ẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
SOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
0O0—-
ÍOKEION TRADỈ UNIVERSITY
í TỐT NGHIỆP
in THUẾ TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG
mực TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
en
i NGUYỄN THU HUYỀN
: ANH 13 - K40D - KTNT
dẫn : TS. NGUYÊN VĂN HỒNG
HÀ NỘI - 2005
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G
KHOA KINH TỀ NGOẠI THƯƠNG
FOREIGN TRA D E UNIVERSiry
K H Ó A LUẬN TỐT NGHIỆP
•
•
Dề tài:
KINH DOANH HÀNG MIỄN THUẾ TẠI CÁC CẢNG HÀNG KHÔNG
CỦA VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: NGUYỄN THU HUYỀN
LỚP : ANH 13 - K40D - KTNT
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TS. NGUYỄN VÃN HỔNG
THƯ Viên ịị
T P l i V . S BA r :-L
hGEU.I
HÀ NÔI - 2005
IHLOrur
JCJnh doanh
ỉiàttỊ/ miên thuế tai eáe eáitq li à Uế/ hít ỉm ti cOỉềt Qtam
- &hu'e. trạntỊttà í/iái pháp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Ì
C H Ư Ơ N G 1: L Ý L U Ậ N CHUNG V Ế H O Ạ T Đ Ộ N G KINH D O A N H
H À N G MIỄN T H U Ế
4
ì. Sự hình thành hoạt động kinh doanh hàng miễn thuếtrên thếgiới
và ở Việt Nam
4
Ì. Lịch sử ra đời và phát triển của hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n
t h u ế trên t h ế g i ớ i
4
1.1. Lịch sử ra đời
4
1.2. Sự phát triển của hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n t h u ế trên t h ế
giới
6
2. Khái quát chung về sự hình thành hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n
thuế ở V i ệ t N a m
l i . Các khái niệm về kinh doanh hàng miễn thuế
1. Khái n i ệ m về k i n h doanh hàng m i ễ n thuế
14
16
16
2. Khái n i ệ m về cửa hàng kinh doanh hàng m i ễ n t h u ế ở V i ệ t N a m .... 18
2.1. Khái n i ệ m
18
2.2. Các loại hình cửa hàng miễn thuế
18
2.3. Đ ặ c điểm
19
n i . Vai trò của hoạt động kinh doanh hàng miễn thuếtrong nền kinh
tế qu
c dân
25
1. G ó p phẫn thúc đẩy tiến trình t ự do hóa thương m ạ i của nền k i n h t ế
Việt N a m
25
2. Đ ẩ y mạnh xuất khẩu, tái xuất khẩu
25
3. G ó p phợn quảng bá thương hiệu sản phẩm V i ệ t N a m ra nước ngoài26
4. Đ a dạng hóa các ngành nghề k i n h doanh
26
5. Phát triển và đa dạng hóa hoạt động ngoại thương
27
6. H ỗ trợ cho ngành du lịch
27
7. Đ ó n g góp m ộ t phợn vào việc phát triển những nghề thủ công truyền
thống của V i ệ t N a m
27
8. Tạo thêm công ăn việc làm
27
9. Tăng thu ngoại tệ
28
l o . Tiết k i ệ m ngoại tệ cho đất nước
28
CKinh doanh
ít à tu/ miên thuế tại các eániỊ hàng không ()ièt Qtant - cỵime trạttt/oà tỊÌrìi p/iáp
r
CHƯƠNG 2: THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG
MIỄN T H U Ế TẠI C Á C CẢNG H À N G K H Ô N G Ở VIỆT N A M
30
ì. Quá trình phát triển hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế tại các
cảng hàng không Việt Nam
30
Ì. Ngành d u lịch phát triển tạo đà phát triển cho hoạt động k i n h doanh
hàng m i ễ n thuế
30
2. Ngành hàng không đang ngày càng phất triển cả về q u i m ô và chất
lượng
31
3. Sự gia tăng của lượng khách quốc tế vào V i ệ t N a m
31
4. Sự phát triển hoạt động kinh doanh bán hàng m i ễ n t h u ế tại các cảng
hàng không quốc tế Việt N a m
32
4. Ì. Sự phát triển hoạt động k i n h doanh m i ễ n t h u ế tại ga hàng không
quốc tế N ộ i Bài
33
4.2. Sự phát triển hoạt động k i n h doanh m i ễ n t h u ế tại cảng hàng
không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất
35
li. Kết quả hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế tại các cảng hàng
không của Việt Nam
36
1. Doanh thu cùa hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n t h u ế trong tổng
doanh thu của k i n h doanh dịch vụ phi hàng không tại các cảng hàng
không N ộ i Bài và Tân Sơn Nhất
37
2. Tổng doanh thu miễn thuế tại các ga hàng không qua các n ă m
38
2. Ì. Sân bay quốc tế N ộ i Bài
2.2. Sân bay Tân Sơn Nhất
3. Bán hàng miền thuế trên m á y bay
38
39
40
3.1. Sân bay quốc tế N ộ i Bài
40
3.2. Sân bay Tân Sơn Nhất
41
4. Bán hàng m i ễ n thuế cho khách xuất, nhập và quá cảnh
43
4.1. N ă m 2004
43
4.2. N ă m 2005
43
IU. Thực trạng kinh doanh hàng miễn thuê tại các cảng hàng không
Việt Nam
50
Ì. Thực trạng các chính sách quản lí đối v ớ i hoạt động k i n h doanh hàng
miễn thuê của nhà nước
50
1.1. Chính sách k i n h doanh hàng m i ễ n t h u ế được thể hiện trong các
văn bản của nhà nước
'Hqmiin
li,,, jf,uụỊn - di.ĩ
- X4tm
50
- DLCJf)CJ
JCitiỉt doanh
hàng
miễn thút tại eáe cám/ /làm/ khổng
íĩHỉt Qítint - Qĩtu'e traitgữằ íỊĨáì pháp
1.2. N h ữ n g bất cập trong các chính sách điều chỉnh, quản lí hoạt
động k i n h doanh m i ễ n thuế.
51
2. Thực trạng hoạt động k i n h doanh bán hàng m i ễ n t h u ế của các cửa
hàng m i ễ n thuế tại các cảng hàng không V i ệ t N a m
2. Ì. V ề sự mất cân đối trong cơ cấu các mặt hàng k i n h doanh
60
2.2. V ề hoạt động quảng cáo, xúc tiến bán hàng
64
3. Đánh giá thực trạng của hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n thuế tại
các cảng hàng không V i ệ t N a m
66
C H Ư Ơ N G 3: C Á C GIẢI P H Á P N H Ằ M N Â N G C A O HIỆU Q U Ả C Ủ A
H O Ạ T Đ Ộ N G KINH DOANH H À N G M I Ễ N T H U Ế TẠI C Á C C Ả N G
H À N G K H Ô N G Ở VIỆT N A M
70
ì. Triển vọng phát triển của hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế ở
Việt Nam trong tương lai
70
Ì. Triển vọng phát triển du lụch
70
2. Triển vọng phát triển ngành hàng không V i ệ t N a m
71
3. T r i ể n vọng phát triển ngành miễn thuế tại V i ệ t N a m
72
l i . Các giỤi pháp đẩy mạnh hiệu quỤ hoạt động của loại hình kinh
doanh hàng miễn thuế tại các cỤng hàng không Việt Nam
74
Ì. Phương hướng hoàn thiện hệ thống chính sách phất triển loại hình
k i n h doanh hàng miễn thuế nói chung ở V i ệ t N a m
74
1.1. Quan điểm phát triển hoạt động k i n h doanh m i ễ n thuế của các
chính sách nhà nước
74
1.2. Hoàn thiện chính sách điều chỉnh hoạt động k i n h doanh hàng
m i ễ n thuế ở V i ệ t N a m nói chung
77
2. N h ữ n g biện pháp cụ thể đối với phát triển k i n h doanh m i ễ n thuế tại
các cảng hàng không V i ệ t N a m
82
2.1. Đ ẩ y nhanh việc phát triển hai ngành hàng không và d u lụch:... 82
2.2. Các doanh nghiệp k i n h doanh hàng m i ễ n thuế tại các cảng hàng
không V i ệ t N a m trên con đường tự hoàn thiện mình để nâng cao hiệu
quả hoạt động
87
KẾT LUẬN
95
DANH M Ụ C TÀI L I Ệ U T H A M K H Ả O
97
JCJnh doanh
ỉiàttỊ/ miên thuế tai eáe có trự li à Uế/ hít ỉm ti cOỉêí Qtam
- CJIut'e tranqoà í/iái pháp
LỜI MỞ ĐẦU
Những thành tựu bước đẩu nhưng rất quan trọng đạt được qua 20 năm
thực hiện đường l ố i đ ổ i m ớ i ở nước ta cho phép rút ra kết luận rằng: Vị trí
cồa V i ệ t N a m trong quan hệ chính trị - k i n h tế tùy thuộc rất nhiều vào việc
chúng ta tăng trưởng chính sách và biện pháp kịp thời đúng đắn đến đâu, đế
kết hợp các nguồn lực trong nước v ớ i các nguồn lực bên ngoài nước phục vụ
mục tiêu phát triển k i n h tế - xã hội, tạo cho nước ta có được m ộ t vị t h ế đáng
kể trong thương m ạ i quốc tế.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đối ngoại cùa nước ta t ừ k h i thực hiện
chính sách đ ổ i m ớ i k i n h tế khá cao, ta đã gia nhập được v ớ i cộng đồng tài
chính quốc tế, m ở rộng quan hệ ngoại giao và buôn bán v ớ i hàng trăm quốc
gia, tích cực tham gia vào các tổ chức k i n h t ế quốc t ế cũng như tham g i a
vào các liên kết k i n h t ế k h u vực. N h ờ sự m ở cửa, thực hiện đ ổ i m ớ i nền
k i n h tế theo x u t h ế chung cồa thời đại toàn cầu hóa, V i ệ t N a m có khá nâng
m ở rộng quan hệ hợp tác và buôn bán v ớ i những thị trường l ớ n và những
cường quốc k i n h tế, đồng thời đa dạng hóa, đa phương hóa các hoạt động
ngoại thương. Đ ồ n g thời, các nhu cầu và thị hiếu đòi h ỏ i sự trao đổi và lưu
thông hàng hóa ngày càng diễn ra nhanh và mạnh hơn. K i n h t ế ngoại
thương là m ộ t yếu t ố quan trọng đáp ứng n h u cầu đó. M u ố n đáp ứng t ố t ,
không những phải chú trọng nâng cao hiệu quả, m à còn phải đa dạng hóa
các hình thức cồa hoạt động ngoại thương, để đạt được những l ợ i ích t ố i đa.
Ra đời trên t h ế giới từ n ă m 1947, ở nước ta m ớ i từ n ă m 1990 trở l ạ i
đây, hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n thuế là m ộ t hình thức m ớ i cồa hoat
động ngoại thương, góp phần thúc đẩy xuất khẩu và tái xuất hàng hóa, tăng
thu ngoại tệ và nhiều l ợ i ích khác. Hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n t h u ế
phù hợp v ớ i x u t h ế tự do hóa thương m ạ i trẽn t h ế g i ớ i ngày nay. Bởi vậy,
việc tìm hiếu và phát triển loại hình k i n h doanh độc đáo này đã và đang
được nhiều quốc gia trên t h ế g i ớ i chú trọng.
Ì
Xinh
doanh
hàng
miễn thút tại eáe eátÊỢ /làm/ kítõnt/ (ỉìĩĩt Qítint - Qĩtu'e Iraitgữà íỊĨáì pháp
V i ệ t N a m cũng không là ngoại l ệ , hoạt động k i n h doanh m i ễ n thuế từ
khi m ớ i thành lập ở nước ta cho đến nay đã đặt được m ộ t nền tảng khá vững
chắc trong chiến lược phát triển ngoại thương nước ta m à m ộ t trong những
nơi k h ở i điểm là từ ngành hàng không V i ệ t Nam.
T r o n g các ngành góp phần thúc đẩy k i n h t ế phát triển, ngành hàng
không luôn đóng m ộ t vai trò khá ốn định và quan trọng đ ố i v ớ i nền k i n h tế,
và được nhiều ưu ái, kể cả trong nền k i n h tế tập trung trước đây. Bởi vậy m à
hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n thuế đã sớm được hình thành từ các hãng
hàng không V i ệ t Nam, điển hình là sân bay quốc t ế N ộ i Bài và Tân Sơn
Nhất. N h ữ n g ngày đầu còn m ớ i lạ, song cho đến nay, ngành hàng không
V i ệ t N a m đã tạo được những thành tựu đáng kể trong hoạt động k i n h doanh
miễn thuế. T u y nhiên, bên cạnh những thành công đạt được, thì vẫn còn
những mặt t ồ n t ạ i cần giải quyết để tạo bước chuyển biến chiến lược cho
quá trình tiếp tục đối mới, thực hiện các mục tiêu của riêng ngành m i ễ n
thuế cũng như mục tiêu chung của ngành hàng không và nền k i n h tế.
V ớ i nhận thức về sự cần thiết phải phát triển ngành m i ễ n thuế nói
chung và ngành m i ễ n thuế hàng không nói riêng, về định hướng phái triển
k i n h doanh hàng m i ễ n thuế tại các cảng hàng không V i ệ t N a m một cách có
hệ thống, em mạnh dạn chọn đề tài " K i n h doanh hàng m i ễ n thuế tại các
cảng hàng không của V i ệ t Nam - Thực trạng và giải pháp" để nghiên cứu,
trao đối và đưa ra m ộ t vài kiến nghị nhằm phát triển ngành m i ễ n thuế tại
các cảng hàng không V i ệ t Nam.
Khóa luận được kết cấu làm 3 chương:
Chương Ì: Lý luận chung về hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n thuế.
Chương 2: Thực trạng hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n thuế tại các cảng
hàng không V i ệ t Nam.
Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động k i n h
doanh hàng m i ễ n thuế tại các cảng hàng không V i ệ t Nam.
2
DíẦiih doanh hàm/ miên Ihnếtạì eáe cám/ /làn// khàng ^(ìiêt Qiam - Qĩtựe tranqơà ///Ví/ pháp
D o thời gian có hạn, bài viết không tránh k h ỏ i những hạn c h ế và
thiếu sót, em rất mong có sự đóng góp, phê bình của cấc quý thầy cô và bạn
đọc để cuốn luận văn này được hoàn thiện hơn.
E m x i n chân thành cám ơn sự giúp đỡ chỉ bễo tận tình của giáo viên
hướng dẫn, TS. N g u y ễ n Văn Hồng đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài
khóa luận này.
'Mi/HÊ/ỉn <7lui lCmiìn - c4l3 - X4(KO - X<7Q(Q
3
JCJnh doanh
ỉiàttỊ/ miên thuế tai eáe có trự li à Uế/ hít ỉm ti cOỉêí Qtam
- CJIut'e tranqoà í/iái pháp
C H Ư Ơ N G 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH H À N G MIÊN THUÊ
ì. sự HÌNH THÀNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG MIỄN
T H U Ế T R Ê N T H Ế GIỚI V À ở VIỆT N A M
1. Lịch sử ra đời và phát triển của hoạt động kinh doanh hàng miễn
thuế trên thế gi
i
1.1. Lịch sử ra đời
Tiền đề cơ bản của sự ra đời của nền k i n h t ế và sự t ổ n tại của thị
trường t h ế g i ớ i là phân công lao động quốc tế. T r o n g thời kì đầu, nhũng
hình thức quan hệ k i n h tế quốc tế đơn giản nhất xuất phát t ừ sự khác nhau
về điề u k i ệ n tự nhiên của từng nước. Ngày nay, sản xuất đã được quốc t ế
hóa sâu sởc, phân công lao động quốc tế ngày càng phát triển, đáp úng cho
sự khác biệt những điều kiện tự nhiên trên qui m ô thế giới.
Cùng v ớ i việc phân công lao động quốc tế ngày càng được m ở rộng
thì mậu dịch quốc t ế (hay ngoại thương) càng phát triển nhanh chóng. T ự
do hóa ngoại thương đang trở thành chiến lược quan trọng cho m ỗ i quốc gia
thúc đẩy k i n h tế, v ớ i qui m ô ngày càng rộng khởp toàn cầu và các hình thức
ngày càng phong phú.
Bên cạnh các hoạt động ngoại thương truyề n thống như xuất nhập
khẩu chính ngạch, xuất nhập khẩu tiểu ngạch qua biên giới, hàng đ ổ i
hàng,...hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n thuế thông qua việc bán hàng sản
xuất trong nước và hàng nhập khẩu được m i ễ n thuế cho khách xuất cảnh,
khách nhập cảnh và khách quá cảnh là m ộ t hình thức k i n h doanh đáp ứng
được những yêu cầu m ớ i của h ộ i nhập k i n h tế toàn cầu, đó là m ọ i hàng rào
thuế quan và hạn ngạch đều d ỡ bỏ, các quốc gia cùng m ở cửa nền k i n h tế,
tăng cường giao lưu buôn bấn với bên ngoài.
Hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n thuế trên t h ế g i ớ i bởt đầu xuất hiện
vào khoảng t h ế kỉ 18, k h i ngành vận tải đường biển ở châu  u phát triển.
ị
Xinh
doanh
/tàitợ miễn thtiếĩại eáe ẽàniẬ íiàtiợ không
''Om Qíam
- &hụ'e trạnqữà i/ìrìì p/iáp
K h i đó, hoạt động này diễn ra dưới hình thức là việc bán hàng hóa tại các
vùng biển quốc tế. Các tàu bán hàng tạp hóa thường c h ở hàng hóa từ đất
liền r a các vùng biển quốc tế để bán cho các tàu buôn, các đoàn thủy thủ,
các tàu c h ở khách chạy xuyên đại dương. Vì hàng được bán ở vùng biển t ự
do, không thuộc vùng lãnh thổ của quốc gia nào, nên người mua không phẩi
chịu thuế tiêu dùng n ộ i địa.
T ừ đó, bắt đẩu hình thành khái niệm "hàng m i ễ n t h u ế " - nhằm chỉ
những hàng hóa được bán ra trên vùng biển nơi không có quốc gia, lãnh t h ổ
nào thực hiện chủ quyền kinh tế.
K h i ngành du lịch hàng không quốc t ế phát triển trong những n ă m
sau chiến tranh t h ế g i ớ i t h ứ 2, người ta m ớ i nhận ra t i ề m năng của k i n h
doanh hàng m i ễ n thuế tại các cẩng hàng không.
Ngày 18/03/1947, Quốc hội A i l e n thông qua đạo luật miễn thuế quan
ở sân bay (The Customs Free Airport Act), theo đó khách xuất cẩnh và quá
cẩnh được miễn thuế đối với hàng hóa đ e m theo k h i xuất cành.
Ngày 18/05/1947, cửa hàng miễn thuế đầu tiên trên t h ế g i ớ i ra đới,
được khai trương tại sân bay quốc tế Shannon của A i l e n .
N ă m 1966, H i ệ p h ộ i quốc t ế các cửa hàng miễn thuế hàng không
I A A D F S (Internationnal Association o f A i r p o r t D u t y Free Stores) ra đời,
đáp ứng nhu cầu cho ngành công nghiệp miễn t h u ế hàng không ở k h u vực
Tây bán cầu.
I A A D F S là m ộ t hiệp h ộ i thương m ạ i quốc tế có gần 500 công t y
thành viên. H i ệ p h ộ i hoạt động rất tích cực trong thị trường m i ễ n thuế và
cũng là nhà tổ chức triển lãm hàng miễn t h u ế ở Châu Mĩ, đây là một triển
lãm thương m ạ i được tổ chức hàng n ă m ở Florida. Cuộc triển lãm tạo cơ h ộ i
cho các thành viên của hiệp h ộ i được gặp g ỡ thường xuyên v ớ i các khách
hàng tại các cửa hàng miễn thuế.
Các thành viên của hiệp h ộ i này bao g ồ m những t ổ chức điều hành
các cẩng hàng không, các cửa hàng miễn t h u ế n ộ i địa và các nhà cung cấp
sẩn phẩm cho các cửa hàng đó.
QUliiiỊỈn CTIiÊi 7Cuijĩn -díỉ-
OL4im - Xíntĩĩ
5
ycỉnh dtìanh /tàm/ tnìễti thuếtạỉ eáe eâttij hàtit/ UliõìttỊ fỉ)ĩĩi Qiatn - £ĩ/tựe traitt/và giải pháp
M ụ c đích của hiệp h ộ i là thúc đẩy ngành m i ễ n t h u ế trở thành m ộ t bộ
phận của thương m ạ i quốc tế, tạo ra sự l i n h hoạt để các t ổ chức điều hành
các cửa hàng m i ễ n t h u ế tại các cảng hàng không và nhờng nhà cung cấp có
thể trao đ ổ i thông t i n về sản phẩm và thị trường t i ề m năng của k i n h doanh
hàng m i ễ n thuế.
1.2. Sự phát triển của hoạt động kinh doanh hàng miễn thuê trên thế
giới
Cùng v ớ i sự phát triển mạnh mẽ của nền k i n h t ế toàn cầu, sự h ộ i nhập
sâu sắc giờa các quốc gia, k h u vực, đặc biệt là tác động trực tiếp tích cực
của ngành du lịch tốc độ tăng trưởng cao, hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n
t h u ế ngày càng k h ở i sắc.
T ừ việc buôn bán các hàng tạp hóa n h ỏ lẻ ở m ộ t số vùng biển quốc
tế, đ ố i tượng mua bán là các tàu buôn, các đoàn thủy thủ, các tàu c h ở
khách, k i n h doanh m i ễ n thuế ngày nay đã phát triển thành một mạng lưới
toàn cầu, có mặt ở khắp các sân bay, các cảng biển, sâu trong đất liền, v ớ i
các sản phẩm phong phú đa dạng, từ rượu, thuốc lá, đổ trang sức, đến đổng
hổ, đồ điện tử, nước hoa, mĩ phẩm, hàng l u n niệm, quà tặng.v.v...
Trong vòng 10 n ă m trước, việc phục vụ mua sắm hàng m i ễ n t h u ế ở
các cảng hàng không cho khách du lịch chỉ chủ y ế u tập trung vào hai mặt
hàng là rượu và thuốc lá thì ngày nay, người ta dựa vào sự chọn lựa của
khách hàng để bày bán hàng hóa.
N ă m 2004, doanh thu bán l ẻ hàng hóa m i ễ n t h u ế và du lịch trên t h ế
giới tăng thêm 4,5 tỷ USD so với n ă m 2003. Tính ra thì m ỗ i khách du lịch
quốc t ế tạo ra thêm 5,95 USD cho ngành k i n h doanh m i ễ n thuế. Thị trường
bán lẻ hàng hóa m i ễ n thuế và du lịch toàn cầu tăng 2 2 % , đạt mức doanh số
bán hàng 25 tỷ USD
1
T r u n g Đ ô n g là k h u vực đứng đầu trong việc phát triển ngành m i ễ n
thuế nhanh nhất t h ế giới, v ớ i doanh số n ă m 2004 tăng 3 7 % (tính theo đồng
USD). Châu Mĩ đứng t h ứ 2, doanh số tăng 1 8 , 8 % (tương đương 944 triệu
1
http://www.onecaribbean.org/infomation/documentdownloađ/php?rowid=3471
•M,,,„/ỉ„ <7/,a 11,1,1 ìn - Mĩ
- JC4(m -
6
Xinh
doanh
/tàitợ miên tỊtttếtạ! eáe ẽàniẬ hàm/
không
''Om Qíam
- &hụ'e trạnqữà i/ìrìì p/iáp
USD) và đạt 5,955 tỷ USD. Doanh số ở thị trường châu  u có tốc độ tăng
khiêm t ố n hon: 1 6 , 6 % (tương đương 1,595 tỷ USD) đạt 11,119 tỷ USD.
Riêng thị trường A n h chiếm 2 4 % doanh thu của ngành k i n h doanh hàng
miễn t h u ế và du lịch châu  u , với tốc độ tăng trưởng doanh số đạt 23,7%.
2
Đ ố i v ớ i k h u vực châu Á Thái Bình Dương, t i ềm năng phát triển đ ố i
với hoạt động k i n h doanh miễn thuế rất lớn. Sự phát triển k i n h t ế xã h ộ i ở
k h u vực này trong giai đoạn hiện nay tạo ra m ộ t tỉ lệ l ớ n hơn bộ phận dân
cư có mảc thu nhập cao, việc đi du lịch nghỉ ngơi đã trở thành phố biến, tạo
điều kiện thuận l ợ i cho các dịch vụ du lịch m ở rộng, trong đó có hoạt động
k i n h doanh hàng miễn thuế. V ớ i việc tập trung vào các sản phàm xa xí như
rượu, nước hoa và mĩ phẩm, các công t y k i n h doanh hàng m i ễ n thuế đã tạo
được đà phát triển cao cho ngành miễn thuế ở k h u vực năng động này.
N ă m 2004, doanh số bán hàng miễn t h u ế trong k h u vực châu Á Thái
Bình Dương đạt 5,7 tỷ USD. D ự báo trong vòng 10 n ă m t ớ i , doanh số bán lẻ
hàng hóa miễn t h u ế và du lịch của châu Á Thái Bình Dương tăng 1 0 % m ỗ i
năm. Riêng đến năm 2010, d ự báo doanh số k i n h doanh m i ễ n t h u ế của k h u
vực sẽ tăng gấp 3 lần doanh số 2004, tảc là đạt 16 tỷ USD.
3
Trên góc độ q u i m ô , trên toàn cầu, các cửa hàng m i ễ n thuế bán lẻ l ớ n
nhất là: cửa hàng A b u Dhabi D u t y Free, cửa hàng Bharain D u t y Free, cảa
hàng Dubai D u t y Free (thuộc Tiểu các Vương Quốc Á Rập thống nhất), cửa
hàng miễn t h u ế ờ sân bay quốc tế Hồng R ô n g và cửa hàng Blue Water
Bridge D u t y Free Shop (ở Canada).
Về k i n h doanh hàng miễn thuế tại các cảng hàng không, tóp 5 cửa
hàng có doanh t h u l ớ n nhất là Dubai, cửa hàng m i ễ n t h u ế của sân bay
Heathrovv ỏ Luân Đ ô n thủ đô nước Anh, cửa hàng m i ễ n t h u ế ở sản bay
Chang! của Singapore, Amsterdam của H à L a n và Paris, Pháp.
2
http://www.onecaribbean.org/infomation/documentdownload/php7rowids3471
' http://www.mti.gov.sg/public/NWS/frm_NWS_Default.asp?sid=39&cid=659-22kQUliiiỊỈn CTIiÊi 7Cuijĩn -díỉ-
OL4im - Xíntĩĩ
7
Xinh
doanh
/tàitợ miễn thtiếĩại eáe ẽàniẬ íiàtiợ không
''Om Qíam
- &hụ'e trạnqữà i/ìrìì p/iáp
Đ ặ c biệt, ngày nay, trong x u thế toàn cầu hóa đang diễn ra sâu sắc,
công nghệ thông t i n bùng nổ và phát triển nhanh như vũ bão, Internet trở
thành m ộ t công cụ đắc lực trợ giúp cho các doanh nghiệp trong hoạt động
k i n h doanh, đồng thời cho khách hàng liên tục cập nhật được các thông t i n
cần
thiết về doanh nghiệp. Hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n thuế cũng
không là ngoại lệ.
T r u n g tuần tháng 9 n ă m 2005 đã có m ộ t website m ỗ i ra đời vềk i n h
doanh hàng m i ễ n thuế. Trang web này do m ộ t người Australia tên là Peter
Ellis lập ra, địa chỉ website http://thedutypriceguide.com. Trang web này hỗ
trợ khách hàng bằng cách cập nhật các thông t i n vềsự khác biệt giữa giá cả
hàng m i ễ n t h u ế bán trên m á y bay và giá cả của hàng m i ễ n t h u ế ở các sân
bay trên phạm vi toàn cầu. Theo ông Peter thì không ở đâu khách hang cỏ
thế k i ế m được những thông t i n như vậy.
Bên cạnh đó, số website quảng bá, giỗi thiệu về hoạt động k i n h
doanh hàng m i ễ n thuế ngày càng được m ở rộng, điển hình là m ộ t số trang
web như http://www.duty-free.com, http://www.dutyfreezones.com hay là
http://www.themoodiereport.com,...Một cách đơn giản nhất là k h i truy cập
trang http://www.google.com, khách du lịch hay bất kì ai cũng có thể dễ
dàng tìm được vô số các \vebsite của các cửa hàng m i ễ n t h u ế trên phạm v i
toàn cầu.
Đ ặ c biệt có những thông t i n rất thú vị như trên Internet, người ta còn
cho khách hàng những lòi khuyên, chỉ dẫn vềcác địa điểm bán hàng m i ễ n
thuế nên mua hay nên tránh. Theo đó, những nơi khách hàng nên mua là
Dubai, Singapore, Bangkok, Jakarta, Bali, Amsterdam,
Abu
Dhabi,
Colombo, M u m b a i . Những nơi bán hàng m i ễ n thuế có giá cả chấp nhận
được là London, D u b l i n , Frankfurt, H ồ n g Kông, Đài Loan, Thượng H ả i ,
Tokyo, Incheon, và các sân bay của Mỹ. N h ữ n g địa điểm khách hàng nên
tránh mua hàng vì giá cả đắt đỏ là: Toronto (Canada), Pari, Rome, Giơ-ne-
QUliiiỊỈn CTIiÊi 7Cuijĩn -díỉ-
OL4im - Xíntĩĩ
8
Xinh
Vơ
doanh
/tàitợ miên tỊtttếtạ! eáe ẽàniẬ hàm/
không
''Oai Qlnm
- &fụi'e trạnqữà i/ìrìì pháp
(Thụy Sĩ), Sydney (Australia), M e l b u o r n e (Australia) và Matxcơva
(Nga).
4
Bên cạnh việc phát triển q u i m ô rộng khắp t h ế g i ớ i , ngành m i ễ n thuế
còn tổ chức các h ộ i c h ợ triển lãm để t h u hút đông đảo khách hàng trong
nước và quốc tế.
Cho đến nay, trong lịch sử ngành m i ễ n thuế toàn cầu, sừ k i ệ n l ớ n
nhất đã diễn ra là cuộc triển lãm mang tên T F W A W o r l d E x h i b i t i o n lần t h ứ
21 được t ổ chức trong khoảng thời gian t ừ ngày 31/10/2004 đến ngày
4/11/2004.
B u ổ i triển lãm được tổ chức trong l ễ h ộ i Palais des Festivals, t ạ i
Cannes, nước Pháp. Cuộc triển lãm có sừ tham gia của 500 công t y đa quốc
gia, đại diện cho 3.000 nhãn hiệu n ổ i tiếng hàng đầu chuyên cung cấp sản
phẩm cho các cửa hàng miễn thuế bán l ẻ ở các sân bay, trên m á y bay, tại
các cảng biển và các địa điểm bán hàng m i ễ n thuế ở sâu trong nội đ ị a c ủ a
các quốc gia trên phạm v i toàn cầu. C ó 5.100 khách tham quan triển lãm,
đến từ 2.614 công ty, tăng 5 % so v ớ i n ă m 2003. T r o n g số đó, có 3 0 % là các
khách hàng chính và các quan chức hàng không, 3 6 % là các đại lý và các
nhà phân phối. Phần còn lại là giới báo chí và các khách tham quan khác.
5
Cuộc triển lãm là m ộ t sừ kiện chứng tỏ rằng ngành k i n h doanh hàng
miễn thuế đang nằm trên đà phát triển nhanh chóng và t h u hút được m ố i
quan tâm của đông đảo các nhà k i n h doanh cũng như g i ớ i truyền thông, các
nhà lãnh đạo trên toàn t h ế giới. N ó cũng cho thấy rằng ngành k i n h doanh
miễn thuế đang đặt những nền m ó n g vững chắc cho sừ phát triển rộng l ớ n
trẽn q u i m ô toàn cầu.
* Sự phát triển hoạt động kinh doanh miễn thuế tại một số nước:
- Sự phát triển hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế ở nước
Trung Quốc
4
s
http://www.outlooktraveller.com
http://www.tfwa.com
QUliiiỊỈn CTIiÊi 7Cuijĩn -díỉ-
OL4im - Xíntĩĩ
9
Xỉti/i doanh /lòm/ miễn iitttếĩai tác cám/ hàm/ kltĩmq fĩ)iêi QLam
- @ItH'e irạntỊíià giát pháp
T r u n g Quốc là nước láng giềng lâu n ă m của V i ệ t Nam. Sự phát triền
vượt bậc của nền k i n h t ế Trung Quốc thời kì này là mục tiêu chú ý của
nhiều quốc gia. Đ ặ c biệt là trong những n ă m gần đây, k h i T r u n g Quốc đã
chính thức gia nhập tổ chức thương m ạ i t h ế g i ớ i W T O
(năm 2001) thì sự
quan tám t ớ i nền k i n h tế và sự m ở cảa k i n h tế T r u n g Quốc ngày càng tăng.
V à o đầu những n ă m 70, nền k i n h tế T r u n g Quốc vẫn còn là m ộ t nền
k i n h t ế đóng. Chương trình cải cách của Đ ặ n g Tiểu Bình đưa ra vào nảa
cuối những n ă m 70 và đầu những năm 80 đã đ e m l ạ i những thành t i m to
lớn. Cho đến nay, Trung Quốc đã trở thành m ộ t trong những cường quốc về
thương m ạ i dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ du lịch.
Theo số liệu thống kê từ Tổng cục D u lịch T r u n g Quốc, trong nảa
đầu n ă m 2003, T r u n g Quốc đã có hơn 42 tỷ khách d u lịch, mức doanh t h u
ngành là hơn 8,4 tỷ USD. N ă m 2004, theo H ộ i đồng du lịch và l ữ hành t h ế
giới WTTC, T r u n g Quốc đứng vị trí t h ứ 2 trong tóp 10 nước có mức tăng
trưởng du lịch mạnh nhất ( 9 , 2 % ) . Còn theo Tổ chức du lịch t h ế giới
WTO,
Trung Quốc đứng t h ứ 4 trong tóp 10 quốc gia có số lượt khách du lịch l ớ n
nhất (tăng 2 7 % về lượt khách với 42 triệu lượt khách quốc tế), T r u n g Quốc
đã vượt qua Canada để chiếm vị trí t h ứ 4 trong 10 điểm đến hàng đầu của
khách du lịch.
Tổ chức D u lịch t h ế giới cũng d ự đoán rằng đến n ă m 2020, T r u n g
Quốc sẽ trở thành điểm đến hàng đầu của khách d u lịch t h ế giới. Điều này
sẽ đảm bảo m ộ t tương lai đẩy hứa hẹn cho ngành m i ễ n t h u ế của quốc gia.
Cảa hàng m i ễ n thuế đầu tiên ở Trung Quốc khai trương n ă m 1979.
Những năm 80, các sản phẩm miễn thuế rất phổ biến ở T r u n g Quốc, chủ
yếu là đồ điện gia dụng, vì h ổ i đó chúng rất khan hiếm.
N ă m 1984, Tập đoàn miễn thuế T r u n g Quốc được thành lập, dây la
một tập đoàn độc quyền, và là m ộ t trong 20 tập đoàn l ớ n nhất toàn cầu về
k i n h doanh hàng m i ễ n thuế.
Tháng 11/2001, cảa hàng m i ễ n thuế lớn nhất T r u n g Quốc được m ở ở
Thượng H ả i , đây là m ộ t cảa hàng trong n ộ i địa, v ớ i hơn 10.000 loại hàng
'Mi/mi ỉn <7hu
7ỖIII/ỈII
- rần-
3Í4IYI) - X<7Q(<7
10
Xinh
tltìanh Itàtií/ miễn thtiĩ ĩại eáe ẽàniẬ hàm/
không
fĩ)iêi Qlnm
- &hụ'e trạtit/ttà í/ìái pháp
hóa đa dạng, từ các mặt hàng thời trang xa xỉ đến những chai rượu Trung
Quốc. 9 5 % khách hàng của cửa hàng này là người Nhật Bản.
6
Giai đoạn từ 1995 đến 2002, tỉ lệ tăng trung bình của thị trường hàng
hóa miễn thuế Trung Quốc là 8%, trong khi mức tăng trung bình của thế
giởi chỉ là 3%. Doanh thu miễn thuế năm 2001 đạt 200 triệu USD, năm
2002 là 300 triệu USD. Tính đến 2002,riêngngành miễn thuế Trung Quốc
đã tạo ra hơn 2 tỷ USD cho nền kinh tế.
7
Hệ thống các cửa hàng miễn thuế Trung Quốc cung cấp hàng hóa
cho khách du lịch nưởc ngoài, các chuyên gia nưởc ngoài, các phóng viên,
các quan chức ngoại giao của các công ty nưởc ngoài có vãn phòng đại diện
ở Trung Quốc. Các khách hàng chủ yếu đến từ Nhật Bản, Triều Tiên, Nga,
Mĩ, Malaixia, Singapore, Philippin, Mongolia, Thái Lan và Anh.
Về chủng loại hàng hóa, các mặt hàng sản xuất ở Trung Quốc hiện
tại chiếm 1 5 % doanh số của các cửa hàng miễn thuế.
8
Hiện nay, Trung Quốc có 3 cửa hàng miễn thuế nội địa ở 3 thành phố
lởn là Bắc Kinh, Thượng Hài và Đại Liên.
Đến giai đoạn tháng l o năm 2005, ngành kinh doanh hàng miễn thuế
ở Trung Quốc đang bùng nổ nhanh chóng. Bằng việc thiết lập các mối quan
hệ lâu dài và ổn định vởi hơn 100 nhà sản xuất có tên tuổi ở cả trong và
ngoài nưởc, Trung Quốc đã thành công khi đặt chân vào thị trường miễn
thuế toàn cầu.
Vởi tốc độ phất triển như hiện nay, chắc chắn trong giai đoạn tởi,
ngành miễn thuế Trung Quốc sẽ còn đạt nhiều kết quả to lởn hơn. Ngành
miễn thuế Trung Quốc đã, đang và sẽ ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong nền kinh tế ngoại thương nói riêng và nền kinh tế quốc dân Trung
Quốc nói chung.
- Quá trình phát triển của hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế ở
Nhật Bản
*
*
http://www.chinadaily.com.cn/chinagate/doc/2004_07/13/conlenl_347933.htm
QUliiiỊỈn CTIiÊi 7Cuijĩn
-díỉ- X-tim - Xĩmtĩĩ
li
Xìtt/i tltìanh /tàitợ miên tỊtttếtạ! eáe ẽàniẬ íiàtiợ không
''Om Qíam
- &hụ'e trạnqữà i/ìrìì p/iáp
Ở Nhật Bản, hoạt động k i n h doanh hàng m i ễ n t h u ế đã có t ừ n ă m
1965.
N ă m 1974, H i ệ p h ộ i cửa hàng m i ễ n t h u ế Nhật Bản được thành lập ớ
Tokyo. H i ệ n nay hiệp h ộ i g ồ m có 28 công t y thành viên k i n h doanh hàng
miễn t h u ế tại các sân bay quốc tế Nhật Bản. H i ệ p h ộ i g ồ m có 5.159 người,
được thành lập để hỗ trợ và phát triển ngành m i ễ n t h u ế hàng không thông
qua sị hợp tác và hiểu biết lẫn nhau giữa các thành viên.
Tháng 5 n ă m 2002, hai cửa hàng miễn thuế cho các chuyến bay n ộ i
địa đầu tiên ở Nhật Bản đã được khai trương ở sân bay Naha thuộc đảo
Okinawa. T ạ i đây khách hàng Nhật Bản có thể mua các mặt hàng miễn thuế
với giá trị 200. 000 yên, được chiết khấu nhiều nhất là 3 0 % so v ớ i giá tiêu
dùng n ộ i địa.
9
Ngày 16 tháng 12 năm 2004, cửa hàng m i ễ n t h u ế n ộ i địa đầu tiên
DFS Gallerria ở Nhật Bản được khai trương ở quận Omoromachi. Đây là d ị
án do tập đoàn miễn thuế của Pháp là DFS Group đầu tư. Cửa hàng rộng
13000m . Cửa hàng bày bán những sản phẩm v ớ i các thương hiệu hàng đầu
2
thế giới như các hãng Chanel, Celine, Clinique, Polo,...ngoài ra còn bày bán
những hàng hóa mang đặc trưng của đảo Okinaxva.
10
Đ ế n n ă m 2004, tổng số người hoạt động trong ngành m i ễ n t h u ế hàng
không vào khoảng 6.700 người, nếu tính cả các hộ gia đình thì con số này
lên t ớ i 10.000 người. Trung bình m ỗ i cửa hàng m i ễ n thuê ở đây có 12 triệu
khách du lịch mua sắm."
V ớ i việc m ở rộng qui m ô hệ thống cửa hàng m i ễ n t h u ế như hiện nay,
Nhật Bản chắc chắn sẽ ngày càng thu hút đông đảo khách d u lịch sử dụng
các dịch vụ tại các cửa hàng, thúc đẩy hoạt động k i n h doanh m i ễ n t h u ế tăng
trưởng và phát triển mạnh mẽ hơn.
' "'• http://www.themoodiereport.com
9
11
QUliiiỊỈn CTIiÊi 7Cuijĩn -díỉ-
OL4im - Xíntĩĩ
12
Xinh
líơatth ít à Hí/ ttiiễit thuế tại eáe cá tu/ ItàtttỊ Ui tò ti tị <7)ìêt Qlam
-
- Xem thêm -