới thiệu các phương pháp đo lường sản lượng
quốc gia
Chương 3: Giới thiệu tổng cầu, cách xác định tổng cầu,
phương pháp xác định sản lượng cân bằng quốc gia, các đồng thức
sản lượng, cân bằng, số nhân tổng cầu
Chương 4: Tìm hiểu về tài khóa và chính sách tài khóa
Chương 5: Giới thiệu một số khái niệm về tiền tệ, ngân hàng
và chính sách tiền tệ
Chương 6: Phân tích mô hình IS - LM
Chương 7: Lạm phát và thất nghiệp
Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
Chương 9: Tăng trưởng kinh tế bền vững
II. Một số khái niệm cơ bản của
kinh tế học Vĩ mô
1. Tăng trưởng và phát triển
Tăng trưởng
Phát triển kinh tế
Tăng lên về qui mô sản xuất của Chứa giá trị tăng lên về chất,
nền kinh tế, không quan tâm về trình độ của nền kinh tế
các vấn đề khác
Là sự phát triển về quy mô, số Là quá trình tăng tiến của nền
lượng hàng hóa và dịch vụ trong kinh tế trên các mặt bao gồm sự
1 thời kỳ nhất định (thường là 1 tăng thêm về qui mô sản lượng,
năm)
tiến bộ về cơ cấu kinh tế xã hội.
Công thức tính tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Yt - Yt-1
gt =
100%
Yt-1
2. Lạm phát và giảm phát
Lạm phát
Tình trạng mức giá
chung của nền kinh
tế tăng lên trong 1
thời gian nhất định
Giảm phát
Tình trạng mức giá
chung của nền kinh
tế giảm xuống trong 1
thời gian nhất định
Ví dụ:
Năm 2006 mua một ổ bánh mì trứng với giá 3000
đồng/ổ. Năm 2010, mua một ở bánh mì trứng giá 10.000
đồng/ổ.
Đây là tình trạng lạm phát hay giảm phát?
3. Việc làm và thất nghiệp
Thất nghiệp: gồm những người trong độ tuổi lao động,
có khả năng lao động, không có việc và đang tích cực tìm
kiếm việc làm.
Mức dân dụng: những người đang trực tiếp tham gia
hoạt động trong nền kinh tế
Lực lượng lao động: những người đang hoạt động
trong nền kinh tế và những người thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp: phản ánh tỷ lệ % số người thất
nghiệp so với lực lượng lao động
- Xem thêm -