BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
ĐỖ LAN PHƢƠNG
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỀ
SỨC KHỎE SINH SẢN CỦA SINH VIÊN HỌC VIỆN
Y DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
NĂM 2020 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG
Hà Nội – 2020
KHOA KHOA HỌC VỀ SỨC KHỎE
Công trình nghiên cứu đƣợc hoàn thành
tại Trƣờng Đại học Thăng Long
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN BẠCH NGỌC
Phản biện 1:
GS.TS Nguyễn Đức Trọng
Phản biện 2:
PGS TS Lê Thị Tài
Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận văn Thạc sĩ
Trường Đại học Thăng Long, Đường Nghiêm Xuân Yên, Phường Đại Kim, Quận
Hoàng Mai, TP Hà Nội
Thời gian: Ngày 17 tháng 11 năm 2020
Có thể tìm hiểu Luận văn tại Thư viện trường Đại học Thăng Long
hoặc trên Webside trường Đại học Thăng Long, Hà Nội
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam hiện có hơn 64 triệu người đang trong độ tuổi lao động, chiếm trên
68% dân số, trong đó vị thành niên, thanh niên Việt Nam (nhóm dân số từ 10-24 tuổi,
theo định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới) chiếm khoảng trên 22% dân số. Những năm
qua, vị thành niên thanh niên Việt Nam đã có những bước phát triển khá toàn diện về
thể chất, trí tuệ, tinh thần; đã và đang đóng góp tích cực cho sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều khoảng trống trong chăm sóc sức khỏe sinh
sản tình dục cho lứa tuổi này. Với lối sống hiện nay, đang tăng nhanh số thanh niên
quan hệ tình dục trước hôn nhân, tình trạng nạo phá thai… tỷ lệ quan hệ tình dục trong
học sinh và sinh viên cũng có xu hướng tăng cao. Những vấn đề này đe dọa trực tiếp
đến sức khỏe sinh sản của thanh niên.
Theo Tổng Cục Dân số, tình trạng quan hệ tình dục sớm, quan hệ tình dục
không an toàn, mang thai ngoài ý muốn và phá thai không an toàn, nguy cơ lây nhiễm
bệnh qua đường tình dục, nhiễm HIV ở vị thành niên thanh niên vẫn có xu hướng gia
tăng, nhất là khu vực nông thôn, vùng sâu các khu công nghiệp tập trung… Đặc biệt,
kiến thức, kỹ năng cơ bản về bảo vệ, chăm sóc sức khỏe sinh sản của thanh niên còn
nhiều hạn chế.
Học viện Y Dược học Cổ truyền Việt Nam là trường đại học y học cổ truyền
đầu tiên ở Việt Nam, thành lập năm 2005. Với 15 năm hình thành và phát triển, học
viện đã có những bước tiến vượt bậc. Học viện hiện nay đang đào tạo nhiều ngành như
Bác sỹ Y học cổ truyền, bác sỹ Đa khoa, dược sỹ đại học, hàng năm với gần 1000 sinh
viên tốt nghiệp hàng năm. Họ là sinh viên đến từ nhiều vùng miền trong cả nước, là
những cán bộ ngành y trong tương lai, liệu những kiến thức, thái độ và thực hành của
họ về sức khoẻ sinh sản đã đủ làm hành trang cho họ vào đời? Chính vì vậy, đề tài
“Kiến thức, thái độ thực hành về sức khỏe sinh sản của sinh viên Học viện Y dƣợc
học cổ truyền Việt Nam năm 2020 và một số yếu tố liên quan” được thực hiện với
mục tiêu cụ thể như sau:
1. Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản của sinh viên
Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam năm 2020.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ và thực hành về sức
khỏe sinh sản của đối tượng nghiên cứu.
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN SINH VIÊN VÀ SỨC KHỎE
SINH SẢN
1.1.1 Khái niệm vị thành niên, thanh niên và sinh viên
1.1.2 Khái niệm về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục
1.1.3 Nội dung của chăm sóc sức khỏe sinh sản
1.2 GIÁO DỤC VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH
NIÊN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.2.1 Trên thế giới
1.2.2 Tại Việt Nam
1.3 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN VỊ THÀNH NIÊN VÀ
THANH NIÊN TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.3.1 Trên thế giới
1.3.2 Tại Việt Nam
1.4 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC
HÀNH CỦA SINH VIÊN VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN
1.4.1 Yếu tối tuổi, giới tính, vùng địa lý nơi sinh viên sinh sống
1.4.2 Yếu tố gia đình
1.4.3 Yếu tố bạn bè và môi trƣờng xã hội
1.5 GIỚI THIỆU VỀ HỌC VIỆN Y DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
1.6 KHUNG LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
2.1.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Sinh viên hệ chính quy đang học năm thứ 1 và năm thứ 4 của Học viện Y–
Dược học cổ truyền Việt Nam bao gồm các ngành: Bác sỹ YHCT, Bác sỹ Đa khoa và
Dược sĩ.
2.1.2 Địa điểm nghiên cứu
Địa điểm: Học viện Y – Dược học cổ truyền Việt Nam: Số 2 Trần Phú – Hà
Đông – Hà Nội
3
2.1.3 Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được tiến hành thu thập số liệu bắt đầu từ tháng 03 đến tháng
08/2020
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích
2.2.2 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu:
- Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp: Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng dựa
theo tỷ lệ sinh viên từng khoa theo công thức:
+ Cỡ mẫu sinh viên năm thứ nhất = 287 sinh viên
+ Cỡ mẫu sinh viên năm thứ tư = 313 sinh viên
Tổng là 600 sinh viên đươc đưa vào danh sách nghiên cứu
2.3 CÁC BIẾN SỐ VÀ CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU
2.3.1 Biến số, chỉ số cho thông tin chung về đối tƣợng tham gia nghiên cứu
2.3.2 Biến số, chỉ số cho mục tiêu 1: Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về sức
khỏe sinh sản của sinh viên trƣờng Học viện Y dƣợc học cổ truyền Việt Nam năm
2020.
2.3.3 Biến số, chỉ số cho mục tiêu 2: Phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến
thức, thái độ và thực hành về sức khỏe sinh sản của đối tƣợng nghiên cứu.
2.4 PHƢƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
2.4.1 Công cụ thu thập thông tin
Phiếu điều tra nghiên cứu được thiết kế, lấy ý kiến của các chuyên gia, điều tra
thử nghiệm và có hiệu chỉnh trước điều tra chính thức.
2.4.2 Kỹ thuật thu thập số liệu
Sử dụng bộ câu hỏi phát vấn cho từng nhóm kín.
2.5 QUY TRÌNH THU THẬP THÔNG TIN
2.5.1 Quy trình thu thập thông tin
2.6 SAI SỐ VÀ BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ SAI SỐ
2.6.1 Sai số
Số liệu được thu thập theo phương pháp phát vấn nên có thể xảy ra hiện tượng
sai số do các đối tượng cung cấp thông tin hoặc do chính người điều tra.
4
2.6.2 Biện pháp không chế sai số
2.7 XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
Thông tin phiếu hỏi được nhập vào máy tính trên phần mềm Epidata 3.1 và
chuyển sang SPSS để xử lý và phân tích số liệu.
2.8 ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
- Tôn trọng và bảo mật thông tin của đối tượng nghiên cứu. Trung thực trong
quá trình thực hiện nghiên cứu.
2.9 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
- Phạm vi nghiên cứu chỉ ở Học viện YDHCT Việt Nam nên kết quả chưa
mang tính đại diện cho toàn quốc.
- Đề tài được thực hiện theo nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích nên
không xác định được mối quan hệ nhân quả.
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Bảng 3.1: Phân bố của đối tƣợng nghiên cứu theo dân tộc, giới tính và theo cấp
học (n=600)
Thông tin chung
Nam
Giới tính
Nữ
Kinh
Dân tộc
Dân tộc khác
Năm thứ nhất
Cấp học
Năm thứ tư
Số lƣợng
Tỷ lệ %
161
26,8
439
73,2
574
95,7
26
4,3
287
47,8
313
52.2
ĐTNC phân đều theo năm học: năm thứ nhất (47,8%), năm thứ tư (52.2%),
trong đó tỷ lệ nữ (73,2%) và nam (26,8%). Sinh viên học tập tại Học viện YDHCTVN
đến từ mọi miền trên tổ quốc, sinh viên là dân tộc kinh chiếm tỷ lệ 95,7%, các dân tộc
khác là 4,3 % (Bảng 3.1)
Bảng 3.2: Phân bố của đối tƣợng nghiên cứu theo ngành học và cấp học (n=600)
Ngành học
Năm 1
Năm 4
Chung
5
SL
%
SL
%
SL
%
Bác sỹ YHCT
161
26,8
212
35,3
373
62,1
Bác sỹ Đa Khoa
66
11,0
31
5,2
97
16,2
Dược sỹ
60
10,0
70
11,7
130
21,7
287
47,8
313
52,2
600
100,0
Chung
Đối tượng nghiên cứu thuộc ba ngành: Bác sỹ YHCT, bác sỹ Đa khoa, và Dược
sỹ. Ngành Bác sỹ YHCT chiếm tỷ lệ cao nhất (62,1%) và chiếm tỷ lệ nhỏ nhất là
ngành Bác sỹ Đa Khoa (16,2 %) (Bảng 3.2).
Bảng 3.3: Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo cấp học và giới tính (n=600)
Năm học
Giới tính
Năm 1
Năm 4
Chung
SL
%
SL
%
SL
%
Nam
72
12,0
89
14,8
161
26,8
Nữ
215
35,8
224
37,4
439
73,2
Chung
287
47,8
313
52,2
600
100,0
Bảng 3.3 cho thấy số lượng sinh viên nam và nữ theo năm học chiếm tỷ lệ gần
bằng nhau. Đối tượng nghiên cứu là nam ở năm thứ nhất là 12% và năm thứ tư là
14,8%. Đối tượng nghiên cứu là nữ ở năm thứ nhất là 35,8% và năm thứ tư là 37,4%.
Bảng 3.4: Phân bố đối tƣợng nghiên cứu theo ngành học và giới tính (n=600)
Giới tính
Nam
Nữ
Chung
Ngành học
SL
%
SL
%
SL
%
Bác sỹ YHCT
105
17,5
268
44,7
373
62,2
Bác sỹ Đa Khoa
32
5,3
65
10,8
97
16,1
Dược sỹ
24
4,0
106
17,7
130
21,7
Chung
161
26,8
439
73,2
600
100,0
Đối tượng nghiên cứu thuộc ngành Bác sỹ YHCT là nữ chiếm đa số với 44,7%,
sinh viên nam chỉ chiếm 17,5%. Ngành Dược sỹ sinh viên nữ chiếm 17,7%, sinh viên
nam chiếm 4,0%. Ngành Bác sỹ đa khoa sinh viên nữ chiếm 10,8%, sinh viên nam chỉ
chiếm 5,3% (Bảng 3.4)
6
Bảng 3.5: phân bố đối tƣợng nghiên cứu về nơi cƣ trú, nơi ở hiện tại và đối tƣợng
sống cùng theo năm học (n=600)
Năm 1
Giới tính
Đặc điểm
Năm 4
Chung
SL
%
SL
%
SL
%
Nông thôn
175
29,2
200
33,3
375
62,5
Thành phố
85
14,2
80
13,3
165
27,5
Miền núi, hải đảo
27
4,5
33
5,5
60
10,0
Tại gia đình
60
10,0
61
10,2
121
20,2
Ở trọ
217
36,1
249
41,5
466
77,6
Khác
10
1,7
3
0,5
13
2,2
1. Nơi cƣ trú
2. Nơi ở hiện tại
3. Ngƣời sống cùng hiện nay
Bố và mẹ
50
8,3
50
8,3
100
16,7
Bố hoặc mẹ
11
1,8
4
0,7
15
2,5
Họ hàng, anh chị em
47
7,8
60
10
107
17,8
Bạn bè
158
26,3
155
25,8
313
52,1
Người yêu
0
0
6
1,0
6
1,0
Một mình
21
3,5
38
6,4
59
9,9
Chung
287
47,8
313
52,2
600
100,0
Phần lớn sinh viên Học viện YDHCTVN xuất thân từ vùng nông thôn (62,5%),
nơi ở hiện tại của đối tượng nghiên cứu chủ yếu là ở trọ (77,6%) cùng với bạn bè
(52,1%). 19,2% đối tượng nghiên cứu hiện sống tại gia đình với bố mẹ (bố hoặc mẹ).
9,9% tổng số đối tượng nghiên cứu hiện đang sống một mình và một số rất ít (1,0%)
đang sống cùng người yêu (Bảng 3.5)
3.2 KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CỦA ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN
3.2.1 Kiến thức đúng của đối tƣợng nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
7
Bảng 3.6: Kiến thức đúng của sinh viên về dấu hiệu dậy thì (n=600)
Cấp học
Chun
Ngành học
g
Năm 1
Năm 4
YHCT(1)
ĐK(2)
SL (%)
SL (%)
SL (%)
SL (%)
(n =
(n =
(n
(n =
287)
313)
=373)
97)
Tăng chiều cao, cân nặng
19
(6,6)
5
(1,6)
15
(4,0)
3
(3,1)
6
(4,6)
24
(4,0)
Ngực lớn lên, hơi đau
4
(1,4)
6
(2,1)
2
(0,7)
1
(0,3)
7
(2,4)
8
(2,6)
6
(1,9)
0
(0,0)
2
(0,6)
3
(1,0)
10
(2,7)
9
(2,4)
1
(0,3)
0
(0,0)
7
(1,9)
0
(0,0)
1
(1,0)
0
(0,0)
1
(1,0)
1
(1,0)
2
(1,5)
2
(1,5)
1
(0,8)
2
(1,5)
2
(1,5)
12
(2,0)
12
(2,0)
2
(0,3)
3
(0,5)
10
(1,7)
236
(82,2)
284
(90,7)
327
(87,7)
84
(86,6)
109
(83,3)
520
(86,7)
12
(4,2)
236
(82,2)
5
(1,6)
284
(90,7)
4
7
(1,1)
(7,2)
327
84
(87,7)
(86,6)
(1 – 2)
p
= 0,77
(1 – 3)
p
= 0,27
(2 – 3)
p
= 0,56
6
(4,6)
109
(83,3)
17
(2,8)
520
(86,7)
Các dấu hiệu tuổi
dậy thì
Mọc lông vùng kín
Thay đổi tính nết
Quan tâm bạn khác giới
Mọc mụn trứng cá
Dƣợc(3)
SL
SL (%)
(%)
(n = 130)
n=
600
Bắt đầu có kinh nguyệt ở
nữ và xuất tinh khi ngủ ở
nam
Không biết
Kiến thức đúng
p
p = 0,00
Bảng 3.6 cho thấy ĐTNC có kiến thức đúng về dấu hiệu chắc chắn nhất của tuổi
dậy thì (Bắt đầu có kinh nguyệt ở nữ và xuất tinh khi ngủ ở nam) chiếm 86,7%, năm
thứ tư có hiểu biết đúng về tuổi dậy thì (90,7%) cao hơn năm thứ nhất (82,2%)
(p<0,01). Sự khác biệt về kiến thức này không có ý nghĩa thống kê theo ngành học
(p>0,05).
8
Bảng 3.7: Kiến thúc đúng về nguyên nhân có thai của đối tƣợng nghiên cứu
(n=600)
Cấp học
Nguyên nhân có thai
Khi 2 người khác giới ôm,
hôn
Ngành học
YHCT(1
Dƣợc(3)
Chung
SL (%)
SL (%)
(n =
n = 600
Năm 1
Năm 4
SL (%)
SL (%)
(n =
(n =
287)
313)
3
(1,0)
0
(0,0)
3
(0,8)
0
(0,0)
0
(0,0)
3
(0,5)
1
(0,3)
0
(0,0)
1
(0,3)
0
(0,0)
0
(0,0)
1
(0,2)
279
(97,2)
312
(99,7)
368
(98,7)
96
(99,0)
127
(97,7)
591
(98,5)
4
(1,4)
279
(97,2)
1
(3,2)
312
(99,7)
1
1
(0,3)
(1,0)
368
96
(98,7)
(99,0)
(1 – 2)
p
= 0,80
(1 – 3)
p
= 0,44
(2 – 3)
p
= 0,46
3
(2,3)
127
(97,7)
5
(0,7)
591
(98,5)
)
(2)
ĐK
SL (%)
SL (%)
(n
(n = 97)
=373)
130)
Khi 2 người khác giới
quan hệ tình dục qua
đường miệng, hậu môn
Khi 2 người khác giới
quan hệ tình dục qua
đường âm đạo
Không biết
Kiến thức đúng
p
p = 0,01
Sinh viên có kiến thức tốt về nguyên nhân có thai chiếm tỷ lệ lớn 98,5%, Năm
thứ 4 có kiến thức tốt về nguyên nhân có thai (99,7%) cao hơn sinh viên năm thứ nhất
(97,2%), sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05). Không có sự khác biệt về kiến
thức này giữa các ngành học (p>0,05). Tuy nhiên vẫn có 0,7% sinh viên không có kiến
thức về nguyên nhân có thai (Bảng 3.7).
9
Bảng 3.8: Kiến thức đúng của đối tƣợng nghiên cứu về thời điểm dễ có thai
(n=600)
Cấp học
Thời điểm dễ có thai
Một tuần sau hành kinh
Một tuần trước hành kinh
Khi đang hành kinh
Tuần thứ 2 sau khi hết
kinh nguyệt
Bất kỳ ngày nào trong
tháng
Không biết
Kiến thức đúng
p
Ngành học
YHCT(1
Chung
ĐK(2)
Năm 1
Năm 4
SL (%)
SL (%)
(n =
(n =
287)
313)
83
28,9%
45
14,4%
75
20,1%
23
23,7%
30
23,1%
55
19,2%
38
12,1%
57
15,3%
16
16,5%
20
15,4%
12
4,2%
0
0,0%
5
1,3%
4
4,1%
3
2,3%
81
28,2%
216
69,0%
202
54,2%
37
38,1%
58
44,6%
1
0,3%
1
0,3%
2
0,5%
0
0,0%
0
0,0%
55
19,2%
13
4,2%
32
8,6%
17
17,5%
19
14,6%
81
28,2%
216
69,0%
202
54,2%
37
38,1%
58
44,6%
p = 0,00
)
SL (%)
(n
=373)
SL (%)
(n =
97)
Dƣợc(3)
SL (%)
(n = 130)
SL (%)
n=
600
128
21,3%
93
15,5
%
12
2%
297
49,5
%
2
0,3%
68
11,4
%
297
49,5
%
p (1 – 2)= 0,00
p (1 – 3) = 0,06
p (2 – 3) = 0,32
Bảng 3.8 cho thấy ĐTNC có kiến thức đúng về thời điểm dễ thụ thai chiếm
49,5%, có sự thay đổi rõ rệt về kiến thức này từ năm thứ nhất (28,2%) đến năm thứ tư
(69,0%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Ngành Bác sỹ YHCT có tỷ lệ đạt
về kiến thức này (54,2%) cao hơn ngành Bác sỹ đa khoa (38,1%) với p<0,01. Tuy
nhiên có 11,4% sinh viên trả lời không biết về thời điểm dễ thụ thai.
10
Bảng 3.9: Kiến thức đúng của đối tƣợng nghiên cứu về các biện pháp tránh thai
(n=600)
Cấp học
Biện pháp
tránh thai
Năm 1
Năm 4
SL (%)
SL (%)
(n = 287) (n = 313)
Bao cao su
Dụng cụ tử cung
Triệt sản
Thuốc uống tránh thai
Thuốc tiêm tránh thai
Thuốc đặt tránh thai
Tính vòng kinh
Xuất tinh ngoài âm đạo
Kiến thức đúng
p
261
(90,9)
6
(3,5)
10
(0,7)
2
(0,7)
0
(0,0)
0
(0,0)
1
(0.3)
7
(2,4)
261
(90,9)
310
(99,0)
1
(0,3)
1
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
0
(0,0)
1
(0,3)
0
(0,0)
310
(99,0)
p = 0,00
Ngành học
YHCT(1)
SL (%)
(n
=373)
Chung
ĐK(2)
Dƣợc(3)
SL (%)
SL (%)
SL (%)
n=600
(n = 97) (n = 130)
358
95
(96,7)
(97,9)
6
0
(1,6)
(0,0)
3
2
(0,8)
(2,1)
0
0
(0,0)
(0,0)
0
0
(0,0)
(0,0)
0
0
(0,0)
(0,0)
1
0
(0,3)
(0,0)
5
0
(1,3)
(0,0)
358
95
(96,7)
(97,9)
(1 – 2)
p
= 0,35
(1 – 3)
p
= 0,02
(2 – 3)
p
= 0,02
118
(90,8)
1
(0,8)
6
(4,6)
2
(1,5)
0
(0,0)
0
(0,0)
1
(0,8)
2
(1,5)
118
(90,8)
571
(95,2)
7
(1,2)
11
(1,9)
2
(0,4)
0
(0,0)
0
(0,0)
2
(0,4)
7
(1,2)
571
(95,2)
95,2% đối tượng nghiên cứu lựa chọn bao cao su là biện pháp tránh thai và
phòng được các bệnh LTQĐTD. Năm thứ tư lựa chọn (99,0%) cao hơn năm thứ nhất
(90,9%) có ý nghĩa thống kê (p< 0,01). Ngành YHCT (96,7%) và ngành Y Đa khoa
(97,9%) có hiểu biết đúng về kiến thức này cao hơn ngành Dược (90,8%) sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê (p<0,05) (Bảng 3.9).
11
Bảng 3.10: Kiến thức đúng của đối tƣợng nghiên cứu về các bệnh lây truyền qua
đƣờng tình dục (n=600)
Cấp học
Ngành học
Chung
Các bệnh lây truyền
Năm 1
Năm 4
YHCT(1)
ĐK(2)
Dƣợc(3)
QĐTD
SL (%)
SL (%)
SL (%)
SL (%)
SL (%)
(n = 287) (n = 313) (n =373) (n = 97)
1. Lậu
2. Giang mai
3. HIV
4. Viêm gan B
5. Viêm gan A
6. Chlamydia
7. Rubella
8. Sùi mào gà
Kiến thức đúng
p
279
(97,2)
279
(97,2)
282
(98,3)
185
(64,5)
112
(39,0)
221
(77,0)
150
(52,3)
271
(94,4)
79
(27,5)
313
(100)
313
(100)
312
(99,7)
280
(89,5)
83
(26,5)
251
(80,0)
64
(20,4)
306
(97,8)
181
(57,8)
p = 0,00
369
94
(98,9)
(96,9)
369
96
(98,9)
(99,0)
372
96
(99,7)
(99,0)
298
69
(79,9)
(71,1)
123
36
(33,0)
(37,1)
293
72
(78,6)
(74,2)
116
39
(31,1)
(40,2)
363
91
(97,3)
(93,8)
176
38
(47,2)
(39,2)
(1 – 2)
p
= 0,15
(1 – 3)
p
= 0,02
(2 – 3)
p
= 0,55
SL (%)
n=600
(n = 130)
129
(99,2)
127
(97,7)
126
(96,9)
98
(75,4)
36
(27,7)
107
(82,3)
59
(45,4)
123
(94,6)
46
(35,4)
592
(98,7
592
(98,7)
594
(99,0)
465
(77,5)
195
(32,5)
472
(78,6)
214
(35,7)
577
(96,2)
260
(43,3)
Bảng 3.10 cho thấy đa số ĐTNC đều có kiến thức về các bệnh LTQĐTD như:
HIV (99%), Lậu (98,7%), Giang mai (98,7%), Sùi mào gà (96,2%)...Tuy nhiên chỉ có
43,3% sinh viên cho rằng bệnh Rubella và Viêm gan A không lây được qua đường
tình dục. Năm thứ tư có kiến thức đúng (57,8%) cao hơn năm thứ nhất (27,5%), sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Ngành YHCT (47,2%) có kiến thức tốt hơn
ngành Dược (35,4%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
12
Bảng 3.11: Kiến thức đúng của đối tƣợng nghiên cứu về tác hại của nạo phá thai
(n=600)
Cấp học
Tác hại của
Năm 1
Năm 4
nạo phá thai
SL (%)
SL (%)
(n = 287) (n = 313)
1.Chảy máu
2. Thủng tử cung
3. Rách cổ tử cung
4. Rong kinh
5.Vô sinh
6. Nhiễm trùng
7. Sót nhau, sót thai
8. Tai biến do gây
mê, gây tê
9. Ức chế tình cảm,
stress
10. Thai ngoài tử
cung
Kiến thức đúng
p
Ngành học
YHCT(1)
SL (%)
(n
=373)
Chung
ĐK(2)
Dƣợc(3)
SL (%)
SL (%)
(n = 97) (n = 130)
SL (%)
n=600
174
(60,6)
169
(58,9)
193
(67,2)
87
(30,3)
256
(89,2)
202
(70,4)
279
(89,1)
231
(73,8)
230
(73,5)
201
(64,2)
284
(90,7)
266
(85,0)
292
(78,3)
251
(67,3)
265
(71,0)
186
(49,9)
330
(88,5)
304
(81,5)
73
(75,3)
69
(71,1)
77
(79,4)
42
(43,3)
87
(89,7)
69
(71,1)
88
(67,7)
80
(61,5)
81
(62,3)
60
(46,2)
123
(94,6)
95
(73,1)
453
(75,5)
400
(66,7)
423
(70,5)
288
(48,0)
540
(90,0)
468
(78,0)
140
(48,8)
232
(74,1)
245
(65,7)
57
(58,8)
70
(53,8)
372
(62,0)
110
(38,3)
212
(67,7)
206
(55,2)
53
(54,6)
63
(48,5)
322
(53,7)
126
(43,9)
196
(62,6)
207
(55,5)
44
(45,4)
71
(54,6)
322
(53,7)
101
(35,2)
152
(48,6)
168)
(45,0)
36
(37,1)
49
(37,7)
253
(42,2)
106
(36,9)
194
(62,0)
195
48
(52,3)
(49,5)
p (1 – 2)= 0,62
p (1 – 3) = 0,09
p (2 – 3) = 0,39
57
(43,8)
300
(50,0)
p = 0,00
50% Đối tượng nghiên cứu có kiến thức tốt về những nguy cơ có thể gặp khi
nạo phá thai, năm thứ tư (62,0%) cao hơn năm thứ nhất (36,9%), sự khác biệt có ý
13
nghĩa thống kê (p<0,01). Không có sự khác biệt ở kiến thức này giữa các ngành học
(p>0,05) (Bảng 3.11).
Bảng 3.12: Kiến thức đúng của đối tƣợng nghiên cứu về tình dục an toàn, lành
mạnh (n=600)
Cấp học
Tình dục an toàn, lành
mạnh
Năm 1
SL (%)
(n =
287)
Ngành học
Năm 4
SL (%)
(1)
YHCT
SL (%)
(n = 313) (n =373)
ĐK(2)
SL (%)
(n =
97)
Chung
Dƣợc
(3)
SL (%)
SL (%)
(n = 130)
n=600
108
106
143
29
42
214
(37,6)
(34,0)
(38,4)
(29,9)
(32,3)
(35.7)
162
226
246
55
87
388
(56,4)
(72,2)
(66,0)
(56,7)
(66,9)
(64.7)
202
252
288
73
93
454
(70,6)
(80,5)
(77,2)
(75,3)
(72,1)
(75.7)
183
205
238
68
82
388
dục với nhiều người
(63,8)
(65,5)
(63,8)
(70,1)
(63,1)
(64.7)
5. Không để mắc các
bệnh LTQĐTD
169
217
256
56
74
386
(58,9)
(64,3)
(68,6)
(57,7)
(56,9)
(64.3)
135
181
208
41
67
316
(47,0)
(57,8)
(55,8)
(42,3)
(51,5)
(52.7)
15
5
10
6
4
20
(5,2)
(1,6)
(2,7)
(6,2)
(3,10
(3.3)
118
168
188
39
59
286
(41,1)
(53,7)
(50,4)
(40,2)
(45,4)
(47.7)
1. Không QHTD trước
hôn nhân
2. Sử dụng các biện pháp
tránh thai
3. Sử dụng BCS khi quan
hệ TD
4. Không quan hệ tình
6. Không để có thai ngoài
ý muốn
7. Ý kiến khác
Kiến thức đúng
p
p = 0,02
p (1 – 2)= 0,07
p (1 – 3) = 0,32
p (2 – 3) = 0,43
14
Tình dục an toàn và lành mạnh là không để mắc các bệnh LTQĐTD và không
để có thai ngoài ý muốn, 47,7% đối tượng nghiên cứu có nhận thức đúng về kiến thức
này, năm thứ tư có nhận thức đúng (53,7%) cao hơn năm thứ nhất (53,7%), sự khác
biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05) (Bảng 3.12)
Bảng 3.13: Kiến thức đúng của đối tƣợng nghiên cứu về nơi cung cấp phƣơng
tiện tránh thai (n=600)
Cấp học
Ngành học
YHCT(1
Nơi cung cấp PTTT
Năm 1
Năm 4
SL (%)
SL (%)
(n = 287) (n = 313)
)
Chung
(2)
ĐK
SL (%)
(n
SL (%)
Dƣợc
(3)
SL (%)
SL (%)
(n = 97) (n = 130)
n=600
=373)
Bệnh viện, trạm y tế
251
(87,5)
292
(93,3)
338
(90,6)
89
(91,8)
116
(89,2)
543
(90.5)
Cán bộ dân số
61
(21,3)
86
(27,5)
88
(23,6)
27
(27,8)
32
(24,6)
147
(24.5)
Cán bộ phụ nữ
62
(21,6)
78
(24,9)
84
(22,5)
25
(25,8)
31
(23,8)
140
(23.3)
Nhà thuốc
235
(81,9)
271
(86,6)
312
(83,6)
82
(84,5)
112
(86,2)
506
(84.3)
Kiến thức đúng
251
(87,5)
292
(93,3)
338
(90,6)
89
(91,8)
116
(89,2)
543
(90.5)
p
p = 0,02
p (1 – 2)= 0,72
p (1 – 3) = 0,64
p (2 – 3) = 0,52
Khi được hỏi về địa điểm cung cấp PTTT, 90,5% đối tượng nghiên cứu có kiến
thức đúng khi lựa chọn bệnh viện, trạm y tế là nơi cung cấp PTTT. Sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê theo năm học (p<0,05), năm thứ 4 có kiến thức đúng (93,3%) cao hơn
năm thứ nhất (87,5%). Tuy nhiên đối tượng nghiên cứu lựa chọn cán bộ dân số, phụ
nữ chiếm tỷ lệ thấp dưới 25% (Bảng 3.13)
15
Bảng 3.14: Kiến thức đúng về các nguồn cung cấp thông tin về sức khỏe sinh sản
cho sinh viên (n=600)
Cấp học
Ngành học
YHCT(1
Nơi cung cấp
Năm 1
Năm 4
thông tin
SL (%)
SL (%)
(n = 287) (n = 313)
)
Chung
(2)
ĐK
SL (%)
(n
SL (%)
Dƣợc
(3)
SL (%)
SL (%)
(n = 97) (n = 130)
n=600
=373)
1. Chương trình đào tạo
2. Gia đình (cha mẹ,
anh chị em…)
3. Bạn bè
4. Thầy cô
5. Đoàn TN, Hội SV
6. Phim ảnh, truyền
hình, internet
7. Sách báo
8. Khác
178
264
293
69
80
442
(62,0)
(84,3)
78,6
(71,1)
(61,5)
(73.7)
140
142
175
51
56
282
(48,8)
(45,4)
(46,9)
(52,6)
(43,1)
(47.0)
115
174
193
45
51
289
(40,1)
(55,6)
(51,7)
(46,4)
(39,2)
(48.2)
148
214
247
54
61
362
(51,6)
(68,4)
(66,2)
(55,7)
(46,9)
(60.3)
102
104
143
32
31
206
(35,5)
(33,2)
(38,3)
(33,0)
(23,8)
(34.3)
212
280
306
81
105
492
(73,9)
(89,5)
(82,0)
(83,5)
(80,8)
(82.0)
155
229
245
63
76
383
(54,0)
(73,2)
(65,7)
(64,9)
(58,5)
(63.8)
14
9
18
4
1
23
(4,9)
(2,9)
(4,8)
(4,1)
(0,8)
(3.8)
Bảng 3.14 cho thấy các nguồn cung cấp kiến thức SKSS chủ yếu từ phim ảnh,
truyền hình, internet (82.0%), Sách báo (63.8%) và đặc biệt đối tượng nghiên cứu là
sinh viên trường Y dược nên nguồn cung cấp kiến thức SKSS từ chương trình đào tạo
cũng chiếm tỷ lệ lớn (73.7%).
16
Biểu đồ 3.1: Phân loại kiến thức của đối tƣợng nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
Biểu đồ 3.1 cho thấy: 58,3% đối tượng nghiên cứu có kiến thức đạt về SKSS,
chưa đạt chiếm 41,7%. Sinh viên năm thứ tư có kiến thức đạt (73,5%) cao gấp đôi
năm thứ nhất (41.8%); nữ giới có kiến thức đạt về SKSS (59,9%) cao hơn nam
(54,0%); ngành YHCT có kiến thức đạt về SKSS cao nhất (62%) thấp nhất là ngành
Y đa khoa (50,5%).
3.2.2 Thái độ của đối tƣợng nghiên cứu về sức khỏe sinh sản
Bảng 3.15: Tỷ lệ thái độ của đối tƣợng nghiên cứu khi bàn về vấn đề sức khỏe
sinh sản (n=600)
Cấp học
Thái độ
1.Ngại, xấu hổ vì đó là vấn đề tế
nhị, khó nói
2.Cố gắng ngồi nghe, không
tham gia ý kiến
3.Chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến
thức, mạnh dạn trao đổi với mọi
người.
Thái độ tốt
p
Năm 1
Năm 4
SL (%) SL (%)
(n = 287) (n = 313)
Giới tính
Nam
Nữ
SL (%) SL (%)
(n =
(n =
161)
439)
8
45
Chung
SL (%)
n=600
21
32
7,3%
10,2%
5,0%
10,3%
8,8%
47
67
46
68
114
16,4%
21,4%
28,6%
15,5%
19,0%
219
214
107
326
433
76,3%
68,4%
66,5%
74,3%
72,2%
219
76,3%
214
68,4%
107
66,5%
326
74,3%
433
72,2%
p = 0,03
p = 0,06
53
17
Khi bàn về vấn đề SKSS, 72.2% đối tượng nghiên cứu có thái độ chú ý lắng nghe,
tiếp thu kiến thức, mạnh dạn trao đổi với mọi người, năm thứ nhất có thái độ tốt
(76,3%) cao hơn nơn năm thứ 4 (68,4%), sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Không có sự khác biệt về thái độ này ở 2 giới (p>0,05) (Bảng 3.15).
Bảng 3.16: Mức độ chấp nhận của đối tƣợng nghiên cứu về việc quan hệ tình dục
trƣớc hôn nhân (n=600)
Giới tính
Chung
Nam
Nữ
SL (%)
SL (%)
(n = 161) (n = 439)
21
125
(13,0)
(28,5)
SL (%)
Cấp học
Thái độ QHTD
trƣớc hôn nhân
Năm 1
SL (%)
(n = 287)
86
(30,0)
Năm 4
SL (%)
(n = 313)
60
(19,2)
Chấp nhận
98
(34,1)
147
(47,0)
87
(54,0)
158
(36,0)
245
(40,8)
Không quan tâm
103
(35,9)
106
(33,9)
53
(32,9)
156
(35,5)
209
(34,8)
Thái độ tốt
86
(30,0)
60
(19,2)
21
(13,0)
125
(28,5)
146
(24,3)
Không chấp nhận
p
p = 0,00
n=600
146
(24,3)
p = 0,00
Có 24,3% đối tượng nghiên cứu có thái độ không chấp nhận vấn đề QHTD trước
hôn nhân. Sinh viên nữ không chấp nhận (20,8%) cao hơn nam (13,0%), Năm thứ nhất
không chấp nhận (30,0%) cao hơn năm thứ tư (19,2%), sự khác biệt có ý nghĩa thống
kê (p<0,01) (Bảng 3.16).
Bảng 3.17: Thái độ của đối tƣợng nghiên cứu về quan điểm quan hệ tình dục trƣớc hôn
nhân (n=600)
Cấp học
Giới tính
Chung
SL (%)
n = 600
Năm 1
SL (%)
(n = 287)
Năm 4
SL (%)
(n = 313)
Nam
SL (%)
(n = 161)
Nữ
SL (%)
(n = 439)
1. QHTD trước kết hôn là
điều bình thường
136
(47,4)
194
(62,0)
107
(66,5)
223
(50,8)
330
(55,0)
2. QHTD trước kết hôn là
điều cần thiết
25
(8,7)
50
(16,0)
35
(21,7)
40
(9,1)
75
(12,5)
Quan điểm
18
3. QHTD trước kết hôn là
thể hiện tình yêu
29
(10,1)
48
(15,3)
29
(18,0)
48
(10,9)
77
(12,8)
4. Nam giới có thể QHTD
trước hôn nhân, còn nữ giới
thì không
4
(1,4)
4
(1,3)
2
(1,2)
6
(1,4)
8
(1,3)
5. Bạn sẽ không chấp nhận
kết hôn nếu người yêu của
bạn từng QHTD trước hôn
nhân
32
(11,1)
27
(8,6)
17
(10,5)
42
(9,6)
59
(9,8)
6. Bạn sẽ không tôn trọng
vợ/chồng mình nếu họ từng
QHTD trước hôn nhân
16
(5,6)
27
(8,6)
16
(9,9)
27
(6,2)
43
(7,2)
7. Nên giữ gìn trinh tiết (nữ)
hoặc trinh tiết cho ban gái
(nam) đến khi kết hôn
144
(50,2)
161
(51,4)
66
(41,0)
239
(54,4)
305
(50,8)
8. Mang thai trước khi kết
hôn là điều dễ chấp nhận
67
(23.3)
99
(31.6)
54
(33,5)
112
(25,5)
166
(27,7)
9. Nạo phá thai là bình
thường nếu có thai trước khi
kết hôn
11
(3,8)
7
(2,2)
5
(3,1)
13
(2,9)
18
(3,0)
10. Nam nữ có thể QHTD trước hôn nhân nếu:
- Hai người yêu nhau
141
(49,1)
154
(49,2)
89
(55,2)
206
46,9
295
(49,2)
- Hai người cùng muốn làm
điều đó
180
(62,7)
183
(58,5)
104
(64,6)
259
59,0
363
(60,5)
- Hai người dự định kết hôn
193
(67,2)
200
(63,9)
110
(68,3)
283
64,5
393
(65,5)
- Nếu biết cách phòng tránh
thai
216
(75,3)
211
(67,4)
118
(73,3)
309
70,4
427
(71,2)
Thái độ tốt
121
(42,2)
136
(43,5)
51
(31,7)
206
(46,9)
257
(42,8)
p
p = 0,75
p = 0,00
Bảng 3.17 cho thấy: 42,8% đối tượng nghiên cứu có thái độ tốt về các quan
điểm QHTD trước hôn nhân. Sinh viên nữ (46,9%) có thái độ tốt cao hơn sinh viên
- Xem thêm -