Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Kinh doanh ngoại hối

.PDF
77
1799
133

Mô tả:

          KINH  DOANH  NGOẠI  HỐI     45  tiết     THS.  NGUYỄN  TRUNG  THÔNG   [email protected]                       Chương  trình  môn  học:  KINH  DOANH  NGOẠI  HỐI     Giảng  viên:  ThS.  Nguyễn  Trung  Thông     Thời  lượng:  45  tiết   Giới  thiệu:  Môn  học  Kinh  doanh  Ngoại  hối  bao  gồm  những  kiến  thức  căn  bản  về  tiền  tệ  thế  giới,  tỷ  giá  hối  đoái,  thị   trường  hối  đoái,  phòng  ngừa  rủi  ro  tỷ  giá.   Đối  tượng:  Sinh  viên  đại  học  năm  thứ  3,  các  chuyên  ngành  Tài  chính  –  Ngân  hàng   Triết  lý/Sự  cần  thiết:     Sinh  viên  kinh  tế,  đặc  biệt  trong  các  chuyên  ngành  nêu  trên  không  thể  không  biết  đến  Kinh  doanh  Ngoại  hối  như  là   một  nhu  cầu  tất  yếu  trong  kinh  tế  thế  giới.  Trong  bối  cảnh  hội  nhập,  không  biết  Kinh  doanh  Ngoại  hối  tức  là  sẽ  bị  cô   lập  với  thế  giới,  nơi  mà  gần  như  tất  cả  các  quốc  gia  đều  sử  dụng  Kinh  doanh  Ngoại  hối.   Mục  tiêu   Nắm  vững,  phân  tích  được  những  kiến  thức  căn  bản  về  tiền  tệ  thế  giới,  các  nghiệp  vụ  kinh  doanh  ngoại  tệ  trên  thị   trường  hối  đoái.   Thực  hiện  nghiệp  vụ  mua  bán  ngoại  tệ  trên  thị  trường  hối  đoái  quốc  tế,  đảm  nhiệm  các  khâu  Kinh  doanh  Ngoại  hối   tại  các  doanh  nghiệp  có  hoạt  động  xuất  nhập  khẩu  và  các  phòng  Kinh  doanh  Ngoại  hối  tại  các  ngân  hàng  thương   mại.   Phương  pháp  học  tập   Áp  dụng  phương  pháp  tương  tác,  hướng  về  sinh  viên  thông  qua  các  hoạt  động  như:  nghe  giảng,  thảo  luận  nhóm,   giải  quyết  tình  huống,  thuyết  trình.   Phương  pháp  đánh  giá   Kiểm  tra  giữa  kỳ:  15%  trắc  nghiệm  30  phút  được  sử  dụng  tài  liệu   Thuyết  trình:  15%  theo  các  nhóm   Kiểm  tra  cuối  kỳ:  70%  tự  luận  75  phút  được  sử  dụng  tài  liệu   Tài  liệu  học  tập  chính   GS.  TS.  Nguyễn  Văn  Tiến  (2011),  Thị  trường  ngoại  hối  và  các  nghiệp  vụ  phái  sinh,  NXB  Thống  kê   PGS.  TS.  Trần  Hoàng  Ngân  (chủ  biên)  (2009),  Thanh  toán  Quốc  tế,  TPHCM:  NXB  Thống  kê  TPHCM.   Kế  hoạch  giảng  dạy   Buổi     Nội  dung   Buổi     Nội  dung   1   Giới  thiệu  môn  học.   6     Giới  thiệu  về  tỷ  giá  hối  đoái.     Thực  trạng  các  sản  phẩm  ngoại  hối.  Kiểm  tra   giữa  kỳ.   2   Cơ  sở  xác  định  tỷ  giá,  các  yếu  tố  ảnh  hưởng  đến   tỷ  giá,  phương  pháp  điều  chỉnh  tỷ  giá.   7   Phân  tích  cơ  bản,  Phân  tích  kỹ  thuật.   8     Thị  trường  hối  đoái  -­‐‑  Các  nghiệp  vụ  trên  thị   trường  hối  đoái.  Spot  và  Arbitrage.   4   Options  và  Futures.   9     3     5     Thuyết  trình:  nhóm  1,  2,  3.     Thuyết  trình:  nhóm  4,  5,  6.     Sửa  bài  tập,  tình  huống.       Các  nội  dung  thuyết  trình:   Nhóm 1: Thực trạng sử dụng hợp đồng kì hạn và hoán đổi tiền tệ Việt Nam Nhóm 2: Các thị trường giao sau trên thế giới và Việt Nam Nhóm 3: Cách tính phí quyền chọn ngoại hối Nhóm 4: Chiến lược sử dụng quyền chọn và hợp đồng phái sinh Nhóm 5: Phân tích cơ bản kinh doanh ngoại hối và mô hình nến Nhật Bản Nhóm 6: Sóng Elliott và Fibonacci trong phân tích kỹ thuật ngoại hối   BỐ CỤC KINH DOANH NGOẠI HỐI Cơ bản: Yết giá, cách đọc, cách viết Giao ngay (SPOT), Arbitrage Kỳ hạn (Forwards), Hoán đổi (Swaps) Quyền chọn (Options) Giao sau (Futures) Phòng ngừa rủi ro Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuật ThS. NGUYỄN TRUNG THÔNG [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 3 Chương 1: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (Foreign Exchange Rate - FX) Khái niệm: Tỷ giá hối đoái là giá cả cuả một đơn vị tiền tệ nước này được thể hiện bằng số lượng đơn vị tiền tệ nước khác. Ví dụ: Ngày 15/10/20xx, trên thị trường hối đoái quốc tế ta có thông tin: 1 USD = 101.39 JPY 1 GBP = 1.7425 USD 1 USD = 1.1374 CHF 1 AUD = 0.6949 USD 1 USD = 16 610 VND ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] Biểu tượng của các đồng tiền ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] Symbol Country Currency Nickname USD United States Dollar Buck/dollar EUR Euro members Euro Fiber JPY Japan Yen Yen GBP Great Britain Pound Cable CHF Switzerland Franc Swissy CAD Canada Dollar Loonie AUD Australia Dollar Aussie NZD New Zealand Dollar Kiwi ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 4 Phương pháp biểu thị tỷ giá (Yết giá - quotation) Một số quy ước trong giao dịch hối đoái quốc tế Ký hiệu đơn vị tiền tệ: Bằng chữ in hoa,gồm 3 ký tự XXX - 2 ký tự đầu: tên quốc gia - Ký tự thứ ba: tên gọi đồng tiền Ví dụ: - JPY: Japanese Yen - CHF: Confederation helvetique Franc - GBP: Great Britain Pound - USD: United States dollars Là đại biểu cho một lượng giá trị www.fxcm.com www.sbv.gov.vn 1 đồng tiền yết giá = x đồng tiền định giá (Base currency-yết giá)-(quote currency-đồng tiền định giá) Có 2 phương pháp biểu thị tỷ giá: Phương pháp biểu thị trực tiếp và gián tiếp Phương pháp trực tiếp: 1 ngoại tệ = x nội tệ Phương pháp yết giá này được áp dụng ở nhiều quốc gia: Nhật, Thái Lan, Hàn Quốc, Việt Nam… Mua tiền mặt, mua chuyển khoản, bán tiền mặt Phương pháp gián tiếp: 1 nội tệ = y ngoại tệ Áp dụng tại Anh, Mỹ, Eurozone, Úc và New Zealand. ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] Phương pháp đọc tỷ giá (Ngôn ngữ trong giao dịch hối đoái quốc tế) Tỷ giá Vì lý do nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm, tỷ giá thường được đọc những con số có ý nghĩa. Các con số đằng sau dấu phẩy được đọc theo nhóm hai số. Hai số thập phân đầu tiên được gọi là “số” (figure), hai số kế tiếp gọi là “điểm” (pip). Tỷ giá mua và tỷ giá bán có khoảng chênh lệch (Spread), thông thường vào khoảng 5 đến 20 điểm. ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] BID USD/CHF = 1.2350 NH MUA USD NH BÁN CHF 1.2360 NH BÁN USD NH MUA CHF KH BÁN USD KH MUA CHF KH MUA USD KH BÁN CHF ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 5 ASK Phương pháp tính toán tỷ giá Tỷ giá tính chéo VD1: Hai đồng tiền yết giá trực tiếp CHIA NGHỊCH Muốn xác định TGHĐ giữa A/B ta lấy tỷ giá A/C nhân với tỷ giá C/B hoặc tỷ giá C/B chia cho tỷ giá C/A Ví dụ: USD/VND = 21000/200 USD/JPY = 130.16/46 JPY/VND = M/B JPY/VND = USD/VND USD/JPY M = 21000/130.46 B = 21200/130.16 ThS. Nguyễn Trung Thông  13 [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] VD3: Một đồng tiền yết giá trực tiếp và một đồng tiền yết giá gián tiếp NHÂN VD2: Hai đồng tiền yết giá gián tiếp CHIA THUẬN Ví dụ: EUR/USD = 1.2804/14 USD/VND = 16000/500 EUR/VND = M - B Ví dụ: EUR/USD = 1.2794/04 GBP/USD = 1.9037/47 GBP/EUR = M - B EUR/VND = EUR/USD x USD/VND = 1.2804 x 16000 GBP/EUR = GBP/USD EUR/USD = 1.9037/1.2804 ThS. Nguyễn Trung Thông  15 [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  16 [email protected] 6 CÁC QUY ƯỚC CÁC QUY ƯỚC Quy ước 1: Cách viết số tiền Thường lấy 2 số thập phân, VND không thập phân. Ngăn cách phần nghìn là dấu “,” phần thập phân là dấu “.” VD: $10,000.00 €5,500.35 10.000.000 đ Quy ước 3: Cách tính chéo - Công thức nhân: M = nhỏ x nhỏ B = lớn x lớn - Công thức chia: M = nhỏ : lớn B = lớn : nhỏ Quy ước 2: Cách viết tỷ giá Thường lấy 4 số thập phân, bảng giá trực tuyến thêm 1 số thập phân. JPY lấy 2 số thập phân, VND không lấy thập phân. ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] Cơ sở xác định tỷ giá hối đoái Việt Nam hiện nay áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý. 1. Bản vị vàng 2. Bretton Woods (Bản vị USD) 3. Phi hệ thống Cố định Thả nổi tự do Thả nổi có quản lý Thả nổi tập thể 17/8/1998 26/2/1999 7/2002 12/2006 12/2007 3/2008 TGBQL NH 0.1% (13,880) 0.25% 0.5% 0.75% 1% 6/2008 11/2008 3/2009 11/2009 11/2/11 2% 3% 5% 3% 1% Biên độ ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 7 Phương pháp điều chỉnh CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG • • • • a- Sử dụng qũy dự trữ bình ổn hối đoái b- Sử dụng chính sách chiết khấu c- Phá giá hối đoái d- Nâng giá hối đoái Lạm phát Cán cân thanh toán Lãi suất Các yếu tố kinh tế, chính trị, thiên tai. ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI Sự ra đời, phát triển của thị trường hối đoái do những nguyên nhân sau: 1. Khái niệm Mậu dịch và đầu tư quốc tế phát triển Thị trường hối đoái là nơi thực hiện việc mua bán các ngoại tệ và phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệ, và giá cả ngoại tệ được xác định trên cơ sở cung cầu. Đầu cơ gia tăng Nhu cầu phòng chống rủi ro tỷ giá Cung Thị trường Sự phát triển của công nghệ thông tin Cầu Giá cả, điều kiện giao dịch ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 8 2. Đặc điểm của thị trường hối đoái 2.1 Là thị trường lớn nhất thế giới.  Ước lượng doanh thu hàng ngày của thị trường này là khoảng 2,500 tỷ USD.  Cá nhân kinh doanh từ 200 triệu USD đến 500 triệu USD không phải là hiếm.  Giá của các đồng tiền thay đổi bình quân là 20 lần/phút. Đặc biệt với những đồng tiền được mua bán nhiều, giá có thể thay đổi đến 18000 lần/ngày. ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 2.3 Thị trường mang tính quốc tế 2.2 Thị trường hoạt động liên tục 24/24 do sự chênh lệch múi giờ (trừ những ngày nghỉ cuối tuần) Các dealer của các trung tâm tài chính như New York, Chicago, London, Tokyo, Hong Kong, Singapore… kinh doanh với nhau và họ mua bán cùng một loại đồng tiền. • Thông tin trên thị trường được truyền đi đồng thời và gần như là tức khắc đến cho các dealers trên toàn cầu. Vì thế giá cả trên các thị trường kinh doanh sôi động gần như giống nhau và rất hiếm khi xảy ra sự chênh lệch lớn về giá cả, tạo cơ hội cho kinh doanh chênh lệch giá. • ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 9 Phân loại thị trường hối đoái 2.4 Tỷ giá thị trường được xác định trên cơ sở cung cầu ngoại tệ trên thị trường 2.5 Những đồng tiền mạnh như USD, EUR, JPY, CHF, GBP, AUD… giữ vị trí quan trọng của thị trường, đặc biệt là đồng Đôla Mỹ (USD). TTHĐ Theo tính chất hoạt động TTHĐ giao ngay Theo nghiệp vụ kinh doanh Theo nghiên cứu 2007, USD được ước tính chiếm 86.3% giao dịch của thị trường (chiếm khoảng 2,200 tỷ USD.) 2.6 Thị trường hối đoái phần lớn được mua bán qua thị trường OTC (Over The Counter), mua bán qua điện thoại, telex, mạng vi tính. Thị trường tiền gửi TTHĐ SPOT FUTURE FORWARD OPTION Theo phạm vi hoạt động TT quốc tế ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] TT khu vực ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] Căn cứ vào mục tiêu kinh doanh 3. Đối tượng tham gia thị trường hối đoái Căn cứ vào tổ chức tham gia – Các nhà kinh doanh (Dealers) – Các nhà môi giới (Brokers) – Các nhà đầu cơ (Speculators) – Các nhà kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrageurs) a. Các Ngân hàng thương mại (Commercial Banks) Trong Dealing room thường bao gồm các nhóm sau: Bộ phận chuyên kinh doanh mua bán ngoại hối. Bộ phận gồm các nhà phân tích để dự đoán tỷ giá, tính toán tỷ giá. Bộ phận quản trị, kiểm soát. b. Các nhà môi giới (Broker, Courtier) c. Ngân hàng trung ương (Central Bank) d. Các công ty kinh doanh (Corporate customers) ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 10 4. Phương thức giao dịch (Methods of trading) CÁC NGHIỆP VỤ HỐI ĐOÁI 1. Nghiệp vụ Spot, nghiệp vụ giao ngay Nghiệp vụ Spot là hoạt động mua bán ngoại tệ mà theo đó việc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện ngay, theo tỷ giá đã được hai bên thỏa thuận. Nhiều phương thức giao dịch được sử dụng như thực hiện các nghiệp vụ trên thị trường hối đoái: • Điện thoại (telephone) • Hệ thống xử lý điện tử (Electronic dealing systems) Reuters dealing 4000- 110 quốc gia, 4000 tổ chức tài chính, 18000 người có users. • Điện tín (telex) • SWIFT (Society for World-wide InterBank Financial Telecommunication) •Lưu ý: Chữ “ngay” không phải là ngay lập tức mà là ngay sau 02 ngày (t+2) Đây là 02 ngày làm việc để thực hiện các bút toán chuyển tiền liên NH quốc tế Canada: t+1 ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 2. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá (Arbitrage Operation) Arbitrage trên 2 thị trường Ví dụ 1: Tại thời điểm T có thông tin New York EUR/USD 1.1020/26 London EUR/USD 1.1025/29 Singapore EUR/USD 1.1030/38 Tokyo EUR/USD 1.1035/40 Yêu cầu kinh doanh với 1 triệu EUR Arbitrage là một loại nghiệp vụ hối đoái nhằm sử dụng mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường hối đoái để thu lợi nhuận. Tức là mua ở nơi thấp nhất và bán ở nơi cao nhất. Bán 1 triệu EUR với giá mua cao nhất 1,000,000 x 1.1035 = 1,103,500 USD Mua EUR với giá bán thấp nhất 1,103,500 / 1.1026 = 1,000,816 EUR Chênh lệch + 816 EUR đem so với chi phí. ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 11 Arbitrage từ 3 thị trường trở lên Ví dụ 3: Tại thời điểm T ta có thông tin Ví dụ 2: Tại thời điểm T ta có thông tin: • Zurich: CAD/CHF = 1.1340-1.1347 • Newyork: USD/CHF = 1.3055-1.3060 • Toronto: USD/CAD = 1.1582-1.1587 • Yêu cầu kinh doanh arbitrage với 100 triệu USD • Newyork:USD/CHF= 1.2046- 1.2053 • Zurich: AUD/CHF = 0.9280-0.9286 • Sydney: AUD/USD = 0.7685-0.7690 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu AUD, 100 triệu CHF Hướng 1: USD  CHF (NY)  CAD (ZR)  USD (TRT) Hướng 2: USD  CAD (TRT)  CHF (ZR)  USD (NY) ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 3. Nghiệp vụ mua bán ngoại tệ có kỳ hạn (Forward Operations) Ví dụ 4: Tại thời điểm T ta có thông tin: • • • • Toronto: USD/CAD= 1.1625-1.1629 Zurich: CAD/CHF= 1.1120- 1.1125 Newyork:USD/CHF= 1.2930-1.2936 Yêu cầu kinh doanh Arbitrage với 100 triệu USD, 100 triệu CAD, 100 triệu CHF • Một giao dịch ngoại tệ có kỳ hạn là một giao dịch mà trong đó mọi dữ kiện được định ra vào thời điểm hiện tại nhưng việc thực hiện sẽ diễn ra trong tương lai, theo tỷ giá thoả thuận trước có ghi trong hợp đồng. • Tỷ giá có kỳ hạn sẽ được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay, thời hạn giao dịch và lãi suất của hai đồng tiền đó. ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 12 F=Sx 1+KLB FORWARD RATE = SPOT RATE + SWAP COST 1+KLA F = S + S x T x (LB - LA) Fm = Sm + Sm x T x (LtgB – LcvA) Fb = Sb + Sb x T x (LcvB – LtgA) Trong ñoù: A laø ñoàng tieàn yeát giaù, B laø ñoàng tieàn ñònh giaù. F laø tyû giaù coù kyø haïn cuûa ñoàng tieàn A so vôùi ñoàng tieàn B. K laø thôøi haïn thoûa thuaän (ngaøy, thaùng, naêm). LA laø laõi suaát cuûa ñoàng tieàn A (ngaøy, thaùng, naêm). LB laø laõi suaát cuûa ñoàng tieàn B (ngaøy, thaùng, naêm). TS laø tyû giaù giao ngay (A/B= x). • Khi LB > LA  F > S, phần dôi ra được gọi là điểm gia tăng (Report, Premium). • Khi LB < LA  F < S chênh lệch được gọi là điểm khấu trừ (Deport, Discount). • LB = LA  F = S ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] Lợi nhuận từ vị thế mua trong hợp đồng kỳ hạn Lợi nhuận từ vị thế bán hợp đồng kỳ hạn Lợi nhuận Lợi nhuận K Giá của sản phẩm tại thời điểm đáo hạn, ST K ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] Giá của sản phẩm tại thời điểm đáo hạn, ST ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 13 Broken-dated contracts Short- and Long dated contracts • Short-dated contracts Value same day: overnight (o/n) Value tomorrow: tom next (t/n) Spot Value day after: spot next (s/n) • Interest rate differentials • Long-dated contracts • Calculations • Outright forwards • A conversation ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 4. Nghiệp vụ Swap (nghiệp vụ hoán đổi) Non-deliverable Forwards • • • • • • • Fixing methodology Risk management tool Availability Examples Typical risks encountered The currencies of emerging markets Index-linked deposits • Là nghiệp vụ hối đoái kép, gồm hai nghiệp vụ Spot và Forward. Hai nghiệp vụ này được tiến hành cùng một lúc, với cùng một lượng ngoại tệ nhưng theo hai hướng ngược nhau. • Khi hợp đồng ngoại thương phá sản? ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 14 SWAP GIỮA DN VỚI NH SWAP GIỮA DN VỚI NH BÁN USD MUA VND Spot BAN VND MUA USD Spot NHTM VND Doanh nghiệp USD NHTM USD Doanh nghiệp VND MUA USD  BÁN VND  FW MUA VND BAN USD FW ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] Currency Swaps SWAP GIÖÕA NH VÔÙI NH A BAN USD MUA CHF SPOT VAY CHF 3M Doanh nghieäp • Technique involved • Interest payable • Benefits of currency swaps: flexibility NHTM B CHF NHTM A USD A BAN CHF MUA USD FW 3M ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] ThS. Nguyễn Trung Thông  [email protected] 15 Quyền chọn mua (Call Option) NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN NGƯỜI MUA QUYỀN (BUYER) NGƯỜI BÁN QUYỀN (SELLER) QUYỀN CHỌN MUA (CALL OPTIONS) MUA / KHÔNG MUA NGOẠI TỆ QUYỀN CHỌN BÁN (PUT OPTIONS) BÁN / KHÔNG BÁN NGOẠI TỆ BẮT BUỘC BÁN NGOẠI TỆ BẮT BUỘC MUA NGOẠI TỆ • a. Người mua quyền chọn mua (Buyer Call Option) – (Long Call) • Người mua call option có quyền mua, nhưng không bắt buộc phải mua một lượng ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một tỷ giá đã định trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó. • Người mua call option phải trả cho người bán call một khoản chi phí (premium). 54 Người mua call option Lời 16020 16000 • b. Người bán quyền chọn mua (Seller Call option) – (Short call) • Người bán call option có trách nhiệm bán một số ngoại tệ nhất định (hàng hoá, chứng khoán), theo mức giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó khi người mua muốn thực hiện quyền. • American style- được thực hiện bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời gian của hợp đồng • European style- chỉ được thực hiện quyền chọn vào ngày đáo hạn của hợp đồng. Tỷ giá (VND/USD) Người bán call option Lỗ GIÁ HÒA VỐN QC MUA = GIÁ THỰC HIỆN (GIÁ THỎA THUẬN) + PHÍ QUYỀN CHỌN 55 16020 = 16000 + 20 56 16 • b. Người bán quyền chọn bán (Seller put option) – (Short put) • Người bán put option có trách nhiệm mua một số ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một giá đã định trước tại một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó khi người mua put option muốn thực hiện quyền. • Giá option (premium) phụ thuộc vào nhiều nhân tố: tỷ giá giao ngay (Spot rate), tỷ giá thỏa thuận trên hợp đồng (Strike), thời hạn thỏa thuận (maturity), lãi suất của các đồng tiền giao dịch, độ lệch chuẩn…. Nghiệp vụ quyền chọn bán (Put option) • a. Người mua quyền chọn bán (Buyer put option) – (Long put) • Người mua put option có được quyền bán, nhưng không bắt buộc phải bán một lượng ngoại tệ (hàng hoá, chứng khoán) nhất định, theo một tỷ giá đã định trước vào một ngày xác định trong tương lai hoặc trước ngày đó. • Người mua put option phải trả cho người bán put một khoản chi phí 57 58 Lời 15920 Lỗ GIAO SAU TIỀN TỆ Người mua Put Option • 15950 • Tyû giaù (VND/USD) • • Người bán Put Option • • GIÁ HÒA VỐN = GIÁ THỰC HIỆN - PHÍ 15920 = 15950 Thị trường giao sau tiền tệ là nơi giao dịch mua bán các hợp đồng giao sau về tiền tệ. Hợp đồng giao sau (Futures contract) là một sự thỏa thuận bán hoặc mua một khoản tiền nhất định tại một thời điểm xác định trong tương lai và hợp đồng này được thực hiện tại sở giao dịch. www.cme.com- Chicago mercantile exchange www.liffe.com, The London international financial futures and options exchange. www.nybot.com - New York Board of Trade www.nymex.com - New York Mercantile Exchange - 30 59 60 17 • Thị trường giao sau quy định kích cỡ cho một đơn vị hợp đồng (fixed amount per contract). • Những nhà đầu tư phải ký quỹ cho quầy giao dịch thị trường (margin) 5% trị giá hợp đồng. Đặc điểm: • Được thực hiện tại quầy giao dịch mua bán của thị trường, thông qua môi giới (Broker). Người mua và người bán không cần biết nhau. • Hợp đồng giao sau chỉ có bốn ngày có giá trị trong năm (4 value date per year): Ngày thứ tư tuần thứ ba, tháng ba, tháng sáu, tháng chín và tháng mười hai. 61 62 THỊ TRƯỜNG LIÊN NGÂN HÀNG • Các khoản lời lỗ (loss or profit) được ghi nhận và phản ảnh hàng ngày với clearing house (Phòng thanh toán bù trừ). • Phần lớn các hợp đồng giao sau thường được kết thúc trước thời hạn, trong khi hợp đồng có kỳ hạn (Forward) thì đa số các hợp đồng đều được thanh toán bằng việc giao hàng chính thức. Là nơi tiến hành các hoạt động vay và cho vay bằng ngoại tệ với những thời hạn xác định kèm theo một khoản tiền lời thể hiện qua lãi suất. Thị trường ngoại tệ Châu Au, Đôla Châu Au… với những lãi suất LiBor (London interbank offered rate), PiBor (Paris), NiBor (Nigerian), FiBor (Frankfurt), SiBor, Tibor, Kibor… 63 64 18 NỘI DUNG: HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN    NGUYỄN TRUNG THÔNG [email protected]  TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN CƠ CẤU HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA QUYỀN LỰA CHỌN CHỨNG KHOÁN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN 1 2 I. TỔNG QUAN I. TỔNG QUAN A. Lịch sử của thị trường Option: 1. Nguồn gốc: Cơ sở hình thành: -Bắt đầu ở châu Âu và Mỹ từ đầu thế kỷ XVIII do Hiệp hội những nhà môi giới và kinh doanh quyền chọn thực hiện. Ưu điểm: A. Lịch sử của thị trường Option: 1. Nguồn gốc: Nhược điểm: - Không có thị trường thứ cấp - Không có kỹ thuật nào bảo đảm rằng người bán Option sẽ thực hiện hợp đồng, nếu người bán không thực hiện hợp đồng thì người mua phải tốn chi phí kiện tụng. - Cung cấp kỹ thuật nhằm đưa những người mua và những người bán lại với nhau. 3 4 19 I. TỔNG QUAN I. TỔNG QUAN A. Lịch sử của thị trường Option: 2. Thông tin về thị trường Option: - Tháng 4 năm 1973 Chicago Board of Trade lập thị trường mới, Chicago Board Option Exchange đặc biệt dành cho trao đổi Option về cổ phiếu. Từ đó thị trường Option trở nên phổ biến đối với nhà đầu tư. - Thị trường chứng khoán Mỹ ( The American Stock Exchange – AMEX ) và thị trường chứng khoán Philadelphia ( PHLX ) bắt đầu thực hiện giao dịch Option vào năm 1975. - Thị trường chứng khoán Pacific (PSE) thực hiện tương tự vào năm 1976. A. Lịch sử của thị trường Option: 2. Thông tin về thị trường Option: - Trong thập niên 80 thị trường Option đối với ngoại tệ, chỉ số chứng khoán và hợp đồng future đã phát triển ở Mỹ. Trong đó:  Thị trường chứng khoán Philadelphia là nơi giao dịch Option ngoại tệ đầu tiên.  Thị trường Chicago Board Option Exchange trao đổi Option chỉ số chứng khoán của S & P 100 và S & P 500.  Thị trường Chicago Board of Trade giao dịch Option đối với hợp đồng future về bắp Hiện nay thị trường Option tồn tại khắp nơi trên thế giới 3. Thị trường OTC (Over – the – counter markets) 5 6 I. TỔNG QUAN I. TỔNG QUAN B. Khái niệm 1. Hợp đồng Option: - Khái niệm: Là một sản phẩm tài chính phái sinh rất được ưa chuộng. Là hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên. Trong đó, bên mua quyền chọn phải trả khoản tiền gọi là phí quyền chọn để có quyền được mua hay bán một số lượng nhất định hàng hoá cơ sở theo giá xác định và được thực hiện vào một ngày nhất định trong tương lai (kiểu Châu âu) hoặc được thực hiện trước ngày đáo hạn (kiểu Mỹ), bên bán quyền chọn nhận được khoản tiền phí bán quyền chọn nên có nghĩa vụ phải thực hiện hợp đồng theo các điều kiện đã thoả thuận, khi người mua quyền muốn thực hiện quyền đó. - Cách gọi tên:  Nếu dựa vào tài sản cơ sở: Quyền chọn về cổ phiếu, về chỉ số cổ phiếu, về trái phiếu, về lãi suất, về nông sản….  Nếu phân loại theo tài sản cơ sở: thì có thể chia thành quyền chọn trên thị trường hàng hóa, quyền chọn trên thị trường ngoại hối và quyền chọn trên thị trường tài chính. 7 8 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan